Số hiệu | 55/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 15/03/2013 |
Người ký | Võ Văn Luận |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 55/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 3 năm 2013 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thực hiện Quyết định số 945/QĐ-TTg\r\nngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân công các bộ,\r\nngành, địa phương thực hiện Nghị quyết số 57/2010/QH12 của Quốc hội về kết quả\r\ngiám sát việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực liên\r\nquan trực tiếp đến công dân và doanh nghiệp theo Chương trình tổng thể cải cách\r\nhành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh\r\nbáo cáo về tình hình và kết quả thực hiện Quý I năm 2013, cụ thể như sau:
\r\n\r\nI. Về tình hình và\r\nkết quả thực hiện Quyết định 945/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ:
\r\n\r\n1. Thực hiện đánh giá tác động (ĐGTĐ)\r\nquy định về thủ tục hành chính (TTHC) thuộc thẩm quyền ban hành của Ủy ban nhân\r\ndân thành phố.
\r\n\r\n- Chưa phát sinh trong kỳ báo cáo.
\r\n\r\n2. Ban hành, công bố và cập nhật cơ sở\r\ndữ liệu quốc gia về TTHC:
\r\n\r\na) Tình hình ban hành và công bố\r\ncông khai các quy định về TTHC:
\r\n\r\nTrong Quý I năm 2013 ban hành 01 Quyết\r\nđịnh công bố bãi bỏ 05 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực bảo trợ xã hội áp dụng\r\ntại Ủy ban nhân dân phường - xã, thị trấn trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh\r\n(Quyết định số 1193/QĐ-UBND ngày 11 tháng 3 năm 2013).
\r\n\r\nb) Tình hình biến động về TTHC:
\r\n\r\n\r\n Tổng\r\n số TTHC đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố công bố thuộc thẩm quyền\r\n giải quyết và được thực hiện tại các cấp chính quyền \r\n | \r\n \r\n Lý\r\n do biến động về tổng số TTHC trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n |||||
\r\n Tổng\r\n số TTHC trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số TTHC trong kỳ báo cáo trước \r\n | \r\n |||||
\r\n Sở,\r\n ban, ngành \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n quận, huyện \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n phường, xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n Sở,\r\n ban, ngành \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n quận, huyện \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n phường, xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n - Bãi bỏ 05 thủ tục. \r\n | \r\n
\r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n 468 \r\n | \r\n \r\n 127 \r\n | \r\n \r\n 1620 \r\n | \r\n \r\n 468 \r\n | \r\n \r\n 132 \r\n | \r\n |
\r\n 2.215 \r\n | \r\n \r\n 2.220 \r\n | \r\n
3. Tình hình triển khai việc rà soát\r\nquy định, thủ tục hành chính:
\r\n\r\na) Rà soát quy định, thủ tục hành\r\nchính trong kỳ báo cáo (sau đây gọi chung là quy định hành chính):
\r\n\r\nThực hiện Nghị định số 63/2010/NĐ-CP\r\nngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính, Ủy ban\r\nnhân dân thành phố đã ban hành Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm\r\n2013 về Kế hoạch thực hiện rà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2013 tại\r\nthành phố Hồ Chí Minh, theo đó tiến hành rà soát 10 nhóm thủ tục hành chính,\r\nquy định hành chính với 56 thủ tục hành chính cụ thể.
\r\n\r\nb) Tình hình thực thi phương án đề\r\nxuất đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở kết quả rà soát của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố (cập nhật tính lũy kế từ bắt đầu thực hiện đến kỳ báo cáo)
\r\n\r\nThành phố Hồ Chí Minh đã hoàn thành\r\nviệc thực thi những thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền quyết định của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố là 197/197 thủ tục hành chính.
\r\n\r\n4. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến\r\nnghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính.
\r\n\r\na) Tình hình tiếp nhận, xử lý phản\r\nánh, kiến nghị quy định về TTHC
\r\n\r\n\r\n Phản\r\n ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số phản ánh, kiến nghị đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n \r\n Phân\r\n loại phản ánh, kiến nghị \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số phản ánh, kiến nghị lũy kế từ đầu năm \r\n | \r\n ||||
\r\n Thuộc\r\n phạm vi xử lý \r\n | \r\n \r\n Không\r\n thuộc phạm vi xử lý \r\n | \r\n \r\n Thuộc\r\n phạm vi xử lý \r\n | \r\n \r\n Không\r\n thuộc phạm vi xử lý \r\n | \r\n ||||
\r\n Đang\r\n xử lý \r\n | \r\n \r\n Đã xử\r\n lý \r\n | \r\n \r\n Đang\r\n xử lý \r\n | \r\n \r\n Đã xử\r\n lý \r\n | \r\n ||||
\r\n Về hành vi \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n
\r\n Về nội dung quy định về TTHC \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n
b) Hình thức phản ánh, kiến nghị\r\nquy định về quy định hành chính
\r\n\r\n\r\n Hình\r\n thức phản ánh, khiếu nại \r\n | \r\n \r\n Số\r\n phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận trong kỳ báo cáo \r\n | \r\n \r\n Số\r\n phản ánh, kiến nghị được tiếp nhận tính lũy kế từ đầu năm \r\n | \r\n
\r\n Điện thoại \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n
\r\n Văn bản \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n
\r\n Hình thức khác (qua phương tiện\r\n thông tin đại chúng, hội nghị,...) \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n \r\n 00 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n số \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n
c) Tóm tắt tình hình, kết quả xử\r\nlý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính.
\r\n\r\nTrong Quý I năm 2013, Văn phòng Ủy\r\nban nhân dân thành phố đã tiếp nhận 03 phản ánh của người dân qua điện thoại\r\nchuyên dùng liên quan đến kết quả thực hiện thủ tục hành chính tại Sở Tư pháp, Ủy\r\nban nhân dân quận Bình Thạnh, Phú nhuận. Theo đó, Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\nthành phố đã liên hệ ngay các đơn vị nêu trên nhằm giải quyết trực tiếp phản\r\nánh của người dân tại thời điểm tiếp nhận. Kết quả đã giải quyết thỏa đáng cho\r\nngười dân.
\r\n\r\n5. Nội dung khác:
\r\n\r\na) Ủy ban nhân dân thành phố đã ban\r\nhành:
\r\n\r\n- Quyết định số 07/2013/QĐ-UBND ngày 30\r\ntháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc Ban hành Quy chế thực\r\nhiện cơ chế một cửa liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực hộ tịch,\r\nbảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Quyết định số 388/QĐ-UBND ngày 23\r\ntháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch triển khai\r\nthực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính tại thành phố năm 2013;
\r\n\r\n- Quyết định số 701/QĐ-UBND ngày 06\r\ntháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện\r\nrà soát thủ tục hành chính trọng tâm năm 2013 tại thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nb) Tổng kết công tác cải cách hành\r\nchính năm 2012 tại thành phố Hồ Chí Minh và ban hành Quyết định số 408/QĐ-UBND\r\nngày 24 tháng 01 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc ban hành Kế hoạch\r\nthực hiện công tác cải cách hành chính trên địa bàn thành phố năm 2013.
\r\n\r\nc) Tập huấn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục\r\nhành chính cho cán bộ, công chức tại Ủy ban nhân dân quận 6 trong tháng 3 năm\r\n2013.
\r\n\r\nd) Sở Thông tin và Truyền thông đã tổ\r\nchức thực hiện cấp phép qua mạng theo dịch vụ công cấp 4 cho 4 thủ tục gồm: Cấp\r\nphép tổ chức họp báo, cấp phép hội thảo có yếu tố nước ngoài, cấp phép nhập khẩu\r\nxuất bản phẩm không kinh doanh và cấp phép thiết lập trang thông tin điện tử tổng\r\nhợp trên internet.
\r\n\r\nII. Đánh giá chung\r\nvề tình hình, kết quả thực hiện:
\r\n\r\n1. Đánh giá chung:
\r\n\r\nTrên cơ sở những kết quả tích cực đạt\r\nđược trong năm 2012, công tác cải cách thủ tục hành chính tiếp tục được Thành ủy,\r\nỦy ban nhân dân thành phố xác định là một trong những nhiệm vụ trọng tâm trong\r\nchỉ đạo, điều hành, là trách nhiệm chính trị trong xây dựng nền hành chính\r\nchuyên nghiệp, phục vụ, vì dân;. Trong năm 2013 công tác kiểm soát thủ tục hành\r\nchính tiếp tục tập trung đi vào chiều sâu, hiệu quả; thông qua việc ban hành Kế\r\nhoạch kiểm soát thủ tục hành chính và Kế hoạch rà soát thủ tục hành chính, quy\r\nđịnh hành chính trong các lĩnh vực cụ thể, qua đó nhằm phát hiện những bất cập\r\nchồng chéo giữa các quy định được rà soát, kịp thời điều chỉnh hoặc kiến nghị\r\ncơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung cho phù hợp, từ đó tháo gỡ khó khăn, vướng\r\nmắc và tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp, góp phần cải\r\nthiện môi trường kinh doanh.
\r\n\r\nĐồng thời Ủy ban nhân dân thành phố sẽ\r\ntiếp tục tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính tại đơn vị; Có\r\nchính sách đãi ngộ hợp lý đối với cán bộ làm đầu mối thực hiện nhiệm vụ kiểm\r\nsoát thủ tục hành chính và tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức tại\r\nBộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ.
\r\n\r\n2. Khó khăn, vướng mắc trong quá\r\ntrình thực hiện và kiến nghị:
\r\n\r\n- Nghị định số 46/2012/NĐ-CP ngày 22\r\ntháng 5 năm 2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số\r\n35/2003/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2003 quy định chi tiết thi hành một số điều của\r\nLuật phòng cháy và chữa cháy và Nghị định số 130/2006/NĐ-CP ngày 08 tháng 11\r\nnăm 2006 quy định chế độ bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đã có hiệu lực thi hành kể\r\ntừ ngày 05 tháng 7 năm 2012. Nhưng đến nay, Bộ Công an vẫn chưa ban hành Thông\r\ntư hướng dẫn. Vì vậy kiến nghị Bộ Công an sớm ban hành Thông tư hướng dẫn để có\r\nthể triển khai, tổ chức thực hiện thống nhất.
\r\n\r\n- Tại Khoản 1 Điều 18 Nghị định số\r\n94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu\r\ncó quy định về số lượng Giấy phép kinh doanh phân phối, bán buôn, bán lẻ sản phẩm\r\nrượu, theo đó Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu được xác định theo số\r\ndân trên địa bàn tỉnh và số dân trên địa bàn quận - huyện. Tuy nhiên dân số\r\nthành phố Hồ Chí Minh ước tính khoảng 08 triệu dân (không kể khách vãng lai) và\r\nđiều kiện đặc thù tại Thành phố là quy mô dân số ở các quận nội thành tập trung\r\nđông đúc và nhu cầu tiêu dùng sẽ cao hơn so với các huyện ngoại thành nên chỉ\r\ntiêu, hạn mức cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu (không quá 01 Giấy phép kinh\r\ndoanh bán lẻ sản phẩm rượu trên 1.000 dân) không thể chia đều theo quy mô dân số\r\ncủa từng quận - huyện, do đó kiến nghị Bộ Công thương cho phép áp dụng tự phân\r\nbổ số lượng, hạn mức cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ rượu cho phù hợp nhu cầu của\r\ntừng quận - huyện nhưng vẫn đảm bảo số lượng, hạn mức trên quy mô dân số chung\r\ncủa thành phố.
\r\n\r\n- Tại Khoản 2 Điều 11 Thông tư số\r\n39/2012/TT-BCT quy định về thành phần hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh rượu phải\r\ncó “Bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều\r\nkiện về Phòng cháy Chữa cháy, bảo vệ Môi trường theo quy định của pháp luật đối\r\nvới kho hàng địa điểm kinh doanh”. Quy định này làm doanh nghiệp gặp khá\r\nnhiều khó khăn, vướng mắc do không rõ theo quy định pháp luật là bản cam kết\r\nnày do doanh nghiệp tự cam kết bằng văn bản có ký tên đóng dấu hay doanh nghiệp\r\nphải lập phương án, đề án trình cơ quan chuyên môn có thẩm quyền này ra văn bản\r\nxác nhận. Vì vậy, đề nghị Bộ Công thương có ý kiến và hướng dẫn để có cơ sở triển\r\nkhai thực hiện đúng quy định.
\r\n\r\nTrên đây là báo cáo Quý I năm 2013 của\r\nỦy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về tình hình và kết quả thực hiện Quyết định\r\nsố 945/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TL.\r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 55/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 15/03/2013 |
Người ký | Võ Văn Luận |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 55/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 15/03/2013 |
Người ký | Võ Văn Luận |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |