Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Báo cáo 313/BC-UBND về tự đánh giá kết quả đạt chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn huyện Củ Chi, thành phố Hồ Chí Minh năm 2016

Value copied successfully!
Số hiệu 313/BC-UBND
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan Huyện Củ Chi
Ngày ban hành 03/11/2016
Người ký Phạm Thị Thanh Hiền
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n
HUYỆN CỦ CHI
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 313/BC-UBND

\r\n
\r\n

Củ\r\n Chi, ngày 03 tháng 11 năm 2016

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BÁO CÁO

\r\n\r\n

TỰ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CỦ\r\nCHI NĂM 2016

\r\n\r\n

I. KHÁI QUÁT TÌNH\r\nHÌNH ĐỊA PHƯƠNG

\r\n\r\n

Huyện Củ Chi có vị trí địa lý nằm ở\r\nhướng Tây Bắc thành phố Hồ Chí Minh, diện tích tự nhiên 43.496 ha, là một huyện\r\nngoại thành cách Trung tâm thành phố 35 km theo Quốc lộ 22. Huyện có 20 xã và\r\n01 thị trấn, trong đó gồm có 178 ấp và khu phố, dân số hiện nay trên địa bàn\r\nhuyện 411.252 người.

\r\n\r\n

Huyện đang từng bước đô thị hóa\r\nnhanh, đời sống người dân ngày một nâng lên, tình hình biến động dân số cơ học\r\ntăng cao, số lao động đến sinh sống lao động và học tập trên địa bàn ngày càng\r\nnhiều góp phần xây dựng huyện ngày càng nhộn nhịp và sung túc, từ đó góp phần tạo\r\nđược thuận lợi trong việc thực hiện Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày\r\n24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật\r\ncủa người dân tại cơ sở, Kế hoạch số 5967/KH-UBND ngày 08/11/2013 của UBND\r\nthành phố Hồ Chí Minh triển khai thực hiện Quy định về chuẩn tiếp cận pháp luật\r\ncủa người dân trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Tuy nhiên bên cạnh đó vẫn còn\r\nmột bộ phận người dân nông thôn vùng xa của huyện đời sống còn nhiều khó khăn,\r\nđối tượng lao động trong các khu vực nhà trọ, cho thuê không ổn định, không có\r\nthời gian tiếp cận một số tiêu chí chuẩn tiếp cận pháp luật theo Quyết định số\r\n09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 là một thách thức khó khăn chung của huyện.

\r\n\r\n

Qua phân loại xã, thị trấn theo Điểm\r\na, Khoản 2 Điều 6 Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Quy định về\r\nchuẩn tiếp cận pháp luật của người dân tại cơ sở, năm 2016, kết quả thẩm tra và\r\ntự đánh giá của Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật huyện có 21/21 xã,\r\nthị trấn đạt chuẩn tiếp cận theo quy định.

\r\n\r\n

II. KẾT QUẢ ĐÁNH\r\nGIÁ ĐẠT CHUẨN TIẾP CẬN PHÁP LUẬT

\r\n\r\n

1. Kết quả đạt được

\r\n\r\n

a) Công tác lãnh, chỉ đạo

\r\n\r\n

Nhằm thực hiện hiệu quả Quyết định số\r\n09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ, và chỉ đạo của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố tại văn bản số 4481/VP-PCNC ngày 21/5/2016 về việc triển\r\nkhai xây dựng địa phương đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm 2016. Ủy ban nhân dân\r\nhuyện Củ Chi đã ban hành Kế hoạch số 1130/KH-UBND ngày 16/2/2016 về việc triển\r\nkhai thực hiện đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn huyện Củ Chi và\r\nQuyết định số 9036/QĐ-UBND ngày 17/10/2016 về việc kiện toàn Hội đồng đánh giá\r\nchuẩn tiếp cận pháp luật huyện Củ Chi. Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn căn cứ vào\r\nnhững công việc cụ thể để tổ chức triển khai, quán triệt việc thực hiện 08 tiêu\r\nchí tiếp cận pháp luật của người dân tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện (gồm\r\n41 chỉ tiêu); giải quyết các vụ việc hành chính, tư pháp; ban hành văn bản quy\r\nphạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã, thị trấn; phổ biến,\r\ngiáo dục pháp luật; trợ giúp pháp lý; thực hiện dân chủ ở xã, thị trấn; thiết\r\nchế tiếp cận pháp luật của xã hội; bộ máy bảo đảm thực hiện thiết chế pháp luật;\r\nkinh phí và cơ sở vật chất đến cán bộ và nhân dân trong việc áp dụng chuẩn tiếp\r\ncận pháp luật.

\r\n\r\n

b) Kết quả đánh giá của các xã, thị\r\ntrấn năm 2016.

\r\n\r\n

Quá trình thực hiện các chỉ tiêu theo\r\nQuyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ trên địa\r\nbàn huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đã xây dựng kế hoạch cụ thể để triển\r\nkhai thực hiện, đồng thời công khai đầy đủ các thủ tục hành chính tại địa\r\nphương theo quy định. Kết quả đánh giá của các xã, thị trấn được Hội đồng các\r\nxã, thị trấn tổng hợp và đánh giá theo đúng hướng dẫn và báo cáo đầy đủ các biểu\r\nmẫu về huyện theo quy định. Từ kết quả tự đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật\r\ntheo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ.\r\nPhòng Tư pháp huyện là cơ quan Thường trực Hội đồng phổ biến giáo dục pháp luật\r\nhuyện, đồng thời cũng là Thường trực Hội đồng đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật\r\nhuyện theo Quyết định số 09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ\r\ntham mưu UBND huyện thẩm định việc đánh giá chuẩn tiếp cận pháp luật tại các\r\nxã, thị trấn năm 2016 như sau:

\r\n\r\n

Tiêu chí 1: Giải quyết các vụ việc\r\nhành chính tư pháp.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 1: Tỷ lệ vụ việc tư pháp\r\n(chứng thực, hộ tịch, quốc tịch, các thủ tục liên quan đến thi hành án) được giải\r\nquyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn.

\r\n\r\n

- Nhìn chung các xã, thị trấn trong\r\nhuyện thực hiện đạt chỉ tiêu này (đạt từ 80% đến 90%). Tuy nhiên qua đánh giá\r\ncũng còn những mặt hạn chế chưa có sự phối hợp nhịp nhàng, công tác thi hành án\r\ncòn gặp nhiều bất cập.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 2: Tỷ lệ các vụ việc thuộc\r\nlĩnh vực thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng trình tự,\r\nthủ tục và thời hạn.

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra đa số các xã, thị trấn\r\nđều đạt.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 3: Tỷ lệ các thủ tục thuộc\r\nlĩnh vực địa chính, đô thị, tài nguyên, môi trường được giải quyết đúng trình tự,\r\nthủ tục và thời hạn

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều đạt\r\n(tất cả đều đạt 90% trở lên). Giải quyết đúng trình tự, thủ tục thuộc lĩnh vực\r\nđịa chính, đôi khi có những trường hợp hồ sơ đăng ký cấp giấy Chứng nhận quyền\r\nsử dụng đất và tài sản gắn liền với đất còn vướng về diện tích tối thiểu tách\r\nthửa, quy hoạch...cần phải xác minh, làm rõ để xem xét điều kiện tách thửa theo\r\nquy định nên kéo dài thời gian giải quyết thủ tục hành chính cho nhân dân.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 4: Tỷ lệ các thủ tục thuộc\r\nlĩnh vực lao động, thương binh, xã hội được giải quyết đúng trình tự, thủ tục\r\nvà thời hạn

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều đạt.\r\nTỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực lao động, thương binh xã hội được giải quyết\r\nđúng trình tự, thủ tục và thời hạn trên 90%.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 5: Tỷ lệ các thủ tục thuộc\r\nlĩnh vực kinh tế được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra đa số các xã, thị trấn\r\nđều đạt đúng quy trình, thủ tục. Tỷ lệ các thủ tục thuộc lĩnh vực kinh tế được\r\ngiải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn trên 90%.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 6: Tỷ lệ vụ việc xử lý vi\r\nphạm hành chính được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn.

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều đạt\r\nđúng quy trình, thủ tục và thời hạn.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 7: Tỷ lệ các thủ tục thuộc\r\nlĩnh vực y tế được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều đạt\r\nđúng quy trình, thủ tục và thời hạn.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 8: Tỷ lệ các vụ việc thuộc\r\nlĩnh vực giáo dục, đào tạo được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều đạt\r\nđúng quy trình, thủ tục và thời hạn.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 9: Tỷ lệ các thủ tục thuộc\r\nlĩnh vực văn hóa, thông tin được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều đạt\r\nđúng quy trình, thủ tục và thời hạn.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 10: Tỷ lệ các thủ tục thuộc\r\nlĩnh vực an ninh được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều đạt\r\nđúng quy trình, thủ tục.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 11: Tỷ lệ thủ tục nội vụ,\r\nđăng ký tôn giáo được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều đạt\r\nđúng quy trình, thủ tục và thời hạn.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 12: Tỷ lệ các thủ tục thuộc\r\nlĩnh vực quốc phòng được giải quyết đúng trình tự, thủ tục và thời hạn

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều đạt\r\nđúng quy trình, thủ tục.

\r\n\r\n

- Nhìn chung: các chỉ tiêu trong tiêu\r\nchí này qua đánh giá của các xã, thị trấn đều đạt, tuy nhiên chỉ tiêu 10 đến chỉ\r\ntiêu 12 còn mang tính chung chung chưa có nội dung cụ thể nên khó đánh giá một\r\ncách chính xác.

\r\n\r\n

Tiêu chí 2: Ban hành văn bản quy\r\nphạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân xã.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 13: Tỷ lệ dự thảo văn bản\r\nđược tổ chức lấy ý kiến của người dân tại các thôn, làng, bản, phum, sóc, cụm\r\ndân cư, tổ dân phố... theo quy định pháp luật

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn thì về\r\ncông tác dự thảo văn bản được tổ chức lấy ý kiến của người dân tại các cụm dân\r\ncư, tổ dân phố... theo quy định pháp luật, tất cả đạt trên 90%.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 14: Tỷ lệ văn bản ban hành\r\nđúng thời hạn và phù hợp với quy định của pháp luật (không bị cơ quan có thẩm\r\nquyền xử lý về việc trái quy định của pháp luật)

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn về\r\ncông tác ban hành văn bản đều đúng thời hạn và phù hợp với quy định của pháp luật.\r\nTuy nhiên vẫn còn xã An Nhơn Tây, Phú Mỹ Hưng, Tân Phú Trung, Phước Vĩnh An đạt\r\nở mức chưa cao.

\r\n\r\n

Tiêu chí 3: Phổ biến, giáo dục\r\npháp luật

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 15: Đội ngũ Tuyên truyền\r\nviên pháp luật của xã, phường được bồi dưỡng, cung cấp tài liệu nghiệp vụ trong\r\nnăm

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn thì đội\r\nngũ Tuyên truyền viên pháp luật của xã, thị đều được bồi dưỡng kiến thức pháp\r\nluật và cung cấp tài liệu về nghiệp vụ tuyên truyền trong năm.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 16: Có mạng lưới truyền\r\nthanh cơ sở tham gia phổ biến, giáo dục pháp luật

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\ncó mạng lưới truyền thanh ở cơ sở, tham gia phổ biến các quy định của pháp luật\r\nvừa được Quốc hội thông qua và có hiệu lực thi hành.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 17: Tỷ lệ văn bản quy phạm\r\npháp luật liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân được phổ\r\nbiến cho người dân

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\ncó phổ biến văn bản quy phạm pháp luật liên quan trực tiếp đến quyền và nghĩa vụ\r\ncủa người dân đạt yêu cầu theo quy định.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 18: Tủ sách pháp luật có\r\nđủ các loại sách, báo theo quy định và được cập nhật, bổ sung 02 đợt trở\r\nlên/năm

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\ncó tủ sách pháp luật, có đủ các loại sách, báo theo quy định và được cập nhật bổ\r\nsung 02 đợt trở lên trong năm.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 19: Có Thư viện xã, phường\r\n(hoặc Bưu điện văn hóa xã, phường) hoặc địa điểm thuận lợi do Ủy ban nhân dân\r\nxã, phường quản lý để phục vụ người dân khai thác miễn phí cơ sở dữ liệu pháp\r\nluật qua máy vi tính

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra đa số xã có bưu điện\r\nvăn hóa xã hoạt động đáp ứng nguyện vọng của người dân, riêng xã Tân An Hội có\r\nđịa điểm để phục vụ người dân khai thác miễn phí cơ sở dữ liệu qua máy tính.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 20: Người dân tra cứu trực\r\ntiếp văn bản, tài liệu, sách, báo pháp luật hoặc máy vi tính nối mạng tại các địa\r\nđiểm Ủy ban nhân dân xã, quản lý bình quân từ 10 lượt người/ngày làm việc trở\r\nlên

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra, các xã, thị trấn đạt\r\nđược số lượt người dân tra cứu trực tiếp văn bản, tài liệu, sách, báo pháp luật\r\nhoặc máy vi tính nối mạng tại các địa điểm Ủy ban nhân dân xã, quản lý bình\r\nquân từ 5 lượt người/ngày đến 10 lượt người/ngày làm việc trở lên .

\r\n\r\n

Tiêu chí 4: Trợ giúp pháp lý

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 21: Có người tham gia trợ\r\ngiúp pháp lý (Cộng tác viên trợ giúp pháp lý hoặc tư vấn viên pháp luật hay luật\r\nsư tham gia trợ giúp pháp lý) hoạt động tại địa bàn, tiếp nhận và thực hiện vụ\r\nviệc trợ giúp pháp lý

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\ncó Cộng tác viên trợ giúp pháp lý tiếp nhận và thực hiện vụ việc trợ giúp pháp\r\nlý tại cơ sở.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 22: Xã, thị trấn thực hiện\r\n02 nội dung sau: (1) Tập hợp nhu cầu trợ giúp pháp lý và đề xuất Trung tâm trợ\r\ngiúp pháp lý thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động tại địa bàn; (2) Ủy ban nhân\r\ndân xã, phường phối hợp với Trung tâm trợ giúp pháp lý, Chi nhánh và tạo điều\r\nkiện thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động.

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra phần lớn các xã, thị\r\ntrấn đều thực hiện trợ giúp pháp lý lưu động.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 23: Có một trong các loại\r\nhình: Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý, tổ trợ giúp pháp lý, điểm trợ giúp pháp lý\r\nhoạt động hoặc có hoạt động sinh hoạt chuyên đề trợ giúp pháp lý hoặc có một\r\ntrong các hình thức truyền thông về trợ giúp pháp lý (phát tờ gấp, cẩm nang,\r\ntài liệu trợ giúp pháp lý khác, đặt Bảng thông tin; hệ thống đài truyền thanh\r\ncơ sở)

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra tất cả các xã, thị trấn\r\nđều thực hiện tốt chỉ tiêu này.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 24: Đơn yêu cầu trợ giúp\r\npháp lý được Ủy ban nhân dân xã, phường và các tổ chức, đoàn thể xã hội ở xã,\r\nphường xác nhận diện người được trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật được\r\nđáp ứng

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\nthực hiện tốt chỉ tiêu này. Chỉ có xã Phước Vĩnh An là đạt chưa cao theo yêu cầu.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 25: Tỷ lệ đơn yêu cầu trợ\r\ngiúp pháp lý theo quy định được thụ lý và thực hiện

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\nthực hiện tốt chỉ tiêu này.

\r\n\r\n

Tiêu chí 5: Thực hiện dân chủ ở\r\nxã, phường:

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 26: Thực hiện việc công\r\nkhai bảo đảm thuận lợi cho người dân tiếp cận, nhận biết 11 nội dung sau: (1)\r\nCông khai Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, phương án chuyển dịch cơ cấu\r\nkinh tế và dự toán, quyết toán ngân sách hằng năm của cấp xã; (2) Dự án, công\r\ntrình đầu tư và thứ tự ưu tiên, tiến độ thực hiện, phương án đền bù, hỗ trợ giải\r\nphóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến dự án, công trình trên địa bàn cấp\r\nxã; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và phương án điều chỉnh, quy hoạch\r\nkhu dân cư trên địa bàn cấp xã; (3) Nhiệm vụ, quyền hạn của cán bộ, công chức cấp\r\nxã trực tiếp giải quyết các công việc của nhân dân; (4) Việc quản lý và sử dụng\r\ncác loại quỹ, khoản đầu tư, tài trợ theo chương trình, dự án đối với cấp xã;\r\ncác khoản huy động nhân dân đóng góp; (5) Chủ trương, kế hoạch vay vốn cho nhân\r\ndân để phát triển sản xuất, xóa đói, giảm nghèo; phương thức và kết quả bình\r\nxét hộ nghèo được vay vốn phát triển sản xuất, trợ cấp xã hội, xây dựng nhà\r\ntình thương, cấp thẻ bảo hiểm y tế; (6) Đề án thành lập mới, nhập, chia đơn vị\r\nhành chính, điều chỉnh địa giới hành chính liên quan trực tiếp tới cấp xã; (7)\r\nKết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết các vụ việc tiêu cực, tham nhũng của\r\ncán bộ, công chức cấp xã, của cán bộ thôn, tổ dân phố; kết quả lấy phiếu tín\r\nnhiệm Chủ tịch và Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch và Phó Chủ tịch Ủy\r\nban nhân dân cấp xã; (8) Nội dung và kết quả tiếp thu ý kiến của nhân dân đối với\r\nnhững vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của cấp xã mà chính quyền cấp xã đưa\r\nra lấy ý kiến nhân dân theo quy định tại Điều 19 của Pháp lệnh thực hiện dân chủ\r\nở xã phường thị trấn; (9) Đối tượng, mức thu các loại phí, lệ phí và nghĩa vụ\r\ntài chính khác do chính quyền cấp xã

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các chỉ có 07 xã thực hiện\r\ncông khai 10/11 tiêu chí là Phú Hòa Đông, Tân Thạnh Đông, Trung Lập Thượng, Phạm\r\nVăn Cội, Nhuận Đức, Tân Thạnh Tây. Có 01 xã chỉ thực hiện công khai 9/11 nội\r\ndung là Thái Mỹ, còn lại tất cả các xã chỉ thực hiện 11/11 nội dung.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 27: Tỷ lệ cử tri hoặc cử\r\ntri đại diện hộ gia đình bàn và quyết định trực tiếp về chủ trương và mức đóng\r\ngóp xây dựng cơ sở hạ tầng, các công trình phúc lợi công cộng trong phạm vi cấp\r\nxã, thôn, tổ dân phố do nhân dân đóng góp toàn bộ hoặc một phần kinh phí và các\r\ncông việc khác trong nội bộ cộng đồng dân cư phù hợp với quy định của pháp luật\r\n(nếu trong năm không phát sinh nhiệm vụ thuộc các nội dung cần công khai nêu\r\ntrên thì vẫn được tính điểm)

\r\n\r\n

- Những chủ trương chính sách, cơ sở\r\nhạ tầng, công trình phúc lợi của các địa phương đều được đa số các xã, thị trấn\r\nđưa ra ý kiến của người dân tham gia đóng góp, bàn bạc và đi đến quyết định\r\nchung cho chính quyền cấp xã để thực hiện.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 28: Nhân dân bàn, biểu\r\nquyết, bầu, bãi, miễn nhiệm 03 nội dung sau: (1) Bàn, biểu quyết hương ước, quy\r\nước của thôn, ấp, tổ dân phố; (2) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm trưởng thôn, trưởng\r\nấp, trưởng tổ dân phố; (3) Bầu, bãi nhiệm thành viên Ban thanh tra nhân dân,\r\nBan giám sát đầu tư cộng đồng

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\nđược nhân dân bàn, biểu quyết, bầu, bãi, miễn nhiệm 03 nội dung theo chỉ tiêu\r\nnày.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 29: Thực hiện việc lấy ý\r\nkiến của nhân dân về 05 nội dung sau: (1) Dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế -\r\nxã hội của cấp xã, phương án chuyển đổi cơ cấu kinh tế, cơ cấu sản xuất, đề án\r\nđịnh canh, định cư, vùng kinh tế mới và phương án phát triển ngành nghề của cấp\r\nxã; (2) Dự thảo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết và phương án điều chỉnh,\r\nviệc quản lý, sử dụng quỹ đất của cấp xã; (3) Dự thảo kế hoạch triển khai các\r\nchương trình, dự án trên địa bàn cấp xã, chủ trương, phương án đền bù, hỗ trợ\r\ngiải phóng mặt bằng, xây dựng cơ sở hạ tầng, tái định cư, phương án quy hoạch\r\nkhu dân cư; (4) Dự thảo đề án thành lập mới, nhập, chia đơn vị hành chính, điều\r\nchỉnh địa giới hành chính liên quan trực tiếp đến cấp xã; (5) Nội dung khác cần\r\nphải lấy ý kiến nhân dân theo quy định của pháp luật, theo yêu cầu của cơ quan\r\nnhà nước có thẩm quyền hoặc chính quyền cấp xã thấy cần thiết

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\nthực hiện đầy đủ các nội dung trong chỉ tiêu này.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 30: Nhân dân thực hiện\r\ngiám sát 04 nội dung sau: (1) Các nội dung công khai để dân biết; (2) Các nội\r\ndung nhân dân bàn, quyết định trực tiếp; (3) Các nội dung nhân dân bàn, biểu\r\nquyết để cấp có thẩm quyền quyết định; (4) Các nội dung nhân dân tham gia ý kiến

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\nđược nhân dân thực hiện giám sát đầy đủ các nội dung.

\r\n\r\n

Tiêu chí 6: Thiết chế tiếp cận\r\npháp luật của xã hội

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 31: Tỷ lệ ở thôn, làng, ấp,\r\nbản, tổ dân phố, cụm dân cư có Tổ hòa giải

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\nxây dựng đầy đủ các tổ hòa giải đạt từ 90% trở lên.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 32: Tỷ lệ tổ viên Tổ hòa\r\ngiải được bồi dưỡng, cung cấp tài liệu nghiệp vụ và được sự kiểm tra, hướng dẫn\r\nhoạt động hòa giải của công chức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\nxây dựng đầy đủ các tổ hòa giải, tổ viên Tổ hòa giải được bồi dưỡng, cung cấp\r\ntài liệu nghiệp vụ và được sự kiểm tra, hướng dẫn hoạt động hòa giải của công\r\nchức Tư pháp - Hộ tịch cấp xã.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 33: Tỷ lệ các yêu cầu hòa\r\ngiải ở cơ sở theo quy định pháp luật được thụ lý và thực hiện

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\nthực hiện tốt công tác thụ lý và thực hiện các yêu cầu hòa giải.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 34: Có một trong các loại\r\nhình Câu lạc bộ sau sinh hoạt: Câu lạc bộ pháp luật; Câu lạc bộ phòng, chống tội\r\nphạm; Câu lạc bộ pháp lý với phụ nữ, thanh niên, cựu chiến binh hoặc với đối tượng\r\nkhác sinh hoạt:

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã và thị trấn đều\r\ncó các câu lạc bộ sinh hoạt từ 3 lần/năm trở lên.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 35: Từ 90% trở lên làng,\r\nbản, ấp, thôn, cụm dân cư: có hương ước, quy ước

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra hầu hết các xã, thị trấn\r\nđều đã thực hiện tốt việc xây dựng hương ước, quy ước.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 36: Cán bộ Tư pháp Hộ tịch\r\nphối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã, phường kiểm tra, tạo điều kiện cho việc phổ\r\nbiến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện hương ước, quy ước

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra Cán bộ Tư pháp, Hộ tịch\r\ncác xã, thị trấn đều đã thực hiện tốt việc phối hợp với Mặt trận Tổ quốc xã, thị\r\ntrấn kiểm tra, tạo điều kiện cho việc phổ biến, tuyên truyền và tổ chức thực hiện\r\nhương ước, quy ước.

\r\n\r\n

Tiêu chí 7: Bộ máy bảo đảm thực hiện\r\nthiết chế pháp luật

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 37: Tỷ lệ số lượng công\r\nchức xã, phường (Tư pháp-Hộ tịch, Địa chính - Xây dựng - Đô thị (hoặc Nông nghiệp)\r\nvà Môi trường, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Trưởng\r\nCông an, Chỉ huy trưởng quân sự) bảo đảm theo quy định:

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra hầu hết các xã, thị trấn\r\nđều đã thực hiện tốt chỉ tiêu này.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 38: Tỷ lệ công chức xã,\r\nphường (Tư pháp - Hộ tịch, Địa chính - Xây dựng - Đô thị (hoặc Nông nghiệp) và\r\nMôi trường, Văn hóa - Xã hội, Văn phòng - Thống kê, Tài chính - Kế toán, Trưởng\r\nCông an, Chỉ huy trưởng quân sự) đạt chuẩn theo quy định

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều đạt\r\n100%.

\r\n\r\n

Tiêu chí 8: Kinh phí và cơ sở vật\r\nchất

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 39: Ngân sách xã, phường\r\nhàng năm đầu tư, hỗ trợ cho 3 hoạt động: (1) Phổ biến, giáo dục pháp luật (2)\r\nHòa giải cơ sở, (3) Sinh hoạt Câu lạc bộ trợ giúp pháp lý

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra chỉ tiêu này các xã,\r\nthị trấn đều đạt số điểm tối đa.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 40: Quản lý tốt các nguồn\r\nkinh phí từ chương trình mục tiêu quốc gia hỗ trợ cho các công việc thuộc 07\r\ntiêu chí trên (bảo đảm đúng đối tượng, mục đích, kế hoạch, tránh lãng phí thất\r\nthoát...).

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra các xã, thị trấn đều\r\nthực hiện tốt chỉ tiêu này.

\r\n\r\n

Chỉ tiêu 41: Tỷ lệ cán bộ chuyên\r\nmôn của Ủy ban nhân dân xã, phường thường xuyên sử dụng máy vi tính nối mạng và\r\ncập nhật cơ sở dữ liệu pháp luật phục vụ công việc

\r\n\r\n

- Qua kiểm tra chỉ tiêu này các xã,\r\nthị trấn đều đạt số điểm tối đa.

\r\n\r\n

Nhìn chung kết quả thẩm tra, đánh giá\r\nchuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn huyện Củ Chi theo Quyết định số\r\n09/2013/QĐ-TTg ngày 24/01/2013 của Thủ tướng Chính phủ được Hội đồng đánh giá\r\nchuẩn tiếp cận pháp luật các xã, thị trấn tổ chức thực hiện đúng quy định. Kết\r\nquả đánh giá là cơ sở cho các xã, thị trấn tự kiểm tra những hạn chế tồn tại để\r\ncó sự quan tâm tổ chức thực hiện các chỉ tiêu tốt hơn trong thời gian tới.

\r\n\r\n

Như vậy, với kết quả thẩm tra, đánh\r\ngiá chuẩn tiếp cận pháp luật trên địa bàn huyện Củ Chi năm 2016 có 21/21 đơn vị\r\ncơ sở đạt 100% (các xã, thị trấn của huyện đạt thấp nhất là xã Phạm Văn Cội 970\r\nđiểm, cao nhất là xã Tân An Hội và Hòa Phú đạt 985 điểm,...)

\r\n\r\n

3. Hạn chế, tồn tại\r\nvà nguyên nhân

\r\n\r\n

- Công tác tuyên truyền và công khai\r\nđầy đủ các quy định của pháp luật liên quan đến quyền và lợi ích chính đáng của\r\nngười dân, về thủ tục hành chính tại các xã, thị trấn trên địa bàn huyện nhưng\r\ndo địa bàn huyện rộng, việc đi lại khó khăn, một bộ phận người dân do điều kiện\r\ncông việc của mình nên thời gian được nghe phổ biến pháp luật cũng có những khó\r\nkhăn nhất định (nhiều công dân do công việc nên chỉ tiếp xúc được với cán bộ,\r\nchính quyền trong những ngày nghỉ trong tuần thứ bảy, chủ nhật). Một số chỉ\r\ntiêu khó đánh giá chính xác theo yêu cầu, cần có thời gian hợp lý để thực hiện\r\ntốt hơn.

\r\n\r\n

- Việc đánh giá của các xã, thị trấn\r\nchưa chặt chẽ, kịp thời nên việc đánh giá còn nặng về hình thức mà chưa đi sâu\r\nvào cụ thể nội dung. Do vậy cần tăng cường công tác theo dõi, kiểm tra để có nhận\r\nxét đánh giá đúng quy định và biểu dương, khen thưởng các địa phương đạt thành\r\ntích cao.

\r\n\r\n

III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ\r\nXUẤT:

\r\n\r\n

- Chỉ tiêu 10 đến chỉ tiêu 12 còn\r\nmang tính chung chung chưa có nội dung cụ thể nên khó đánh giá một cách chính\r\nxác. Đề nghị Sở Tư pháp có hướng dẫn cụ thể.

\r\n\r\n

- Hiện tại huyện Củ Chi có địa bàn\r\nkhá rộng việc thực hiện chuẩn tiếp cận pháp luật cho người dân còn nhiều hạn chế\r\nnhư công tác tiếp cận thông tin của người dân, công tác tuyên truyền phổ biến\r\npháp luật.

\r\n\r\n

- Thành phố xem xét có chủ trương bố\r\ntrí cho mỗi ấp, khu phố trên địa bàn huyện một máy vi tính và có đường truyền\r\nInternet để đáp ứng người dân có nhu cầu nắm bắt thông tin các văn bản pháp luật,\r\ntìm hiểu thủ tục hành chính và các lĩnh vực khác được thuận tiện.

\r\n\r\n

- Cần điều chỉnh thời hạn đánh giá\r\nchuẩn tiếp cận pháp luật theo hướng gắn với năm công tác để tạo điều kiện thuận\r\nlợi cho công tác thống kê và đánh giá mức độ đạt được của các tiêu chí.

\r\n\r\n

Trên đây là báo cáo của Ủy ban nhân\r\ndân huyện Củ Chi về việc đánh giá khả năng đạt chuẩn tiếp cận pháp luật năm\r\n2016 trên địa bàn huyện Củ Chi./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Sở Tư pháp thành phố;
\r\n - TT. Huyện ủy;
\r\n - TT.UBND huyện;
\r\n - Thành viên Hội đồng ĐGCTCPL huyện;
\r\n - Văn phòng UBND huyện (Trang thông tin điện tử huyện);
\r\n - Phòng Tư pháp huyện;
\r\n - UBND các xã, thị trấn;
\r\n - Lưu: VT, P.TP02, PHL Sơn.

\r\n
\r\n

KT.\r\n CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Phạm Thị Thanh Hiền

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 313/BC-UBND Báo cáo 313/BC-UBND Báo cáo số 313/BC-UBND Báo cáo 313/BC-UBND của Huyện Củ Chi Báo cáo số 313/BC-UBND của Huyện Củ Chi Báo cáo 313 BC UBND của Huyện Củ Chi

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 313/BC-UBND
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan Huyện Củ Chi
Ngày ban hành 03/11/2016
Người ký Phạm Thị Thanh Hiền
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 313/BC-UBND
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan Huyện Củ Chi
Ngày ban hành 03/11/2016
Người ký Phạm Thị Thanh Hiền
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi