Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bộ máy hành chính

Báo cáo 28/BC-UBND về công tác cải cách hành chính 6 tháng đầu năm 2018 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 28/BC-UBND
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan Quận Phú Nhuận
Ngày ban hành 01/06/2018
Người ký Võ Thành Minh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý
"\r\n\r\n
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN
\r\n QUẬN PHÚ NHUẬN
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 28/BC-UBND

\r\n
\r\n

Phú\r\n Nhuận, ngày 01 tháng 6 năm 2018

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

BÁO CÁO

\r\n\r\n

CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 6 THÁNG ĐẦU NĂM 2018

\r\n\r\n

Thực hiện Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày\r\n16 tháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện công tác cải cách\r\nhành chính năm 2018 và quy định về chế độ báo cáo; Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận\r\nbáo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trong 6 tháng đầu năm\r\n2018 như sau:

\r\n\r\n

I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,\r\nĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n

1. Về kế hoạch cải\r\ncách hành chính:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân quận đã ban hành Kế\r\nhoạch số 44/KH-UBND ngày 16 tháng 01 năm 2018 về thực hiện công tác cải cách\r\nhành chính năm 2018 với mục tiêu xây dựng tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị\r\nthuộc quận tinh gọn, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu quả;\r\nvới chủ đề “Thực hiện cải cách hành chính gắn với nâng cao sự hài lòng của người\r\ndân và doanh nghiệp”. Đồng thời chỉ đạo các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân\r\n15 phường xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính theo nhiệm vụ\r\nđược giao, xác định trách nhiệm thực hiện của các bộ phận, của từng công chức,\r\nviên chức đối với công tác cải cách hành chính. Tính đến thời điểm báo cáo, đã\r\nthực hiện 20/32 đầu việc theo kế hoạch.

\r\n\r\n

2. Về tổ chức chỉ\r\nđạo, điều hành cải cách hành chính:

\r\n\r\n

a) Nhằm chỉ đạo thực hiện tốt công\r\ntác cải cách hành chính, Ủy ban nhân dân quận đã ban hành các văn bản:

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 36/KH-UBND ngày 12 tháng\r\n01 năm 2018 về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2018\r\ntrên địa bàn quận.

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày 15\r\ntháng 01 năm 2018 về theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2018.

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 100/KH-UBND ngày 01\r\ntháng 02 năm 2018 về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trên địa bàn quận.

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 118/KH-UBND ngày 08\r\ntháng 02 năm 2018 thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 119/KH-UBND ngày 08 tháng\r\n02 năm 2018 về Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng\r\nphù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại Ủy ban nhân dân quận và Ủy\r\nban nhân dân 15 phường.

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 127/KH-UBND ngày 13\r\ntháng 02 năm 2018 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ủy ban\r\nnhân dân quận.

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 171/KH-UBND ngày 12\r\ntháng 3 năm 2018 thực hiện Chương trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên\r\nđịa bàn quận năm 2018.

\r\n\r\n

- Kế hoạch số 197/KH-UBND ngày 21\r\ntháng 3 năm 2018 tuyên truyền về cải cách hành chính và kiểm soát thủ tục hành\r\nchính.

\r\n\r\n

- Quyết định số 280/QĐ-UBND ngày 29\r\ntháng 3 năm 2018 về việc ban hành Mục tiêu chất lượng của Hệ thống quản lý chất\r\nlượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

- Đăng ký nhu cầu, chỉ tiêu đào tạo,\r\nbồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 theo Công văn số 3828/SNV-CCVC\r\nngày 25 tháng 9 năm 2017 của Sở Nội vụ thành phố.

\r\n\r\n

b) Hoạt động của Ban Chỉ đạo Cải cách\r\nhành chính:

\r\n\r\n

- Tham mưu Ủy ban nhân dân quận ban\r\nhành Quyết định số 569/QĐ-UBND ngày 10 tháng 5 năm 2018 kiện toàn Ban Chỉ đạo Cải\r\ncách hành chính quận; Quyết định số 322/QĐ-UBND ngày 06 tháng 4 năm 2018 ban\r\nhành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Cải cách hành chính quận.

\r\n\r\n

- Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác\r\ncải cách hành chính năm 2017, triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm 2018.

\r\n\r\n

- Tổ chức giao ban định kỳ hàng quý.\r\nTham mưu Ủy ban nhân dân quận báo cáo sơ kết giữa nhiệm kỳ kết quả thực hiện\r\nChương trình Cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020.

\r\n\r\n

3. Về kiểm tra\r\ncông tác cải cách hành chính:

\r\n\r\n

Triển khai Kế hoạch số 104/KH-UBND\r\nngày 05 tháng 02 năm 2018 tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính và hoạt\r\nđộng công vụ đến các cơ quan, đơn vị trên địa bàn quận. Trước và sau Tết Nguyên\r\nđán đã thành lập Tổ công tác kiểm tra đột xuất hoạt động công vụ tại Ủy ban\r\nnhân dân phường; kết quả ghi nhận tất cả các đơn vị đều đảm bảo về nhân sự, tại\r\nbộ phận tiếp nhận và trả kết quả luôn có đủ công chức làm việc, giải quyết, hồ\r\nsơ hành chính theo đúng quy định.

\r\n\r\n

4. Về công tác\r\ntuyên truyền CCHC, CCTTHC:

\r\n\r\n

- Tiếp tục triển khai Quyết định số\r\n6574/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế\r\nhoạch tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn\r\n2016-2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày 19\r\ntháng 01 năm 2017 về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình cải cách hành\r\nchính trên địa bàn quận giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số 44/KH-UBND ngày 16\r\ntháng 01 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện công tác cải cách hành\r\nchính năm 2018 đến tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc quận và đăng tải trên Cổng\r\nThông tin và giao tiếp điện tử quận.

\r\n\r\n

- Duy trì hoạt động thường xuyên\r\nchuyên mục Cải cách hành chính trên Cổng Thông tin và giao tiếp điện tử quận, Ủy\r\nban nhân dân 15 phường thường xuyên niêm yết bảng hướng dẫn thủ tục hành chính,\r\ncông khai địa chỉ, số điện thoại nơi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về thủ tục\r\nhành chính tại trụ sở và phổ biến các nội dung cơ bản về cải cách hành chính\r\nthông qua Bản tin khu phố và sinh hoạt định kỳ tại tổ dân phố để tuyên truyền\r\nsâu rộng trong nhân dân, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động\r\ncải cách hành chính của chính quyền địa phương.

\r\n\r\n

5. Những mặt làm\r\nđược, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:

\r\n\r\n

5.7. Những mặt làm được:

\r\n\r\n

Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan chuyên\r\nmôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 1 5 phường thường xuyên quán triệt trong đội ngũ\r\ncán bộ, công chức nắm bắt kịp thời các quy định pháp luật về thủ tục, quy trình\r\ngiải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực phụ trách và các lĩnh vực có liên\r\nquan, đặc biệt là lực lượng cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\nquả của quận và phường.

\r\n\r\n

5.2. Những hạn chế:

\r\n\r\n

Chưa phát sinh.

\r\n\r\n

II. KẾT QUẢ THỰC\r\nHIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n

1. Cải cách thể\r\nchế:

\r\n\r\n

1.1. Xây dựng và tổ chức thực\r\nhiện văn bản quy phạm pháp luật:

\r\n\r\n

1.1.1. Xây dựng VBQPPL:

\r\n\r\n

Chưa phát sinh.

\r\n\r\n

1.1.2. Công tác rà soát, kiểm tra\r\nVBQPPL:

\r\n\r\n

- Triển khai Kế hoạch số 36/KH-UBND\r\nngày 12 tháng 01 năm 2018 về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp\r\nluật năm 2018 trên địa bàn quận. Trong 6 tháng đầu năm, đã thực hiện rà soát\r\ncác văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến xây dựng, quản lý chung cư, nhà\r\ncao tầng; Luật Cảnh vệ; Luật Trợ giúp pháp lý; Luật Quản lý, sử dụng tài sản\r\ncông.

\r\n\r\n

- Phòng Quản lý đô thị quận đã thực\r\nhiện rà soát và tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung một số văn bản:

\r\n\r\n

+ Góp ý dự thảo Quyết định điều chỉnh,\r\nthay thế Quyết định số 135/2007/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2007 và Quyết định\r\nsố 45/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố.

\r\n\r\n

+ Góp ý kiến về dự thảo Quyết định\r\nban hành quy định về cơ chế, chính sách đầu tư và quản lý hoạt động của các bến\r\nthủy nội địa phục vụ khách du lịch, bến neo đậu phương tiện thủy và bến đưa rước\r\nhành khách dưới 12 người không kinh doanh trên địa bàn thành phố của Ủy ban\r\nnhân dân thành phố.

\r\n\r\n

1.1.3. Theo dõi thi hành pháp luật\r\ntrọng tâm và theo chuyên đề:

\r\n\r\n

Ban hành Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày\r\n15 tháng 01 năm 2018 về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật năm 2018\r\ntrên địa bàn quận.

\r\n\r\n

1.2. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách thể chế:

\r\n\r\n

1.2.1. Những mặt làm được:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân quận đã chỉ đạo các\r\ncơ quan chuyên môn có liên quan phối hợp thực hiện tốt công tác rà soát, kiểm\r\ntra các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền.

\r\n\r\n

1.2.2. Những hạn chế:

\r\n\r\n

Chưa phát sinh.

\r\n\r\n

2. Cải cách thủ\r\ntục hành chính (TTHC):

\r\n\r\n

2.1. Thực hiện cải cách TTHC\r\ntrên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành tại\r\nThành phố:

\r\n\r\n

Tiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị\r\nsố 30/2014/CT-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giải pháp\r\nchấn chỉnh, tăng cường hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa\r\nbàn Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp tục thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính\r\nvà hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Đối với các thủ tục hành chính đã được\r\ncấp có thẩm quyền công bố sửa đổi, thay thế, bổ sung đều được niêm yết tại bộ\r\nphận một cửa của quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.

\r\n\r\n

2.2. Công tác kiểm soát TTHC:

\r\n\r\n

2.2.1. Công tác chỉ đạo điều hành\r\ncủa công tác kiểm soát TTHC:

\r\n\r\n

Hoàn tất báo cáo phục vụ công tác kiểm\r\ntra, khảo sát công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018. Tham dự Hội nghị\r\ntriển khai Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính và tập huấn nghiệp vụ\r\nrà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính do Thành phố tổ chức. Tiếp tục cập nhật,\r\nđăng tải các thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết của\r\nỦy ban nhân dân quận, phường lên Cổng Thông tin và giao tiếp điện tử quận nhằm\r\ntạo điều kiện thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp trong thực hiện thủ tục\r\nhành chính. Đang thực hiện rà soát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính\r\nvà các quy định liên quan đến thủ tục hành chính đối với yêu cầu thực hiện dịch\r\nvụ công trực tuyến.

\r\n\r\n

2.2.2. Kết quả triển khai các Kế\r\nhoạch:

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân quận chấp hành yêu\r\ncầu của Thành phố không tự ban hành thêm các thủ tục hành chính, các loại hồ sơ\r\ntrái với quy định, không thuộc thẩm quyền. Cổng thông tin điện tử của quận thường\r\nxuyên cập nhật các thủ tục hành chính mới ban hành, đồng thời tăng cường công\r\ntác tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.

\r\n\r\n

- Công tác niêm yết TTHC: Thực hiện\r\nniêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của quận tại Bộ\r\nphận Tiếp nhận và trả kết quả quận và các cơ quan chuyên môn, các thủ tục hành\r\nchính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân phường tại trụ sở Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường thuận tiện để các tổ chức, cá nhân theo dõi, thực hiện; các\r\nquyết định bãi bỏ, thay đổi, điều chỉnh thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân\r\nThành phố ban hành, công khai các loại biểu mẫu, thành phần hồ sơ, phí, lệ phí\r\ncác thủ tục hành chính.

\r\n\r\n

- Duy trì chuyên mục “Kiểm soát thủ tục\r\nhành chính” trên Cổng thông tin điện tử của quận và cập nhật đường dẫn trang\r\nthông tin về thủ tục hành chính để tổ chức, cá nhân tra cứu trên mạng thông\r\ntin. Công khai số điện thoại của phòng kiểm soát thủ tục hành chính tại bộ phận\r\nmột cửa của quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.

\r\n\r\n

- Tổng số TTHC đang được tiếp nhận tại\r\ncơ quan/đơn vị/UBND cấp xã: tại quận: 197 thủ tục (33 lĩnh vực); tại Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường: 128 thủ tục (25 lĩnh vực). Trong đó:

\r\n\r\n

+ Số lượng TTHC đã được công bố: 325\r\nthủ tục.

\r\n\r\n

+ Số lượng TTHC đang thực hiện liên\r\nthông: Tại quận 04 thủ tục (liên thông đăng ký kinh doanh và cấp mã số thuế;\r\nliên thông cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản\r\nkhác gắn liền với đất và xác định nghĩa vụ tài chính). Tại phường 05 thủ tục\r\n(liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ Bảo hiểm y tế; liên thông đăng ký khai\r\nsinh, cấp thẻ Bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú; liên thông đăng ký khai tử,\r\nxóa đăng ký thường trú).

\r\n\r\n

+ Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp:\r\n0

\r\n\r\n

- Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC:

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 237.375 hồ\r\nsơ, trong đó, tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận là 43.757 hồ sơ, của\r\nphường là 193.618 hồ sơ.

\r\n\r\n

+ Tổng số hồ sơ đã giải quyết:\r\n237.375 hồ sơ.

\r\n\r\n

+ Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của\r\nphường đạt 100%

\r\n\r\n

+ Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của\r\nquận đạt 100%

\r\n\r\n

+ Số lượng hồ sơ trễ hạn/quá hạn\r\nnhung chưa có kết quả: 00 hồ sơ

\r\n\r\n

- Tình hình thực hiện thư xin lỗi:\r\nChưa phát sinh.

\r\n\r\n

- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý\r\nphản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính: Ủy ban nhân\r\ndân quận và 15 phường chưa tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC của tổ chức,\r\ncá nhân cũng như từ Sở Tư pháp chuyển về.

\r\n\r\n

- Kết quả kiểm tra công tác kiểm soát\r\nTTHC: Chưa phát sinh.

\r\n\r\n

2.3. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách TTHC:

\r\n\r\n

2.3.1. Những mặt làm được:

\r\n\r\n

Ủy ban nhân dân quận đã chỉ đạo các\r\ncơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, giải\r\nquyết hồ sơ theo đúng quy trình, thời gian, không tự ý đặt ra các thủ tục gây\r\nkhó khăn, phiền hà cho tổ chức và cá nhân.

\r\n\r\n

Niêm yết công khai kịp thời các thủ tục\r\nhành chính mới ban hành đã được Thành phố có Quyết định công bố.

\r\n\r\n

2.3.2. Những hạn chế:

\r\n\r\n

Chưa phát sinh.

\r\n\r\n

3. Cải cách tổ\r\nchức bộ máy hành chính nhà nước:

\r\n\r\n

3.1. Rà soát về vị trí, chức năng,\r\nnhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan:

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân quận sử dụng biên\r\nchế tại các cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường trên cơ sở\r\nsố biên chế được giao và bảo đảm tỷ lệ tiết kiệm 10%.

\r\n\r\n

- Duy trì thực hiện Quyết định số\r\n99/QĐ-UBND ngày 10 tháng 02 năm 2017 về phân công công việc của Chủ tịch, các\r\nPhó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận nhiệm kỳ 2016-2021; Quyết định số 111/QĐ-UBND\r\nngày 15 tháng 02 năm 2017 về phân công công việc đối với các Ủy viên Ủy ban\r\nnhân dân quận nhiệm kỳ 2016-2021; Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 18 tháng 4 năm\r\n2017 ban hành Quy định ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với Thủ\r\ntrưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân 15 phường\r\nthường xuyên rà soát, kịp thời bổ sung các quy định pháp luật nhằm hoàn thiện\r\nquy chế làm việc, quy chế phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân phường,\r\nphân công nhiệm vụ cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách.

\r\n\r\n

3.2. Về thực hiện phân cấp/ủy\r\nquyền quản lý:

\r\n\r\n

Thực hiện Quyết định số\r\n60/2010/QĐ-UBND ngày 31 tháng 8 năm 2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về số lượng,\r\nbố trí các chức danh cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách theo loại\r\nđơn vị hành chính phường, xã, thị trấn, Ủy ban nhân dân quận giao định biên cho\r\n15 phường căn cứ phân loại phường theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27\r\ntháng 12 năm 2005 của Chính phủ, đảm bảo tiết kiệm 10% theo quy định.

\r\n\r\n

Thực hiện Quyết định số 3556/QĐ-UBND\r\nngày 12 tháng 7 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phân cấp\r\nthẩm quyền nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và nâng\r\nphụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức cho các đơn vị\r\nthuộc thành phố, Ủy ban nhân dân quận tiếp tục thực hiện rà soát nâng bậc lương\r\nthường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn tại các cơ quan, đơn vị thuộc quận\r\nđúng thẩm quyền được phân cấp và thời gian theo quy định.

\r\n\r\n

3.3. Thực hiện cơ chế một cửa,\r\nmột cửa liên thông:

\r\n\r\n

- Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg\r\nngày 25 tháng 3 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ\r\nchế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa\r\nphương, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận đã ban hành Quyết định số 50/QĐ-UBND\r\nngày 14 tháng 01 năm 2016 ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa\r\nliên thông tại Ủy ban nhân dân quận.

\r\n\r\n

- Tiếp tục duy trì thực hiện quy\r\ntrình “một cửa liên thông” giữa phòng Kinh tế và Chi Cục thuế về đăng ký kinh\r\ndoanh và cấp mã số thuế (tiếp nhận và giải quyết đúng hạn 486 hồ sơ, đạt 100%);\r\nliên thông giữa bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền\r\nsử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với Chi cục\r\nThuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính (tiếp nhận và giải quyết đúng hạn\r\n980 hồ sơ, đạt 100%); đã giải quyết 122 trường hợp thực hiện liên thông đăng ký\r\nkhai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế; 677 trường hợp thực hiện liên thông đăng ký\r\nkhai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế; 300 trường hợp liên\r\nthông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú.

\r\n\r\n

- Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ\r\nchế một cửa, một cửa liên thông: 16 (Ủy ban nhân dân quận và 15 phường)

\r\n\r\n

- Số lượng đơn vị chưa tổ chức theo\r\nmô hình cơ chế một cửa: 00

\r\n\r\n

- Số lượng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết\r\nquả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định: 16

\r\n\r\n

- Số lượng đơn vị thực hiện mô hình một\r\ncửa hiện đại: 00

\r\n\r\n

- Số lượng công chức đang được bố trí\r\ntại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 07 cán bộ, công chức.

\r\n\r\n

3.4. Thực hiện tiếp nhận, giải\r\nquyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần:

\r\n\r\n

Duy trì thực hiện Quyết định số\r\n32/2010/QĐ-UBND ngày 20 tháng 5 năm 2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc\r\ntổ chức làm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành\r\nchính, lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận thường xuyên chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và\r\ntrả kết quả của quận và phường nghiêm túc đảm bảo việc bố trí công chức thực hiện\r\ntiếp nhận và trả kết quả hồ sơ, thủ tục hành chính tại quận và phường; chú trọng\r\nquán triệt đến cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh giờ giấc, tác phong làm\r\nviệc của các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 15 phường.

\r\n\r\n

- Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp\r\nnhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày thứ bảy trong tuân: 18 cơ quan, đơn vị.\r\nGồm có: phòng Tư pháp, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Văn phòng\r\nĐăng ký quyền sử dụng đất (tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận) và Ủy\r\nban nhân dân 15 phường.

\r\n\r\n

- Số TTHC được tiếp nhận, giải quyết\r\ntrong ngày thứ bảy hàng tuần: tại quận giải quyết 30 thủ tục, tại phường giải\r\nquyết 47 thủ tục; tổng số tiếp nhận và giải quyết 6.070 hồ sơ.

\r\n\r\n

- Số công chức được bố trí làm việc\r\nvào ngày thứ bảy hàng tuần: Căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, tại quận bố\r\ntrí 04 cán bộ, công chức, tại phường bố trí từ 4 đến 6 cán bộ, công chức.

\r\n\r\n

3.5. Những mặt làm được, hạn chế trong\r\ncông tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:

\r\n\r\n

3.5.1. Những mặt làm được:

\r\n\r\n

Trong thời gian qua, Ủy ban nhân dân\r\nquận đã tập trung rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức,\r\nbiên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc quận để điều chỉnh. Nhờ đó, góp phần khắc\r\nphục tình trạng chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; thực hiện tốt\r\ncông tác phân cấp quản lý, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.

\r\n\r\n

Cơ sở vật chất, trang thiết bị, nơi đặt\r\nvị trí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của quận và phường cơ bản đảm bảo\r\ntheo quy định.

\r\n\r\n

3.5.2. Những hạn chế:

\r\n\r\n

Hiện nay, trên địa bàn quận chưa có\r\nđơn vị nào đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật để\r\nthực hiện mô hình “một cửa” theo hướng hiện đại.

\r\n\r\n

4. Xây dựng và\r\nnâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:

\r\n\r\n

4.1. Về xác định vị trí việc\r\nlàm và cơ cấu công chức, viên chức:

\r\n\r\n

Tại quận có 12 cơ quan chuyên môn, 15\r\nỦy ban nhân dân phường và 45 đơn vị sự nghiệp đã xây dựng Đề án vị trí việc làm\r\nvà cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo vị trí việc làm.

\r\n\r\n

4.2. Về công chức và cán bộ\r\nkhông chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân phường:

\r\n\r\n

- Công chức Ủy ban nhân dân 15 phường:

\r\n\r\n

+ Tổng số lượng công chức của Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường: 119 người.

\r\n\r\n

+ Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng công\r\nchức Ủy ban nhân dân 15 phường đạt chuẩn theo quy định tại Nghị định\r\n112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ: 116 (tỷ lệ 97,5%); có\r\n01 công chức trình độ 12/12 (sinh năm 1959) và 02 công chức chưa có chuyên môn\r\nphù hợp chức danh đang đảm nhiệm.

\r\n\r\n

+ Số lượng (tỷ lệ %) công chức Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 119 (tỷ lệ\r\n100%).

\r\n\r\n

- Cán bộ không chuyên trách đang công\r\ntác Ủy ban nhân dân 15 phường:

\r\n\r\n

+ Tỏng số lượng Cán bộ không chuyên\r\ntrách đang công tác tại Ủy ban nhân dân 15 phường: 263 người.

\r\n\r\n

+ Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không\r\nchuyên trách được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 250 (tỷ lệ 95%).

\r\n\r\n

+ Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không\r\nchuyên trách đáp ứng được yêu cầu công tác: 263 (tỷ lệ 100%).

\r\n\r\n

4.3. Thực hiện các quy định về\r\nquản lý cán bộ, công chức, viên chức:

\r\n\r\n

- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\nđược tuyển dụng, bổ nhiệm:

\r\n\r\n

+ Thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề\r\nnghiệp giáo viên hết thời gian tập sự: 23 trường hợp.

\r\n\r\n

+ Chuyển đổi chức danh nghề nghiệp\r\nviên chức: 397 trường hợp.

\r\n\r\n

+ Bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các cơ\r\nquan chuyên môn: 04 (trong đó, bổ nhiệm lại 03 trường hợp).

\r\n\r\n

+ Phê chuẩn kết quả bầu các chức danh\r\nlãnh đạo Ủy ban nhân dân phường (Chủ tịch, Phó Chủ tịch): 03 trường hợp.

\r\n\r\n

+ Thực hiện công tác tuyển dụng viên\r\nchức ngành giáo dục năm học 2017- 2018 (đợt 2), có 92 thí sinh đủ điều kiện dự\r\nthi; kết quả có 44 thí sinh trúng tuyển. Ủy ban nhân dân quận đã ban hành 44\r\nQuyết định tuyển dụng.

\r\n\r\n

+ Tiếp nhận vào công chức không qua\r\nthi tuyển đối với 06 trường hợp (có 01 trường hợp đang đợi kiểm tra, sát hạch).

\r\n\r\n

+ Xếp phụ cấp thâm niên nhà giáo đối\r\nvới 09 trường hợp.

\r\n\r\n

- Tình hình khen thưởng, kỷ luật:

\r\n\r\n

+ Khen thưởng 60 tập thể và 177 cá nhân\r\ntrong thực hiện các phong trào tại địa phương.

\r\n\r\n

+ Khen thưởng 97 tập thể thi đua xuất\r\nsắc và 344 lao động tiên tiến đạt danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở năm 2017.

\r\n\r\n

+ Tổ chức Hội nghị tổng kết phong\r\ntrào thi đua yêu nước năm 2017 và phát động phong trào thi đua năm 2018 đã khen\r\nthưởng 35 tập thể và 233 cá nhân có thành tích xuất sắc; trao tặng Huân chương\r\nlao động hạng Nhất cho 03 tập thể, Huân chương lao động hạng Nhì cho 01 tập thể\r\nvà 01 cá nhân, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ cho 01 cá nhân, Bằng khen của Ủy\r\nban nhân dân thành phố cho 22 tập thể và 75 cá nhân; biểu dương, khen thưởng 57\r\ntập thể lao động xuất sắc, 04 chiến sỹ thi đua cấp thành phố và đề nghị thành\r\nphố tặng cờ thi đua cho 11 đơn vị xuất sắc dẫn đầu cụm thi đua.

\r\n\r\n

+ Không có cán bộ, công chức, viên chức\r\nvi phạm kỷ luật phải xử lý.

\r\n\r\n

- Thực hiện chế độ chính sách:

\r\n\r\n

+ Nâng lương theo niên hạn: 165 trường\r\nhợp;

\r\n\r\n

+ Nâng lương trước niên hạn: 0 trường\r\nhợp;

\r\n\r\n

4.4. Về công tác đào tạo, bồi\r\ndưỡng cán bộ, công chức:

\r\n\r\n

- Thực hiện đăng ký nhu cầu, chỉ tiêu\r\nđào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2018 theo Công văn số\r\n3828/SNV-CCVC ngày 25 tháng 9 năm 2017 của Sở Nội vụ thành phố.

\r\n\r\n

- Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo,\r\nbồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt:

\r\n\r\n

+ Số lượng tham gia các lớp do Thành phố\r\ntổ chức: đã cử 06 cán bộ, công chức tham gia 01 lớp học do Thành phố tổ chức.

\r\n\r\n

+ Số lượng lớp do cơ quan tổ chức/phối\r\nhợp tổ chức; số lượng cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp do cơ quan\r\ntự tổ chức/phối hợp tổ chức: Duy trì tổ chức 02 lớp học Trung cấp Chính trị -\r\nHành chính đã khai giảng năm 2016 với 220 học viên

\r\n\r\n

4.5. Về cải cách công vụ công\r\nchức, đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức:

\r\n\r\n

- Thi tuyển cạnh tranh: Căn cứ Công\r\nvăn số 2234/SNV-CCVC ngày 07 tháng 6 năm 2017 của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân quận\r\nđã ban hành Công văn số 131/UBND ngày 16 tháng 6 năm 2017 về việc đăng ký nhu cầu\r\ntuyển dụng công chức năm 2017. Kết quả tại các cơ quan chuyên môn quận đăng ký\r\n09 nhu cầu, tại Ủy ban nhân dân 15 phường đăng ký 24 nhu cầu cần tuyển dụng. Hiện\r\nđang chờ Kế hoạch tổ chức thi tuyển công chức của thành phố để thông báo đến\r\ncác thí sinh có nhu cầu đăng ký thi tuyển cạnh tranh.

\r\n\r\n

- Chính sách thu hút người tài vào bộ\r\nmáy hành chính: Ủy ban nhân dân quận luôn tạo điều kiện thuận lợi để các thí\r\nsinh đăng ký thi tuyển cạnh tranh, khuyến khích cán bộ, công chức đang làm việc\r\ntại các cơ quan, đơn vị tích cực nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.

\r\n\r\n

4.6. Nâng cao trách nhiệm, kỷ\r\nluật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức:

\r\n\r\n

- Ủy ban nhân dân quận đã ban hành\r\nCông văn số 05/UBND ngày 15 tháng 01 năm 2018 về việc triển khai thực hiện Quyết\r\nđịnh số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố\r\nban hành Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức và người\r\nlao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trên\r\nđịa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

\r\n\r\n

- Tiếp tục phổ biến, quán triệt Chỉ\r\nthị số 19/CT-UBND ngày 24 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố về\r\ntăng cường kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính các cấp tại thành phố\r\nHồ Chí Minh đến cán bộ, công chức, người lao động hiện đang làm việc tại các cơ\r\nquan hành chính nhà nước trên địa bàn quận.

\r\n\r\n

4.7. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên\r\nchức:

\r\n\r\n

4.7.1. Những mặt làm được:

\r\n\r\n

Công tác xây dựng và nâng cao chất lượng\r\nđội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của quận luôn nhận được sự quan tâm của cấp\r\nủy, chính quyền và đã có những chuyển biến tích cực về nhận thức, quan điểm tư\r\ntưởng, được thể hiện trong cơ chế, chính sách, pháp luật từ khâu tuyển dụng,\r\nđào tạo và quản lý đội ngũ cán bộ công chức.

\r\n\r\n

Về chất lượng, hầu hết cán bộ, công\r\nchức, viên chức quận có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm; kiến\r\nthức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực hoạt động thực tiễn từng bước\r\nđược nâng cao về mọi mặt, đáp ứng yêu cầu đặt ra trong điều kiện phát triển\r\nkinh tế - xã hội của địa phương.

\r\n\r\n

4.7.2. Những hạn chế:

\r\n\r\n

Còn một số công chức chưa đảm bảo yêu\r\ncầu về chuyên môn theo chức danh đang đảm nhiệm, một số cán bộ không chuyên\r\ntrách phường chưa có kỹ năng nghiệp vụ chuyên sâu trong thực hiện nhiệm vụ được\r\ngiao.

\r\n\r\n

5. Cải cách tài\r\nchính công:

\r\n\r\n

5.1. Thực hiện đổi mới cơ chế\r\nquản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập:

\r\n\r\n

Tất cả các cơ quan, đơn vị thuộc quận\r\nvà Ủy ban nhân dân 15 phường đã tổ chức Hội nghị Cán bộ, công chức năm 2018\r\nđúng thời gian và trình tự, thủ tục quy định; lấy ý kiến và biểu quyết thông\r\nqua các Quy chế chi tiêu nội bộ và các chế độ, định mức khác đảm bảo công khai,\r\ndân chủ.

\r\n\r\n

Triển khai Kế hoạch số 100/KH-UBND\r\nngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân quận về thực hành tiết kiệm, chống\r\nlãng phí trên địa bàn quận.

\r\n\r\n

Triển khai thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập với kết quả\r\nnhư sau:

\r\n\r\n

5.1.1. Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntheo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP:

\r\n\r\n

- Số lượng cơ quan, đơn vị thực hiện\r\ncơ chế tự chủ: 27 (gồm 12 cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân 15 phường)

\r\n\r\n

- Số lượng cơ quan, đơn vị ban hành\r\nquy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công: 27

\r\n\r\n

- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức\r\ntăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 27

\r\n\r\n

- Bình quân số lần mà cán bộ, công chức\r\nđược tăng thu nhập: cấp quận bình quân 1,23 lần mức lương cơ bản; cấp phường\r\nbình quân 0,87 lần mức lương cơ bản.

\r\n\r\n

5.1.2. Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntheo Nghị định số 45/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP:

\r\n\r\n

- Số lượng đơn vị thực hiện cơ chế tự\r\nchủ: 45

\r\n\r\n

- Số lượng đơn vị ban hành quy chế\r\nchi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công: 45

\r\n\r\n

- Số lượng đơn vị có ban hành tiêu\r\nchí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập\r\ncho người lao động: 45

\r\n\r\n

- Số lượng đơn vị có mức tăng thu nhập\r\ncho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 45

\r\n\r\n

5.1.3. Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntheo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP:

\r\n\r\n

Không phát sinh

\r\n\r\n

5.2. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách tài chính công:

\r\n\r\n

5.2.1. Những mặt làm được:

\r\n\r\n

Các cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ\r\ntự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đạt hiệu quả. Hàng\r\nnăm, qua Hội nghị Cán bộ, công chức đều chủ động xây dựng, góp ý và biểu quyết\r\nthông qua Quy chế chi tiêu nội bộ và các quy chế có liên quan. Qua thực hiện\r\nkhoán biên chế và kinh phí, các cơ quan, đơn vị đã tăng mức thu nhập cho cán bộ,\r\ncông chức so với tiền lương cơ bản.

\r\n\r\n

Các đơn vị sự nghiệp được giao quyền\r\ntự chủ, hàng năm qua Đại hội công nhân, viên chức và người lao động, các đơn vị\r\ntiến hành sửa đổi, bổ sung và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, tiêu chí đánh\r\ngiá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao, để làm căn cứ chi trả thu nhập cho\r\nngười lao động; chủ động sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế tinh gọn\r\ntheo tiêu chuẩn chức danh và thực hiện hợp đồng lao động theo quy định. Ngoài\r\nphần kinh phí ngân sách cấp, các đơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ tích cực\r\nkhai thác các nguồn thu sự nghiệp, bảo đảm chi tiêu hiệu quả, thường xuyên kiểm\r\ntra việc thực hiện định mức chi tiêu để tăng thu nhập cho công nhân, viên chức\r\nvà người lao động thuộc đơn vị mình.

\r\n\r\n

5.2.2. Những hạn chế:

\r\n\r\n

Còn một số đơn vị sự nghiệp công lập\r\nkhông thể tự cải thiện nguồn thu nhưng vẫn phải duy trì mức chi thường xuyên\r\ncho các hoạt động chuyên môn hàng năm, Ủy ban nhân dân quận phải hỗ trợ thêm\r\nkinh phí từ ngân sách quận, nên việc tăng số đơn vị tự đảm bảo chi thường xuyên\r\nqua từng năm theo yêu cầu của thành phố chưa đảm bảo..

\r\n\r\n

6. Hiện đại hóa\r\nhành chính:

\r\n\r\n

6.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động\r\ncủa cơ quan hành chính nhà nước:

\r\n\r\n

Thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày\r\n14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, đã truyền tải 3.492 lượt văn bản\r\nvào hộp thư điện tử thành phố để trao đổi thông tin, gửi lịch tuần, văn bản nhằm\r\nđảm bảo thông tin kịp thời, giảm tải giấy tờ hành chính, thực hành tiết kiệm.\r\nThường xuyên cập nhật Văn bản pháp luật của Trung ương, Thành phố, Quận; đăng tải\r\n125 tin, bài về những hoạt động, sự kiện của hệ thống chính trị quận lên Cổng\r\nthông tin và Giao tiếp điện tử quận và công khai tình trạng giải quyết hồ sơ\r\nhành chính của các tổ chức, cá nhân tại Trang dịch vụ công Thành phố.

\r\n\r\n

Tiếp tục vận hành dịch vụ nhắn tin,\r\nthông báo (đã gửi 2.336 tin) để chuyển tải các nội dung điều hành của\r\nlãnh đạo Ủy ban nhân dân quận đến Thủ trưởng các cơ quan đơn vị thuộc thẩm quyền\r\nquản lý và sử dụng dịch vụ nhắn tin để trao đổi thông tin hồ sơ thủ tục hành\r\nchính, mời nhận kết quả để giảm việc đi lại cho các tổ chức, cá nhân khi giao dịch\r\ntại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kết hợp với dịch vụ nhận và chuyển phát hồ\r\nsơ của Bưu điện thành phố được người dân đồng tình.

\r\n\r\n

Hoàn thành báo cáo quyết toán đối với\r\ndự án “Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận\r\nvà Ủy ban nhân dân 15 phường”.

\r\n\r\n

Thường xuyên theo dõi, nhắc nhở các\r\nđơn vị việc ứng dụng chữ ký số điện tử trong việc phát hành văn bản điện tử tại\r\ncác phòng ban chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường và việc vận\r\nhành các phần mềm ứng dụng công nghệ thông tin Quận đã triển khai. Tiếp tục vận\r\nhành thử nghiệm phần mềm “Quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh” tại Phòng Kinh\r\ntế và phần mềm “Quản lý Lao động” tại Phòng Lao động - Thương binh và xã hội.

\r\n\r\n

- Số đơn vị ứng dụng phần mềm quản lý\r\nvăn bản: 28

\r\n\r\n

- Số đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng\r\nLAN) trong trao đổi công việc: 30

\r\n\r\n

- Số đơn vị áp dụng gửi thư mời họp\r\nthông qua hộp thư điện tử/tin nhắn SMS: 60

\r\n\r\n

- Các phần mềm đang được quản lý, sử\r\ndụng tại cơ quan, đơn vị: tổng số 20 phần mềm. Trong đó:

\r\n\r\n

+ Do Bộ, ngành trung ương cung cấp:\r\n01 (Phần mềm Quản lý hộ tịch)

\r\n\r\n

+ Do Thành phố cung cấp: 06 (Quản lý\r\ngiao dịch đảm bảo đối với hồ sơ nhà đất; Quản lý văn bản chỉ đạo của UBND Thành\r\nphố; Liên thông hệ thống một cửa điện tử quản lý hồ sơ đất đai của thành phố và\r\nphần mềm quản lý đất đai của quận; Đường dây nóng của lãnh đạo thành phố; Hệ thống\r\nkhảo sát ý kiến khách hàng; Hệ thống triển khai, cập nhật, bổ sung chức năng Chỉ\r\nđạo điều hành và quản lý hồ sơ công việc theo mô hình liên thông)

\r\n\r\n

+ Do cơ quan chủ động xây dựng thực\r\nhiện: 13 (Trang tổng hợp thông tin phục vụ điều hành; Quản lý văn bản và hồ sơ\r\ncông việc; Quản lý đơn thư hành chính và khiếu nại tố cáo; Theo dõi thông báo kết\r\nluận và chỉ đạo điều hành; Quản lý quy trình ISO điện tử đối với Lĩnh vực An\r\ntoàn thực phẩm và dinh dưỡng; Quản lý quy trình ISO điện tử đối với Lĩnh vực cấp\r\ngiấy phép kinh doanh và hộ kinh doanh; Quản lý quy trình ISO điện tử đối với\r\nLĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền công; Quản lý Lịch công tác; Quản lý xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong các lĩnh vực Kinh tế - Văn hóa - Xã hội - Lao động; Cấp\r\ngiấy phép xây dựng; Quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh; Quản lý lao động; Quản\r\nlý bảo trợ xã hội.).

\r\n\r\n

- Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư\r\nđiện tử trong trao đổi công việc:

\r\n\r\n

+ Tỷ lệ % công chức lãnh đạo sử dụng:\r\n100%

\r\n\r\n

+ Tỷ lệ % công chức, viên chức còn lại\r\nsử dụng: 84%

\r\n\r\n

- Tình hình triển khai cung cấp dịch\r\nvụ công trực tuyến. Cụ thể:

\r\n\r\n

+ Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\ntuyến ở mức độ 2: 197

\r\n\r\n

+ Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\ntuyến ở mức độ 3: 26 (lĩnh vực Thành lập, hoạt động của hộ kinh doanh: 05 TTHC;\r\nlĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền công: 04 TTHC; lĩnh vực An toàn thực phẩm\r\nvà Dinh dưỡng: 03 TTHC; lĩnh vực Cấp Giấy phép xây dựng: 14 TTHC).

\r\n\r\n

Kết quả, đã tiếp nhận 313/2.321 hồ sơ\r\nđăng ký trực tuyến, đạt tỷ lệ 13,49%. Cụ thể, lĩnh vực Hộ tịch 0/464 hồ sơ;\r\nlĩnh vực Thành lập, hoạt động của hộ kinh doanh 248/617 hồ sơ (tỷ lệ 40,2%);\r\nlĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền công 33/678 hồ sơ (tỷ lệ 4,9%); lĩnh vực An\r\ntoàn thực phẩm và Dinh dưỡng 05/55 hồ sơ (tỷ lệ 9,1%); lĩnh vực Cấp Giấy phép\r\nxây dựng 27/507 hồ sơ (tỷ lệ 5,3%).

\r\n\r\n

+ Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\ntuyến ở mức độ 4: 0

\r\n\r\n

- Số lượng phòng/ban, đơn vị trực thuộc/UBND\r\nphường-xã, thị trấn có Trang thông tin điện tử: 05 (Ủy ban nhân dân quận, Liên\r\nđoàn Lao động quận, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh quận, Hội Liên hiệp Phụ\r\nnữ quận, phòng Giáo dục và Đào tạo quận).

\r\n\r\n

- Công tác lấy ý kiến của cá nhân, tổ\r\nchức đánh giá đối với công tác tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận\r\nvà trả kết: mức độ hài lòng của người dân đối với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả\r\nkết quả của quận đạt 94,83%, tại 12 cơ quan chuyên môn thuộc quận đạt 99,1%, cấp\r\nphường đạt 98,9%.

\r\n\r\n

Hệ thống khảo sát ý kiến khách hàng của\r\nỦy ban nhân dân quận đã tiếp nhận 174 lượt đánh giá của công dân và doanh nghiệp,\r\ntrong đó có 165 lượt đánh giá hài lòng với tỷ lệ 94,83%, 09 lượt đánh giá không\r\nhài lòng với tỷ lệ 5,17%.

\r\n\r\n

Tham mưu Ủy ban nhân dân quận vận\r\nhành chính thức Trung tâm xử lý hình ảnh camera quận Phú Nhuận tại trụ sở Công\r\nan quận và triển khai giai đoạn 2 với 53 hình ảnh camera được tích hợp (trong\r\nđó, lắp mới 14 camera tại các khu vực trọng điểm về an ninh trật tự trên địa\r\nbàn phường 2, tích hợp hình ảnh của 22 camera (hiện có) trên địa bàn phường 2;\r\ntích hợp hình ảnh của 08 camera (hiện có) trên địa bàn phường 5; lắp mới 09\r\ncamera tại các khu vực ùn tắc giao thông trên địa bàn quận gồm các vị trí tại\r\n05 phường: 4, 8, 9, 10, 13) kết nối về Công an quận. Triển khai dự án “Lắp đặt\r\nvà tích hợp hệ thống camera trên tuyến đường Nguyễn Văn Trỗi về Trung tâm xử lý\r\nhình ảnh quận”.

\r\n\r\n

6.2. Về áp dụng ISO trong hoạt\r\nđộng của cơ quan hành chính:

\r\n\r\n

- Triển khai Kế hoạch số 119/KH-UBND\r\nngày 08 tháng 02 năm 2018 về Xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản\r\nlý chất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại Ủy ban\r\nnhân dân quận và Ủy ban nhân dân 15 phường năm 2018.

\r\n\r\n

- Triển khai Quyết định số\r\n280/QĐ-UBND ngày 29/3/2018 ban hành Mục tiêu chất lượng của Hệ thống quản lý chất\r\nlượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của Ủy ban nhân dân quận\r\nPhú Nhuận.

\r\n\r\n

- Số lượng cơ quan, đơn vị/UBND phường\r\n- xã, thị trấn đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với\r\nTCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử: 27

\r\n\r\n

- Số lượng TTHC đang thực hiện ứng dụng\r\nhệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử tại Cơ\r\nquan. Cụ thể:

\r\n\r\n

+ Số lượng TTHC đã được công bố đang\r\nthực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan: 325 (quận: 197, phường 128).

\r\n\r\n

+ Số lượng TTHC chưa được công bố\r\nđang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận):\r\n0

\r\n\r\n

6.3. Tình hình triển khai xây dựng\r\ntrụ sở cơ quan hành chính:

\r\n\r\n

- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã\r\nxây dựng mới và đang sử dụng: 09

\r\n\r\n

- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\nphải sửa chữa: 04

\r\n\r\n

- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\nphải xây dựng mới: 03

\r\n\r\n

6.4. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác hiện đại hóa hành chính:

\r\n\r\n

6.4.1. Những mặt làm được:

\r\n\r\n

Trong thời gian qua, Ủy ban nhân dân\r\nquận luôn quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật nhằm nâng cấp, tăng\r\ntính năng hoạt động của Cổng Thông tin và giao tiếp điện tử quận, tiếp nhận các\r\nphần mềm phục vụ công tác cải cách hành chính do Thành phố chuyển giao, từng bước\r\nthực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo kế hoạch\r\nchung.

\r\n\r\n

6.4.2. Những hạn chế:

\r\n\r\n

Đa số máy vi tính được trang bị tại các\r\ncơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân phường đã cũ, vận hành chậm,\r\nkhông ổn định, không cài được phần mềm chống Virus nên thường xuyên bị nhiễm mã\r\nđộc và hư hỏng hệ điều hành, gây chậm trễ trong quá trình giải quyết hồ sơ cho\r\nngười dân.

\r\n\r\n

7. Các sáng kiến,\r\ngiải pháp về mô hình CCHC, CCTTHC hiệu quả đang áp dụng:

\r\n\r\n

7.1. Tên mô hình:

\r\n\r\n

- Tại Ủy ban ban nhân dân phường 9\r\nđang áp dụng giải pháp gửi tin SMS thông báo kết quả giải quyết và mời nhận hồ\r\nsơ cho người dân (áp dụng đối với 15/128 thủ tục hành chính).

\r\n\r\n

- Tại Ủy ban ban nhân dân phường 2\r\nđang áp dụng giải pháp tăng thời gian giải quyết thủ tục hành chính vào buổi\r\nchiều đến 18 giờ 00; thực hiện giao dịch thẻ BHYT tự nguyện vào sáng thứ bảy;\r\ngiảm thời gian giải quyết liên thông cấp thẻ BHYT cho trẻ dưới 6 tuổi từ 10\r\nngày còn 07 ngày; giảm thời gian xác nhận không có đất nông nghiệp tại địa\r\nphương và mốc thời gian sử dụng đất từ 03 ngày còn 01 ngày.

\r\n\r\n

7.2. Đánh giá hiệu quả: Tạo điều kiện thuận lợi cho người dân liên hệ giải quyết thủ tục hành\r\nchính, giảm thời gian đi lại và chi phí tuân thủ TTHC.

\r\n\r\n

II. ĐÁNH GIÁ\r\nCHUNG

\r\n\r\n

1. Đánh giá tổng quát những ưu điểm,\r\nmặt làm được của công tác CCHC:

\r\n\r\n

Xây dựng kế hoạch cải cách hành chính\r\ntheo thời gian quy định, nội dung kế hoạch thực hiện bám sát chỉ đạo của thành\r\nphố, phân công nhiệm vụ cụ thể cho các cơ quan chuyên môn trong công tác tham\r\nmưu, tăng cường công tác phối hợp giữa các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân\r\n15 phường để thực hiện các nội dung của kế hoạch.

\r\n\r\n

Tăng cường công tác kiểm tra và chỉ đạo\r\ncác cơ quan, đơn vị triển khai các nội dung công tác cải cách hành chính, tiếp\r\ntục cải cách thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa,\r\nmột cửa liên thông, các quy trình liên thông tại quận và phường. Việc tiếp nhận\r\nvà giải quyết hồ sơ theo mô hình một cửa liên thông cùng với việc tra cứu tiến\r\nđộ giải quyết thủ tục hành chính qua tổng đài nhắn tin cũng đã tiết kiệm được rất\r\nnhiều thời gian liên hệ đến các cơ quan Nhà nước của tổ chức, công dân.

\r\n\r\n

Tăng cường công tác chỉ đạo và phát\r\nhuy vai trò người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện các nhiệm vụ, nội\r\ndung công tác cải cách hành chính thông qua công tác xây dựng và triển khai kế\r\nhoạch, chọn những nội dung còn hạn chế để tổ chức thực hiện.

\r\n\r\n

Công tác xây dựng và ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật có nhiều chuyển biến tích cực và việc cập nhật thường xuyên\r\ncác quy định mới đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động công vụ trên các\r\nlĩnh vực; công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống\r\nquản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 được duy\r\ntrì và mở rộng ngày càng hoàn thiện kết hợp với công tác tiếp nhận và trả hồ sơ\r\ntheo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đã đẩy nhanh tiến độ giải quyết\r\nhồ sơ hành chính cho người dân.

\r\n\r\n

2. Đánh giá tổng quát những tồn tại,\r\nhạn chế trong thực hiện CCHC:

\r\n\r\n

Hiện nay, còn nhiều thủ tục hành\r\nchính thuộc các lĩnh vực chưa được chuẩn hóa, còn áp dụng văn bản hướng dẫn,\r\nquy định của trung ương và sở, ngành nên chưa có quy trình cụ thể để đưa vào hệ\r\nthống quản lý theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 nhằm đảm bảo chất lượng,\r\nquy trình giải quyết hồ sơ cho tổ chức và cá nhân.

\r\n\r\n

3. Kiến nghị, đề xuất trong công\r\ntác CCHC:

\r\n\r\n

Đề nghị Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch,\r\nỦy ban nhân dân Thành phố xem xét không đưa việc đăng ký và công nhận,\r\ncông nhận lại các danh hiệu văn hóa vào Bộ thủ tục hành chính được quy\r\nđịnh tại Quyết định số 5032/QĐ-UBND ngày 26/9/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố\r\nvì đây là hoạt động mang tính phong trào và vận động nhân dân tham gia, đưa vào\r\nbộ thủ tục hành chính thì không phù hợp.

\r\n\r\n

III. PHƯƠNG HƯỚNG,\r\nNHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI

\r\n\r\n

- Tiếp tục chỉ đạo thực hiện các nội\r\ndung công tác cải cách hành chính năm 2018.

\r\n\r\n

Tiếp tục theo dõi, kiểm tra, đánh giá\r\nviệc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tập trung các lĩnh vực liên\r\nquan đến nhà đất, đăng ký kinh doanh và cấp mã số thuế.

\r\n\r\n

Duy trì kết quả đánh giá thực hiện hệ\r\nthống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 của các cơ\r\nquan, đơn vị. Xây dựng Hệ thống tài liệu và tổ chức tập huấn việc áp dụng Hệ thống\r\nquản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 tại các cơ quan\r\nchuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.

\r\n\r\n

Duy trì vận hành có hiệu quả dịch vụ\r\ncông trực tuyến mức độ 3 đối với các lĩnh vực đã triển khai. Hoàn tất việc rà\r\nsoát, đánh giá sự phù hợp của thủ tục hành chính và các quy định có liên quan đến\r\nthủ tục hành chính đối với yêu cầu thực hiện dịch vụ công trực tuyến. Vận hành\r\nchính thức phần mềm “Quản lý Lao động” tại Phòng Lao động Thương binh và Xã hội\r\nvà Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các lĩnh vực: Thành lập và hoạt động\r\ncủa hộ kinh doanh, An toàn thực phẩm và dinh dưỡng.

\r\n\r\n

- Đôn đốc, hoàn thành các dự án theo\r\nđúng tiến độ công việc đã ký kết: Phần mềm Quản lý doanh nghiệp và hộ kinh\r\ndoanh tại Phòng Kinh tế; Hệ thống Triển khai, cập nhật, bổ sung chức năng Chỉ đạo\r\nđiều hành và quản lý hồ sơ công việc theo mô hình liên thông theo Nghị quyết\r\n36a tại Văn phòng HĐND và UBND quận và 15 phường. Triển khai các dự án: Phần mềm\r\nQuản lý Vi phạm hành chính và Trật tự đô thị trên Thiết bị di động; Lắp đặt hệ\r\nthống kết nối 02 hệ thống mạng Internet và mạng Metronet tại một số phòng, ban\r\nchuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.

\r\n\r\n

Duy trì chất lượng hoạt động của Cổng\r\nThông tin và Giao tiếp điện tử quận; mở rộng các ứng dụng công nghệ thông tin\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính nhà nước; duy trì việc tham gia Hệ thống “Đối\r\nthoại doanh nghiệp-chính quyền” theo chỉ đạo của thành phố./.

\r\n\r\n

 

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Sở Nội vụ thành phố\r\n (Phòng CCHC);
\r\n - Thường trực Quận ủy;
\r\n - Thường trực HĐND-UBND quận;
\r\n - TV/BCĐ.CCHC quận;
\r\n - Các cơ quan, đơn vị thuộc quận;
\r\n - UBND 15 phường;
\r\n - Lưu: VT, NV.

\r\n
\r\n

KT.\r\n CHỦ TỊCH
\r\n PHÓ CHỦ TỊCH
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Võ Thành Minh

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

PHỤ LỤC

\r\n\r\n

BÁO CÁO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 28/BC-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2018 của UBND quận Phú\r\nNhuận)

\r\n\r\n

Phụ lục 1a

\r\n\r\n

KẾT QUẢ BAN HÀNH CÁC KẾ HOẠCH

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tên\r\n Kế hoạch

\r\n
\r\n

Số\r\n văn bản

\r\n
\r\n

Thời\r\n gian ban hành

\r\n
\r\n

Số\r\n nhiệm vụ trong kế hoạch

\r\n
\r\n

Số\r\n nhiệm vụ hoàn thành theo kế hoạch (đến thời điểm báo cáo)

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Kế hoạch cải cách hành chính năm

\r\n
\r\n

44/KH-UBND

\r\n
\r\n

16/01/2018

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách\r\n hành chính năm

\r\n
\r\n

104/KH-UBND

\r\n
\r\n

05/02/2018

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thực\r\n hiện trong quý III năm 2018

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Kế hoạch tuyên truyền về cải cách hành\r\n chính, cải cách thủ tục hành chính năm

\r\n
\r\n

197/KH-UBND

\r\n
\r\n

21/3/2018

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

Duy\r\n trì thực hiện thường xuyên

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản\r\n quy phạm pháp luật năm

\r\n
\r\n

36/KH-UBND

\r\n
\r\n

12/01/2018

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Duy\r\n trì thực hiện thường xuyên

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật\r\n năm

\r\n
\r\n

38/KH-UBND

\r\n
\r\n

15/01/2018

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Duy\r\n trì thực hiện thường xuyên

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục\r\n hành chính năm

\r\n
\r\n

118/KH-UBND

\r\n
\r\n

08/02/2018

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Duy\r\n trì thực hiện thường xuyên

\r\n
\r\n

7

\r\n
\r\n

Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục\r\n hành chính năm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

8

\r\n
\r\n

Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm\r\n soát thủ tục hành chính năm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

9

\r\n
\r\n

Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,\r\n công chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Thực\r\n hiện đăng ký nhu cầu, chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng CB, CC, VC năm 2018 theo\r\n Công văn số 3828/SNV-CCVC ngày 25/9/2017 của Sở Nội vụ thành phố

\r\n
\r\n

10

\r\n
\r\n

Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông\r\n tin

\r\n
\r\n

127/KH-UBND

\r\n
\r\n

13/02/2018

\r\n
\r\n

05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Duy\r\n trì thực hiện thường xuyên

\r\n
\r\n

11

\r\n
\r\n

Kế hoạch ứng dụng hệ thống quản lý\r\n chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử

\r\n
\r\n

119/KH-UBND

\r\n
\r\n

08/02/2018

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Duy trì\r\n thực hiện thường xuyên

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

Kế hoạch đánh giá, kiểm tra ứng dụng\r\n hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục 2b

\r\n\r\n

THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n

(Công tác chỉ đạo điều hành cải\r\ncách hành chính)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí

\r\n
\r\n

Quý\r\n I

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

9\r\n tháng

\r\n
\r\n

Tổng\r\n số trong năm

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Về kế hoạch cải cách hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Số đầu việc được quy định trong Kế\r\n hoạch

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

32

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Số lượng đầu việc đã đạt trong Kế\r\n hoạch

\r\n
\r\n

06

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

Số lượng đầu việc phát sinh ngoài Kế\r\n hoạch

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải\r\n cách hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Số lượng tổ chức các hội nghị giao\r\n ban công tác CCHC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Thi đua, khen thưởng của công tác\r\n CCHC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Về kiểm tra công tác cải cách\r\n hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1

\r\n
\r\n

Số đơn vị được kiểm tra

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.2

\r\n
\r\n

Việc xử lý các vấn đề đặt ra sau\r\n khi tiến hành kiểm tra

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Về công tác tuyên truyền CCHC,\r\n CCTTHC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.1

\r\n
\r\n

Hình thức, nội dung tuyên truyền

\r\n
\r\n

Phổ biến\r\n các quy định pháp luật mới, các chương trình, kế hoạch về CCHC và TTHC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.2

\r\n
\r\n

Số lượng

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục 3b

\r\n\r\n

THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n

(Công tác cải cách thể chế)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí

\r\n
\r\n

Quý\r\n I

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

9\r\n tháng

\r\n
\r\n

Tổng\r\n số trong năm

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Xây dựng văn bản quy phạm pháp\r\n luật

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Số lượng và tên văn bản quy phạm\r\n pháp luật đã trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận ban hành

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Số lượng và tên văn bản quy phạm pháp\r\n luật đã trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường ban hành

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Công tác rà soát, kiểm tra văn bản

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Tình hình triển khai kế hoạch rà\r\n soát định kỳ các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Kết quả xử lý các vấn đề phát hiện\r\n trong quá trình rà soát

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Công tác theo dõi thi hành pháp\r\n luật trọng tâm và theo chuyên đề theo quy định

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1

\r\n
\r\n

Số văn bản quy phạm pháp luật đã được\r\n triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.2

\r\n
\r\n

Tình hình kiểm tra việc thực hiện\r\n các văn bản quy phạm pháp luật

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.2.1

\r\n
\r\n

Số văn bản quy phạm pháp luật được\r\n kiểm tra thực hiện so với tổng số văn bản quy phạm pháp luật hiện hành

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2.2

\r\n
\r\n

Xử lý các vấn đề phát hiện qua\r\n kiểm tra

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục 4b

\r\n\r\n

THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n

(Công tác cải cách thủ tục hành\r\nchính)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí

\r\n
\r\n

Quý\r\n I

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

9\r\n tháng

\r\n
\r\n

Tổng\r\n số trong năm

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Thực hiện cải cách TTHC trên các\r\n lĩnh vực quản lý nhà nước/trọng tâm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC được cắt giảm

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC giảm về thời gian thực\r\n hiện TTHC

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC giảm về thành phần hồ\r\n sơ

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC được đa dạng về quy cắt\r\n thành phần hồ sơ

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC được đa dạng hóa cách\r\n thức thực hiện TTHC

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.6

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC giảm về chi phí thực\r\n hiện TTHC

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Công tác kiểm soát TTHC

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Kết quả phối hợp thực hiện rà soát,\r\n đơn giản hóa TTHC

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1.1

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC đã đề xuất Chủ tịch\r\n UBND Thành phố đề nghị Trung ương thực hiện phương án đơn giản hóa

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1.2

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC đề nghị Chủ tịch\r\n UBND Thành phố thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC\r\n và các quy định liên quan đến TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa\r\n phương.

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Kết quả niêm yết công khai TTHC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2.1

\r\n
\r\n

Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\n quả UBND quận/phường

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 197

\r\n

Phường:\r\n 128

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 197

\r\n

Phường:\r\n 128

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2.2

\r\n
\r\n

Trang thông tin điện tử quận/phường\r\n (nếu có)

\r\n
\r\n

325

\r\n
\r\n

325

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3

\r\n
\r\n

Tổng số TTHC đang được tiếp nhận tại\r\n UBND quận/phường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3.1

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC đang tiếp nhận đã\r\n được Chủ tịch UBND Thành phố công bố tại UBND quận/phường

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 197

\r\n

Phường:\r\n 128

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 197

\r\n

Phường:\r\n 128

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3.2

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC đang tiếp nhận\r\n chưa được Chủ tịch UBND Thành phố công bố tại UBND quận/phường

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3.3

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC đang thực hiện\r\n liên thông tại UBND quận/phường

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 04

\r\n

Phường:\r\n 05

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 04

\r\n

Phường:\r\n 05

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3.4

\r\n
\r\n

Số lượng, TTHC đang thực hiện kết\r\n hợp tại UBND quận/phường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4

\r\n
\r\n

Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4.1

\r\n
\r\n

Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại UBND\r\n quận/phường

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 19.827

\r\n

Phường:88.922

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 43. 757

\r\n

Phường:\r\n 193.618

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4.2

\r\n
\r\n

Tổng số hồ sơ đã giải quyết tại\r\n UBND quận/phường

\r\n
\r\n

108.749

\r\n
\r\n

237.375

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

a

\r\n
\r\n

Số lượng hồ sơ đúng hạn (tỷ lệ %\r\n đúng hạn)

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 19.827 (100%)

\r\n

Phường:88.922\r\n (100%)

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 43.757 (100%)

\r\n

Phường:\r\n 193.618 (100%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

b

\r\n
\r\n

Số lượng hồ sơ trễ hạn/quá hạn\r\n (tỷ lệ % trễ hạn/quá hạn) nhưng chưa có kết quả

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.7

\r\n
\r\n

Tình hình thực hiện Thư xin lỗi tại\r\n UBND quận/phường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.7.1

\r\n
\r\n

Hình thức

\r\n
\r\n

Văn\r\n bản

\r\n
\r\n

Văn\r\n bản

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.7.2

\r\n
\r\n

Tổng số Thư xin lỗi (tỷ lệ % thư\r\n xin lỗi trên tổng số hồ sơ tiếp nhận)

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử\r\n lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính UBND\r\n quận/phường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1

\r\n
\r\n

Số lượng nhận được từ Sở Tư pháp\r\n chuyển

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.2

\r\n
\r\n

Số lượng đã giải quyết và thông báo\r\n kết quả cho Sở Tư pháp và cá nhân, tổ chức đã phản ánh.

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.3

\r\n
\r\n

Số lượng chưa giải quyết

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Kết quả kiểm tra công tác kiểm\r\n soát TTHC của UBND quận

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.1

\r\n
\r\n

Số lượng phòng/ban, đơn vị đã kiểm\r\n tra

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.2

\r\n
\r\n

Kết quả xử lý sau kiểm tra

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục 5b

\r\n\r\n

THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n

(Công tác cải cách tổ chức, bộ\r\nmáy)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí

\r\n
\r\n

Quý\r\n I

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

9\r\n tháng

\r\n
\r\n

Tổng\r\n số trong năm

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Rà soát về vị trí, chức năng,\r\n nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Việc triển khai và mức độ tuân thủ\r\n quy định về tổ chức bộ máy tại các văn bản quy phạm pháp luật[1]

\r\n
\r\n

72

\r\n
\r\n

72

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.1

\r\n
\r\n

Số lượng phòng/ban

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.2

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị trực thuộc

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.3

\r\n
\r\n

Số lượng UBND cấp xã

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Tình hình quản lý biên chế

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2.1

\r\n
\r\n

Biên chế công chức (số lượng\r\n đang bố trí/được phân bổ)

\r\n
\r\n

Cấp\r\n quận: 201/218

\r\n

Cấp\r\n phường: 120/155

\r\n
\r\n

Cấp\r\n quận: 201/218

\r\n

Cấp\r\n phường: 119/155

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2.2

\r\n
\r\n

Biên chế viên chức (nếu có) (số\r\n lượng đang bố trí/được phân bổ)

\r\n
\r\n

1.750/1.830

\r\n
\r\n

1.750/1.830

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2.3

\r\n
\r\n

Biên chế công chức UBND cấp xã

\r\n
\r\n

155

\r\n
\r\n

155

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2.4

\r\n
\r\n

Số lượng cán bộ không chuyên\r\n trách đang công tác tại UBND cấp xã

\r\n
\r\n

269

\r\n
\r\n

263

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

Số lượng Quy chế tổ chức và hoạt động,\r\n quy chế làm việc được ban hành

\r\n
\r\n

142

\r\n
\r\n

142

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3.1

\r\n
\r\n

UBND quận

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3.2

\r\n
\r\n

Phòng/ban trực thuộc

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

24

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3.3

\r\n
\r\n

Đơn vị trực thuộc

\r\n
\r\n

86

\r\n
\r\n

86

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3.4

\r\n
\r\n

UBND cấp xã

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Thực hiện phân cấp/ủy quyền quản\r\n lý

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Số lượng lĩnh vực/TTHC đã được UBND Thành phố phân cấp quản lý

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Số lượng lĩnh vực/TTHC đã được UBND\r\n Thành phố ủy quyền quản lý

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3

\r\n
\r\n

Số lượng lĩnh vực/TTHC đã phân cấp/ủy\r\n quyền cho phòng/ban/ đơn vị thực hiện

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

21

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4

\r\n
\r\n

Số lượng lĩnh vực/TTHC đã phân cấp/ủy\r\n quyền cho UBND cấp xã

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa\r\n liên thông tại UBND cấp huyện/cấp xã

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ\r\n chế một cửa, một cửa liên thông

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

UBND\r\n quận và 15 phường

\r\n
\r\n

3.2

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị chưa tổ chức theo\r\n mô hình cơ chế một cửa

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.3

\r\n
\r\n

Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\n quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.4

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị thực hiện mô hình một\r\n cửa hiện đại

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.5

\r\n
\r\n

Số lượng công chức/viên chức đang\r\n được bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả

\r\n
\r\n

07

\r\n
\r\n

07

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Thực hiện tiếp nhận, giải quyết\r\n TTHC vào ngày Thứ bảy hàng tuần UBND quận, phường

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.1

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp\r\n nhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày Thứ bảy trong tuần

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Bộ\r\n phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận và 15 phường

\r\n
\r\n

4.2

\r\n
\r\n

Số TTHC được tiếp nhận, giải quyết\r\n trong ngày Thứ bảy hàng tuần

\r\n
\r\n

77\r\n thủ tục
\r\n 2.436 hồ sơ

\r\n
\r\n

77\r\n thủ tục
\r\n 6.070 hồ sơ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.3

\r\n
\r\n

Số công chức/viên chức được bố trí\r\n làm việc vào ngày Thứ bảy hàng tuần

\r\n
\r\n

4-6\r\n người

\r\n
\r\n

4-6\r\n người

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục 6b

\r\n\r\n

THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n

(Xây dựng và nâng cao chất lượng\r\nđội ngũ cán bộ, công chức, viên chức)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí

\r\n
\r\n

Quý\r\n l

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

9\r\n tháng

\r\n
\r\n

Tổng\r\n số trong năm

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Về xác định vị trí việc làm và\r\n cơ cấu công chức, viên chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Số lượng cơ quan, phòng/ban/UBND cấp\r\n xã đã xây dựng và phê duyệt cơ cấu công chức theo vị trí việc làm

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị đã xây dựng và phê\r\n duyệt cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Đang\r\n chờ Thành phố hướng dẫn quy chế mẫu

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Về công chức và cán bộ không\r\n chuyên trách đang công tác tại UBND phường-xã, thị trấn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Công chức UBND phường, xã, thị trấn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1.1

\r\n
\r\n

Tổng số lượng công chức của UBND\r\n phường, xã, thị trấn trực thuộc

\r\n
\r\n

120

\r\n
\r\n

119

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1.2

\r\n
\r\n

Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng\r\n công chức UBND phường, xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định

\r\n
\r\n

117

\r\n

(97,5%)

\r\n
\r\n

116

\r\n

(97,5%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Có\r\n phân tích theo Báo cáo

\r\n
\r\n

2.1.3

\r\n
\r\n

Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng\r\n công chức UBND phường, xã, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập\r\n huấn

\r\n
\r\n

120

\r\n

(100%)

\r\n
\r\n

119

\r\n

(100%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Cán bộ không chuyên trách đang công\r\n tác UBND phường, xã, thị trấn

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2.1

\r\n
\r\n

Tổng số lượng cán bộ không\r\n chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn trực thuộc

\r\n
\r\n

269

\r\n
\r\n

263

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2.2

\r\n
\r\n

Số lượng\r\n (tỷ lệ %) cán bộ không chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn\r\n được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn

\r\n
\r\n

269

\r\n

(100%)

\r\n
\r\n

250

\r\n

(95%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2.3

\r\n
\r\n

Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không\r\n chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn đáp ứng được yêu cầu công tác

\r\n
\r\n

269

\r\n

(100%)

\r\n
\r\n

263

\r\n

(100%)

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Số lượng thực hiện các quy định\r\n về quản lý cán bộ, công chức, viên chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1

\r\n
\r\n

Tuyển dụng

\r\n
\r\n

63

\r\n
\r\n

65

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Công\r\n chức:

\r\n

Viên\r\n chức: 44

\r\n

Không\r\n chuyên trách: 21

\r\n
\r\n

3.2

\r\n
\r\n

Bổ nhiệm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.2.1

\r\n
\r\n

Bổ nhiệm\r\n ngạch

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Có\r\n phân tích theo Báo cáo

\r\n
\r\n

3.2.2

\r\n
\r\n

Bổ nhiệm chức vụ/chức danh

\r\n
\r\n

0\r\n CV

\r\n

0 CD

\r\n
\r\n

04\r\n CV

\r\n

0 CD

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

CV:\r\n Chức vụ lãnh đạo

\r\n

CD:\r\n Chức danh nghề nghiệp

\r\n
\r\n

3.3

\r\n
\r\n

Khen thưởng

\r\n
\r\n

148\r\n TT

\r\n

431\r\n CN

\r\n
\r\n

192\r\n TT

\r\n

754\r\n CN

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Trong\r\n thực hiện các phong trào tại địa phương

\r\n
\r\n

3.4

\r\n
\r\n

Kỷ luật

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.5

\r\n
\r\n

Các chính sách khác...

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.5.1

\r\n
\r\n

Nâng lương/nâng lương trước niên\r\n hạn

\r\n
\r\n

165

\r\n
\r\n

165

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Có\r\n phân tích theo Báo cáo

\r\n
\r\n

3.5.2

\r\n
\r\n

Thôi việc

\r\n
\r\n

17

\r\n
\r\n

50

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 26

\r\n

Phường:\r\n 24

\r\n
\r\n

3.5.3

\r\n
\r\n

Nghỉ hưu

\r\n
\r\n

08

\r\n
\r\n

25

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 23

\r\n

Phường: 02

\r\n
\r\n

4

\r\n
\r\n

Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.1

\r\n
\r\n

Số lượng tham gia các lớp học do\r\n Thành phố tổ chức (tỷ lệ % đạt yêu cầu cuối khóa học)

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

01

\r\n

06 học viên

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Có\r\n phân tích theo Báo cáo

\r\n
\r\n

4.2

\r\n
\r\n

Số lượng lớp do cơ quan chủ động tổ\r\n chức/phối hợp tổ chức

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

02

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

4.3

\r\n
\r\n

Số lượng cán bộ,\r\n công chức, viên chức tham gia các lớp do cơ quan tự tổ chức/phối hợp tổ chức\r\n (tỷ lệ % đạt yêu cầu cuối khóa học)

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

220

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Có\r\n phân tích theo Báo cáo

\r\n
\r\n

5

\r\n
\r\n

Về cải cách công vụ công chức, đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.1

\r\n
\r\n

Thi tuyển cạnh\r\n tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ\r\n lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

5.2

\r\n
\r\n

Chính sách thu hút người tài vào bộ máy hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6

\r\n
\r\n

Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ\r\n cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

6.1

\r\n
\r\n

Số lần tổ chức\r\n thanh tra, kiểm tra công vụ, công chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

15

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Kiểm\r\n tra đột xuất tại UBND 15 phường

\r\n
\r\n

6.2

\r\n
\r\n

Xử lý sau khi có kết quả thanh tra, kiểm tra công vụ, công chức

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục 7b

\r\n\r\n

THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n

(Cải cách tài chính công)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí

\r\n
\r\n

Quý\r\n I

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

9\r\n tháng

\r\n
\r\n

Tổng\r\n số trong năm

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Về thực hiện cơ chế tự chủ theo\r\n Nghị định 130/2005/NĐ-CP

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

Có phân\r\n tích số đơn vị thực hiện tự chủ, tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho\r\n CB.CC.VC trong báo cáo

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Số lượng cơ quan, đơn vị thực hiện\r\n cơ chế tự chủ[2]

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Số lượng cơ quan, đơn vị ban hành quy\r\n chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

Số lượng cơ quan, đơn vị có mức\r\n tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

Bình quân số lần thu nhập được tăng\r\n thêm

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Về thực hiện cơ chế tự chủ theo\r\n Nghị định số 43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị thực hiện cơ chế tự\r\n chủ[3]

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị ban hành quy chế\r\n chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.3

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị có ban hành tiêu\r\n chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu\r\n nhập cho người lao động

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.4

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị\r\n có mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

45

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.5

\r\n
\r\n

Bình quân số lần thu nhập được tăng\r\n thêm

\r\n
\r\n

0,87\r\n - 1,23

\r\n
\r\n

0,87\r\n - 1,23

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Về thực hiện cơ chế tự chủ theo\r\n Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số\r\n điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1

\r\n
\r\n

Số lượng tổ chức khoa học và công\r\n nghệ được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo cơ chế

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.2

\r\n
\r\n

Số tổ chức ban hành quy chế chi\r\n tiêu nội bộ

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n

Phụ lục 8b

\r\n\r\n

THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH

\r\n\r\n

(Hiện đại hóa hành chính)

\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

STT

\r\n
\r\n

Tiêu\r\n chí

\r\n
\r\n

Quý\r\n I

\r\n
\r\n

6\r\n tháng

\r\n
\r\n

9\r\n tháng

\r\n
\r\n

Tổng\r\n số trong năm

\r\n
\r\n

Ghi\r\n chú

\r\n
\r\n

1

\r\n
\r\n

Ứng dụng CNTT trong hoạt động của\r\n cơ quan hành chính nhà nước

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1

\r\n
\r\n

Số lượng các đơn vị đang ứng dụng\r\n các phần mềm cơ bản được triển khai

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.1

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị ứng dụng phần mềm\r\n quản lý văn bản

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

28

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.2

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị sử dụng mạng nội\r\n bộ (mạng LAN) trong trao đổi công việc

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

30

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.1.3

\r\n
\r\n

Số lượng đơn vị áp dụng gửi thư\r\n mời họp thông qua hộp thư điện tử/tin nhắn SMS

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

60

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2

\r\n
\r\n

Các phần mềm đang được quản lý, sử\r\n dụng tại cơ quan, đơn vị

\r\n
\r\n

19

\r\n
\r\n

20

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2.1

\r\n
\r\n

Do bộ, ngành trung ương cung cấp

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

01

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2.2

\r\n
\r\n

Do Thành phố cung cấp

\r\n
\r\n

06

\r\n
\r\n

06

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.2.3

\r\n
\r\n

Do cơ quan chủ động xây dựng thực\r\n hiện

\r\n
\r\n

12

\r\n
\r\n

13

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3

\r\n
\r\n

Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư\r\n điện tử trong trao đổi công việc

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3.1

\r\n
\r\n

Tỷ lệ % cán bộ lãnh đạo sử dụng

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

100%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.3.2

\r\n
\r\n

Tỷ lệ % công chức, viên chức còn\r\n lại sử dụng

\r\n
\r\n

84%

\r\n
\r\n

84%

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4

\r\n
\r\n

Tình hình triển khai cung cấp dịch\r\n vụ công trực tuyến. Cụ thể:

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4.1

\r\n
\r\n

Số lượng\r\n TTHC được cung cấp trực tuyến mức độ 2

\r\n
\r\n

197

\r\n
\r\n

193

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4.2

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến mức độ 3

\r\n
\r\n

22

\r\n
\r\n

16

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.4.3

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến mức độ 4

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

1.5

\r\n
\r\n

Số lượng Trang thông tin điện tử của\r\n cơ quan và các phòng/ban/ đơn vị

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2

\r\n
\r\n

Về áp dụng ISO trong hoạt động của\r\n cơ quan hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.1

\r\n
\r\n

Số lượng cơ quan, đơn vị/UBND cấp\r\n xã (nếu có) đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với\r\n TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử[4]

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

27

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC\r\n đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n 9001:2008/ISO điện tử

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 197

\r\n

Phường:\r\n 128

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 197

\r\n

Phường:\r\n 128

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2.1

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC đã được công bố đang\r\n thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n 9001:2008/1SO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận)

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 197

\r\n

Phường:\r\n 128

\r\n
\r\n

Quận:\r\n 197

\r\n

Phường:\r\n 128

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

2.2.2

\r\n
\r\n

Số lượng TTHC chưa được công bố\r\n đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n 9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận)

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

0

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3

\r\n
\r\n

Tình hình triển khai xây dựng trụ\r\n sở cơ quan hành chính

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.1

\r\n
\r\n

Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã\r\n xây dựng mới và đang sử dụng

\r\n
\r\n

09

\r\n
\r\n

09

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.2

\r\n
\r\n

Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\n phải sửa chữa

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

04

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

3.3

\r\n
\r\n

Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\n phải xây dựng mới

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

03

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n

 

\r\n
\r\n\r\n

 

\r\n\r\n
\r\n\r\n

\r\n

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[1] Báo cáo đính kèm tên các\r\nphòng/ban và đơn vị trực thuộc theo Phụ lục 9a. Ghi chú: Tên các phòng/ban, đơn\r\nvị trực thuộc khác với quy định của các văn bản Trung ương

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[2] Danh sách các cơ quan, đơn vị\r\nđang thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP không thay đổi\r\n(không có Phụ lục 10a).

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[3] Danh sách các đơn vị đang thực\r\nhiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định\r\nsố 16/2015/NĐ-CP không thay đổi (không có Phụ lục 10a).

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n

[4] Số lượng cơ quan, đơn vị đang\r\náp dụng không thay đổi (không có Phụ lục 11a).

\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n"

Từ khóa: 28/BC-UBND Báo cáo 28/BC-UBND Báo cáo số 28/BC-UBND Báo cáo 28/BC-UBND của Quận Phú Nhuận Báo cáo số 28/BC-UBND của Quận Phú Nhuận Báo cáo 28 BC UBND của Quận Phú Nhuận

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 28/BC-UBND
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan Quận Phú Nhuận
Ngày ban hành 01/06/2018
Người ký Võ Thành Minh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 28/BC-UBND
Loại văn bản Báo cáo
Cơ quan Quận Phú Nhuận
Ngày ban hành 01/06/2018
Người ký Võ Thành Minh
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.