Số hiệu | 1588/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Huyện Củ Chi |
Ngày ban hành | 26/02/2020 |
Người ký | Nguyễn Hữu Hoài Phú |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 1588/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n Củ\r\n Chi, ngày 26 tháng 02\r\n năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ I NĂM 2020
\r\n\r\nThực hiện Công văn số 2747/SNV-CCHC\r\nngày 24 tháng 7 năm 2018 của Sở Nội vụ về việc hướng dẫn xây dựng Kế hoạch và\r\nbáo cáo cải cách hành chính định kỳ. Ủy ban nhân dân huyện báo cáo nội dung như\r\nsau:
\r\n\r\nI. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,\r\nĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n\r\n1. Về tổ\r\nchức chỉ đạo, điều hành cải cách hành chính (viết tắt là CCHC)
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện đã tổ chức hội\r\nnghị triển khai nhiệm vụ cải cách hành chính cho các cơ quan chuyên môn, đơn vị\r\ntrực thuộc huyện và Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn đồng thời với nhiệm vụ\r\nphát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn huyện. Bên cạnh đó, Chủ tịch Ủy ban\r\nnhân dân huyện ban hành các văn bản chỉ đạo các cơ quan, đơn vị thực hiện công\r\ntác CCHC năm 2020, gồm các nội dung cụ thể sau:
\r\n\r\n- Ban hành Kế hoạch triển khai thực\r\nhiện công tác CCHC năm 2020 trên địa bàn huyện[1].
\r\n\r\n- Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn\r\nvị đề cao vai trò trách nhiệm của người đứng đầu trong công tác CCHC, đẩy mạnh\r\nthực hiện nhiệm vụ công tác CCHC năm 2020[2].
\r\n\r\n- Ban hành Kế hoạch tổng kết Chương\r\ntrình Cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020[3]
\r\n\r\n- Ban hành quy trình nội bộ giải quyết\r\ntranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện[4].
\r\n\r\n- Chỉ đạo tăng cường công tác thông\r\ntin, tuyên truyền, phổ biến đến người dân những thủ tục hành chính thực hiện tiếp\r\nnhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính[5] thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân\r\ndân huyện và xã, thị trấn để người dân biết và tham gia thực hiện
\r\n\r\n- Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan, đơn\r\nvị, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành\r\nchính và thực hiện nghiêm quy định về Quy tắc ứng xử; kiểm tra hiệu quả công việc\r\ncủa cán bộ, công chức, viên chức, người lao động tại các cơ quan, đơn vị thuộc\r\nhuyện[6].
\r\n\r\n2. Về\r\nkiểm tra công tác CCHC
\r\n\r\nXây dựng và ban hành Kế hoạch kiểm\r\ntra việc thực hiện các nội dung trên lĩnh vực nội vụ và các nội dung có liên\r\nquan đến hoạt động công vụ trên địa bàn huyện năm 2020[7], trong đó có nội dung kiểm tra công tác cải\r\ncách hành chính tại một số cơ quan, đơn vị. Theo kế hoạch sẽ kiểm tra định kỳ\r\n04 phòng chuyên môn, 07 đơn vị sự nghiệp công lập, 09 đơn vị Ủy ban nhân dân cấp\r\nxã, đồng thời kiểm tra đột xuất tại một số đơn vị, kiểm tra việc chấp hành trực\r\nvào các ngày lễ, Tết.
\r\n\r\n3. Về\r\ncông tác tuyên truyền CCHC, TTHC
\r\n\r\nTiếp tục thực hiện kế hoạch tăng cường\r\ncông tác thông tin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện đến cuối\r\nnhiệm kỳ Đại hội Đảng bộ huyện lần thứ XI.
\r\n\r\nTrong quý, Đài Truyền thanh huyện xây\r\ndựng 27 tiết mục hướng đến xây dựng chính quyền điện tử, với 58 tin, 29 bài viết.\r\nQua đó, giải thích dịch vụ công trực tuyến huyện Củ Chi đang thực hiện; tiểu phẩm hướng dẫn người dân truy cập vào phần mềm dịch vụ công trực tuyến\r\ncủa huyện Củ Chi để phản ánh, tra cứu, đăng ký các nội dung quan tâm; mô hình\r\nhay về CCHC một số kết quả trong thực hiện CCHC của huyện và một số xã, thị trấn tiêu biểu.
\r\n\r\n4. Những sáng kiến trong triển\r\nkhai công tác CCHC đang áp dụng.
\r\n\r\nTổng kết đánh giá kết quả phát động\r\nphong trào thi đua cải cách hành chính năm 2019. Qua đó, ghi nhận 72 giải pháp,\r\ncách làm hay của các cơ quan, đơn vị đang được áp dụng.
\r\n\r\n5. Khảo sát sự hài lòng của người\r\ndân và tổ chức
\r\n\r\nTiếp tục phối hợp với Ủy ban Mặt trận\r\nTổ quốc Việt Nam huyện giám sát tinh thần trách nhiệm, thái độ giao tiếp, ứng xử\r\ncủa cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết công việc cho tổ chức,\r\ncá nhân và khảo sát sự hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với cơ quan\r\nhành chính nhà nước trên địa bàn.
\r\n\r\nTiếp tục vận hành thử nghiệm Hệ thống\r\nđánh giá sự hài lòng của người dân, doanh nghiệp tại Ủy ban nhân dân huyện và\r\n03 đơn vị cấp xã.
\r\n\r\n6. Đánh giá những mặt làm được, hạn\r\nchế trong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC
\r\n\r\nCông tác chỉ đạo, điều hành CCHC được\r\nthực hiện quyết liệt ngay từ đầu năm, tại các cơ quan, đơn vị cũng đã khẩn\r\ntrương triển khai nhiệm vụ CCHC năm 2020. Công tác triển khai, tuyên truyền\r\nCCHC và dịch vụ công trực tuyến được duy trì thường xuyên trên hệ thống phát\r\nthanh; các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và đề ra giải pháp thực hiện công\r\ntác CCHC trong năm 2020.
\r\n\r\n(Đính kèm Phụ lục 1)
\r\n\r\nII. KẾT QUẢ THỰC\r\nHIỆN CÔNG TÁC CCHC
\r\n\r\n1. Cải cách thể\r\nchế hành chính
\r\n\r\n1.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện\r\nvăn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL)
\r\n\r\n1.1.1. Xây dựng VBQPPL
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện tiếp tục chỉ đạo\r\ncác cơ quan chuyên môn tham mưu xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng\r\nnhân dân và Ủy ban nhân dân huyện đúng quy định; tiếp tục rà soát quy chế tổ chức\r\nvà hoạt động của các cơ quan chuyên môn huyện để sửa đổi, bổ sung đúng chức\r\nnăng nhiệm vụ và hướng dẫn của Ủy ban nhân dân thành phố. Trong quý, Ủy ban\r\nnhân dân huyện đã ban hành 01 VBQPPL.
\r\n\r\n1.1.2. Công tác rà soát, kiểm tra\r\nVBQPPL
\r\n\r\nThực hiện triển khai đầy đủ, kịp thời\r\ncác VBQPPL theo chỉ đạo của Thành phố đến các cơ quan, đơn vị để tổ chức thực\r\nhiện.
\r\n\r\nTriển khai Kế hoạch kiểm tra, rà\r\nsoát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật năm 2020[8]
\r\n\r\n1.2. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách thể chế hành chính
\r\n\r\nCác cơ quan, đơn vị quan tâm triển\r\nkhai các nhiệm vụ rà soát các VBQPPL theo ngành, lĩnh vực để kịp thời kiến nghị\r\ncơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ kịp thời, đúng quy định.
\r\n\r\n(Đính\r\nkèm Phụ lục 2B)
\r\n\r\n2. Cải cách thủ tục\r\nhành chính (TTHC)
\r\n\r\n2.1. Thực hiện cải cách TTHC\r\ntrên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành tại\r\nThành phố (không có phát sinh)
\r\n\r\n2.2. Công tác kiểm soát TTHC
\r\n\r\n2.2.1. Công tác chỉ đạo điều\r\nhành của công tác kiểm soát TTHC.
\r\n\r\nChỉ đạo Văn\r\nphòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện tăng cường công tác kiểm soát\r\nthủ tục hành chính, triển khai cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và\r\nhướng dẫn thực hiện; niêm yết công khai TTHC kịp thời, đúng quy định để người\r\ndân tra cứu thực hiện.
\r\n\r\nChỉ đạo các cơ quan có liên quan tăng\r\ncường công tác phối hợp liên thông giải quyết thủ tục hành\r\nchính trên lĩnh vực đất đai theo hướng giảm thời gian giải quyết để nâng cao sự\r\nhài lòng của người dân; rà soát, đề xuất các giải pháp để tăng tỷ lệ người dân\r\ntham gia thực hiện nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết TTHC qua dịch vụ bưu\r\nchính công ích.
\r\n\r\n2.2.2. Kết quả triển khai các Kế hoạch
\r\n\r\nCác cơ quan, đơn vị thuộc huyện thực\r\nhiện rà soát, niêm yết công khai TTHC thuộc phạm vi giải quyết đã được công bố\r\ntại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của đơn vị giải quyết TTHC, gỡ bỏ những\r\nTTHC đã hết hiệu lực hoặc không liên quan đến TTHC của các\r\ncơ quan, đơn vị; Ủy ban nhân dân huyện công khai TTHC trên trang thông tin điện\r\ntử của huyện.
\r\n\r\nTiếp tục đẩy mạnh thực hiện các biện pháp\r\ntăng tỷ lệ sử dụng dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 tại huyện và các xã, thị trấn.\r\nTính đến nay, tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3 của huyện là 43,5% (729/1675 hồ\r\nsơ), của xã thị, trấn là 61,87% (5.113/8.264 hồ sơ) so với tổng số hồ sơ tiếp\r\nnhận của lĩnh vực được cung cấp trực tuyến mức độ 3.
\r\n\r\nDuy trì làm việc sáng ngày thứ bảy để\r\ntiếp nhận và trả kết quả hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện\r\nvà 21/21 xã, thị trấn để giải quyết\r\nnhu cầu về TTHC của cá nhân, tổ chức.
\r\n\r\nCơ chế một cửa, một cửa liên thông tiếp\r\ntục được các cơ quan, đơn vị quan tâm thực hiện, nâng cao hiệu quả trong công\r\ntác giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo hướng công khai, minh bạch, thuận\r\nlợi.
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ\r\nchế một cửa, một cửa liên thông: 22 đơn vị.
\r\n\r\n- Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\nquả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định: 22 đơn vị; số\r\nlượng đơn vị thực hiện mô hình một cửa hiện đại: 11 đơn vị.
\r\n\r\n- Số lượng công chức, viên chức đang\r\nđược bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: cấp huyện 08 người, cấp xã 86\r\nngười.
\r\n\r\nViệc tiếp nhận và trả kết quả TTHC: từ\r\nđầu năm đến nay Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của huyện và các xã, thị trấn\r\nđã tiếp nhận tổng cộng 80.070 hồ sơ, đã giải quyết 79.731\r\nhồ sơ (5.842 hồ sơ trực tuyến). Trong đó, giải quyết đúng hạn 79.731 hồ sơ (đạt tỷ lệ 100%), không có hồ sơ giải quyết trễ hạn, còn 339 hồ sơ\r\nđang trong thời hạn giải quyết. Cụ thể:
\r\n\r\n- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả\r\ncủa Ủy ban nhân dân huyện hiện đang tiếp nhận 55 TTHC, kết quả giải quyết đến\r\nnay:
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 4.340 hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ đã giải quyết: 4.001\r\nhồ sơ. Trong đó: Số lượng hồ sơ đúng hạn 4.001 hồ sơ (tỷ lệ đúng hạn 100%), số\r\nlượng hồ sơ trễ hạn: 0 (tỷ lệ trễ hạn 0%). Còn 339 hồ sơ đang trong trong thời\r\nhạn giải quyết.
\r\n\r\n+ Số hồ sơ đăng ký nhận kết quả qua dịch\r\nvụ bưu chính công ích: 133 hồ sơ.
\r\n\r\n- Tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả\r\ncủa Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn hiện đang tiếp nhận 18 TTHC, kết quả giải\r\nquyết đến nay:
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 75.730 hồ\r\nsơ.
\r\n\r\n+ Tổng số\r\nhồ sơ đã giải quyết: 75.730 hồ sơ. Trong đó: Số lượng hồ sơ đúng hạn 75.730 (tỷ lệ % đúng hạn 100%), không có hồ sơ trễ\r\nhạn.
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý\r\nphản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính: Số lượng nhận\r\nđược từ Văn phòng UBND Thành phố: 0 đơn; số lượng đã giải quyết và thông báo kết\r\nquả: 0 đơn.
\r\n\r\n2.3. Thực hiện tiếp nhận, giải\r\nquyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần.
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp\r\nnhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày thứ bảy trong tuần là 22 đơn vị. Trong\r\nquý đã tiếp nhận và giải quyết 4388 hồ sơ.
\r\n\r\n2.4. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách TTHC
\r\n\r\nTăng cường giải quyết TTHC cho cá\r\nnhân, tổ chức theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, nhân sự làm việc tại Bộ\r\nphận Một cửa của huyện và xã, thị trấn được kiện toàn; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong tiếp nhận, giải quyết TTHC, nâng cao\r\ntỷ lệ người dân tham gia sử dụng dịch vụ công trực tuyến; áp dụng các mô hình\r\nsáng kiến cải cách TTHC tạo thuận lợi cho người dân, doanh\r\nnghiệp.
\r\n\r\nĐính kèm Phụ lục 3B
\r\n\r\n3. Cải cách tổ chức\r\nbộ máy hành chính nhà nước
\r\n\r\n3.1. Rà soát về vị trí, chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan
\r\n\r\n- Thực hiện nghiêm quy định về tổ chức\r\nbộ máy của các cơ quan chuyên môn huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn theo\r\nNghị định của Chính phủ và các văn bản hướng dẫn thi hành, Ủy ban nhân dân huyện\r\ncó 12 phòng chuyên môn, 11 đơn vị sự nghiệp trực thuộc, 97 trường học và 21 Ủy\r\nban nhân dân xã, thị trấn.
\r\n\r\n- Thực hiện giao biên chế hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập\r\nnăm 2020. Việc tuyển dụng công chức đảm bảo đúng chuyên môn nghiệp vụ theo Đề\r\nán vị trí việc làm. Hiện nay, số biên chế có mặt của cơ quan hành chính, đơn vị\r\nsự nghiệp của huyện là 5.386 người.
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân huyện và 21 xã, thị\r\ntrấn tiếp tục quán triệt triển khai Quy chế làm việc đến cán bộ, công chức để tổ\r\nchức thực hiện. Các cơ quan chuyên môn huyện tiếp tục rà soát Quy chế tổ chức\r\nvà hoạt động để tham mưu ban hành lại\r\ntheo quy chế mẫu.
\r\n\r\n3.2. Về thực hiện phân cấp/ủy quyền quản lý
\r\n\r\nCác lĩnh vực đã được UBND thành phố\r\nphân cấp, ủy quyền quản lý, giải quyết:
\r\n\r\n- Phân cấp cho UBND huyện quyết định\r\nsố lượng và bố trí các chức danh cán bộ chuyên trách, công chức và cán bộ không\r\nchuyên trách phường, xã, thị trấn; quản lý nhà nước đối với tài sản công tại cơ\r\nquan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức\r\nchính trị - xã hội nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội nghề nghiệp và tổ\r\nchức khác được thành lập theo quy định của pháp luật[9]; quản lý, khai\r\nthác các tuyến sông, kênh, rạch trên địa bàn[10]; quản lý tài sản công; quyết định chủ\r\ntrương đầu tư dự án nhóm C; tiếp nhận hồ sơ đăng ký Nội quy lao động; tiếp nhận\r\nThỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp[11];
\r\n\r\n- Ủy quyền nâng bậc lương thường\r\nxuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và phụ cấp thâm niên vượt khung cho cán bộ,\r\ncông chức, viên chức[12].
\r\n\r\n- Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân huyện\r\nphê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã, thị trấn; thành lập\r\nquỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban đại diện Hội người cao tuổi huyện; xét\r\nduyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước ngoài.
\r\n\r\n- Ủy quyền cho Chủ tịch Ủy ban nhân\r\ndân cấp xã thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện: Quyết\r\nđịnh hỗ trợ chi phí khuyến khích hỏa táng; quyết định thành lập Điểm, Tổ tư vấn\r\nchăm sóc, hỗ trợ điều trị nghiện tại cộng đồng; thành lập, giải thể Đội công\r\ntác xã hội tình nguyện trên địa bàn quản lý.
\r\n\r\nViệc phân cấp, ủy quyền giúp cho Ủy\r\nban nhân dân huyện và các xã, thị trấn chủ động trong việc\r\nthực hiện các nội dung được phân cấp, ủy quyền giảm thời\r\ngian giải quyết so với trước khi triển khai, góp phần nâng cao hiệu quả quản lý\r\nnhà nước trên các lĩnh vực.
\r\n\r\n3.3. Về xác định vị trí việc làm
\r\n\r\nTiếp tục thực hiện theo đề án vị trí\r\nviệc làm đã được phê duyệt của cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập trực\r\nthuộc huyện và hướng dẫn thực hiện theo đúng cơ cấu được duyệt.
\r\n\r\n3.4. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách tổ chức bộ máy nhà nước
\r\n\r\nThực hiện có hiệu quả các nội dung được\r\nthành phố ủy quyền; quan tâm rà soát tổ chức bộ máy gắn với tinh giản biên chế,\r\ntriển khai ủy quyền một số nhiệm vụ quyền hạn cho cấp xã và hướng dẫn thực hiện.
\r\n\r\n(Đính kèm Phụ lục 4B)
\r\n\r\n4. Xây dựng và\r\nnâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức
\r\n\r\n4.1. Thực hiện các quy định về\r\nquản lý cán bộ, công chức, viên chức
\r\n\r\nThực hiện đúng các quy định và đảm bảo\r\ntheo quy trình trong công tác tuyển dụng, bổ nhiệm ngạch, chức vụ, chức danh đối với cán bộ, công chức, viên chức;\r\nkhen thưởng theo chuyên đề và khen thưởng đột xuất các tập thể, cá nhân có\r\nthành tích xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ và tham gia các phong trào thi\r\nđua; xem xét, xử lý kỷ luật đối với các cá nhân có sai phạm; giải quyết kịp thời\r\nchế độ chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức, cán bộ không chuyên\r\ntrách cấp xã về nâng bậc lương thường xuyên, nâng lương trước thời hạn, nâng phụ\r\ncấp thâm niên vượt khung và các chính sách khác liên quan đến tiền lương, các\r\nthủ tục liên quan đến bảo hiểm xã hội, nghỉ việc, nghỉ hưu, chuyển công tác đúng\r\nquy định của pháp luật, đảm bảo quyền lợi của cán bộ, công chức.
\r\n\r\n4.2. Về công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo,\r\nbồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt:
\r\n\r\n+ Số lượng tham gia các lớp do Thành\r\nphố tổ chức: 09 lớp.
\r\n\r\n+ Số lượng lớp do cơ quan tổ chức:\r\nchưa mở lớp.
\r\n\r\n+ Nội dung đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,\r\ncông chức, viên chức: Bồi dưỡng ngạch công chức; bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo quản\r\nlý cấp phòng; quản lý kinh tế; dân tộc, tôn giáo; văn thư lưu trữ; tin học cơ bản.
\r\n\r\n4.3. Về cải cách công vụ công chức, đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức
\r\n\r\n- Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm\r\nvào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban (không có phát sinh).
\r\n\r\n- Chính sách thu hút người tài vào bộ\r\nmáy hành chính (không có phát sinh).
\r\n\r\n4.4. Nâng cao trách nhiệm, kỷ\r\nluật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện tiếp tục quán\r\ntriệt, triển khai thực hiện Quy định về Quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức,\r\nviên chức, người lao động làm việc trong các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp\r\ntrên địa bàn huyện[13]\r\ntheo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm\r\n2017 của UBND thành phố.
\r\n\r\n4.5. Về cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách đang công tác tại Ủy ban\r\nnhân dân xã, thị trấn
\r\n\r\n- Cán bộ, công chức UBND xã, thị trấn:
\r\n\r\n+ Tổng số lượng cán bộ, công chức của\r\nUBND xã, thị trấn: 408 người, trong đó cán bộ là 217 người, công chức 191 người.
\r\n\r\n+ Số lượng, chất lượng cán bộ, công\r\nchức UBND xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định: 408/408 người (đạt 100%)
\r\n\r\n+ Số lượng cán bộ, công chức UBND xã,\r\nthị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 395 người
\r\n\r\n- Cán bộ không chuyên trách đang công\r\ntác tại UBND xã, thị trấn:
\r\n\r\n+ Tổng số lượng Cán bộ không chuyên\r\ntrách đang công tác tại UBND xã, thị trấn: 399 người.
\r\n\r\n+ Số lượng cán bộ không chuyên trách đang công tác tại UBND xã, thị trấn được\r\nbồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 365 người (đạt\r\n91,4%).
\r\n\r\n+ Số lượng cán bộ không chuyên trách\r\nđang công tác tại UBND xã, thị trấn đáp ứng được yêu cầu công tác: 399 người (đạt\r\n100%).
\r\n\r\n4.6. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,\r\nviên chức
\r\n\r\nQuản lý, sử dụng biên chế hành chính\r\nđúng quy định, bố trí công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm được duyệt;\r\nxây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,\r\nnghiệp vụ cho cán bộ, công chức viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ tại địa phương.
\r\n\r\nĐính kèm Phụ lục 5B
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thực hiện đổi mới cơ chế\r\nquản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập
\r\n\r\n5.1.1. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP.
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức\r\ntăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (các phòng\r\nchuyên môn và đoàn thể huyện) là 17/17 đơn vị.
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức tăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên (đối với\r\ncác xã, thị trấn) là 01/21 xã, thị trấn.
\r\n\r\n5.1.2. Về thực hiện cơ chế tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP và Nghị định\r\nsố 16/2015/NĐ-CP.
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị có ban hành tiêu\r\nchí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập\r\ncho người lao động: 02/109 đơn vị.
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị có xây dựng mức\r\ntăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 107/109 đơn\r\nvị.
\r\n\r\n5.2. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách tài chính công
\r\n\r\nCác đơn vị thực hiện tốt cơ chế tự chủ,\r\ntự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính, ban\r\nhành quy chế chi tiêu nội bộ theo quy định và điều hành theo đúng quy chế, chủ\r\nđộng tiết kiệm kinh phí để tăng thu nhập cho cán bộ, công\r\nchức, viên chức.
\r\n\r\nBiên chế kế toán tạm dừng tuyển viên\r\nchức theo Công văn số 2069/UBND-VX ngày 16 tháng 4 năm 2015 của Ủy ban nhân dân\r\nthành phố về công tác y tế, tài chính, kế toán trong các cơ sở giáo dục để đảm\r\nbảo công tác tài chính các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành giáo dục thực\r\nhiện hợp đồng kế toán. Vì vậy, kế toán hợp đồng không có các chế độ chính sách\r\nnhư viên chức để an tâm công tác nên không gắn bó với nghề, sẵn sàng bỏ việc\r\nkhi tìm được việc làm khác nên cũng ảnh hưởng đến công tác\r\nthực hiện cải cách tài chính công.
\r\n\r\n(Đính kèm Phụ lục 6B)
\r\n\r\n\r\n\r\n6.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động\r\ncủa cơ quan hành chính nhà nước
\r\n\r\nỦy ban nhân dân huyện đang quản lý, sử\r\ndụng 09 phần mềm do thành phố cung cấp, 03 phần mềm do cơ quan chủ động xây dựng\r\nthực hiện. Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư điện tử trao đổi công việc là\r\n100%.
\r\n\r\nTiếp tục triển khai chính quyền điện\r\ntử và dịch vụ công trực tuyến, phần mềm Củ Chi trực tuyến,\r\ntuyên truyền sâu rộng đến tận người dân về nội dung, cách thức thực hiện các dịch\r\nvụ công trực tuyến.
\r\n\r\nTiếp tục triển khai phần mềm Chỉ đạo\r\nđiều hành công việc của Ủy ban nhân dân huyện, mở rộng sử dụng trong khối Đảng,\r\nỦy ban Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể huyện.
\r\n\r\nTriển khai áp dụng Hệ thống quản lý\r\ncông tác cải cách hành chính thành phố Hồ Chí Minh đến các phòng, ban huyện, Ủy\r\nban nhân dân các xã, thị trấn.
\r\n\r\n(Đính\r\nkèm Phụ lục 7B)
\r\n\r\n6.2. Về áp dụng ISO trong hoạt động của cơ quan hành chính
\r\n\r\nTiếp tục xây dựng, áp dụng, duy trì\r\nvà cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO\r\n9001:2015 vào hoạt động quản lý hành chính nhà nước tại Ủy ban nhân dân huyện;\r\nđồng thời, triển khai mở rộng, chuyển đổi áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng\r\ntheo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 vào hoạt động quản lý hành chính\r\nnhà nước tại Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn.
\r\n\r\n(Đính kèm Phụ lục 7B)
\r\n\r\n6.3. Tình hình triển khai xây dựng\r\ntrụ sở cơ quan hành chính
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã\r\nxây dựng mới và đang sử dụng: 22/22 đơn vị, từ đầu năm đến nay không có trụ sở\r\ncơ quan, đơn vị được xây dựng mới.
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\nphải sửa chữa: 19 đơn vị UBND xã, thị trấn có nhu cầu sửa chữa.
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\nphải xây dựng mới: không có
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Những mặt làm được của công tác\r\nCCHC
\r\n\r\n- Công tác chỉ đạo, điều hành cải\r\ncách hành chính luôn được UBND huyện quan tâm, đôn đốc, nhắc nhở các cơ quan,\r\nđơn vị triển khai thực hiện. Trên cơ sở đó các cơ quan chuyên môn, UBND các\r\nxã-thị trấn kịp thời chấn chỉnh những hạn chế, triển khai\r\ncó hiệu quả các nhiệm vụ được phân công theo kế hoạch của huyện đúng tiến độ.
\r\n\r\n- Công tác kiểm soát thủ tục hành\r\nchính được thực hiện thường xuyên, liên tục theo kế hoạch đề ra; cán bộ đầu mối\r\nlàm công tác kiểm soát thủ tục hành chính được kiện toàn; cơ chế một cửa, một cửa\r\nliên thông được triển khai thực hiện nghiêm túc, từng bước nâng cao chất lượng\r\nphục vụ người dân và doanh nghiệp.
\r\n\r\n- Tăng cường phối hợp giữa các cơ\r\nquan trong liên thông giải quyết thủ tục hành chính cho cá nhân, tổ chức trên\r\nlĩnh vực đất đai.
\r\n\r\n- Thực hiện rà soát, kiện toàn tổ chức\r\nbộ máy, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức góp phần nâng\r\ncao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
\r\n\r\n- Tăng cường ứng dụng công nghệ thông\r\ntin vào trong hoạt động chỉ đạo điều hành của hệ thống cơ quan hành chính nhà\r\nnước từ huyện đến xã, thị trấn.
\r\n\r\n2. Những tồn tại, hạn chế trong thực\r\nhiện CCHC và nguyên nhân
\r\n\r\n- Tỷ lệ người dân, tổ chức tham gia\r\nđăng ký dịch vụ nhận kết quả giải quyết qua dịch vụ bưu chính công ích có tăng\r\nnhiều hơn so với năm 2019, tuy nhiên số lượng vẫn còn đạt\r\nthấp do người dân có thói quen nộp hồ sơ và nhận kết quả\r\ntrực tiếp, bên cạnh đó hầu hết các thủ tục của cấp xã có phát sinh hồ sơ thường\r\nxuyên đều được giải quyết trong ngày nên người dân chọn đến trực tiếp tại cơ\r\nquan để thực hiện hoặc đăng ký trực tuyến.
\r\n\r\n- Số lượng TTHC đưa vào cung cấp dịch\r\nvụ công trực tuyến mức độ 3, 4 còn thấp, nguyên nhân là do tạm dừng việc mở rộng\r\ncung cấp theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân thành phố.
\r\n\r\n3. Kiến nghị, đề xuất trong công\r\ntác CCHC (không có)
\r\n\r\nIV. PHƯƠNG HƯỚNG,\r\nNHIỆM VỤ CCHC TRONG THỜI GIAN TỚI
\r\n\r\nTrong quý II/2020,\r\nỦy ban nhân dân huyện tập trung thực hiện những nội dung sau:
\r\n\r\n- Triển khai Kế hoạch kiểm soát thủ tục\r\nhành chính và ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn huyện.
\r\n\r\n- Tiếp tục rà soát, sắp xếp tổ chức bộ\r\nmáy các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn huyện gắn kết chặt chẽ với chính sách tinh giản biên chế theo tinh thần Nghị\r\nquyết Trung ương 6 khóa XII.
\r\n\r\n- Thực hiện kiểm tra công tác cải\r\ncách hành chính, kiểm tra việc giải quyết thủ tục hành chính tại UBND các xã-thị\r\ntrấn và các cơ quan chuyên môn của huyện.
\r\n\r\n- Thực hiện nghiêm quy định về thư\r\nxin lỗi đối với trường hợp thủ tục hành chính giải quyết trễ hạn.
\r\n\r\n- Triển khai công tác khảo sát sự hài\r\nlòng của người dân, tổ chức tại các xã, thị trấn chưa tổ\r\nchức thí điểm.
\r\n\r\n- Tiếp tục đẩy mạnh công tác thông\r\ntin, tuyên truyền cải cách hành chính trên địa bàn huyện. Trong đó, tăng cường\r\ntuyên truyền dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 và sử dụng dịch vụ bưu chính\r\ncông ích trong việc nộp hồ sơ và nhận kết quả giải quyết.
\r\n\r\nTrên đây là báo cáo tình hình thực hiện\r\ncông tác cải cách hành chính quý I và phương hướng, nhiệm vụ quý II năm 2020 của\r\nỦy ban nhân dân huyện Củ Chi./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ\r\n TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG CỦA HUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND\r\nngày 26 tháng 02 năm\r\n2020 của Ủy ban nhân dân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện chế độ tự chủ,\r\n tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với\r\n các cơ quan nhà nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan hành chính thực hiện\r\n cơ chế tự chủ: \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ\r\n quan hành chính ban hành quy chế chi tiêu nội bộ: \r\n | \r\n \r\n 38 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\n cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n thực hiện cơ chế tự chủ \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập thực\r\n hiện cơ chế tự chủ toàn bộ kinh phí \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n thực hiện cơ chế tự chủ một phần kinh phí \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n ban hành quy chế chi tiêu nội bộ \r\n | \r\n \r\n 109 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ,\r\n tự chịu trách nhiệm của tổ chức khoa học và công\r\n nghệ công lập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tổ chức khoa học và công\r\n nghệ được phê duyệt đề án chuyển đổi tổ chức và hoạt động \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tổ chức khoa học và công nghệ\r\n ban hành quy chế chi tiêu nội bộ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH CCHC
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kiểm tra công tác cải cách hành\r\n chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số đơn vị được kiểm tra \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt\r\n ra sau khi tiến hành kiểm tra \r\n | \r\n \r\n Không phát sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác tuyên truyền CCHC,\r\n CCTTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng, Hình thức, nội dung \r\n | \r\n \r\n Xây dựng tiết mục Hướng đến xây dựng\r\n chính quyền điện tử (phát thứ 2, thứ 5 hàng tuần): 4 lượt/ngày. Nội dung\r\n tuyên truyền: Dịch vụ công trực tuyến, cải cách thủ tục hành chính, công tác\r\n tiếp nhận, hoàn trả kết quả hồ sơ, mô hình 1 cửa liên\r\n thông; ...Số lượng: Xây dựng 27 tiết mục Hướng đến xây dựng chính quyền điện\r\n tử, với 58 tin, 29 bài viết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Khảo sát sự hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Trên hệ thống đánh giá hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống tự cập nhật \r\n | \r\n
\r\n 3.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượt đánh giá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.2 \r\n | \r\n \r\n Hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.3 \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1.4 \r\n | \r\n \r\n Không hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tại KIOSK ở Bộ phận tiếp nhận và\r\n trả kết quả (Bộ phận một cửa) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n thống tự cập nhật \r\n | \r\n
\r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượt đánh giá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.3 \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.4 \r\n | \r\n \r\n Không hài lòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tự khảo sát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượt đánh giá \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Hài lòng \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Bình thường \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.4 \r\n | \r\n \r\n Không hài lòng \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ\r\n % \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TÁC CẢI CÁCH THỂ CHẾ HÀNH CHÍNH TẠI\r\nHUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng và ban hành văn bản quy\r\n phạm pháp luật (VBQPPL) của địa phương \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL Hội đồng nhân dân\r\n quận - huyện ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL Hội đồng nhân dân\r\n phường - xã, thị trấn trên địa bàn quận - huyện ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL được UBND quận -\r\n huyện ban hành \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL được UBND phường -\r\n xã, thị trấn trên địa bàn quận - huyện ban hành \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác rà soát, kiểm tra\r\n VBQPPL của quận - huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng các VBQPPL quận - huyện\r\n ban hành rà soát định kỳ \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả xử lý các vấn đề phát hiện\r\n trong quá trình rà soát \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL sau rà soát được điều\r\n chỉnh \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL của HĐND, UBND quận\r\n - huyện ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Công tác theo dõi thi hành pháp\r\n luật trọng tâm và theo chuyên đề của quận - huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL đã được triển khai\r\n thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định. \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tên các VBQPPL đã được triển khai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng VBQPPL được kiểm tra thực hiện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Xử lý các vấn đề phát hiện qua kiểm\r\n tra. \r\n | \r\n \r\n không \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TTHC CỦA HUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội\r\n dung \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC theo các Quyết định công bố, chuẩn hóa của Chủ tịch UBND TP\r\n đang áp dụng \r\n | \r\n \r\n 233 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 118 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số TTHC đang được thực hiện/tiếp nhận tại cơ quan, đơn vị \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số lượng TTHC đang thực hiện tại\r\n cơ quan (bao gồm đã công bố, chưa công bố, chưa chuẩn hóa, chưa đủ điều kiện\r\n công bố) \r\n | \r\n \r\n 76 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp\r\n huyện đã được công bố \r\n | \r\n \r\n 54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp\r\n xã đã được công bố \r\n | \r\n \r\n 61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp\r\n huyện chưa được công bố \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện tại cấp\r\n xã chưa được công bố \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Số lượng nhóm TTHC thực hiện liên\r\n thông \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.1 \r\n | \r\n \r\n Giữa cấp thành phố và cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.2 \r\n | \r\n \r\n Giữa cấp huyện và cấp xã \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Việc tiếp nhận và trả kết quả\r\n TTHC tại đơn vị (bao gồm cả trực tiếp, qua bưu điện hoặc trực tuyến) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại quận -\r\n huyện \r\n | \r\n \r\n 4.340 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ đã giải quyết \r\n | \r\n \r\n 4.001 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ đúng hạn \r\n | \r\n \r\n 4.001 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trễ hạn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần\r\n trở lên \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại phường\r\n - xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n 75.730 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ đúng hạn \r\n | \r\n \r\n 75.730 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trễ hạn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trả bổ sung từ 02 lần\r\n trở lên \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ tiếp nhận và giải\r\n quyết trong buổi sáng thứ bảy hàng tuần \r\n | \r\n \r\n 4.388 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng công chức đang được bố trí\r\n tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả \r\n | \r\n \r\n 94 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n cấp huyện 8 người, cấp xã 86 người/21\r\n xã, thị trấn \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng thư xin lỗi \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Qua hình thức Thư xin lỗi \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Qua tin nhắn \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử\r\n lý phản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tiếp nhận \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đã giải quyết và thông báo\r\n kết quả cho VP UBND TP và cá nhân, tổ chức đã phản ánh \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng chưa giải quyết \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Phân cấp, ủy quyền giải quyết\r\n TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định của UBND TP đã\r\n được UBND Thành phố phân cấp hoặc ủy quyền giải quyết TTHC \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đã được UBND Thành phố\r\n phân cấp, ủy quyền quyết định \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TÁC CẢI CÁCH TỔ CHỨC, BỘ MÁY CỦA HUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số lượng các đơn vị hành chính và cơ quan chuyên môn trực thuộc UBND Quận\r\n - Huyện \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phòng chuyên môn và tương\r\n đương thuộc UBND Quận - Huyện \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị hành chính cấp xã \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Khu phố \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Tổ dân phố \r\n | \r\n \r\n 1907 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện quy định về vị trí, chức\r\n năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các cơ quan thuộc Thành phố theo\r\n quy định mới nhất của Chính phủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phòng chuyên môn có quy chế\r\n tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sự nghiệp công lập\r\n trực thuộc có quy chế tổ chức và hoạt động, quy chế làm việc \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị hành chính cấp xã\r\n có quy chế làm việc \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện phân cấp và ủy quyền\r\n quản lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng văn bản, quyết định của\r\n UBND TP phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng quyết định của UBND TP\r\n phân cấp hoặc ủy quyền quản lý nhà nước được thể hiện trong các văn bản quy\r\n phạm pháp luật \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực đã được UBND Thành phố\r\n phân cấp, ủy quyền quản lý \r\n | \r\n \r\n Giao biên chế xã; nâng bậc lương;\r\n tiếp nhận đăng ký Nội quy lao động; thỏa ước lao động tập thể doanh nghiệp;\r\n phê duyệt điều lệ của hội hoạt động trong phạm vi huyện, xã, thị, thị trấn;\r\n thành lập quỹ xã hội, quỹ từ thiện; thành lập Ban đại diện Hội người cao tuổi\r\n huyện; xét duyệt cho cán bộ, công chức, viên chức đi nước\r\n ngoài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Tinh giản biên chế \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tinh giản biên chế khối\r\n hành chính và đảng, đoàn thể \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tinh giản biên chế khối sự\r\n nghiệp \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định ban hành, sửa\r\n đổi, hủy bỏ các quy chế thuộc thẩm quyền quyết định của UBND cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định của UBND đơn vị\r\n ban hành các quy chế \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực, nội dung \r\n | \r\n \r\n Chưa phát sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện quy định về cơ cấu số lượng\r\n lãnh đạo tại các cơ quan hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phó trưởng phòng của các\r\n phòng chuyên môn và tương đương \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cấp phó của lãnh đạo đơn vị\r\n sự nghiệp công lập trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 171 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Bí thư Đảng ủy đồng thời\r\n là Chủ tịch HĐND cấp xã \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Bí thư Đảng ủy đồng thời\r\n là Chủ tịch UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện vị trí việc làm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Số cơ quan hành chính thuộc UBND quận\r\n - huyện thực hiện đúng cơ cấu công chức theo vị trí việc làm được phê duyệt \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Số đơn vị sự\r\n nghiệp dịch vụ công lập thuộc UBND quận - huyện thực hiện đúng cơ cấu viên chức\r\n theo vị trí việc làm được phê duyệt \r\n | \r\n \r\n 108 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Kiểm\r\n tra công tác tình hình tổ chức và hoạt động, chức năng nhiệm vụ của các cơ\r\n quan, đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng kiểm tra cơ quan chuyên\r\n môn trực thuộc UBND quận - huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng kiểm tra đơn vị sự nghiệp\r\n công lập thuộc UBND quận - huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng kiểm tra đơn vị hành chính\r\n cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n Kết quả việc xử lý các vấn đề đặt\r\n ra sau khi tiến hành kiểm tra (đánh giá chung tình hình, những vấn đề cụ thể) \r\n | \r\n \r\n Chưa phát sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ\r\nCÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC CỦA HUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng thực hiện các quy định\r\n về quản lý cán bộ, công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n 189 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định tuyển dụng của\r\n đơn vị \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định bổ nhiệm ngạch\r\n công chức của đơn vị \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp của đơn vị \r\n | \r\n \r\n 99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Công chức được bổ nhiệm chức\r\n vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban chuyên môn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Công chức được bổ nhiệm lại\r\n chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị hành chính, phòng, ban\r\n chuyên môn \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Viên chức bổ nhiệm chức vụ\r\n lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp công lập (Hiệu trưởng, Hiệu\r\n phó, GĐ, PGĐ Trung tâm,... trực thuộc Sở - ngành, quận - huyện) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Viên chức bổ nhiệm lại chức vụ lãnh đạo từ cấp phó trở lên ở các đơn vị sự nghiệp\r\n công lập \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n bị kỷ luật: \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.1 \r\n | \r\n \r\n Khiển trách \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.2 \r\n | \r\n \r\n Cảnh cáo \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.3 \r\n | \r\n \r\n Cách chức \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.8.4 \r\n | \r\n \r\n Buộc thôi việc \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.9 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n nghỉ hưu \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.10 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ,\r\n công chức, viên chức nghỉ việc \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công\r\n chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lớp đào tạo, bồi dưỡng về\r\n nghiệp vụ do đơn vị tổ chức \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.1 \r\n | \r\n \r\n Lĩnh vực, tên các lớp đào tạo, bồi\r\n dưỡng về nghiệp vụ \r\n | \r\n \r\n Bồi dưỡng ngạch công chức; bồi dưỡng\r\n kỹ năng lãnh đạo quản lý cấp phòng; quản lý kinh tế; dân\r\n tộc, tôn giáo; văn thư lưu trữ; tin học cơ bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng học viên tham gia lớp đào\r\n tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do đơn vị tổ chức \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng về nghiệp vụ do thành phố tổ chức \r\n | \r\n \r\n 237 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về cải cách công vụ công\r\n chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng người trúng tuyển trong\r\n thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị,\r\n phòng, ban \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng người (nhân tài, nhân tài đặc\r\n biệt) được thu hút vào làm việc bộ máy hành chính, tổ chức khoa học và công\r\n nghệ \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ\r\n cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ,\r\n công chức, viên chức của Thành phố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lần tổ chức thanh tra, kiểm tra\r\n công vụ, công chức. \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Xử lý sau khi có kết quả thanh tra,\r\n kiểm tra công vụ, công chức. \r\n | \r\n \r\n chưa phát sinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Cán bộ, công chức, cán bộ không\r\n chuyên trách cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ cấp xã \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng công chức cấp xã \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ không chuyên trách\r\n cấp xã \r\n | \r\n \r\n 399 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ cấp xã đạt chuẩn \r\n | \r\n \r\n 217 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng công chức cấp xã đạt chuẩn \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, cán bộ\r\n không chuyên trách cấp xã được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH TẠI HUYỆN
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 1588/BC-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban nhân\r\ndân huyện)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng CNTT trong hoạt động của\r\n cơ quan hành chính nhà nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Kết nối và sử dụng phần mềm quản lý\r\n văn bản: \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan chuyên môn thuộc\r\n UBND quận - huyện kết nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản với UBND thành\r\n phố \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị hành chính cấp xã kết\r\n nối và sử dụng phần mềm quản lý văn bản với UBND thành phố \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sử dụng mạng nội bộ\r\n (mạng LAN) trong trao đổi công việc \r\n | \r\n \r\n 39 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Hộp thư điện tử: \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử cấp cho\r\n cán bộ, công chức lãnh đạo \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử cán bộ,\r\n công chức lãnh đạo sử dụng thường xuyên \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử cấp cho\r\n công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hộp thư điện tử công chức,\r\n viên chức sử dụng thường xuyên \r\n | \r\n \r\n 253 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC cung cấp trên hệ thống\r\n một cửa điện tử của thành phố \r\n | \r\n \r\n 104 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Trang thông tin điện tử của\r\n cơ quan và các phòng/ban/đơn vị. \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Tình hình triển khai cung cấp dịch\r\n vụ công trực tuyến: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến ở mức độ 2 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến ở mức độ 3 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n tạm\r\n dừng mở rộng cung cấp theo Công văn số 985/UBND-KSTT\r\n ngày 20 tháng 3 năm 2019 của Ủy ban nhân dân thành phố \r\n | \r\n
\r\n 1.6.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Tình hình sử dụng dịch vụ công trực\r\n tuyến: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến\r\n ở mức độ 3 \r\n | \r\n \r\n 5842 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n cấp\r\n huyện: 729 hs, cấp xã 5113 hs \r\n | \r\n
\r\n 1.7.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ được xử lý trực tuyến\r\n ở mức độ 4 \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về áp dụng ISO trong hoạt\r\n động của cơ quan hành chính của quận/huyện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị hành chính cấp xã\r\n đã công bố hệ thống quản lý chất lượng phù hợp TCVN ISO 9001 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21/21 Xã, thị trấn \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công\r\n bố và chưa công bố) thực hiện theo ISO 9001 \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC thực hiện theo ISO\r\n 9001 đã công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n 304 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 191 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 113 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC thực hiện theo ISO\r\n 9001 chưa công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC (gồm các TTHC đã công\r\n bố và chưa công bố) chưa thực hiện theo ISO 9001 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC chưa\r\n thực hiện theo ISO 9001 đã công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.6.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC chưa thực hiện theo\r\n ISO 9001 chưa công bố chuẩn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.8 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện ISO điện\r\n tử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.8.1 \r\n | \r\n \r\n Cấp huyện \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.8.2 \r\n | \r\n \r\n Cấp xã \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện tiếp nhận và trả kết\r\n quả qua dịch vụ bưu chính công ích theo Quyết định 45/2016/QĐ-TTg của Thủ\r\n tướng Chính phủ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ tiếp nhận qua dịch vụ\r\n bưu chính công ích \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trả qua dịch vụ bưu\r\n chính công ích \r\n | \r\n \r\n 133 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n
[1] Quyết định số 644/QĐ-UBND ngày\r\n10/02/2020
\r\n\r\n[2] Công văn số 1514/UBND-NV ngày 24/02/2020
\r\n\r\n[3] Kế hoạch số 1192/KH-UBND ngày\r\n13/02/2020
\r\n\r\n[4] Công văn số 1186/UBND-TNMT\r\nngày 13/02/2020
\r\n\r\n[5] Công văn số 15270/UBND-NV ngày\r\n25/12/2019
\r\n\r\n[6] Công văn số 15381/UBND-NV ngày 26/12/2019.
\r\n\r\n[7] Kế hoạch số 924/KH-UBND ngày\r\n06/02/2020.
\r\n\r\n[8] Kế hoạch số 09/KH-UBND ngày\r\n02/01/2020
\r\n\r\n[9] Quyết định số 27/2018/QĐ-UBND\r\nngày 31/7/2018
\r\n\r\n[10] Quyết định\r\nsố 28/2016/QĐ-UBND ngày 12/8/2016
\r\n\r\n[11] Quyết định số 15/2016/QĐ-UBND ngày 09/5/2016; Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày\r\n09/12/2016
\r\n\r\n[12] Quyết định\r\nsố 60/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010; Quyết định số\r\n4712/QĐ-UBND ngày 20/10/2018; Quyết định số 4713/QĐ-UBND ngày 20/10/2018
\r\n\r\n[13] Quyết định số 3909/QĐ-UBND\r\nngày 28 tháng 3 năm 2018
\r\n\r\nSố hiệu | 1588/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Huyện Củ Chi |
Ngày ban hành | 26/02/2020 |
Người ký | Nguyễn Hữu Hoài Phú |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 1588/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Huyện Củ Chi |
Ngày ban hành | 26/02/2020 |
Người ký | Nguyễn Hữu Hoài Phú |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |