\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 184/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n Phú\r\n Nhuận, ngày 27 tháng 11 năm 2017 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔNG KẾT CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH NĂM 2017
\r\n\r\nThực hiện Kế hoạch công tác cải cách\r\nhành chính năm 2017 và quy định về chế độ báo cáo, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận\r\nbáo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính trong năm 2017 như sau:
\r\n\r\nI. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,\r\nĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n\r\n1. Về kế hoạch cải\r\ncách hành chính:
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận đã ban hành\r\nQuyết định số 51/QĐ-UBND ngày 19/01/2017 về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương\r\ntrình cải cách hành chính trên địa bàn quận giai đoạn 2016 - 2020; Kế hoạch số\r\n64/KH-UBND ngày 24/01/2017 về thực hiện công tác cải cách hành chính năm 2017 với\r\nmục tiêu xây dựng tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc quận tinh gọn, trong\r\nsạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu quả. Đồng thời chỉ đạo các cơ\r\nquan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 15 phường xây dựng Kế hoạch thực hiện công tác\r\ncải cách hành chính theo nhiệm vụ được giao, xác định trách nhiệm thực hiện của\r\ncác bộ phận, của từng công chức, viên chức đối với công tác cải cách hành\r\nchính.
\r\n\r\n- Tính đến thời điểm hiện nay, đã thực\r\nhiện 27/28 đầu việc theo kế hoạch, (chưa ban hành Quy định Trách nhiệm và cơ chế\r\ngiải trình của các cơ quan nhà nước, do đang chờ hướng dẫn của Thanh tra thành\r\nphố).
\r\n\r\n2. Về tổ chức chỉ\r\nđạo, điều hành cải cách hành chính:
\r\n\r\nNhằm chỉ đạo thực hiện tốt công tác cải\r\ncách hành chính, Ủy ban nhân dân quận đã ban hành các văn bản:
\r\n\r\n- Kế hoạch số 1087/KH-UBND ngày\r\n30/12/2016 về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017\r\ntrên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 46/KH-UBND ngày\r\n16/01/2017 về theo dõi thi hành pháp luật năm 2017.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 47/KH-UBND ngày\r\n16/01/2017 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 73/KH-UBND ngày\r\n06/02/2017 về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất lượng\r\nphù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại Ủy ban nhân dân quận và\r\n15 phường năm 2017.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 115/KH/UBND ngày\r\n20/02/2017 về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải cơ sở, ngày pháp\r\nluật, chuẩn tiếp cận của người dân tại cơ sở, xây dựng và thực hiện quy ước năm\r\n2017 trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 317/KH-UBND ngày\r\n13/4/2017 về tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 345/KH-UBND ngày\r\n18/4/2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ủy ban nhân dân\r\nquận.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 347/KH-UBND ngày\r\n18/4/2017 triển khai thực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính\r\nphủ về Chính phủ trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Kế hoạch số 361/KH-UBND ngày\r\n20/4/2017 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước\r\ntrên địa bàn quận giai đoạn 2016 - 2020.
\r\n\r\n3. Về kiểm tra\r\ncông tác cải cách hành chính:
\r\n\r\n- Chỉ đạo phòng Nội vụ phối hợp Thanh\r\ntra quận triển khai Kế hoạch số 01/KH-NV-TT ngày 12/01/2017 tổ chức kiểm tra đột\r\nxuất về công tác tiếp công dân, giải quyết hồ sơ hành chính và hoạt động công vụ\r\ncủa cán bộ, công chức đối với các cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân 15 phường\r\ntrong những ngày trước và sau Tết\r\nNguyên đán. Qua kết quả kiểm tra nhận thấy\r\ncác cơ quan, đơn vị chỉ đạo thực hiện có hiệu quả chế độ công chức, công vụ;\r\ncán bộ, công chức đảm bảo thời gian làm việc, giải quyết hồ sơ hành chính; đồng\r\nthời cũng đã yêu cầu chấn chỉnh những mặt còn hạn chế.
\r\n\r\n- Triển khai Kế hoạch số 354/KH-UBND\r\nngày 18/4/2017 về tổ chức kiểm tra công tác cải cách hành chính và hoạt động\r\ncông vụ năm 2017, đồng thời, thường xuyên kiểm tra đột xuất các cơ quan, đơn vị\r\nđến hết năm 2017. Kết quả, đã thực hiện kiểm tra 15/34 cơ quan, đơn vị thuộc đối\r\ntượng kiểm tra (chiếm tỷ lệ 44,1%), qua đó, đã yêu cầu các cơ quan, đơn vị khắc\r\nphục ngay những hạn chế, thiếu sót trong công tác cải cách hành chính; đồng thời,\r\nxem xét, đánh giá kết quả tự kiểm tra của các cơ quan, đơn vị còn lại.
\r\n\r\n- Thanh tra quận đã triển khai Quyết\r\nđịnh thanh tra số 08/QĐ-TTQ ngày 26/6/2017 của Chánh Thanh tra quận về thanh\r\ntra trách nhiệm đối với Trưởng phòng Y tế, phòng Văn hóa - Thông tin và Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân các phường 2, 3, 9 về thực thi công vụ\r\ntrong cải cách hành chính. Qua kết luận thanh tra, các cơ quan, đơn vị cơ bản\r\nthực hiện tốt, nhận hồ sơ và trả kết quả đúng quy định; cán bộ, công chức thực\r\nthi đúng chức trách, nhiệm vụ được giao; quan tâm công tác tuyên truyền, phổ biến\r\ncác quy định pháp luật về thủ tục hành chính; đồng thời\r\ncũng chỉ rõ và đề nghị các cơ quan, đơn vị khắc phục những thiếu sót trong quá trình thực hiện.
\r\n\r\n4. Về công tác\r\ntuyên truyền CCHC, CCTTHC:
\r\n\r\n- Triển khai Quyết định số\r\n6574/QĐ-UBND ngày 16/12/2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Kế hoạch\r\ntăng cường công tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính giai đoạn\r\n2016-2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh; Quyết định số 51/QĐ-UBND ngày\r\n19/01/2017 về ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình cải cách hành chính trên\r\nđịa bàn quận giai đoạn 2016 - 2020 và Kế hoạch số\r\n64/KH-UBND ngày 24/01/2017 của Ủy ban nhân dân quận về thực\r\nhiện công tác cải cách hành chính năm 2017 đến tất cả các\r\ncơ quan, đơn vị thuộc quận và đăng tải trên Cổng Thông tin và giao tiếp điện tử.
\r\n\r\n- Triển khai đến các cơ quan, đơn vị\r\nvà Ủy ban nhân dân 15 phường Kế hoạch số 317/KH-UBND ngày 13/4/2017 về tuyên\r\ntruyền cải cách hành chính trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Duy trì hoạt động thường xuyên\r\nchuyên mục Cải cách hành chính trên Cổng Thông tin và giao\r\ntiếp điện tử quận. Ủy ban nhân dân 15 phường thường xuyên niêm yết bảng hướng dẫn thủ tục hành chính, công\r\nkhai địa chỉ, số điện thoại nơi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành\r\nchính tại trụ sở và phổ biến các nội dung cơ bản về cải cách hành chính thông\r\nqua Bản tin khu phố và sinh hoạt định kỳ tại tổ dân phố\r\nđể tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân, tạo điều kiện để nhân\r\ndân tham gia giám sát hoạt động cải cách hành chính của chính quyền địa phương.
\r\n\r\n- Tổ chức Hội thi “Cán bộ, công chức,\r\nviên chức trẻ với chương trình đột phá cải cách hành chính - năm 2017”; thông\r\nqua đó, tuyên truyền các chủ trương, các quy định về cải cách thủ tục hành\r\nchính, phổ biến những mô hình hay, cách làm hiệu quả của các đơn vị để trao đổi kinh nghiệm, ghi nhận những sáng kiến để nhân rộng trên địa\r\nbàn quận.
\r\n\r\n5. Những mặt làm\r\nđược, hạn chế trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:
\r\n\r\n5.1. Những mặt làm được:
\r\n\r\nChỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan chuyên\r\nmôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường thường xuyên quán triệt trong đội ngũ\r\ncán bộ, công chức nắm bắt kịp thời các quy định pháp luật\r\nvề thủ tục, quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực phụ trách và\r\ncác lĩnh vực có liên quan, đặc biệt là lực lượng cán bộ, công chức tại Bộ phận\r\ntiếp nhận và trả kết quả của quận và phường.
\r\n\r\n5.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nChưa phát sinh.
\r\n\r\nII. KẾT QUẢ THỰC\r\nHIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Xây dựng và tổ chức thực\r\nhiện văn bản quy phạm pháp luật:
\r\n\r\n1.1.1. Xây dựng VBQPPL:
\r\n\r\n- Quyết định số 06/2016/QĐ-UBND ngày\r\n30/12/2016 của Ủy ban nhân dân quận ban hành Quy chế làm việc của Ủy ban nhân\r\ndân quận Phú Nhuận; Quyết định số 01/2017/QĐ-UBND ngày\r\n05/5/2017 ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Văn phòng Hội đồng nhân dân\r\nvà Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận; Quyết định số 02/2017/QĐ-UBND ngày 05/5/2017\r\nban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động của Thanh tra quận Phú Nhuận. Đối với các\r\nvăn bản thực hiện nhiệm vụ đều được rà soát về nội dung, thể thức, bảo đảm quy\r\ntrình ban hành văn bản, không để xảy ra sai sót.
\r\n\r\n- Công bố danh mục văn bản quy phạm\r\npháp luật hết hiệu lực Quyết định số 33/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của Ủy ban nhân\r\ndân quận.
\r\n\r\n- Triển khai thực hiện Quyết định số\r\n11/2017/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố ban hành Quy trình\r\nxây dựng văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n- Quán triệt đến các cơ quan, đơn vị\r\nKế hoạch số 1112/KH-UBND ngày 07/3/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố triển\r\nkhai Kết luận số 01-KL/TW của Bộ Chính trị về thực hiện chiến lược xây dựng và\r\nhoàn thiện hệ thống pháp luật của Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm\r\n2020 (giai đoạn 2017-2020) trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n1.1.2. Công tác rà soát, kiểm tra\r\nVBQPPL:
\r\n\r\n- Thực hiện Kế hoạch số 1087/KH-UBND\r\nngày 30/12/2016 về công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm\r\n2017, đã chỉ đạo phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp các cơ\r\nquan chuyên môn có liên quan tiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật\r\ndo các cơ quan có thẩm quyền của Trung ương và Thành phố ban hành. Kết quả chưa\r\nphát sinh văn bản trái pháp luật hoặc không còn phù hợp.
\r\n\r\n- Thực hiện rà soát thủ tục hành\r\nchính trong lĩnh vực phòng cháy, chữa cháy theo chỉ đạo của Sở Tư pháp. Rà\r\nsoát, xác định và công bố văn bản hết hiệu lực liên quan đến điều kiện đầu tư\r\nkinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư năm 2014.
\r\n\r\n- Kiểm tra, rà soát 33 văn bản quy phạm\r\npháp luật của Ủy ban nhân dân quận ban hành từ năm 2007 đến năm 2016. Kết quả,\r\nđã bãi bỏ 05 văn bản, trong đó, có 04 văn bản không còn phù hợp quy định pháp\r\nluật hiện hành, 01 văn bản ban hành không đúng thẩm quyền.
\r\n\r\n- Phòng Quản lý đô thị quận đã thực\r\nhiện rà soát và tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung một số văn bản:
\r\n\r\n+ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày\r\n23/10/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về quản lý, sử dụng lòng đường,\r\nvỉa hè trên địa bàn thành phố;
\r\n\r\n+ Góp ý dự thảo Quyết định thay thế\r\nQuyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23/10/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố;
\r\n\r\n+ Góp ý những vướng mắc trong việc áp\r\ndụng Nghị định số 121/2013/NĐ-CP ngày 10/10/2013 của Chính phủ quy định xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong hoạt động xây dựng; kinh doanh bất động sản; khai\r\nthác, sản xuất, kinh doanh vật liệu xây dựng; quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật;\r\nquản lý phát triển nhà và công sở và Nghị định số 180/2007/NĐ-CP ngày\r\n07/12/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của\r\nLuật Xây dựng về xử lý vi phạm trật tự xây dựng đô thị.
\r\n\r\n+ Góp ý dự thảo Quyết định thay thế\r\nQuyết định số 73/QĐ-UBND ngày 22/10/2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về bồi\r\nthường, hỗ trợ và tái định cư đối với các hộ gia đình đang\r\ncư ngụ tại các chung cư hư hỏng nặng, nguy hiểm.
\r\n\r\n+ Góp ý dự thảo Quyết định ban hành\r\nquy trình thực hiện dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với lĩnh vực Cấp Giấy\r\nphép xây dựng nhà ở riêng lẻ trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n+ Rà soát điều chỉnh quy hoạch sử dụng\r\nđất.
\r\n\r\n+ Góp ý dự thảo Nghị định quy định về\r\nquản lý, bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường sắt.
\r\n\r\n- Phòng Tư pháp quận đã thực hiện rà\r\nsoát và tham mưu đề xuất sửa đổi, bổ sung một số văn bản:
\r\n\r\n+ Góp ý mức đề xuất chi, nội dung chi\r\ntheo Thông tư số 19/2017/TT-BTC ngày 28/02/2017 của Bộ Tài chính.
\r\n\r\n+ Góp ý dự thảo ban hành Quy chế phân\r\nloại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn trên địa bàn thành phố.
\r\n\r\n1.1.3. Theo dõi thi hành\r\npháp luật trọng tâm và theo chuyên đề:
\r\n\r\n- Ban hành Kế hoạch số 46/KH-UBND\r\nngày 06/01/2017 về công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2017 trên địa bàn\r\nquận.
\r\n\r\n- Tổ chức tập huấn Luật Xử lý vi phạm\r\nhành chính và công tác theo dõi thi hành pháp luật năm 2017 trên địa bàn quận\r\ntheo Kế hoạch số 310/KH-UBND ngày 12/4/2017 của Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\n- Triển khai Công văn số\r\n111/UBND-NCPC ngày 27/4/2017 về thực hiện công tác theo dõi tình hình thi hành\r\npháp luật lĩnh vực trọng tâm năm 2017 trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Tập huấn công tác quản lý nhà nước\r\nvề thi hành án treo và cải tạo không giam giữ đến các đối tượng cán bộ, công chức\r\nđược phân công nhiệm vụ.
\r\n\r\n1.2. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách thể chế:
\r\n\r\n1.2.1.\r\nNhững mặt làm được:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận đã chỉ đạo các cơ quan chuyên môn có liên quan phối hợp thực hiện tốt công\r\ntác rà soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật theo thẩm quyền.
\r\n\r\n1.2.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nChưa phát sinh.
\r\n\r\n2. Cải cách thủ\r\ntục hành chính (TTHC):
\r\n\r\n2.1. Thực hiện cải cách TTHC trên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy\r\nđịnh của Chính phủ, các bộ, ngành tại Thành phố:
\r\n\r\nTiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị\r\nsố 30/2014/CT-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giải pháp\r\nchấn chỉnh, tăng cường hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa\r\nbàn Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp tục\r\nthực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính và hoạt động kiểm\r\nsoát thủ tục hành chính. Đối với các thủ tục hành chính đã được cấp có thẩm quyền công bố sửa đổi, thay thế, bổ sung\r\nđều được niêm yết tại bộ phận một cửa của quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.
\r\n\r\n2.2. Công tác kiểm soát TTHC:
\r\n\r\n2.2.1. Công tác chỉ đạo điều hành\r\ncủa công tác kiểm soát TTHC:
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận đã triển khai\r\nKế hoạch số 47/KH-UBND ngày 16/01/2017 về công tác kiểm soát thủ tục hành chính\r\nnăm 2017; trên cơ sở đó, các cơ\r\nquan chuyên môn có thực hiện TTHC và Ủy ban nhân dân 15 phường xây dựng kế hoạch\r\nthực hiện phù hợp chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
\r\n\r\n- Ban hành Quyết định số 499/QĐ-UBND\r\nngày 22/5/2017 về danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện tiếp\r\nnhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích.
\r\n\r\n- Phòng Tư pháp đã thường xuyên kiểm\r\ntra, nhắc nhở về nghiệp vụ và quan tâm thực hiện đầy đủ chế\r\nđộ, chính sách đối với cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành\r\nchính của các cơ quan chuyên môn thuộc quận, Ủy ban nhân dân 15 phường nhằm\r\nnâng cao năng lực, nghiệp vụ, đảm bảo cán bộ, công chức làm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm\r\nvụ kiểm soát thủ tục hành chính được phân công.
\r\n\r\n2.2.2. Kết quả triển khai các Kế hoạch:
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận đã chỉ đạo\r\nphòng Tư pháp phối hợp các cơ quan chuyên môn cập nhật các quy định pháp luật mới\r\nvề thủ tục hành chính, thực hiện rà soát, đánh giá các quy định về đơn giản hóa\r\nthủ tục hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận chấp hành yêu\r\ncầu của Thành phố không tự ban hành thêm các thủ tục hành chính, các loại hồ sơ\r\ntrái với quy định, không thuộc thẩm quyền. Cổng Thông tin điện tử của quận thường\r\nxuyên cập nhật các thủ tục hành chính mới ban hành, đồng thời tăng cường công tác tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành\r\nchính theo quy định.
\r\n\r\n- Công tác niêm yết TTHC: Quận tiếp tục\r\nniêm yết 471 thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận-huyện, 128 thủ tục hành\r\nchính chung áp dụng tại phường-xã-thị trấn, các quyết định\r\nbãi bỏ, thay đổi, điều chỉnh thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân Thành phố\r\nban hành, công khai các loại biểu mẫu, thành phần hồ sơ,\r\nphí, lệ phí các thủ tục hành chính.
\r\n\r\n- Duy trì chuyên mục “Kiểm soát thủ tục\r\nhành chính” trên Cổng thông tin điện tử của quận và cập nhật\r\nđường dẫn trang thông tin về thủ tục hành chính để tổ chức, công dân tra cứu\r\ntrên mạng thông tin. Công khai số điện thoại của phòng kiểm soát thủ tục hành\r\nchính tại bộ phận một cửa của quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.
\r\n\r\n- Tổng số TTHC đang được tiếp nhận tại\r\ncơ quan/đơn vị/UBND cấp xã: 128 thủ tục (25 lĩnh vực). Trong đó:
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC đã được công bố: 128\r\nthủ tục.
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC đang thực hiện liên\r\nthông: Tại quận 04 thủ tục (liên thông đăng ký kinh doanh và cấp mã số thuế;\r\nliên thông cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản\r\nkhác gắn liền với đất và xác định nghĩa vụ tài chính). Tại phường 05 thủ tục\r\n(liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ Bảo hiểm y tế; liên thông đăng ký khai\r\nsinh, cấp thẻ Bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú; liên\r\nthông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú).
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp:\r\n0
\r\n\r\n- Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC:
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 655.584 hồ\r\nsơ, trong đó, tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận là 139.428 hồ sơ, của\r\nphường là 516.156 hồ sơ.
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ đã giải quyết:\r\n655.584 hồ sơ.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của\r\nphường đạt 100%
\r\n\r\n+ Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của\r\nquận đạt 100%
\r\n\r\n+ Số lượng hồ sơ trễ hạn/quá hạn\r\nnhưng chưa có kết quả: 00 hồ sơ
\r\n\r\n- Tình hình thực hiện thư xin lỗi: Tại\r\nỦy ban nhân dân phường 5 đã phát hành 01 Thư xin lỗi theo đúng quy định (tổng số\r\n25.719 hồ sơ được tiếp nhận, giải quyết).
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý\r\nphản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính: Ủy ban\r\nnhân dân phường 4 tiếp nhận 02 phản ánh, kiến nghị về cách thức làm việc của\r\ncông chức trong việc giải quyết hồ sơ của cá nhân thông qua đường dây nóng của Ủy\r\nban nhân dân thành phố.
\r\n\r\n- Kết quả kiểm tra công tác kiểm soát\r\nTTHC: Chưa phát sinh.
\r\n\r\n2.3. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách TTHC:
\r\n\r\n2.3.1. Những mặt làm được:
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận đã chỉ đạo các\r\ncơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, giải\r\nquyết hồ sơ theo đúng quy trình, thời gian, không tự ý đặt ra các thủ tục gây\r\nkhó khăn, phiền hà cho tổ chức và cá nhân.
\r\n\r\n- Niêm yết công khai kịp thời các thủ\r\ntục hành chính mới ban hành đã được Thành phố có Quyết định công bố.
\r\n\r\n2.3.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nChưa phát sinh.
\r\n\r\n3. Cải cách tổ\r\nchức bộ máy hành chính nhà nước:
\r\n\r\n3.1. Rà soát về vị trí, chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan:
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận sử dụng biên chế\r\ntại các cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường trên cơ sở số\r\nbiên chế được thành phố giao và bảo đảm tỷ lệ tiết kiệm không vượt quá 10%,\r\nđúng theo chỉ đạo tại Công văn số 3709/UBND-VX ngày 19/7/2013 của Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố về việc sử dụng tiết kiệm biên chế tại Ủy ban nhân dân quận-huyện\r\nvà định biên tại Ủy ban nhân dân phường-xã, thị trấn.
\r\n\r\n- Duy trì thực hiện Quyết định số\r\n99/QĐ-UBND ngày 10/02/2017 về phân công công việc của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân quận nhiệm kỳ 2016-2021; Quyết định số\r\n111/QĐ-UBND ngày 15/02/2017 về phân công công việc đối với các Ủy viên Ủy ban\r\nnhân dân quận nhiệm kỳ 2016-2021; Quyết định số\r\n373/QĐ-UBND ngày 18/4/2017 ban hành Quy định ủy quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Ủy ban nhân dân 15 phường\r\nthường xuyên rà soát, kịp thời bổ sung các quy định pháp luật nhằm hoàn thiện\r\nquy chế làm việc, quy chế phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân phường,\r\nphân công nhiệm vụ cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách, xây dựng Bảng\r\nmô tả công việc theo vị trí việc làm.
\r\n\r\n- Triển khai thực\r\nhiện Quyết định số 960/QĐ-UBND ngày 08/3/2017 của Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân thành phố về tổ chức lại “Trung tâm y tế dự phòng quận Phú Nhuận”\r\nthành “Trung tâm Y tế quận Phú Nhuận” trực thuộc Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận.
\r\n\r\n- Hoàn chỉnh kế hoạch và xây dựng Đề\r\nán sáp nhập “Trung tâm dạy nghề,\r\nTrung tâm giáo dục thường xuyên, Trung tâm kỹ thuật tổng hợp-hướng nghiệp quận”\r\nthành “Trung tâm giáo dục nghề nghiệp-giáo dục thường xuyên quận” theo quy định\r\ntại Quyết định số 6516/QĐ-UBND ngày 13/12/2016 của Ủy ban nhân dân thành phố.
\r\n\r\n3.2. Về thực hiện phân cấp/ủy quyền quản lý:
\r\n\r\n- Thực hiện Quyết định số\r\n60/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về số lượng, bố\r\ntrí các chức danh cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách theo loại đơn\r\nvị hành chính phường, xã, thị trấn, Ủy ban nhân dân quận giao định biên cho các\r\nphường căn cứ phân loại phường theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005\r\ncủa Chính phủ, đảm bảo tiết kiệm 10% theo quy định.
\r\n\r\n- Thực hiện Quyết định số\r\n3556/QĐ-UBND ngày 12/7/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phân cấp thẩm quyền nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương\r\ntrước thời hạn và nâng phụ cấp thâm niên vượt khung đối với cán bộ, công chức,\r\nviên chức cho các đơn vị thuộc thành phố, Ủy ban nhân dân quận tiếp tục thực hiện\r\nrà soát nâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn tại các cơ\r\nquan, đơn vị thuộc quận đúng thẩm quyền được phân cấp và thời gian theo quy định.
\r\n\r\n3.3. Thực hiện cơ chế một cửa,\r\nmột cửa liên thông:
\r\n\r\n- Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg\r\nngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,\r\ncơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, Ủy ban\r\nnhân dân quận Phú Nhuận đã ban hành Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 14/01/2016\r\nban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân\r\ndân quận.
\r\n\r\n- Tiếp tục duy trì thực hiện quy\r\ntrình “một cửa liên thông” giữa phòng Kinh tế và Chi Cục thuế về đăng ký kinh\r\ndoanh và cấp mã số thuế (tiếp nhận và giải quyết đúng hạn\r\n908 hồ sơ, đạt 100%); liên thông giữa bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản\r\nkhác gắn liền với đất với Chi cục Thuế trong việc xác định\r\nnghĩa vụ tài chính (tiếp nhận và giải quyết đúng hạn 1.620 hồ sơ, đạt 100%); đã\r\ngiải quyết 246 trường hợp thực hiện liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo\r\nhiểm y tế; 1736 trường hợp thực hiện liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường\r\ntrú và cấp thẻ bảo hiểm y tế; 705 trường hợp liên thông đăng ký khai tử, xóa\r\nđăng ký thường trú.
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ\r\nchế một cửa, một cửa liên thông: 16 (Ủy ban nhân dân quận và 15 phường).
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị chưa tổ chức theo\r\nmô hình cơ chế một cửa: 00
\r\n\r\n- Số lượng Bộ phận Tiếp nhận và trả kết\r\nquả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định: 16
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị thực hiện mô hình một\r\ncửa hiện đại: 00
\r\n\r\n- Số lượng công chức đang được bố trí\r\ntại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 07 cán bộ, công chức.
\r\n\r\n3.4. Thực hiện tiếp nhận, giải\r\nquyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần:
\r\n\r\nDuy trì thực hiện Quyết định số\r\n32/2010/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc tổ chức\r\nlàm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết\r\nthủ tục hành chính, lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận thường\r\nxuyên chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận và phường nghiêm túc đảm\r\nbảo việc bố trí công chức thực hiện tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ, thủ tục\r\nhành chính tại quận và phường; chú trọng quán triệt đến cơ quan, đơn vị thực hiện\r\nnghiêm chỉnh giờ giấc, tác phong làm việc, nhất là làm việc bù trước và sau các\r\nngày Lễ của các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 15 phường.
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp\r\nnhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày thứ bảy trong tuần: 18 cơ quan, đơn vị.\r\nGồm có: phòng Tư pháp, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Văn\r\nphòng Đăng ký quyên sử dụng đất (tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận)\r\nvà Ủy ban nhân dân 15 phường.
\r\n\r\n- Số TTHC được tiếp nhận, giải quyết\r\ntrong ngày thứ bảy hàng tuần: tại quận giải quyết 30 thủ tục, tại phường giải\r\nquyết 47 thủ tục; tổng số tiếp nhận và giải quyết 33.384 hồ sơ.
\r\n\r\n- Số công chức được bố trí làm việc\r\nvào ngày thứ bảy hàng tuần: Căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, tại quận bố\r\ntrí 04 cán bộ, công chức, tại phường bố trí từ 4 đến 6 cán bộ, công chức.
\r\n\r\n3.5. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước:
\r\n\r\n3.5.1. Những mặt làm được:
\r\n\r\nTrong thời gian qua, Ủy ban nhân dân\r\nquận đã tập trung rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức,\r\nbiên chế của các cơ quan, đơn vị\r\nthuộc quận để điều chỉnh. Nhờ đó, góp phần khắc phục tình\r\ntrạng chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; thực hiện tốt công tác phân\r\ncấp quản lý, cơ chế một cửa, một cửa liên thông.
\r\n\r\nCơ sở vật chất,\r\ntrang thiết bị, nơi đặt vị trí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của quận và\r\nphường cơ bản đảm bảo theo quy định.
\r\n\r\n3.5.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nHiện nay, trên địa bàn quận chưa có\r\nđơn vị nào đủ điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật để\r\nthực hiện mô hình “một cửa” theo hướng hiện đại.
\r\n\r\n4. Xây dựng và\r\nnâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
\r\n\r\n4.1. Về xác định vị trí việc\r\nlàm và cơ cấu công chức, viên chức:
\r\n\r\nTại quận có 12 cơ quan chuyên môn, 15\r\nỦy ban nhân dân phường và 45 đơn vị sự nghiệp đã xây dựng và được phê duyệt Đề\r\nán vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
\r\n\r\n4.2. Về công chức và cán bộ\r\nkhông chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân phường:
\r\n\r\n- Công chức Ủy ban nhân dân 15 phường:
\r\n\r\n+ Tổng số lượng công chức của Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường: 123 người.
\r\n\r\n+ Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng công\r\nchức Ủy ban nhân dân 15 phường đạt chuẩn theo quy định tại Nghị định 112/2011/NĐ-CP ngày 05/12/2011 của Chính\r\nphủ: 123 (tỷ lệ 100%).
\r\n\r\n+ Số lượng (tỷ lệ %) công chức Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và\r\ntập huấn: 123 (tỷ lệ 100%).
\r\n\r\n- Cán bộ không chuyên trách đang công\r\ntác Ủy ban nhân dân 15 phường:
\r\n\r\n+ Tổng số lượng Cán bộ không chuyên\r\ntrách đang công tác tại Ủy ban nhân dân 15 phường: 260 người.
\r\n\r\n+ Số lượng (tỷ lệ\r\n%) cán bộ không chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân 15 phường được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 260\r\n(tỷ lệ 100%).
\r\n\r\n+ Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không\r\nchuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân 15 phường\r\nđáp ứng được yêu cầu công tác: 260 (tỷ lệ 100%).
\r\n\r\n4.3. Thực hiện các quy định về\r\nquản lý cán bộ, công chức, viên chức:
\r\n\r\n- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\nđược tuyển dụng, bổ nhiệm:
\r\n\r\n+ Thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề\r\nnghiệp: Trong đợt xét tuyển viên\r\nchức các đơn vị sự nghiệp tại quận, có 51 thí sinh đủ điều kiện dự thi; kết quả,\r\ncó 41 thí sinh trúng tuyển, đã ban hành Quyết định tuyển dụng\r\n41 trường hợp (có 02 trường hợp không nhận nhiệm sở), Ủy ban nhân dân quận đã\r\nban hành Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp đối với 33 trường hợp (có 06\r\ntrường hợp thực hiện chế độ tập sự).
\r\n\r\n+ Bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp\r\nngành giáo dục năm học 2016-2017 đã hết thời gian tập sự: 53 trường hợp
\r\n\r\n+ Bổ nhiệm chức danh lãnh đạo các cơ\r\nquan chuyên môn: 03 trường hợp.
\r\n\r\n+ Phê chuẩn kết quả bầu các chức danh\r\nlãnh đạo Ủy ban nhân dân phường (Chủ tịch, Phó Chủ tịch): 04 trường hợp.
\r\n\r\n+ Thực hiện công tác tuyển dụng viên\r\nchức ngành giáo dục năm học 2017-2018\r\n(đợt 1), có 121 thí sinh đủ điều kiện dự thi; kết quả có 84 thí sinh trúng tuyển;\r\nđã ban hành Quyết định tuyển dụng 78 trường hợp (có 06 trường\r\nhợp không nhận nhiệm sở). Trong đợt 2, có 92 thí sinh đủ\r\nđiều kiện dự thi; kết quả có 44 thí sinh trúng tuyển (phòng Nội vụ đang tham\r\nmưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận ban hành Quyết định tuyển dụng).
\r\n\r\n+ Xếp phụ cấp\r\nthâm niên nhà giáo đối với 41 trường hợp.
\r\n\r\n+ Thực hiện chuyển ngạch từ công chức\r\ncấp phường thành công chức cấp quận đối với 02 trường hợp (đã có Quyết định bổ\r\nnhiệm ngạch công chức).
\r\n\r\n+ Tiếp nhận vào công chức không qua\r\nthi tuyển đối với 01 trường hợp (đang học lớp bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà\r\nnước ngạch chuyên viên trước khi bổ nhiệm ngạch).
\r\n\r\n- Tình hình khen thưởng, kỷ luật:
\r\n\r\n+ Tổ chức khen thưởng 245 tập thể và\r\n295 cá nhân trong thực hiện các phong trào tại địa phương.
\r\n\r\n+ Trong năm, có 01 viên chức ngành\r\ngiáo dục vi phạm kỷ luật, xử lý hình\r\nthức cảnh cáo.
\r\n\r\n- Thực hiện chế độ chính sách:
\r\n\r\n+ Nâng lương theo niên hạn: 532 trường\r\nhợp;
\r\n\r\n+ Nâng lương trước niên hạn: 157 trường\r\nhợp.
\r\n\r\n4.4. Về công tác đào tạo, bồi\r\ndưỡng cán bộ, công chức:
\r\n\r\nXây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng\r\ncán bộ, công chức, viên chức năm 2017 theo Công văn số 3828/SNV-CCVC ngày 25\r\ntháng 9 năm 2017 của Sớ Nội vụ thành phố về việc báo cáo kết quả đào tạo, bồi\r\ndưỡng năm 2017 và đăng ký nhu cầu đào tạo, bồi dưỡng năm 2018.
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo,\r\nbồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt:
\r\n\r\n+ Số lượng tham gia các lớp do Thành\r\nphố tổ chức: Đã lập danh sách cử 918 cán bộ, công chức tham gia 34 lớp học do\r\nThành phố tổ chức.
\r\n\r\n+ Số lượng lớp do cơ quan tổ chức/phối\r\nhợp tổ chức; số lượng cán bộ công chức, viên chức tham gia các lớp do cơ quan tự\r\ntổ chức/phối hợp tổ chức; Duy trì tổ chức 02 lớp học Trung cấp Chính trị\r\n- Hành chính đã khai giảng năm 2016 với 220 học viên
\r\n\r\n4.5. Về cải cách công vụ công\r\nchức, đổi mới công tác quản lý cán bộ, công\r\nchức:
\r\n\r\n- Thi tuyển cạnh\r\ntranh: Căn cứ Thông báo số 2602/TB-SNV ngày 26/7/2016 của Sở Nội vụ, Ủy ban\r\nnhân dân quận đã ban hành Thông báo số 101/TB-UBND ngày 03/8/2016 về thi tuyển\r\ncông chức làm việc tại các cơ quan Nhà nước thuộc quận. Phòng Nội vụ đã tiếp nhận\r\n73 hồ sơ đăng ký thi tuyển cạnh tranh, trong đó, đăng ký vào các cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc quận là 53 hồ sơ (nhu cầu tuyển dụng 1.1), đăng\r\nký vào các chức danh Ủy ban nhân dân phường là 20 hồ sơ (nhu cầu tuyển dụng\r\n13). Căn cứ Quyết định số 1900/QĐ-UBND\r\nngày 21/4/2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt kết quả thi tuyển công chức năm 2016, sau khi yêu cầu các thí sinh trúng tuyển nộp các\r\nhồ sơ bổ sung, Ủy ban nhân dân quận đã chỉ đạo phòng Nội vụ tham mưu ban hành\r\nquyết định tuyển dụng 18 công chức trúng tuyển vào các cơ quan chuyên môn thuộc\r\nquận và Ủy ban nhân dân phường.
\r\n\r\n- Chính sách thu hút người tài vào bộ\r\nmáy hành chính: Ủy ban nhân dân quận luôn tạo điều kiện thuận lợi để các thí\r\nsinh đăng ký thi tuyển cạnh tranh, khuyến khích cán bộ, công chức đang làm việc tại các cơ quan, đơn vị tích cực nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
\r\n\r\n4.6. Nâng cao trách nhiệm, kỷ\r\nluật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận đã yêu cầu chấn\r\nchỉnh những điểm còn hạn chế của các cơ quan, đơn vị, cá nhân qua\r\nkết quả kiểm tra đột xuất hoạt động công vụ và kết luận thanh tra của phòng Nội\r\nvụ và Thanh tra quận; chấn chỉnh những thiếu sót sau kết\r\nquả kiểm tra của Đoàn Kiểm tra theo kế hoạch số 354/KH-UBND của Ủy ban nhân dân\r\nquận.
\r\n\r\n4.7. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên\r\nchức:
\r\n\r\n4.7.1.\r\nNhững mặt làm được:
\r\n\r\nCông tác xây dựng và nâng cao chất lượng\r\nđội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của quận luôn nhận được sự quan tâm của cấp\r\nủy, chính quyền và đã có những chuyển biến tích cực về nhận thức, quan điểm tư tưởng, được thể hiện trong cơ chế, chính sách, pháp luật từ khâu tuyển dụng, đào tạo và\r\nquản lý đội ngũ cán bộ công chức.
\r\n\r\nVề chất lượng, hầu hết cán bộ, công\r\nchức, viên chức quận có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm; kiến\r\nthức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực hoạt động thực tiễn từng bước\r\nđược nâng cao về mọi mặt, đáp ứng yêu cầu đặt ra trong điều kiện phát triển\r\nkinh tế - xã hội của địa phương.
\r\n\r\n4.7.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nCòn một số ít công chức chưa đảm bảo\r\nyêu cầu về chuyên môn theo chức danh đang đảm nhiệm; cán bộ không chuyên trách\r\nphường thường xuyên thay đổi, chưa có nhiều kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ nên việc\r\ntham mưu chưa đạt hiệu quả cao.
\r\n\r\n5. Cải cách tài\r\nchính công:
\r\n\r\n5.1. Thực hiện đổi mới cơ chế quản lý đối\r\nvới cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập:
\r\n\r\nXây dựng và triển khai Kế hoạch số\r\n815/KH-UBND ngày 18/10/2016 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện dân chủ trong\r\nhoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. Tất cả\r\ncác cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường đã tổ chức Hội nghị\r\nCán bộ, công chức năm 2017 đúng thời gian và trình tự, thủ tục quy định.
\r\n\r\nTriển khai Kế hoạch số 146/KH-UBND\r\nngày 24/02/2017 của Ủy ban nhân dân quận về thực hành tiết\r\nkiệm, chống lãng phí trên địa bàn quận năm 2017.
\r\n\r\nTriển khai thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập với kết quả\r\nnhư sau:
\r\n\r\n5.1.1. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số\r\n130/2005/NĐ-CP:
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị thực hiện\r\ncơ chế tự chủ: 27 (gồm 12 cơ quan chuyên môn và Ủy ban nhân dân 15 phường)
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị ban hành\r\nquy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công: 27
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức\r\ntăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 27
\r\n\r\n- Bình quân số lần mà cán bộ, công chức\r\nđược tăng thu nhập: cấp quận bình quân 1,2 lần lương cơ bản; cấp phường bình\r\nquân 1 lần lương cơ bản.
\r\n\r\n5.1.2.\r\nVề thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số\r\n43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số\r\n16/2015/NĐ-CP:
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị thực hiện cơ chế tự\r\nchủ: 45
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị ban hành quy chế\r\nchi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công: 45
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị có ban hành tiêu\r\nchí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để\r\nlàm căn cứ chi trả thu nhập cho người lao động: 45
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị có mức tăng thu nhập\r\ncho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 45
\r\n\r\n5.1.3. Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntheo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số\r\n96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP:
\r\n\r\nKhông phát sinh
\r\n\r\n5.2. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách tài chính công:
\r\n\r\n5.2.1.\r\nNhững mặt làm được:
\r\n\r\nCác cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ\r\ntự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đạt hiệu quả. Hàng\r\nnăm, qua Hội nghị Cán bộ, công chức đều chủ động xây dựng,\r\ngóp ý và biểu quyết thông qua Quy chế chi tiêu nội bộ và các quy chế có liên\r\nquan. Qua thực hiện khoán biên chế và kinh phí, các cơ quan, đơn vị đã tăng mức\r\nthu nhập cho cán bộ, công chức so với tiền lương cơ bản.
\r\n\r\nCác đơn vị sự nghiệp được giao quyền\r\ntự chủ, hàng năm qua Đại hội công nhân, viên chức và người lao động, các đơn vị\r\ntiến hành sửa đổi, bổ sung và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, tiêu chí đánh\r\ngiá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao, để làm căn cứ\r\nchi trả thu nhập cho người lao động; chủ động sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ\r\nmáy, biên chế tinh gọn theo tiêu chuẩn chức danh và thực\r\nhiện hợp đồng lao động theo quy định. Ngoài phần kinh phí ngân sách cấp, các\r\nđơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ tích cực khai thác\r\ncác nguồn thu sự nghiệp, bảo đảm chi tiêu hiệu quả, thường xuyên kiểm tra việc\r\nthực hiện định mức chi tiêu để tăng thu nhập cho công nhân, viên chức và người\r\nlao động thuộc đơn vị mình.
\r\n\r\n5.2.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nChưa phát sinh.
\r\n\r\n6. Hiện đại hóa\r\nhành chính:
\r\n\r\n6.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước:
\r\n\r\nThường xuyên cập nhật các văn bản\r\npháp luật của Trung ương, Thành phố, Quận; đăng tải 556 tin, bài (tăng 24\r\ntin bài so với năm 2016) và 875 hình ảnh về những hoạt động, sự kiện của hệ\r\nthống chính trị quận lên Cổng thông tin và Giao tiếp điện\r\ntử quận và công khai tình trạng giải quyết hồ sơ hành chính của các tổ chức, cá\r\nnhân tại Trang dịch vụ công Thành phố.
\r\n\r\nThực hiện Nghị quyết 36a/NQ-CP ngày\r\n14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, đã truyền tải 6,478 lượt văn bản\r\n(tăng 1.478 lượt văn bản so với năm 2016) vào hộp thư điện tử thành phố để trao đổi thông tin, gửi lịch tuần,\r\nvăn bản nhằm đảm bảo thông tin kịp thời, giảm tải giấy tờ\r\nhành chính, thực hành tiết kiệm. Tiếp tục vận hành dịch vụ nhắn tin, thông báo (đã\r\ngửi 3.861 tin, tăng\r\n2.149 tin so với năm 2016) để chuyển tải các nội dung\r\nđiều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận đến Thủ trưởng các cơ quan đơn vị\r\nthuộc thẩm quyền quản lý và sử dụng dịch vụ nhắn tin để trao đổi thông tin hồ\r\nsơ thủ tục hành chính, mời nhận kết quả để giảm việc đi lại cho các tổ chức, cá\r\nnhân khi giao dịch tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả, kết hợp với dịch vụ nhận\r\nvà chuyển phát hồ sơ của Bưu điện\r\nthành phố được người dân đồng tình.
\r\n\r\nTiếp tục theo dõi, đôn đốc các đơn vị\r\ntrên địa bàn quận sử dụng các phần mềm ứng dụng công nghệ\r\nthông tin đã được quận triển khai.
\r\n\r\nTiếp tục triển khai thực hiện dự án\r\n“Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận”; thực\r\nhiện hạng mục “Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (mã\r\nnguồn mở) tại quận Phú Nhuận”.
\r\n\r\nThực hiện cung cấp thông tin trên Phiếu\r\nkhảo sát thông tin về hiện trạng ứng dụng hệ thống thông tin địa lý (GIS) tại Ủy\r\nban nhân dân quận phục vụ các công việc của Chương trình HCMGIS. Thực hiện thủ\r\ntục đăng ký cấp Chứng thư số cho Ủy ban nhân dân quận. Triển khai vận hành phần\r\nmềm Đường dây nóng Thành phố liên thông đến Ủy ban nhân dân 15 phường. Cập nhật,\r\nbổ sung chức năng chỉ đạo điều hành và quản lý hồ sơ công việc theo mô hình hên\r\nthông theo Nghị quyết 36a tại Văn phòng Hội đồng nhân dân\r\nvà Ủy ban nhân dân quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.
\r\n\r\nTriển khai Kế hoạch số 358/KH-UBND ngày 19/4/2017 về khảo sát thực trạng nguồn nhân lực và cơ sở hạ\r\ntầng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân 15 phường, qua đó, nắm chắc về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ tin học của cán bộ, công chức\r\nđược phân công phụ trách công nghệ thông tin, kỹ năng sử dụng phần mềm ứng dụng\r\nhoạt động chuyên môn của đội ngũ cán bộ, công chức phường.
\r\n\r\nThực hiện thủ tục đăng ký cấp Chứng thư số chuyên dùng dành cho cá nhân là Lãnh đạo, Chánh, Phó Chánh\r\nVăn phòng các cơ quan Đảng, nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội của quận nhằm\r\nđáp ứng yêu cầu giao dịch điện tử trong\r\nvà ngoài quận. Triển khai các biện pháp phòng chống mã độc\r\ntheo chỉ đạo của Thành phố và hướng dẫn của Trung tâm Ứng cứu khẩn cấp máy tính Việt Nam và Cục An toàn thông tin - Bộ Thông tin và Truyền\r\nthông nhằm đảm bảo an toàn thông tin cho hệ thống công nghệ thông tin của quận.\r\nTriển khai liên thông hệ thống một cửa điện tử quản lý hồ sơ đất đai của thành\r\nphố và phần mềm quản lý đất đai của quận. Tuyên truyền Dịch vụ công trực tuyến\r\nmức độ 3, 4 đến các doanh nghiệp trên địa bàn quận tại buổi\r\nHội nghị đối thoại doanh nghiệp thông qua hình thức phát tờ gấp tuyên truyền.
\r\n\r\nVận hành chính thức chữ ký số trong\r\nviệc phát hành văn bản điện tử tại các phòng ban chuyên môn thuộc quận và Ủy\r\nban nhân dân 15 phường. Chỉ đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân\r\nchủ trì, phối hợp với Phòng Tư pháp, Quận Đoàn và các đơn vị có liên quan thành\r\nlập các Tổ tư vấn về dịch vụ công trực\r\ntuyến tại Ủy ban nhân dân 15 phường nhằm tuyên truyền, hỗ trợ người dân, doanh\r\nnghiệp sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 để thực hiện thủ tục hành\r\nchính.
\r\n\r\n- Số đơn vị ứng dụng phần mềm quản lý\r\nvăn bản: 30
\r\n\r\n- Số đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng\r\nLAN) trong trao đổi công việc: 30
\r\n\r\n- Số đơn vị áp dụng gửi thư mời họp\r\nthông qua hộp thư điện tử/tin nhắn\r\nSMS: 60
\r\n\r\n- Các phần mềm đang được quản lý, sử\r\ndụng tại cơ quan, đơn vị: tổng số 15 phần mềm (gồm: Phần mềm Quản lý hộ tịch; Trang tổng hợp thông tin phục vụ điều\r\nhành; Quản lý văn bản và hồ sơ công việc; Quản lý đơn thư\r\nhành chính và khiếu nại tố cáo; Theo\r\ndõi thông báo kết luận và chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Ủy ban nhân dân quận;\r\nQuản lý quy trình ISO điện tử đối với các lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ\r\nkinh doanh, Lao động tiền lương, tiền công, An toàn thực phẩm và dinh dưỡng; Quản\r\nlý Lịch công tác; Quản lý xử phạt vi phạm hành chính trong các lĩnh vực Kinh tế,\r\nVăn hóa - Xã hội, Lao động, Xây dựng, Y tế; Cấp giấy phép xây dựng; Quản lý\r\ngiao dịch đảm bảo đối với hồ sơ nhà đất tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai; Nhắn\r\ntin thông báo, chỉ đạo điều hành của Ủy ban nhân dân quận; Quản lý văn bản chỉ\r\nđạo của Ủy ban nhân dân Thành phố; Đường dây nóng của lãnh đạo thành phố tại\r\ncác phòng ban chuyên môn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường; Hệ thống khảo\r\nsát ý kiến khách hàng; Liên thông hệ thống một cửa điện tử quản lý hồ sơ đất\r\nđai của thành phố và phần mềm quản lý đất đai Vilis 2.0 của quận). Trong đó:
\r\n\r\n+ Do Bộ, ngành trung ương cung cấp:\r\n01
\r\n\r\n+ Do Thành phố cung cấp: 10
\r\n\r\n+ Do cơ quan chủ động xây dựng thực hiện: 04
\r\n\r\n- Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư\r\nđiện tử trong trao đổi công việc:
\r\n\r\n+ Tỷ lệ % công chức lãnh đạo sử dụng:\r\n100%
\r\n\r\n+ Tỷ lệ % công chức, viên chức còn lại\r\nsử dụng: 72%
\r\n\r\nĐồng thời, khẩn trương hoàn thiện các dự án: Xây dựng Trung tâm xử lý hình ảnh quận\r\nPhú Nhuận tại trụ sở Công an quận; Lắp đặt và tích hợp hình ảnh Hệ thống camera\r\ntrên địa bàn phường 2 và 9 khu vực thường xuyên xảy ra ùn tắc giao thông trên địa\r\nbàn quận về Trung tâm xử lý hình ảnh quận Phú Nhuận; Hệ thống phần mềm triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 đối với lĩnh vực cấp\r\ngiấy phép xây dựng tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả - Ủy ban nhân dân\r\nquận và Phòng Quản lý đô thị; Dịch vụ công trục tuyến mức độ 3 đối với lĩnh vực\r\nHộ tịch tại quận, phường; Phần mềm Quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh tại\r\nPhòng Kinh tế; Phần mềm Quản lý lao động và quản lý bảo trợ xã hội tại Phòng\r\nLao động Thương binh và Xã hội; Hệ thống triển khai, cập nhật, bổ sung chức\r\nnăng Chỉ đạo điều hành và quản lý hồ sơ công việc theo mô hình liên thông theo\r\nNghị quyết 36a tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận và Ủy\r\nban nhân dân 15 phường để đưa vào vận hành trong năm\r\n2017-2018.
\r\n\r\n- Tình hình triển khai cung cấp dịch\r\nvụ công trực tuyến. Cụ thể:
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\ntuyến ở mức độ 2: 238
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\ntuyến ở mức độ 3: 12 (lĩnh vực Thành lập, hoạt động của hộ kinh doanh: 05 TTHC;\r\nlĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền\r\ncông: 04 TTHC; lĩnh vực An toàn thực\r\nphẩm và Dinh dưỡng: 03 TTHC).
\r\n\r\nĐã tiếp nhận và giải quyết 640/4.139\r\nhồ sơ (tăng 474 hồ sơ so với năm 2016) đăng ký trực tuyến ở mức độ 3\r\n(chiếm tỷ lệ 15,46%). Trong đó: lĩnh vực Thành lập và hoạt động của hộ kinh\r\ndoanh là 377/1140 hồ sơ (chiếm tỷ lệ 33%); lĩnh vực Lao động, tiền lương, tiền\r\ncông là 130/2068 hồ sơ (chiếm tỷ lệ 6,28%) và lĩnh vực An\r\ntoàn thực phẩm và dinh dưỡng là 5/77 hồ sơ (chiếm tỷ lệ 6,49%).
\r\n\r\n+ Phổ biến Công văn số 6276/STP-HT\r\nngày 06/7/2017 của Sở Tư pháp về việc triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến\r\nmức độ 3 đối với thủ tục thuộc lĩnh vực hộ tịch trên địa bàn thành phố Hồ Chí\r\nWlinh; chỉ đạo phòng Tư pháp và Ủy ban nhân dân 15 phường niêm yết công khai, tuyên truyền, hướng dẫn cá nhân theo dõi, thực hiện khi có\r\nnhu cầu.
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\ntuyến ở mức độ 4: 0
\r\n\r\n- Số lượng phòng/ban, đơn vị trực thuộc/UBND\r\nphường-xã, thị trấn có Trang thông tin điện tử: 05 (Ủy ban nhân dân quận, phòng\r\nGiáo dục và Đào tạo quận, Liên đoàn Lao động quận, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ\r\nChí Minh quận, Hội Liên hiệp Phụ nữ quận).
\r\n\r\n- Công tác lấy ý kiến của cá nhân, tổ\r\nchức đánh giá đối với công tác tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận\r\nvà trả kết: mức độ hài lòng của người dân đối với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả\r\nkết quả ở cấp quận đạt 98,25%, cấp phường đạt 98,62%. Vận hành chính thức hệ thống\r\nmạng internet không dây miễn phí, hệ thống khảo sát ý kiến khách hàng và ki ốt\r\ntra cứu thông tin nhằm cung cấp thêm các dịch vụ tiện ích cho người dân, doanh\r\nnghiệp khi đến liên hệ giao dịch tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận,\r\ntiếp thu các ý kiến đánh giá, kịp thời đưa ra các biện pháp để nâng cao năng lực,\r\ntrình độ, trách nhiệm, lề lối làm việc của đội ngũ cán bộ công chức, tăng cường\r\nhiệu lực quản lý, điều hành của chính quyền. Việc triển\r\nkhai hệ thống khảo sát ý kiến khách hàng thông qua ứng dụng phần mềm đã phản\r\nánh một cách khách quan việc đánh giá của doanh nghiệp, công dân về chất lượng\r\nphục vụ của cán bộ, công chức, đồng thời nắm bắt được yêu cầu, nguyện vọng của\r\nngười dân, tổ chức đề ra các giải pháp phù hợp, thiết thực\r\nđể cải thiện, giúp cho lãnh đạo góp ý, khắc phục những thiếu\r\nsót của cán bộ, công chức nhằm kịp thời, nâng cao chất lượng phục vụ, sự hài\r\nlòng và lợi ích của người dân và doanh nghiệp đảm bảo mục tiêu đặt ra.
\r\n\r\n6.2. Về áp dụng ISO trong hoạt\r\nđộng của cơ quan hành chính:
\r\n\r\n- Triển khai Kế hoạch số 73/KH-UBND\r\nngày 06/02/2017 về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất\r\nlượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại Ủy ban nhân dân quận\r\nvà Ủy ban nhân dân 15 phường năm 2017.
\r\n\r\n- Tiếp Đoàn kiểm tra của Sở Khoa học\r\nvà Công nghệ về tình hình xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến Hệ quản lý chất\r\nlượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 trên địa bàn quận năm 2017.\r\nChỉ đạo Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân quận theo dõi, kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân quận duy trì,\r\nthực hiện tốt công tác giải quyết hồ sơ các thủ tục hành chính được áp dụng hệ\r\nthống quản lý chất lượng.
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị/UBND phường\r\n- xã, thị trấn đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với\r\nTCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử: 27
\r\n\r\n- Số lượng TTHC đang thực hiện ứng dụng\r\nhệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử tại cơ\r\nquan. Cụ thể:
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC đã được công bố đang\r\nthực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan: 391
\r\n\r\nTại 12 cơ quan chuyên môn thuộc quận:\r\n263 thủ tục thuộc 39 lĩnh vực (trong đó có 197 thủ tục thuộc 33\r\nlĩnh vực được chuẩn hóa theo Quyết định công bố thủ tục\r\nhành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố).
\r\n\r\nTại Ủy ban nhân dân 15 phường: 128\r\nthủ tục hành chính thuộc 25 lĩnh vực (trong đó có 98 thủ tục thuộc 16\r\nlĩnh vực được chuẩn hóa theo Quyết định công bố thủ tục hành chính của Chủ tịch\r\nỦy ban nhân dân thành phố).
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC chưa được công bố\r\nđang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử\r\ntại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số\r\nTTHC đang tiếp nhận): 0
\r\n\r\n6.3. Tình hình triển khai xây dựng trụ sở cơ quan hành chính:
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở\r\ncơ quan, đơn vị đã xây dựng mới và đang sử dụng: 08
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\nphải sửa chữa: 05
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\nphải xây dựng mới: 03
\r\n\r\n6.4. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác hiện đại hóa hành chính:
\r\n\r\n6.4.1.\r\nNhững mặt làm được:
\r\n\r\nTrong thời gian qua, Ủy ban nhân dân\r\nquận luôn quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật nhằm nâng cấp, tăng\r\ntính năng hoạt động của Cổng Thông tin và giao tiếp điện tử\r\nquận, tiếp nhận các phần mềm phục vụ công tác cải cách hành chính do Thành phố\r\nchuyển giao, từng bước thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo kế hoạch chung.
\r\n\r\n6.4.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nĐa số máy vi tính được trang bị tại\r\ncác cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân phường đã cũ, vận hành chậm,\r\nkhông ổn định, không cài được phần mềm chống Virus nên thường xuyên bị nhiễm mã\r\nđộc và hư hỏng hệ điều hành, gây chậm trễ trong quá trình giải quyết hồ sơ cho\r\nngười dân.
\r\n\r\nCòn một số công chức, cán bộ không\r\nchuyên trách của phường chưa thường xuyên theo dõi, quản lý các phần mềm được\r\ntrang bị, do đó, việc trao đổi thông tin giữa các cơ quan còn chậm.
\r\n\r\n7. Các sáng kiến,\r\ngiải pháp về mô hình CCHC, CCTTHC hiệu quả đang áp dụng:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận phát động trong\r\ncán bộ, công chức, viên chức tại các cơ quan, đơn vị nghiên cứu xây dựng các mô\r\nhình sáng kiến, những giải pháp hiệu quả trong thực hiện\r\nnhiệm vụ, nhất là những sáng kiến trong cải cách hành\r\nchính. Thông qua Hội thi “Cán bộ, công chức trẻ với chương trình đột phá cải\r\ncách hành chính - năm 2017” đã có nhiều sáng kiến của các\r\ncơ quan, đơn vị tham gia, trong đó, đã ghi nhận 03 sáng kiến khả thi, đạt hiệu\r\nquả ứng dụng thực tiễn.
\r\n\r\nBên cạnh đó, Ủy ban nhân dân 15 phường\r\nrất năng động trong thực hiện chứng thực và trả kết quả tại nhà đối với các trường\r\nhợp người neo đơn, diện chính sách gặp khó khăn trong đi lại.
\r\n\r\n7.1. Tên mô hình:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân phường 9: “Ứng dụng\r\ntrang mạng xã hội fanpage trong công tác tuyên truyền và tiếp nhận phản ánh, kiến\r\nnghị của người dân”.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân phường 10: “Ứng dụng\r\nmạng xã hội trong cải tiến phương thức quản lý, điều hành, trao đổi thông tin\r\ntrong nội bộ cơ quan và tuyên truyền, tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của người\r\ndân”.
\r\n\r\nỦy ban nhân dân phường 12: “Sử dụng dịch\r\nvụ nhắn tin qua tổng đài trong trao đổi công việc, chuyển tải văn bản, giấy tờ\r\ntrong cơ quan và mời nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính”.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá hiệu quả:
\r\n\r\nĐẩy mạnh công tác tuyên truyền trực\r\nquan, sinh động, tạo điều kiện thuận lợi để người dân tiếp cận các thủ tục hành\r\nchính thuộc phạm vi giải quyết của Ủy ban nhân dân phường, theo dõi các hoạt động\r\nphong trào của chính quyền, các tổ chức chính trị-xã hội;\r\ntrực tiếp phản ánh, kiến nghị những vấn đề còn tồn tại trong quản lý, điều hành\r\ncủa Ủy ban nhân dân phường và thực hiện giải quyết thủ tục hành chính của cán bộ,\r\ncông chức.
\r\n\r\nThông qua việc sử dụng dịch vụ nhắn\r\ntin, đăng tải trên fanpage đã giảm tải giấy tờ, tiết kiệm chi phí in ấn trong truyền tải văn bản trong nội bộ cơ\r\nquan theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố. Việc nhắn tin mời nhận kết quả\r\nkhi giải quyết thủ tục hành chính sớm hơn so với thời gian ghi trên phiếu hẹn cũng nhận được đồng tình cao của\r\ncá nhân có nhu cầu.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đánh giá tổng quát những ưu điểm, mặt làm được của công tác CCHC:
\r\n\r\nTăng cường công tác kiểm tra và chỉ đạo\r\ncác cơ quan, đơn vị triển khai các nội dung công tác cải cách hành chính theo kế\r\nhoạch đề ra, tiếp tục cải cách thủ tục hành chính và nâng cao chất lượng thực\r\nhiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, các quy trình liên thông tại quận và\r\nphường. Cổng thông tin và giao tiếp\r\nđiện tử quận thường xuyên được cập nhật thông tin về công tác lãnh đạo điều\r\nhành, thủ tục hành chính đã được chuẩn hóa, tạo điều kiện để doanh nghiệp tổ chức và cá nhân theo dõi thực hiện. Phát huy\r\nvai trò người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện\r\ncác nhiệm vụ, nội dung công tác cải cách hành chính.
\r\n\r\nViệc tăng cường kiểm tra công vụ theo\r\nkế hoạch hàng năm, kiểm tra đột xuất theo chuyên đề đã kịp\r\nthời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu kém trong quá trình thực hiện nhiệm vụ\r\ntại các cơ quan, đơn vị; qua đó, nâng cao ý thức trách nhiệm của cán bộ, công chức,\r\nviên chức trong quá trình thực thi công vụ.
\r\n\r\nCông tác xây dựng và ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật có nhiều chuyển biến tích cực và việc cập nhật thường xuyên các quy định mới đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc\r\ncho hoạt động công vụ trên các lĩnh vực; công tác triển khai ứng dụng công nghệ\r\nthông tin và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO\r\n9001:2008 được duy trì và mở rộng\r\nngày càng hoàn thiện kết hợp với công tác tiếp nhận và trả\r\nhồ sơ theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông đã đẩy nhanh tiến độ\r\ngiải quyết hồ sơ hành chính cho người dân.
\r\n\r\n2. Đánh giá tổng quát những tồn tại,\r\nhạn chế trong thực hiện CCHC:
\r\n\r\nHiện nay, những thủ tục hành chính\r\nthuộc một số lĩnh vực đã chuẩn hóa đã có Quyết định công bố nhưng chưa đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử của\r\ncác cơ quan Sở, ngành, gây khó khăn cho các cơ quan nhà nước\r\ntại quận, phường trong việc cập nhật, niêm yết công khai\r\ntheo quy định, cũng như áp dụng thủ tục hành chính vào thực tế giải quyết nhu cầu\r\ncủa doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
\r\n\r\nMột số công chức chuyên môn chưa thật\r\nsự quan tâm đổi mới phương thức làm việc, nghiên cứu đề ra\r\ncác mô hình, giải pháp hiệu quả trong giải quyết thủ tục hành chính; chưa kịp\r\nthời ứng dụng công nghệ thông tin và sử dụng chưa hiệu quả\r\ncác phần mềm được trang bị trong giải quyết công việc nhằm nâng cao chất lượng\r\nphục vụ nhu cầu của tổ chức, cá nhân.
\r\n\r\n3. Kiến nghị, đề xuất trong công\r\ntác CCHC:
\r\n\r\nTrong giai đoạn hiện nay, nhằm đáp ứng\r\nnhu cầu hiện đại hóa hành chính, đảm bảo liên thông giữa các cấp chính quyền tiến\r\ntới xây dựng chính quyền điện tử, kiến nghị thành phố nâng cấp hạ tầng truyền\r\nthông với dung lượng lớn, tốc độ và chất lượng cao, trang\r\nbị thêm một số thiết bị công nghệ tại quận, phường để phục\r\nvụ tốt hơn công tác chỉ đạo điều hành, từng bước nâng cao chất lượng phục vụ và\r\ndịch vụ công trực tuyến cho tổ chức, công dân.
\r\n\r\nIII. NHIỆM VỤ TRỌNG\r\nTÂM TRONG NĂM 2018
\r\n\r\n- Tiếp tục theo dõi, kiểm tra, đánh\r\ngiá việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tập trung các lĩnh vực\r\nliên quan đến nhà đất, đăng ký kinh doanh và cấp mã số thuế.
\r\n\r\n- Duy trì kết quả đánh giá thực hiện\r\nhệ thống quản lý chất lượng ISO 2001:2008 của các cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\n- Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thường\r\nxuyên rà soát, kiện toàn thành viên Ban chỉ đạo cải cách hành chính, kịp thời đề\r\nxuất bổ sung chức năng, nhiệm vụ căn cứ quy chế tổ chức và hoạt động của cơ\r\nquan, đơn vị theo quy định.
\r\n\r\n- Duy trì vận hành có hiệu quả dịch vụ\r\ncông trực tuyến mức độ 3 đối với các lĩnh vực đã triển khai; đẩy nhanh tiến độ\r\nxây dựng và vận hành chính thức đối với các lĩnh vực theo kế hoạch.
\r\n\r\n- Triển khai vận hành chính thức: Phần\r\nmềm Quản lý doanh nghiệp và hộ kinh doanh tại Phòng Kinh tế; Phần mềm Quản lý\r\nlao động và quản lý bảo trợ xã hội tại Phòng Lao động Thương binh và Xã hội;\r\nTrung tâm Xử lý hình ảnh quận tại trụ sở Công an quận. Triển khai tích hợp hình\r\nảnh các hệ thống mắt camera tại các khu vực, tuyến đường trọng điểm, khu vực ùn\r\ntắc giao thông và trên địa bàn 1 phường về Trung tâm xử lý hình ảnh. Triển khai các dự án: Hệ thống hạ tầng ứng\r\ndụng Công nghệ thông tin tại trụ sở (mới) Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân\r\nquận; Dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 đối với các lĩnh vực: Cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh và Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực\r\nphẩm.
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền\r\nthông thực hiện xây dựng mới Cổng thông tin và giao tiếp điện tử quận; mở rộng\r\ncác ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động quản lý hành chính nhà nước;\r\nduy trì việc tham gia Hệ thống “Đối thoại\r\ndoanh nghiệp-chính quyền” theo chỉ đạo của thành phố. Phối hợp Bưu điện Trung\r\ntâm Gia Định triển khai cung cấp dịch vụ công mức độ 4 đối với các thủ tục: Cấp\r\nmới giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký\r\nthuế, Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo hình thức dịch vụ\r\nbưu chính công ích. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền cung cấp dịch vụ công trực\r\ntuyến mức độ 3 thông qua việc thành lập các tổ tư vấn về dịch vụ công trực tuyến\r\nđể hỗ trợ người dân thực hiện dịch vụ công trực tuyến tại các phường. Phấn đấu\r\ntăng số lượng các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 30% số lượng dịch vụ công\r\ntrực tuyến mức độ 3 được nâng lên mức độ 4, đáp ứng nhu cầu\r\nphục vụ người dân và doanh nghiệp.
\r\n\r\n- Tăng cường kiểm tra việc thực hiện công tác cải cách hành chính và hoạt động công vụ tại\r\ncác cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường; việc sử dụng các\r\nphần mềm ứng dụng công nghệ thông tin, hộp thư điện tử đã được Quận triển khai (Tỷ\r\nlệ cán bộ, công chức sử dụng hộp thư điện tử đạt 100%).
\r\n\r\n- Duy trì hoạt động có hiệu quả các tổ\r\ntư vấn về dịch vụ công trực tuyến tại các phường.
\r\n\r\n- Phối hợp với Công ty Cổ phần công\r\nnghệ VIETINFO tiến hành khảo sát, xây dựng phần mềm tra cứu thông tin quy hoạch\r\ntrên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Tổ chức Hội nghị tổng kết công tác\r\ncải cách hành chính năm 2017 trên địa bàn quận.
\r\n\r\n- Triển khai ứng dụng phần mềm đánh\r\ngiá, xác định Chỉ số cải cách hành chính theo hướng dẫn của thành phố và gửi về\r\nBan chỉ đạo cải cách hành chính thành phố đúng thời gian quy định.
\r\n\r\n- Chuyển đổi Hệ thống quản lý chất lượng\r\ntheo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO\r\n9001:2008 sang phiên bản mới ISO 9001:2015 vào hoạt động của các cơ quan hành\r\nchính nhà nước thuộc quận./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT.\r\n CHỦ TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 184/BC-UBND\r\nngày 27 tháng 11 năm\r\n 2017 của UBND quận Phú Nhuận)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n Kế hoạch \r\n | \r\n \r\n Số\r\n văn bản \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian ban hành \r\n | \r\n \r\n Số\r\n nhiệm vụ trong kế hoạch \r\n | \r\n \r\n Số\r\n nhiệm vụ hoàn thành theo kế hoạch (đến thời điểm báo cáo) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch cải cách hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 64/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 24/01/2017 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Chờ\r\n Thanh tra thành phố hướng dẫn Quy định trách nhiệm giải trình của các cơ quan\r\n nhà nước \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách\r\n hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 354/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 18/4/2017 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch tuyên truyền về cải cách\r\n hành chính, cải cách thủ tục hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 317/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 13/4/2017 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch kiểm tra, rà soát văn bản\r\n quy phạm pháp luật năm \r\n | \r\n \r\n 1087/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 30/12/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Duy\r\n trì thực hiện thường xuyên \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật\r\n năm \r\n | \r\n \r\n 46/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 16/01/2017 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Duy\r\n trì thực hiện thường xuyên \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch công\r\n tác kiểm soát thủ tục hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 47/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 16/01/2017 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục\r\n hành chính năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 354/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 18/4/2017 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra chung \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,\r\n công chức \r\n | \r\n \r\n 55/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n 30/9/2015 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức giai đoạn\r\n 2011-2015; phương hướng nhiệm vụ giai đoạn 2016 - 2020 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông\r\n tin \r\n | \r\n \r\n 345/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 18/4/2017 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch ứng dụng hệ thống quản\r\n lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử \r\n | \r\n \r\n 73/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 06/02/2017 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Duy\r\n trì thực hiện thường xuyên \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch đánh giá, kiểm tra ứng dụng\r\n hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử \r\n | \r\n \r\n 573/KH-BCĐ \r\n | \r\n \r\n 20/6/2017 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành\r\nchính)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về kế hoạch cải cách hành\r\n chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số đầu việc được quy định trong Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đầu việc đã đạt trong Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 09 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đầu việc phát sinh ngoài Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải\r\n cách hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tổ chức các hội nghị giao\r\n ban công tác CCHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Thi đua, khen thưởng của công tác\r\n CCHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về kiểm tra công tác cải\r\n cách hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số đơn vị được kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Việc xử lý các vấn đề đặt ra sau khi tiến hành kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Về công tác tuyên truyền\r\n CCHC, CCTTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Hình thức, nội dung tuyên truyền \r\n | \r\n \r\n Phổ\r\n biến các quy định pháp luật mới, các chương trình, kế hoạch về CCHC và TTHC \r\n | \r\n \r\n Tuyên\r\n truyền miệng các văn bản QPPL mới và chuyên đề cải cách hành chính \r\n | \r\n \r\n Tuyên\r\n truyền miệng các văn bản QPPL mới và chuyên đề cải cách hành chính \r\n | \r\n \r\n Tuyên\r\n truyền về chuyên đề cải cách hành chính trên Cổng Thông tin và giao tiếp điện\r\n tử. Thiết kế và phát hành các tờ gấp tuyên truyền về dịch vụ công trực tuyến\r\n mức độ 3, 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 1.500\r\n tờ gấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Công tác cải cách thể chế)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng văn bản quy phạm pháp\r\n luật \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng và tên văn bản quy phạm\r\n pháp luật đã trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận ban hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng và tên văn bản quy phạm\r\n pháp luật đã trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường ban hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác rà soát, kiểm tra văn bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Tình hình triển khai kế hoạch rà\r\n soát định kỳ các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành \r\n | \r\n \r\n 27\r\n VB \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả xử lý các vấn đề phát hiện trong quá trình rà soát \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n Bãi\r\n bỏ VB \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Công tác theo dõi thi hành pháp\r\n luật trọng tâm và theo chuyên đề theo quy định \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số văn bản quy\r\n phạm pháp luật đã được triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tình hình kiểm tra việc thực hiện\r\n các văn bản quy phạm pháp luật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số văn bản quy phạm pháp luật được\r\n kiểm tra thực hiện so với tổng số văn bản quy phạm\r\n pháp luật hiện hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Công tác cải cách thủ tục hành chính)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện cải cách TTHC trên các\r\n lĩnh vực quản lý nhà nước/trọng tâm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cắt giảm \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC giảm về thời gian thực\r\n hiện TTHC \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n . 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC giảm về thành phần hồ\r\n sơ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được đa dạng về quy cắt\r\n thành phần hồ sơ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được đa dạng hóa cách\r\n thức thực hiện TTHC \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC giảm về chi phí thực\r\n hiện TTHC \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác kiểm soát TTHC \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Kết quả phối hợp thực hiện rà soát,\r\n đơn giản hóa TTHC \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đã đề xuất\r\n Chủ tịch UBND Thành phố đề nghị Trung ương thực hiện phương án đơn giản hóa \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đề nghị Chủ tịch UBND Thành phố thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay\r\n thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC và các quy định liên quan đến TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa phương. \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả niêm yết công khai TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\n quả UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 126 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Trang thông tin điện tử quận/phường (nếu có) \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Tổng số TTHC\r\n đang được tiếp nhận tại UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n TTHC đang tiếp nhận đã được Chủ tịch UBND Thành phố công bố tại UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 126 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường: 128 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang tiếp nhận\r\n chưa được Chủ tịch UBND Thành phố công bố tại UBND quận phường \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện\r\n liên thông tại UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 04 \r\nPhường:\r\n 05 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 04 \r\nPhường:\r\n 05 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 04 \r\nPhường:\r\n 05 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 04 \r\nPhường:\r\n 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện kết\r\n hợp tại UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Việc tiếp nhận\r\n và trả kết quả TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại UBND\r\n quận/phường \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 42.499 \r\nPhường: 64.692 \r\n | \r\n \r\n Quận: 90.665 \r\nPhường:\r\n 178.210 \r\n | \r\n \r\n Quận: 132.694 \r\nPhường:\r\n 368.931 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 139.428 \r\nPhường:\r\n 516.156 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4.2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ đã giải quyết tại\r\n UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n 107.191 \r\n | \r\n \r\n 268.875 \r\n | \r\n \r\n 501.625 \r\n | \r\n \r\n 655.584 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n hồ sơ đúng hạn (tỷ lệ % đúng hạn) \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 42.499 (100%) \r\nPhường:\r\n 64.692 (100%) \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 90.665 (100%) \r\nPhường:\r\n 178.210 (100%) \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 132.694 (100%) \r\nPhường:\r\n 368.931 (100%) \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 139.428 (100%) \r\nPhường:\r\n 516.156 (100%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trễ hạn/quá hạn (tỷ lệ % trễ hạn/quá hạn) nhưng chưa có kết quả \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Tình hình thực hiện Thư xin lỗi tại\r\n UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.1 \r\n | \r\n \r\n Hình thức \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n bản \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n bản \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n bản \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số Thư xin lỗi (tỷ lệ % thư\r\n xin lỗi trên tổng số hồ sơ tiếp nhận) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 01/25.719 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử\r\n lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính UBND\r\n quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng nhận được từ Sở Tư pháp\r\n chuyển \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đã giải quyết và thông báo kết quả cho Sở Tư pháp và cá nhân, tổ chức đã phản\r\n ánh. \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng chưa giải quyết \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kết quả kiểm tra công tác kiểm\r\n soát TTHC của UBND quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phòng/ban, đơn vị đã kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả xử lý sau kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Công tác cải cách tổ chức, bộ máy)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rà soát về vị trí, chức năng,\r\n nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Việc triển khai và mức độ tuân thủ quy định về tổ chức bộ máy tại các văn bản quy phạm\r\n pháp luật[1] \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phòng/ban \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Tình hình quản lý biên chế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Biên chế công chức (số lượng\r\n đang bố trí/được phân bổ) \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n quận: 207/218 \r\nCấp\r\n phường: 126/155 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n quận: 207/218 \r\nPhường:\r\n 124/155 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n quận: 207/218 \r\nPhường:\r\n 124/105 \r\n | \r\n \r\n Cấp\r\n quận: 205/218 \r\nPhường:\r\n 123/155 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Biên chế viên chức (nếu có) (số lượng đang bố trí/được phân bổ) \r\n | \r\n \r\n 1.808/1.808 \r\n | \r\n \r\n 1.808/1.808 \r\n | \r\n \r\n 1.808/1.808 \r\n | \r\n \r\n 1.838/1.838 \r\n | \r\n \r\n Giao\r\n thêm biên chế theo Đề án sáp nhập 03 trung tâm \r\n | \r\n
\r\n 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Biên chế công chức UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n 155 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ không chuyên\r\n trách đang công tác tại UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quy chế tổ chức và hoạt động,\r\n quy chế làm việc được ban hành \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n 142 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n UBND quận \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.2 \r\n | \r\n \r\n Phòng/ban trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.3 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.4 \r\n | \r\n \r\n UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện phân cấp/ủy quyền quản\r\n lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lĩnh vực/TTHC đã được UBND Thành phố phân cấp quản\r\n lý \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lĩnh vực/TTHC đã được UBND Thành phố ủy quyền quản\r\n lý \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lĩnh vực/TTHC đã phân cấp/ủy quyền cho phòng/ban/\r\n đơn vị thực hiện \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lĩnh vực/TTHC đã phân cấp/ủy quyền cho UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại UBND cấp huyện/cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ\r\n chế một cửa, một cửa liên thông \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n quận và 15 phường \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị chưa tổ chức theo\r\n mô hình cơ chế một cửa \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng bộ phận\r\n tiếp nhận và trả kết quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo\r\n quy định \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị thực hiện mô hình một\r\n cửa hiện đại \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng công chức/viên chức đang\r\n được bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện tiếp nhận, giải quyết\r\n TTHC vào ngày Thứ bảy hàng tuần UBND quận, phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp\r\n nhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày Thứ bảy trong tuần \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận và 15 phường \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Số TTHC được tiếp nhận, giải quyết\r\n trong ngày Thứ bảy hàng tuần \r\n | \r\n \r\n 77\r\n thủ tục 6.128 hồ sơ \r\n | \r\n \r\n 77\r\n thủ tục 15.846 hồ sơ \r\n | \r\n \r\n 77\r\n thủ tục 21.546 hồ sơ \r\n | \r\n \r\n 77\r\n thủ tục 33.384 hồ sơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Số công chức/viên chức được bố trí\r\n làm việc vào ngày Thứ bảy hàng tuần \r\n | \r\n \r\n 4-6\r\n người \r\n | \r\n \r\n 4-6\r\n người \r\n | \r\n \r\n 4-6\r\n người \r\n | \r\n \r\n 4-6\r\n người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên\r\nchức)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về xác định vị trí việc làm và cơ cấu công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, phòng/ban/UBND cấp\r\n xã đã xây dựng và phê duyệt cơ cấu công chức theo vị trí việc làm \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị đã xây dựng và phê\r\n duyệt cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 43 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về công chức và cán bộ\r\n không chuyên trách đang công tác tại UBND phường-xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Công chức UBND phường, xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số lượng công chức của UBND phường, xã, thị\r\n trấn trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 126 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng\r\n công chức UBND phường, xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định \r\n | \r\n \r\n 108\r\n (85,7%) \r\n | \r\n \r\n 106\r\n (85,5%) \r\n | \r\n \r\n 106\r\n (85,5%) \r\n | \r\n \r\n 123\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n Có\r\n phân tích theo Báo cáo \r\n | \r\n
\r\n 2.1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng\r\n công chức UBND phường, xã, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập\r\n huấn \r\n | \r\n \r\n 126\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n 124\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n 124\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n 123\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Cán bộ không chuyên trách đang công\r\n tác UBND phường, xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số lượng cán bộ không\r\n chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n (tỷ lệ %) cán bộ không chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn\r\n được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn \r\n | \r\n \r\n 259\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n 255\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n 250\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n 260\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không\r\n chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn đáp ứng được yêu cầu\r\n công tác \r\n | \r\n \r\n 259\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n 255\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n 250\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n 260\r\n (100%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng thực hiện các quy định về\r\n quản lý cán bộ, công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Tuyển dụng \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 57 \r\n | \r\n \r\n 96 \r\n | \r\n \r\n Công\r\n chức: 18 \r\nViên\r\n chức: 78 \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Bổ nhiệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Bổ nhiệm ngạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n Có\r\n phân tích theo Báo cáo \r\n | \r\n
\r\n 3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Bổ nhiệm\r\n chức vụ/chức danh \r\n | \r\n \r\n 05\r\n CV \r\n41\r\n CD \r\n | \r\n \r\n 05\r\n CV \r\n41\r\n CD \r\n | \r\n \r\n 07\r\n CV \r\n39\r\n CD \r\n | \r\n \r\n 09\r\n CV \r\n86\r\n CD \r\n | \r\n \r\n CV:\r\n Chức vụ lãnh đạo \r\nCD:\r\n Chức danh nghề nghiệp \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Khen thưởng \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 358 \r\n | \r\n \r\n 540 \r\n | \r\n \r\n Trong\r\n thực hiện các phong trào tại địa phương \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Kỷ luật \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n Viên\r\n chức ngành giáo dục \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Các chính sách khác... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5.1 \r\n | \r\n \r\n Nâng lương/nâng lương trước niên\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 555 \r\n | \r\n \r\n 652 \r\n | \r\n \r\n 689 \r\n | \r\n \r\n Có\r\n phân tích theo Báo cáo \r\n | \r\n
\r\n 3.5.2 \r\n | \r\n \r\n Thôi việc \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 11 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 0 \r\nPhường:\r\n 14 \r\n | \r\n
\r\n 3.5.3 \r\n | \r\n \r\n Nghỉ hưu \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 62 \r\nPhường:\r\n 02 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Về công tác đào tạo, bồi\r\n dưỡng cán bộ, công chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tham gia các lớp học do\r\n Thành phố tổ chức (tỷ lệ % đạt yêu cầu cuối khóa học) \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n 201 \r\n | \r\n \r\n 908 \r\n | \r\n \r\n 918 \r\n | \r\n \r\n Có\r\n phân tích theo Báo cáo \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lớp do cơ quan chủ động tổ\r\n chức/phối hợp tổ chức \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n tham gia các lớp do cơ quan tự tổ chức/phối hợp tổ chức (tỷ lệ % đạt yêu cầu\r\n cuối khóa học) \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n Có\r\n phân tích theo Báo cáo \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Về cải cách công vụ công\r\n chức, đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm\r\n vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Chính sách thu hút người tài vào bộ\r\n máy hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ\r\n cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ,\r\n công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Số lần tổ chức thanh tra, kiểm tra công vụ, công chức \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 37 \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Xử lý sau khi có kết quả thanh tra,\r\n kiểm tra công vụ, công chức \r\n | \r\n \r\n Chưa\r\n phát hiện sai phạm \r\n | \r\n \r\n Chưa\r\n phát hiện sai phạm \r\n | \r\n \r\n Chưa\r\n phát hiện sai phạm \r\n | \r\n \r\n Chưa\r\n phát hiện sai phạm \r\n | \r\n \r\n Có\r\n kiến nghị khắc phục những mặt hạn chế \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Cải cách tài chính công)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\n theo Nghị định 130/2005/NĐ-CP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Có\r\n phân tích số đơn vị thực hiện tự chủ, tiết kiệm kinh phí, tăng thu nhập cho\r\n CB.CC.VC trong báo cáo \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, đơn vị thực hiện\r\n cơ chế tự chủ[2] \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, đơn vị ban hành\r\n quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, đơn vị có mức\r\n tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n |
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Bình quân số lần thu nhập được tăng thêm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\n theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị thực hiện cơ chế tự\r\n chủ[3] \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị ban hành quy chế\r\n chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n |
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị có ban hành tiêu\r\n chí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu\r\n nhập cho người lao động \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n |
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị có mức tăng thu nhập\r\n cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n |
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Bình quân số lần thu nhập được tăng\r\n thêm \r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n - 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,2\r\n - 1,6 \r\n | \r\n \r\n 1,0\r\n - 1,2 \r\n | \r\n \r\n 1,0\r\n - 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\n theo Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một\r\n số điều của Nghị định 115/2005/NĐ CP \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tổ chức\r\n khoa học và công nghệ được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động\r\n theo cơ chế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số tổ chức ban hành quy chế chi\r\n tiêu nội bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Hiện đại hóa hành chính)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng CNTT trong hoạt động\r\n của cơ quan hành chính nhà nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng các đơn vị đang ứng dụng\r\n các phần mềm cơ bản được triển khai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị ứng dụng phần mềm\r\n quản lý văn bản \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng LAN) trong trao đổi công việc \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị áp dụng gửi thư\r\n mời họp thông qua hộp thư điện tử/tin nhắn SMS \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Các phần mềm\r\n đang được quản lý, sử dụng tại cơ quan, đơn vị \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Do bộ, ngành trung ương cung cấp \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Do Thành phố cung cấp \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Do cơ quan chủ động xây dựng thực hiện \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư\r\n điện tử trong trao đổi công việc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % cán bộ lãnh đạo sử dụng \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % công chức, viên chức còn\r\n lại sử dụng \r\n | \r\n \r\n 79% \r\n | \r\n \r\n 79% \r\n | \r\n \r\n 69% \r\n | \r\n \r\n 72% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Tình hình triển khai cung cấp dịch\r\n vụ công trực tuyến. Cụ thể: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến mức độ 2 \r\n | \r\n \r\n 238 \r\n | \r\n \r\n 238 \r\n | \r\n \r\n 238 \r\n | \r\n \r\n 238 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến mức độ 3 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến mức độ 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Trang thông tin điện tử của\r\n cơ quan và các phòng/ban/đơn vị \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về áp dụng ISO trong hoạt động của\r\n cơ quan hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, đơn vị/UBND cấp\r\n xã (nếu có) đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n 9001:2008/ISO điện tử[4] \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 267 \r\nPhường:\r\n 126 \r\n | \r\n \r\n Quận: 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đã được công\r\n bố đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử tại\r\n cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận) \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 267 \r\nPhường:\r\n 126 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 263 \r\nPhường:\r\n 128 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC chưa được công bố\r\n đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n 9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận) \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tình hình triển khai xây dựng trụ\r\n sở cơ quan hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã\r\n xây dựng mới và đang sử dụng \r\n | \r\n \r\n 08 \r\n | \r\n \r\n 08 \r\n | \r\n \r\n 08 \r\n | \r\n \r\n 08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\n phải sửa chữa \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\n phải xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
\r\n\r\n
[1] Báo cáo đính kèm tên các\r\nphòng/ban và đơn vị trực thuộc theo Phụ lục 9a. Ghi chú: Tên các phòng/ban/đơn\r\nvị trực thuộc khác với quy định của các văn bản Trung ương
\r\n\r\n[2] Danh sách các cơ quan, đơn vị\r\nđang thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP\r\nkhông thay đổi (không có Phụ lục 10a).
\r\n\r\n[3] Danh sách các đơn vị đang thực\r\nhiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số\r\n43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP không thay đổi (không có Phụ lục 10a).
\r\n\r\n[4] Số lượng cơ quan, đơn vị đang áp dụng không thay đổi\r\n(không có Phụ lục 11a).
\r\n\r\nFile gốc của Báo cáo 184/BC-UBND về tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Báo cáo 184/BC-UBND về tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2017 do Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quận Phú Nhuận |
Số hiệu | 184/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Người ký | Võ Thành Minh |
Ngày ban hành | 2017-11-27 |
Ngày hiệu lực | 2017-11-27 |
Lĩnh vực | Bộ máy hành chính |
Tình trạng |