Số hiệu | 6427/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Huyện Củ Chi |
Ngày ban hành | 29/05/2019 |
Người ký | Nguyễn Hữu Hoài Phú |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 6427/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n Củ Chi, ngày 29 tháng 5 năm 2019 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2019
\r\n\r\nThực hiện Công văn số 2747/SNV-CCHC\r\nngày 24 tháng 7 năm 2018 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và\r\nbáo cáo cải cách hành chính định kỳ. Ủy ban nhân dân huyện báo cáo nội dung như\r\nsau:
\r\n\r\nI. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,\r\nĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n\r\n1. Về tổ chức chỉ\r\nđạo, điều hành cải cách hành chính (viết tắt là CCHC)
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện đã tổ chức hội\r\nnghị triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị\r\ntrực thuộc huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đồng thời triển khai nhiệm\r\nvụ phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Bên cạnh đó, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân huyện ban hành các văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện công\r\ntác CCHC năm 2019, gồm các nội dung cụ thể sau:
\r\n\r\n- Quán triệt công tác CCHC, kiểm soát\r\nthủ tục hành chính nhằm phát huy vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cơ\r\nquan, đơn vị trong chỉ đạo, điều hành công tác CCHC[1].
\r\n\r\n- Ban hành Kế hoạch thực hiện Chương\r\ntrình CCHC của huyện giai đoạn 2019 - 2020, Kế hoạch thực hiện công tác CCHC\r\nnăm 2019.
\r\n\r\n- Ban hành quy trình giải quyết hồ sơ\r\nvà phân công phối hợp liên thông giải quyết giữa các cơ quan đối với thủ tục\r\nhành chính lĩnh vực đất đai[2].
\r\n\r\n- Ban hành Kế hoạch triển khai dịch vụ\r\ncông trực tuyến năm 2019, phân công các cơ quan, đơn vị triển khai thực hiện\r\ncác nhiệm vụ, giải pháp để nâng cao hiệu quả cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức\r\nđộ 3, 4.
\r\n\r\n- Ban hành Kế hoạch thực hiện một số\r\nnhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải cách hành chính năm 2019[3] như:\r\ntăng cường thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3; triển khai khảo sát sự\r\nhài lòng của người dân; sắp xếp lại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện;\r\nthành lập các tổ tư vấn dịch vụ công trực tuyến tại huyện\r\nvà các xã, thị trấn.
\r\n\r\n- Thành lập Tổ công tác cải cách hành\r\nchính giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện triển khai, theo dõi những nhiệm vụ\r\ntrọng tâm trong công tác cải cách hành chính.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn\r\nvị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành\r\nchính và thực hiện nghiêm quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,\r\nviên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp\r\ntrên địa bàn huyện[4].
\r\n\r\n- Hướng dẫn, đôn đốc các cơ quan, đơn\r\nvị xây dựng kế hoạch và thực hiện chế độ báo cáo CCHC định kỳ.
\r\n\r\n2. Về kiểm tra\r\ncông tác CCHC
\r\n\r\nXây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm\r\ntra việc thực hiện các nội dung lĩnh vực nội vụ và các nội dung có liên quan đến\r\nhoạt động công vụ trên địa bàn huyện năm 2019, trong đó có nội dung kiểm tra\r\ncông tác cải cách hành chính tại một số cơ quan, đơn vị. Theo kế hoạch sẽ kiểm\r\ntra định kỳ 03 phòng chuyên môn, 06 đơn vị sự nghiệp công lập, 09 đơn vị Ủy ban\r\nnhân dân cấp xã, đồng thời kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị, kiểm tra việc\r\nchấp hành chế độ trực vào các ngày Lễ, Tết. Tính đến nay,\r\nhuyện đã tổ chức kiểm tra 04 đơn vị, qua đó đôn đốc, nhắc nhở các đơn vị đẩy mạnh\r\ntiến độ thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm trong công tác cải\r\ncách hành chính.
\r\n\r\n3. Về công tác\r\ntuyên truyền CCHC, TTHC
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện ban hành kế hoạch\r\ntăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn\r\nhuyện đến cuối nhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XI. Theo đó, Phòng Văn\r\nhóa và Thông tin huyện đã tham mưu triển khai tuyên truyền trong năm 2019.
\r\n\r\nTrong 6 tháng đầu năm, Đài Truyền\r\nthanh huyện xây dựng 54 tiết mục Hướng đến xây dựng chính quyền điện tử, với\r\n119 tin, 47 bài viết, 02 video clip về thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ\r\n3 cấp huyện và cấp xã. Qua đó, giải thích dịch vụ công trực tuyến mà huyện Củ\r\nChi đang thực hiện; tiểu phẩm hướng dẫn người dân truy cập\r\nvào phần mềm dịch vụ công trực tuyến của huyện Củ Chi để phản ánh, tra cứu,\r\nđăng ký các nội dung quan tâm; một số kết quả trong thực hiện cải cách hành\r\nchính của huyện và một số xã, thị trấn tiêu biểu; UBND huyện phát hành 50.000 tờ\r\ngấp tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đến cán bộ, công chức, viên\r\nchức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc và người dân trên địa\r\nbàn huyện.
\r\n\r\n4. Những sáng kiến\r\ntrong triển khai công tác CCHC đang áp dụng.
\r\n\r\nTriển khai đến các cơ quan, đơn vị\r\nthuộc huyện tham gia hưởng ứng đợt phát động thi đua cao điểm đón chào năm mới\r\n2019 và kỷ niệm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam của Ủy ban nhân dân thành\r\nphố về đăng ký thực hiện giải pháp, sáng kiến liên quan đến công tác CCHC. Kết\r\nquả, khối Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể chính trị - xã hội\r\nhuyện đăng ký 102 nội dung, khối chính quyền đăng ký 63 nội dung.
\r\n\r\nChỉ đạo các cơ quan, đơn vị nghiên cứu\r\ncác mô hình sáng kiến của các quận, huyện khác để áp dụng\r\nphù hợp với thực tế tại địa phương.
\r\n\r\n5. Khảo sát sự\r\nhài lòng của người dân và tổ chức
\r\n\r\nCăn cứ Chương trình phối hợp giám sát\r\ntinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức\r\ntrong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức, cá nhân và khảo sát sự hài\r\nlòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan hành chính nhà nước các cấp\r\ntrên địa bàn thành phố giai đoạn 2017-2020 của Ủy ban nhân dân thành phố và Ủy\r\nban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thành phố đã được ban hành, Ủy ban nhân dân huyện\r\nvà Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam huyện đã ký kết Chương\r\ntrình phối hợp để triển khai thực hiện trên địa bàn huyện[5].
\r\n\r\nCung cấp số liệu phục vụ điều tra xã\r\nhội học lĩnh vực đất đai, kinh doanh, xây dựng, hộ tịch của huyện và xã, thị trấn\r\ntheo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố và yêu cầu của Viện Nghiên cứu Phát\r\ntriển thành phố; đồng thời phân công các cơ quan, đơn vị có liên quan hỗ trợ\r\ncho công tác điều tra.
\r\n\r\nThí điểm tổ chức hệ thống khảo sát sự\r\nhài lòng của người dân, doanh nghiệp theo chỉ đạo của UBND thành phố tại UBND\r\nhuyện và 03 đơn vị cấp xã gồm: UBND xã Tân Thông Hội, xã Tân Phú Trung và Thị\r\ntrấn Củ Chi làm cơ sở để triển khai tại các xã còn lại.
\r\n\r\n6. Đánh giá những\r\nmặt làm được, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
\r\n\r\nCông tác chỉ đạo, điều hành CCHC được\r\nquan tâm thực hiện thường xuyên, tổ chức kiểm tra để kịp thời chấn chỉnh những\r\nhạn chế, thiếu sót, quán triệt triển khai, tuyên truyền các văn bản chỉ đạo của\r\nthành phố và của huyện. Công tác triển khai, tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến\r\nđược tăng cường, từ đó tăng tỷ lệ hồ sơ đăng ký dịch vụ công trực tuyến mức độ\r\n3 của huyện và các xã, thị trấn.
\r\n\r\n(Đính kèm Phụ lục 1)
\r\n\r\nII. KẾT QUẢ THỰC\r\nHIỆN CÔNG TÁC CCHC
\r\n\r\n1. Cải cách thể\r\nchế hành chính
\r\n\r\n1.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện\r\nvăn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
\r\n\r\n1.1.1. Xây dựng VBQPPL
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện tiếp tục chỉ đạo\r\ncác cơ quan chuyên môn tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng\r\nnhân dân và Ủy ban nhân dân huyện đúng quy định; tiếp tục rà soát quy chế tổ chức\r\nvà hoạt động của các cơ quan chuyên môn huyện để sửa đổi, bổ sung đúng chức\r\nnăng nhiệm vụ và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân thành phố.
\r\n\r\n1.1.2. Công tác rà soát, kiểm tra VBQPPL
\r\n\r\nThực hiện triển khai đầy đủ, kịp thời\r\ncác văn bản QPPL theo chỉ đạo của thành phố đến các cơ quan, đơn vị để tổ chức\r\nthực hiện, Ủy ban nhân dân huyện đã rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp\r\nluật kỳ 2014-2018. Kết quả, rà soát 82 văn bản quy phạm pháp luật, điều chỉnh\r\n36 văn bản, 18 văn bản hết hiệu lực thi hành.
\r\n\r\nBan hành kế hoạch tổ chức tập huấn kỹ\r\nnăng, nghiệp vụ công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2019 để nâng cao chất\r\nlượng cán bộ phụ trách công tác kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL\r\ntrên địa bàn huyện.
\r\n\r\n1.2. Những mặt làm được, hạn chế trong công tác cải cách thể chế hành chính
\r\n\r\n(Đính kèm Phụ lục 2B)
\r\n\r\n2. Cải cách thủ\r\ntục hành chính (TTHC)
\r\n\r\n2.1. Thực hiện cải cách TTHC trên\r\ncác lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành tại\r\nThành phố (không có phát sinh)
\r\n\r\n2.2. Công tác kiểm soát TTHC
\r\n\r\n2.2.1.\r\nCông tác chỉ đạo điều hành của công tác kiểm soát TTHC.
\r\n\r\nChỉ đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân\r\nvà Ủy ban nhân dân huyện tăng cường công tác kiểm soát TTHC, triển khai cung cấp\r\ndịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và hướng dẫn thực hiện; tổ chức tập huấn về dịch\r\nvụ công trực tuyến cho các đơn vị và các tổ tư vấn dịch vụ\r\ncông của huyện và xã, thị trấn; niêm yết công khai TTHC kịp thời, đúng quy định\r\nđể người dân tra cứu thực hiện.
\r\n\r\nChỉ đạo các cơ quan có liên quan tăng\r\ncường công tác phối hợp liên thông giải quyết TTHC trên lĩnh vực đất đai theo\r\nhướng giảm thời gian giải quyết để nâng cao sự hài lòng của người dân; triển\r\nkhai phần mềm liên thông điện tử giải quyết TTHC lĩnh vực đất đai (thủ tục\r\n“chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền\r\nđối với hộ gia đình, cá nhân”)
\r\n\r\n2.2.2. Kết quả triển khai các Kế\r\nhoạch
\r\n\r\nCác cơ quan, đơn vị thuộc huyện thực\r\nhiện rà soát, niêm yết công khai TTHC thuộc phạm vi giải quyết đã được thành phố\r\ncông bố tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị giải quyết TTHC, gỡ bỏ\r\nnhững TTHC đã hết hiệu lực hoặc không liên quan đến TTHC của các cơ quan, đơn vị;\r\nỦy ban nhân dân huyện công khai TTHC trên trang thông tin điện tử của huyện.
\r\n\r\nBố trí quầy thu nghĩa vụ tài chính\r\ncho người dân đến thực hiện TTHC tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND\r\nhuyện, vì vậy người dân không phải đi đến ngân hàng để nộp thuế, lệ phí như trước\r\nđây, do đó giảm được thời gian đi lại và chi phí cho người dân, góp phần nâng\r\ncao sự hài lòng của người dân khi tham gia TTHC tại huyện.
\r\n\r\nThực hiện các biện pháp tăng tỷ lệ sử\r\ndụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại huyện và các xã, thị trấn. Tính đến\r\nnay, tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3 của huyện là 26,5% (1.248/4.710 hồ sơ), của\r\nxã thị, trấn là 28,4% (3.898/13.721 hồ sơ) so với tổng số\r\nhồ sơ tiếp nhận của lĩnh vực được cung cấp trực tuyến mức độ 3.
\r\n\r\nTăng cường phối hợp giữa các cơ quan\r\ngiải quyết TTHC lĩnh vực đất đai, rút ngắn thời gian giải quyết thủ tục “chuyển\r\nmục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với\r\nhộ gia đình, cá nhân”, qua đó 100% hồ sơ đều giải quyết cho người dân sớm hơn\r\nthời gian quy định, cụ thể: tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm hơn thời gian quy định từ\r\n1-2 ngày là 65,8%, tỷ lệ hồ sơ giải quyết sớm hơn thời gian quy định từ 03 ngày\r\ntrở lên đạt 34,2% (trong đó sớm từ 3-5 ngày 14,9%, sớm từ 6-8 ngày 11,3%, sớm\r\ntrên 8 ngày chiếm 8%).
\r\n\r\nDuy trì làm việc sáng ngày thứ bảy để\r\ntiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện\r\nvà 21/21 xã, thị trấn.
\r\n\r\nCơ chế một cửa, một cửa liên thông tiếp\r\ntục được các cơ quan, đơn vị quan tâm thực hiện, nâng cao hiệu quả trong công\r\ntác giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo hướng công khai, minh bạch, thuận\r\nlợi.
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ\r\nchế một cửa, một cửa liên thông: 22 đơn vị.
\r\n\r\n- Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\nquả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định: 22 đơn vị; số\r\nlượng đơn vị thực hiện mô hình một cửa hiện đại: 07 đơn vị.
\r\n\r\n- Số lượng công chức, viên chức đang\r\nđược bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: cấp huyện 04 người, cấp xã 05\r\nngười.
\r\n\r\nViệc tiếp nhận và trả kết quả TTHC: từ\r\nđầu năm đến nay Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện và UBND các xã,\r\nthị trấn đã tiếp nhận tổng cộng 210.556 hồ sơ, đã giải quyết 210.248 hồ sơ\r\n(5.146 hồ sơ trực tuyến). Trong đó, giải quyết đúng hạn 210.247 hồ sơ, 01 hồ sơ\r\ngiải quyết trễ hạn, còn 308 hồ sơ đang trong thời hạn giải quyết. Cụ thể:
\r\n\r\n- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả\r\ncủa Ủy ban nhân dân huyện hiện đang tiếp nhận 55 TTHC, kết quả giải quyết đến\r\nnay:
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 14.805 hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ đã giải quyết: 14.497\r\nhồ sơ. Trong đó: Số lượng hồ sơ đúng hạn 14.497 (tỷ lệ đúng hạn 100%), số lượng\r\nhồ sơ trễ hạn: 00 (tỷ lệ trễ hạn 0%). Còn 308 hồ sơ đang trong trong thời hạn\r\ngiải quyết.
\r\n\r\n- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả\r\ncủa Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn hiện đang tiếp nhận\r\n18 TTHC, kết quả giải quyết đến nay:
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 195.751 hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ đã giải quyết:\r\n195.751 hồ sơ. Trong đó: số lượng hồ sơ đúng hạn 195.750 (tỷ lệ % đúng hạn\r\n99,9995%), có 01 hồ sơ trễ hạn (tỷ lệ trễ hạn 0,0005%).
\r\n\r\nNguyên nhân trễ hạn là do Hệ thống phần\r\nmềm xử lý hồ sơ trực tuyến (lĩnh vực hộ tịch) của xã bị lỗi nên trễ hạn giải\r\nquyết cho người dân.
\r\n\r\n- Tình hình thực hiện thư xin lỗi:\r\nUBND xã đã thực hiện 01 thư xin lỗi theo quy định (tỷ lệ thực hiện thư xin lỗi\r\nlà 100% số hồ sơ trễ hạn).
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý\r\nphản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính: Số lượng\r\nnhận được từ Văn phòng UBND Thành phố: 0 đơn; số lượng đã giải quyết và thông\r\nbáo kết quả: 0 đơn.
\r\n\r\n2.3. Thực hiện tiếp nhận, giải quyết\r\nTTHC vào ngày thứ bảy hàng tuần.
\r\n\r\nSố lượng đơn vị đang thực hiện tiếp\r\nnhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày thứ bảy trong tuần là 22 đơn vị. Số lượng\r\nhồ sơ TTHC được tiếp nhận giải quyết vào ngày thứ 7 hàng tuần tại huyện và xã,\r\nthị trấn là 16.586 hồ sơ.
\r\n\r\n2.4. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách TTHC
\r\n\r\nĐính\r\nkèm Phụ lục 3B
\r\n\r\n3. Cải cách tổ\r\nchức bộ máy hành chính nhà nước
\r\n\r\n3.1. Rà soát về vị trí, chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của\r\ncác cơ quan
\r\n\r\n- Thực hiện nghiêm quy định về tổ chức\r\nbộ máy của các cơ quan chuyên môn huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn theo\r\nNghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành, Ủy ban nhân dân huyện\r\ncó 12 Phòng chuyên môn, 11 đơn vị sự nghiệp trực thuộc, 97 trường học và 21 Ủy ban nhân dân xã, thị trấn.
\r\n\r\n- Thực hiện giao biên chế hành chính,\r\nsố lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2019. Việc tuyển\r\ndụng công chức đảm bảo đúng chuyên môn nghiệp vụ theo Đề án vị trí việc làm. Đến\r\nnay, số biên chế có mặt trên tổng số biên chế được giao của\r\ncơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp của huyện là 5273/6180 người.
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân huyện và 21 xã, thị\r\ntrấn đều có ban hành sửa đổi, bổ sung Quy chế làm việc và triển khai đến cán bộ,\r\ncông chức, viên chức để tổ chức thực hiện. Các cơ quan\r\nchuyên môn huyện đều ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động, trong đó có 08\r\nphòng chuyên môn đã ban hành lại Quy chế tổ chức và hoạt động theo quy chế mẫu.
\r\n\r\n3.2. Về\r\nthực hiện phân cấp/ủy quyền quản lý
\r\n\r\nCác lĩnh vực đã\r\nđược UBND thành phố phân cấp, ủy quyền quản lý, giải quyết:
\r\n\r\n- Phân cấp cho UBND huyện quyết định\r\nsố lượng và bố trí các chức danh cán bộ chuyên trách, công\r\nchức và cán bộ không chuyên trách phường, xã, thị trấn; quản lý nhà nước đối với\r\ntài sản công tại cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính\r\ntrị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức\r\nxã hội nghề nghiệp và tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật[6]; quyết định chủ\r\ntrương đầu tư dự án nhóm C; tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động; tiếp nhận\r\nThỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp[7];
\r\n\r\n- Ủy quyền nâng bậc lương thường\r\nxuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ,\r\ncông chức, viên chức[8].
\r\n\r\n- Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện\r\nphê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã, thị trấn; thành lập\r\nquỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban Đại diện Hội người cao tuổi huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
\r\n\r\n3.3. Về\r\nxác định vị trí việc làm
\r\n\r\nTiếp tục thực hiện theo đề án vị trí\r\nviệc làm đã được phê duyệt của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực\r\nthuộc huyện và hướng dẫn thực hiện theo đúng cơ cấu được duyệt.
\r\n\r\n3.4. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách tổ chức bộ máy nhà nước
\r\n\r\n(Đính kèm Phụ lục 4B)
\r\n\r\n4. Xây dựng và\r\nnâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
\r\n\r\n4.1. Thực hiện các quy định về quản\r\nlý cán bộ, công chức, viên chức
\r\n\r\nThực hiện đúng các quy định và đảm bảo\r\ntheo quy trình trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, chức vụ, chức danh đối\r\nvới cán bộ, công chức, viên chức; khen thưởng theo chuyên đề và khen thưởng đột\r\nxuất các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong thực\r\nhiện nhiệm vụ và tham gia các phong trào thi đua; xem xét,\r\nxử lý kỷ luật đối với các cá nhân có sai phạm; giải quyết kịp thời chế độ chính\r\nsách đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ không chuyên trách cấp xã về\r\nnâng bậc lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, nâng phụ cấp thâm niên\r\nvượt khung và các chính sách khác liên quan đến tiền lương, các thủ tục liên\r\nquan đến bảo hiểm xã hội, nghỉ việc, nghỉ hưu, chuyển công tác đúng quy định của\r\npháp luật, đảm bảo quyền lợi của cán bộ, công chức.
\r\n\r\n4.2. Về\r\ncông tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo,\r\nbồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt:
\r\n\r\n+ Số lượng tham gia các lớp do Thành\r\nphố tổ chức: 80 cán bộ, công chức, viên chức.
\r\n\r\n+ Số lượng lớp do cơ quan tổ chức: 03\r\nlớp, với 766 người tham dự.
\r\n\r\n+ Nội dung đào tạo,\r\nbồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức: tập huấn công tác thi đua, khen thưởng;\r\ntập huấn phần mềm quản lý cán bộ, công chức; đào tạo trung cấp lý luận chính trị;\r\nbồi dưỡng thanh tra an toàn thực phẩm, Quản lý xây dựng và phát triển đô thị, tập\r\nhuấn công tác dân tộc.
\r\n\r\n4.3. Về\r\ncải cách công vụ công chức, đổi mới công tác quản\r\nlý cán bộ, công chức
\r\n\r\n- Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm\r\nvào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban (không có phát sinh).
\r\n\r\n- Chính sách thu hút người tài vào bộ\r\nmáy hành chính (không có phát sinh).
\r\n\r\n4.4. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật,\r\nkỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức
\r\n\r\nỦy ban nhân dân\r\nhuyện tiếp tục quán triệt, triển khai thực hiện Quy định về Quy tắc ứng xử của\r\ncán bộ, công chức, viên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành\r\nchính, đơn vị sự nghiệp trên địa bàn huyện[9] theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29\r\ntháng 12 năm 2017 của UBND thành phố.
\r\n\r\n4.5. Về\r\ncán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân\r\ndân xã, thị trấn
\r\n\r\n- Cán bộ, công chức UBND xã, thị trấn:
\r\n\r\n+ Tổng số lượng cán bộ, công chức của\r\nUBND xã, thị trấn: 416 người, trong đó cán bộ là 226 người, công chức 190 người.
\r\n\r\n+ Số lượng, chất lượng cán bộ, công\r\nchức UBND xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định: 416/416 người (đạt 100%).
\r\n\r\n+ Số lượng cán bộ, công chức UBND xã,\r\nthị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 395 người
\r\n\r\n- Cán bộ không chuyên trách đang công\r\ntác UBND xã, thị trấn:
\r\n\r\n+ Tổng số lượng Cán bộ không chuyên\r\ntrách đang công tác UBND xã, thị trấn: 439 người.
\r\n\r\n+ Số lượng cán bộ không chuyên trách\r\nđang công tác UBND xã, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn:\r\n365 người (đạt 83,3%).
\r\n\r\n+ Số lượng cán bộ không chuyên trách\r\nđang công tác UBND xã, thị trấn đáp ứng được yêu cầu công\r\ntác: 439 người (đạt 100%).
\r\n\r\n4.6. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên\r\nchức
\r\n\r\nĐính kèm Phụ lục 5B
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thực hiện đổi mới cơ chế quản\r\nlý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
\r\n\r\n5.1.1. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức\r\ntăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (các phòng\r\nchuyên môn và đoàn thể huyện) là 17/17 đơn vị.
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức\r\ntăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (đối với các\r\nxã, thị trấn) là 01/21 xã, thị trấn
\r\n\r\n5.1.2. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Nghị định\r\nsố 16/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị có ban hành tiêu\r\nchí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập\r\ncho người lao động: 02/109 đơn vị
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị có xây dựng mức\r\ntăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 106/109 đơn\r\nvị.
\r\n\r\n5.2. Những mặt làm được, hạn chế trong công tác cải cách tài chính công
\r\n\r\nCác đơn vị thực hiện tốt cơ chế tự chủ,\r\ntự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, ban\r\nhành quy chế chỉ tiêu nội bộ theo quy định và điều hành theo đúng quy chế, chủ động tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho cán bộ, công chức,\r\nviên chức.
\r\n\r\n(Đính kèm Phụ lục 6B)
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện đang quản lý, sử\r\ndụng 09 phần mềm do thành phố cung cấp, 03 phần mềm do cơ quan chủ động xây dựng\r\nthực hiện. Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trao đổi công việc là\r\n100%.
\r\n\r\nTiếp tục triển khai chính quyền điện\r\ntử và dịch vụ công trực tuyến năm 2019, phần mềm Củ Chi trực tuyến đến lãnh đạo,\r\ncông chức cấp huyện, lãnh đạo UBND và các tổ chức chính trị - xã hội ở các xã,\r\nthị trấn, trưởng ấp, khu phố. Từ đó, tuyên truyền sâu rộng\r\nđến tận người dân về nội dung, cách thức thực hiện các dịch vụ công trực tuyến.
\r\n\r\nTiếp tục triển khai phần mềm Chỉ đạo\r\nđiều hành công việc của Ủy ban nhân dân huyện, mở rộng sử dụng trong khối Đảng,\r\nỦy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể huyện.
\r\n\r\n(Đính kèm Phụ lục 7B)
\r\n\r\n6.2. Về\r\náp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính
\r\n\r\nTiếp tục xây dựng, áp dụng, duy trì\r\nvà cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO\r\n9001:2008 vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân huyện, Ủy\r\nban nhân dân các xã, thị trấn; đồng thời, triển khai xây dựng, áp dụng Hệ thống\r\nquản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động quản\r\nlý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân huyện.
\r\n\r\nKết quả đến nay, có 12/12 phòng\r\nchuyên môn và 21/21 UBND các xã, thị trấn đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản\r\nlý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001; có 07/12 phòng chuyên môn ứng dụng ISO\r\nđiện tử; tại UBND huyện Củ Chi đã xây dựng được 158 quy trình giải quyết TTHC tại\r\n11/12 phòng.
\r\n\r\n(Đính kèm Phụ lục 7B)
\r\n\r\n6.3. Tình hình triển khai xây dựng\r\ntrụ sở cơ quan hành chính
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã\r\nxây dựng mới và đang sử dụng: 22/22 đơn vị, từ đầu năm đến nay không có trụ sở\r\ncơ quan, đơn vị được xây dựng mới.
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\nphải sửa chữa: 19 đơn vị UBND xã, thị trấn có nhu cầu sửa\r\nchữa.
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\nphải xây dựng mới: không có
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Những mặt làm được của công tác\r\nCCHC
\r\n\r\n- Công tác chỉ đạo, điều hành CCHC\r\nluôn được UBND huyện quan tâm, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan, đơn vị triển khai\r\nthực hiện. Triển khai những nhiệm vụ trọng tâm trong công tác CCHC năm 2019.\r\nTrên cơ sở đó các cơ quan chuyên môn, UBND các xã - thị trấn kịp thời chấn chỉnh\r\nnhững hạn chế, triển khai có hiệu quả các nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch\r\ncủa huyện đúng tiến độ.
\r\n\r\n- Công tác kiểm soát TTHC được thực\r\nhiện thường xuyên, liên tục theo kế hoạch đề ra; cán bộ đầu mối làm công tác kiểm\r\nsoát TTHC được kiện toàn; cơ chế một cửa, một cửa liên thông được triển khai thực\r\nhiện nghiêm túc, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ người\r\ndân và doanh nghiệp.
\r\n\r\n- Tăng cường phối hợp giữa các cơ\r\nquan trong liên thông giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức trên lĩnh vực đất\r\nđai, rút ngắn được thời gian giải quyết cho người dân.
\r\n\r\n- Thực hiện rà soát, kiện toàn tổ chức\r\nbộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức góp phần nâng\r\ncao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
\r\n\r\n- Ứng dụng công nghệ thông tin vào\r\ntrong hoạt động chỉ đạo điều hành và tác nghiệp của hệ thống cơ quan hành chính\r\nnhà nước từ huyện đến xã, thị trấn.
\r\n\r\n- Đẩy mạnh công tác triển khai, tuyên\r\ntruyền, hướng dẫn sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, từ đó tăng tỷ lệ hồ\r\nsơ đăng ký trực tuyến trên địa bàn huyện.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác kiểm tra việc\r\nthực thi công vụ của cán bộ, công chức trong công tác tiếp dân và giải quyết\r\nTTHC.
\r\n\r\n2. Những tồn tại, hạn chế trong thực\r\nhiện CCHC và nguyên nhân
\r\n\r\n- Số lượng TTHC đưa vào cung cấp dịch\r\nvụ công trực tuyến mức độ 3, 4 còn thấp, nguyên nhân là do\r\ntạm dừng việc mở rộng cung cấp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.
\r\n\r\n- Số lượng người dân đăng ký thực hiện\r\nnộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu chính còn ít do người\r\ndân có thói quen nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp, bên cạnh đó hầu hết các\r\nthủ tục của cấp xã có phát sinh hồ sơ thường xuyên đều được giải quyết trong\r\nngày nên người dân chọn đến trực tiếp tại cơ quan để thực hiện hoặc đăng ký trực\r\ntuyến.
\r\n\r\n3. Kiến nghị, đề xuất trong công\r\ntác CCHC (không có)
\r\n\r\nIV. PHƯƠNG HƯỚNG,\r\nNHIỆM VỤ CCHC TRONG THỜI GIAN TỚI
\r\n\r\nTrong 6 tháng cuối năm 2019, Ủy ban\r\nnhân dân huyện tập trung thực hiện những nội dung sau:
\r\n\r\n- Kiện toàn Bộ phận tiếp nhận và trả\r\nkết quả của Ủy ban nhân dân huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
\r\n\r\n- Phối hợp Bưu điện thực hiện các biện\r\npháp để nâng tỷ lệ người dân tham gia nộp hồ sơ và nhận trả kết quả giải quyết\r\nTTHC qua dịch vụ bưu chính.
\r\n\r\n- Tiếp tục thực hiện các giải pháp để\r\nnâng cao tỷ lệ hồ sơ thủ tục hành chính được xử lý trực tuyến mức độ 3. Đồng thời,\r\ntriển khai mở rộng cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 khi có chỉ đạo\r\ncủa UBND thành phố.
\r\n\r\n- Tiếp tục thực hiện kiểm tra công\r\ntác CCHC, kiểm soát TTHC, kiểm tra việc giải quyết TTHC tại UBND các xã, thị trấn\r\nvà các cơ quan chuyên môn của huyện.
\r\n\r\n- Thực hiện nghiêm quy định về Thư\r\nxin lỗi đối với trường hợp TTHC giải quyết trễ hạn.
\r\n\r\n- Triển khai khảo sát sự hài lòng của\r\ncá nhân, tổ chức tại UBND huyện và các xã, thị trấn; phối hợp với các cơ quan\r\ncó liên quan triển khai hiệu quả công tác khảo sát sự hài lòng của người dân, tổ\r\nchức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước theo yêu cầu.
\r\n\r\n- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ\r\nthông tin trong chỉ đạo điều hành và hoạt động của các cơ quan, đơn vị trực thuộc.
\r\n\r\n- Tiếp tục thực hiện chuyển đổi áp dụng\r\nTiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 đối với các xã, thị trấn.
\r\n\r\n- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông tin,\r\ntuyên truyền CCHC trên địa bàn huyện.
\r\n\r\nTrên đây là báo cáo tình hình thực hiện\r\ncông tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng\r\ncuối năm 2019 của huyện Củ Chi./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ\r\n TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND\r\nngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra công tác cải cách hành\r\n chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số đơn vị được\r\n kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt\r\n ra sau khi tiến hành kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Không\r\n phát sinh \r\n | \r\n \r\n Nhắc\r\n nhở các đơn vị đẩy mạnh thực hiện các nội dung được kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác tuyên truyền CCHC,\r\n CCTTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng, Hình\r\n thức, nội dung \r\n | \r\n \r\n Xây dựng tiết mục Hướng đến xây dựng\r\n chính quyền điện tử (phát thứ 2, thứ 5 hàng tuần): 4 lượt/ngày. Nội dung\r\n tuyên truyền: Dịch vụ công trực tuyến, cải cách thủ tục hành chính, công tác\r\n tiếp nhận, hoàn trả kết quả hồ sơ, mô hình 1 cửa liên\r\n thông; ...Số lượng: Xây dựng 28 tiết mục Hướng đến xây dựng chính quyền điện\r\n tử, với 56 tin, 27 bài viết \r\n | \r\n \r\n Xây dựng tiết mục Hướng đến xây dựng\r\n chính quyền điện tử (phát thứ 2, thứ 5 hàng tuần): 4 lượt/ngày.\r\n Nội dung tuyên truyền: Dịch vụ công trực tuyến, cải cách thủ tục hành chính,\r\n công tác tiếp nhận, hoàn trả kết quả hồ sơ, mô hình 1 cửa\r\n liên thông; ...Số lượng: Xây dựng 54 tiết mục Hướng đến xây dựng chính quyền\r\n điện tử, với 119 tin, 47 bài viết, 02 video clip về thực\r\n hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 cấp huyện và cấp xã. \r\nPhát\r\n hành 50.000 tờ gấp tuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khảo sát sự hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Trên hệ thống đánh giá hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống tự cập nhật \r\n | \r\n
\r\n 3.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượt đánh giá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.3 \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.4 \r\n | \r\n \r\n Không hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tại KIOSK ở Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Bộ phận một cửa) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống tự cập nhật \r\n | \r\n
\r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượt đánh giá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.3 \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.4 \r\n | \r\n \r\n Không hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tự khảo sát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượt đánh giá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Hài lòng \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n |
\r\n 3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n |
\r\n 3.3.4 \r\n | \r\n \r\n Không hài lòng \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỂ CHẾ HÀNH CHÍNH TẠI\r\nHUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân\r\nhuyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n l \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng và ban hành văn bản quy\r\n phạm pháp luật (VBQPPL) của địa phương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL Hội đồng nhân dân\r\n quận - huyện ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL Hội đồng nhân dân\r\n phường - xã, thị trấn trên địa bàn quận - huyện ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL được UBND quận -\r\n huyện ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL được UBND phường -\r\n xã, thị trấn trên địa bàn quận - huyện ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác rà soát, kiểm tra\r\n VBQPPL của quận - huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng các\r\n VBQPPL quận - huyện ban hành rà soát định kỳ \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n 82 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả xử lý\r\n các vấn đề phát hiện trong quá trình rà soát \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL sau rà soát được điều\r\n chỉnh \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL của HĐND, UBND quận\r\n - huyện ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Công tác theo dõi thi hành pháp\r\n luật trọng tâm và theo chuyên đề của quận - huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL đã được triển khai\r\n thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định. \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tên các VBQPPL đã được triển khai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL được kiểm tra thực hiện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra. \r\n | \r\n \r\n không \r\n | \r\n \r\n không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TTHC CỦA HUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC theo các Quyết định\r\n công bố, chuẩn hóa của Chủ tịch UBND TP đang áp dụng \r\n | \r\n \r\n 311 \r\n | \r\n \r\n 311 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số TTHC đang được thực hiện/tiếp\r\n nhận tại cơ quan, đơn vị \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Tống số lượng TTHC đang thực hiện tại\r\n cơ quan (bao gồm đã công bố, chưa công bố, chưa chuẩn hóa, chưa đủ điều kiện\r\n công bố) \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n 74 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp\r\n huyện đã được công bố \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp\r\n xã đã được công bố \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp\r\n huyện chưa được công bố \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp\r\n xã chưa được công bố \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Số lượng nhóm TTHC thực hiện liên\r\n thông \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.1 \r\n | \r\n \r\n Giữa cấp thành phố và cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.2 \r\n | \r\n \r\n Giữa cấp huyện và cấp xã \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Việc tiếp nhận và trả kết quả\r\n TTHC tại đơn vị (bao gồm cả trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại quận -\r\n huyện \r\n | \r\n \r\n 10.040 \r\n | \r\n \r\n 14.805 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ đã giải quyết \r\n | \r\n \r\n 9.196 \r\n | \r\n \r\n 14.497 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ đúng hạn \r\n | \r\n \r\n 9.196 \r\n | \r\n \r\n 14.497 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trễ hạn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần\r\n trở lên \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại phường\r\n - xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n 79.929 \r\n | \r\n \r\n 195.751 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ đúng hạn \r\n | \r\n \r\n 79.929 \r\n | \r\n \r\n 195.750 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trễ hạn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần\r\n trở lên \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải quyết\r\n trong buổi sáng thứ bảy hàng tuần \r\n | \r\n \r\n 7.365 \r\n | \r\n \r\n 16.586 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng công chức đang được bố trí\r\n tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n cấp huyện 4 người, cấp xã 90 người/21\r\n xã, thị trấn \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng thư xin lỗi \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Qua hình thức Thư xin lỗi \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Qua tin nhắn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử\r\n lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tiếp nhận \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đã giải quyết và thông báo\r\n kết quả cho VP UBND TP và cá nhân, tổ chức đã phản ánh \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng chưa giải quyết \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Phân cấp, ủy quyền giải quyết\r\n TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định của UBND TP đã\r\n được UBND Thành phố phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết TTHC \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đã được UBND Thành phố\r\n phân cấp, ủy quyền quyết định \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TỔ CHỨC, BỘ MÁY CỦA HUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số lượng các đơn vị hành\r\n chính và cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Quận - Huyện \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phòng chuyên môn và tương\r\n đương thuộc UBND Quận - Huyện \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị hành chính cấp xã \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Khu phố \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Tổ dân phố \r\n | \r\n \r\n 1907 \r\n | \r\n \r\n 1907 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện quy định về vị trí, chức\r\n năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan thuộc Thành phố theo quy định mới nhất của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phòng chuyên môn có quy chế\r\n tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập trực\r\n thuộc có quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc \r\n | \r\n \r\n 107 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị hành chính cấp xã\r\n có quy chế làm việc \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện phân cấp và ủy quyền\r\n quản lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng văn bản,\r\n quyết định của UBND TP phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng quyết định của UBND TP\r\n phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước được thể hiện\r\n trong các văn bản quy phạm pháp luật \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực đã được UBND Thành phố\r\n phân cấp, ủy quyền quản lý \r\n | \r\n \r\n Giao\r\n biên chế xã; nâng bậc lương; tiếp nhận đăng ký Nội quy lao động; thỏa ước lao\r\n động tập thể doanh nghiệp; phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi\r\n huyện, xã, thị, thị trấn; thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban đại\r\n diện Hội người cao tuổi huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi\r\n nước ngoài \r\n | \r\n \r\n Giao\r\n biên chế xã; nâng bậc lương; tiếp nhận đăng ký Nội quy lao động; thỏa ước lao\r\n động tập thể doanh nghiệp; phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện,\r\n xã, thị, thị trấn; thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban đại diện\r\n Hội người cao tuổi huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước\r\n ngoài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tinh giản biên chế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tinh giản biên chế khối\r\n hành chính và đảng, đoàn thể \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tinh giản biên chế khối sự\r\n nghiệp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định ban hành, sửa\r\n đổi, hủy bỏ các quy chế thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định của UBND đơn vị\r\n ban hành các quy chế \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực, nội dung \r\n | \r\n \r\n Quy\r\n chế tổ chức và hoạt động; quy chế phối hợp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện quy định về cơ cấu số\r\n lượng lãnh đạo tại các cơ quan hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phó trưởng phòng của các phòng\r\n chuyên môn và tương đương \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cấp\r\n phó của lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Bí thư Đảng ủy đồng thời\r\n là Chủ tịch HĐND cấp xã \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Bí thư Đảng ủy đồng thời là\r\n Chủ tịch UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện vị trí việc làm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Số cơ quan hành chính thuộc UBND quận\r\n - huyện thực hiện đúng cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Số đơn vị sự nghiệp dịch vụ công lập\r\n thuộc UBND quận - huyện thực hiện đúng cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm\r\n được phê duyệt \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra công tác tình hình tổ\r\n chức và hoạt động, chức năng nhiệm vụ của các cơ\r\n quan, đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng kiểm tra cơ quan chuyên\r\n môn trực thuộc UBND quận - huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng kiểm tra đơn vị sự nghiệp\r\n công lập thuộc UBND quận - huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng kiểm tra đơn vị hành chính\r\n cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt ra\r\n sau khi tiến hành kiểm tra (đánh giá chung tình hình, những vấn đề cụ thể) \r\n | \r\n \r\n Không\r\n phát sinh \r\n | \r\n \r\n Nhắc\r\n nhở, chấn chỉnh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ\r\nCÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA HUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng thực hiện các quy định\r\n về quản lý cán bộ, công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n 67 \r\n | \r\n \r\n 246 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định tuyển dụng của\r\n đơn vị \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định bổ nhiệm ngạch\r\n công chức của đơn vị \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định bổ nhiệm chức\r\n danh nghề nghiệp của đơn vị \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n 149 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Công chức được bổ nhiệm chức\r\n vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban chuyên môn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Công chức được bổ nhiệm lại\r\n chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành\r\n chính, phòng, ban chuyên môn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Viên chức bổ nhiệm chức vụ\r\n lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập (Hiệu trưởng, Hiệu phó, GĐ, PGĐ Trung tâm,... trực thuộc Sở -\r\n ngành, quận - huyện) \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Viên chức bổ nhiệm lại chức\r\n vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n bị kỷ luật: \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.1 \r\n | \r\n \r\n Khiển trách \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.2 \r\n | \r\n \r\n Cảnh cáo \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.3 \r\n | \r\n \r\n Cách chức \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.4 \r\n | \r\n \r\n Buộc thôi việc \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.9 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n nghỉ hưu \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.10 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n nghỉ việc \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công\r\n chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lớp đào tạo, bồi dưỡng về\r\n nghiệp vụ do đơn vị tổ chức \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.1 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực, tên các lớp đào tạo, bồi\r\n dưỡng về nghiệp vụ \r\n | \r\n \r\n Tập\r\n huấn công tác Thi đua, khen thưởng; tập huấn phần mềm quản\r\n lý cán bộ, công chức \r\n | \r\n \r\n Tập\r\n huấn công tác Thi đua, khen thưởng; tập huấn phần mềm quản\r\n lý cán bộ, công chức; đào tạo trung cấp chính trị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng học viên tham gia lớp đào\r\n tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do đơn vị tổ chức \r\n | \r\n \r\n 734 \r\n | \r\n \r\n 766 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do thành phố tổ chức \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về cải cách công vụ công\r\n chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng người trúng tuyển trong\r\n thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo\r\n cơ quan, đơn vị, phòng, ban \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng người (nhân tài, nhân tài đặc biệt) được thu hút vào làm việc bộ máy hành chính, tổ chức khoa\r\n học và công nghệ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ\r\n cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ,\r\n công chức, viên chức của Thành phố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lần tổ chức thanh tra, kiểm tra\r\n công vụ, công chức. \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Xử lý sau khi có kết quả thanh tra,\r\n kiểm tra công vụ, công chức. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cán bộ, công chức, cán bộ không\r\n chuyên trách cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ cấp xã \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng công chức cấp xã \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ\r\n không chuyên trách cấp xã \r\n | \r\n \r\n 441 \r\n | \r\n \r\n 439 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ cấp xã đạt chuẩn \r\n | \r\n \r\n 223 \r\n | \r\n \r\n 226 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng công chức cấp xã đạt chuẩn \r\n | \r\n \r\n 192 \r\n | \r\n \r\n 190 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, cán bộ không\r\n chuyên trách cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ \r\n | \r\n \r\n 756 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG CỦA HUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện chế độ tự chủ,\r\n tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với\r\n các cơ quan nhà nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan hành chính thực hiện\r\n cơ chế tự chủ: \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan hành chính ban\r\n hành quy chế chỉ tiêu nội bộ: \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\n cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n thực hiện cơ chế tự chủ \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n thực hiện cơ chế tự chủ toàn bộ kinh phí \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n thực hiện cơ chế tự chủ một phần kinh phí \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n ban hành quy chế chỉ tiêu nội bộ \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ,\r\n tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công nghệ công lập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tổ chức khoa học và công nghệ\r\n được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tổ chức khoa học và công\r\n nghệ ban hành quy chế chi tiêu nội bộ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH TẠI HUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 6427/BC-UBND ngày 29 tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng CNTT trong hoạt động của\r\n cơ quan hành chính nhà nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Kết nối và sử\r\n dụng phần mềm quản lý văn bản: \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan chuyên môn thuộc\r\n UBND quận - huyện kết nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản với UBND thành\r\n phố \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị hành chính cấp xã kết\r\n nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản với UBND thành phố \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sử dụng mạng nội bộ\r\n (mạng LAN) trong trao đổi công việc \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Hộp thư điện tử: \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử cấp cho\r\n cán bộ, công chức lãnh đạo \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử cán bộ, công\r\n chức lãnh đạo sử dụng thường xuyên \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử cấp cho\r\n công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện từ công chức,\r\n viên chức sử dụng thường xuyên \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n 195 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC cung cấp trên hệ thống\r\n một cửa điện tử của thành phố \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Trang thông tin điện tử của\r\n cơ quan và các phòng/ban/đơn vị. \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Tình hình triển khai cung cấp dịch\r\n vụ công trực tuyến: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 2 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n 92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến ở mức độ 3 \r\n | \r\n \r\n 93 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n tạm\r\n dừng mở rộng cung cấp theo Công văn số 985/UBND-KSTT\r\n ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố \r\n | \r\n
\r\n 1.6.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến ở mức độ 4 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Tình hình sử dụng dịch vụ công trực\r\n tuyến: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến\r\n ở mức độ 3 \r\n | \r\n \r\n 19 \r\n | \r\n \r\n 5146 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n cấp\r\n huyện: 1248 hs, cấp xã 3898 hs \r\n | \r\n
\r\n 1.7.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến\r\n ở mức độ 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về áp dụng ISO trong hoạt\r\n động của cơ quan hành chính của quận/huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị hành chính cấp xã đã công bố hệ thống quản lý chất lượng\r\n phù hợp TCVN ISO 9001 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21/21\r\n Xã, thị trấn \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công\r\n bố và chưa công bố) thực hiện theo ISO 9001 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n 216 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n 158 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC thực hiện theo ISO\r\n 9001 đã công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n \r\n 151 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n 58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC thực hiện theo ISO\r\n 9001 chưa công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công\r\n bố và chưa công bố) chưa thực hiện theo ISO 9001 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC chưa thực hiện theo\r\n ISO 9001 đã công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC chưa thực hiện theo\r\n ISO 9001 chưa công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện ISO điện\r\n tử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.8.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.8.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả\r\n qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của Thủ tướng\r\n Chính phủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ\r\n bưu chính công ích \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trả qua dịch vụ bưu\r\n chính công ích \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
[1] Công văn số 15823/UBND-NV ngày\r\n10/12/2018 của UBND huyện
\r\n\r\n[2] Công văn số 16662/UBND-TNMT\r\nngày 21/12/2018 ; Công văn số 98/UBND-NV ngày 04/01/2019
\r\n\r\n[3] Kế hoạch số 3728/KH-UBND ngày\r\n27/3/2019.
\r\n\r\n[4] Công văn số 14963/UBND-NV ngày 22/11/2018
\r\n\r\n[5] Chương trình phối hợp số\r\n4110/CTrPH-UBND-UBMTTQ ngày 10/4/2018
\r\n\r\n[6] Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND\r\nngày 31/7/2018
\r\n\r\n[7] Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND\r\nngày 09/5/2016; Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 09/12/2016
\r\n\r\n[8] Quyết định số 60/2010/QĐ-UBND\r\nngày 31/8/2010; Quyết định số 4712/QĐ-UBND ngày 20/10/2018; Quyết định số\r\n4713/QĐ-UBND ngày 20/10/2018
\r\n\r\n[9] Quyết định số 3909/QĐ-UBND\r\nngày 28 tháng 3 năn 2018; Công văn số 14963/UBND-NV ngày\r\n22/11/2019
\r\n\r\nSố hiệu | 6427/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Huyện Củ Chi |
Ngày ban hành | 29/05/2019 |
Người ký | Nguyễn Hữu Hoài Phú |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 6427/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Huyện Củ Chi |
Ngày ban hành | 29/05/2019 |
Người ký | Nguyễn Hữu Hoài Phú |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |