Số hiệu | 126/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Quận Phú Nhuận |
Ngày ban hành | 12/09/2016 |
Người ký | Nguyễn Thị Ánh Nguyệt |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 126/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n Phú\r\n Nhuận, ngày 12 tháng 9 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH 9 THÁNG ĐẦU NĂM 2016
\r\n\r\nThực hiện Kế hoạch công tác cải cách\r\nhành chính năm 2016 và quy định về chế độ báo cáo cải cách hành chính, Ủy ban\r\nnhân dân quận Phú Nhuận báo cáo kết quả thực hiện công tác cải cách hành chính\r\ntrong 9 tháng đầu năm 2016 như sau:
\r\n\r\nI. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO,\r\nĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n\r\n1. Về kế hoạch cải cách hành\r\nchính:
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận đã ban hành kế\r\nhoạch số 01/KH-UBND ngày 15/01/2016 về thực hiện công tác cải cách hành chính\r\nnăm 2016 với mục tiêu xây dựng tổ chức bộ máy các cơ quan, đơn vị thuộc quận tinh\r\ngọn, trong sạch, vững mạnh, chuyên nghiệp, hoạt động có hiệu quả. Đồng thời chỉ\r\nđạo các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 15 phường xây dựng Kế hoạch thực hiện\r\ncông tác cải cách hành chính theo nhiệm vụ được giao, xác định trách nhiệm thực\r\nhiện của các bộ phận, của từng công chức, viên chức đối với công tác cải cách\r\nhành chính.
\r\n\r\n- Tính đến thời điểm hiện nay, đã thực\r\nhiện 16/21 đầu việc theo kế hoạch (đạt 100% số lượng đầu việc đề ra trong 9\r\ntháng).
\r\n\r\n2. Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải\r\ncách hành chính:
\r\n\r\nNhằm chỉ đạo thực hiện tốt công tác cải\r\ncách hành chính, Ủy ban nhân dân quận đã ban hành các văn bản:
\r\n\r\n- Quyết định số 145/QĐ-UBND ngày\r\n23/02/2016 về kiện toàn Ban chỉ đạo Cải cách hành chính quận;
\r\n\r\n- Kế hoạch số 29/KH-UBND ngày\r\n14/01/2016 về Công tác Kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016;
\r\n\r\n- Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày\r\n18/01/2016 về Công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016;
\r\n\r\n- Dự thảo quy ước, phụ lục thang điểm\r\nthi đua công tác cải cách hành chính năm 2016, cập nhật các nội dung mới về công\r\ntác cải cách hành chính, triển khai lấy ý kiến đóng góp của các cơ quan, đơn vị\r\nvà Ủy ban nhân dân 15 phường, tổng hợp các ý kiến đóng góp và trình Hội đồng\r\nthi đua khen thưởng quận xem xét ban hành thực hiện trong năm 2016.
\r\n\r\n3. Về kiểm tra công tác cải cách\r\nhành chính:
\r\n\r\n- Triển khai Kế hoạch số 07/KH-UBND\r\nngày 15/7/2016 về Kiểm tra hoạt động công vụ và cải cách hành chính năm 2016 đối\r\nvới 03 cơ quan chuyên môn và 07 Ủy ban nhân dân phường (đảm bảo trên 30% số lượng\r\ncơ quan, đơn vị thuộc quận theo Kế hoạch thực hiện công tác cải cách hành chính\r\nnăm 2016 đề ra).
\r\n\r\n- Qua kết quả kiểm tra nhận thấy các\r\ncơ quan, đơn vị chỉ đạo thực hiện có hiệu quả chế độ công chức, công vụ và thực\r\nhiện cải cách hành chính; đồng thời cũng đã yêu cầu chấn chỉnh những mặt còn hạn\r\nchế.
\r\n\r\n4. Về công tác tuyên truyền CCHC,\r\nCCTTHC:
\r\n\r\n- Triển khai Kế hoạch số 28/KH-PTP\r\nngày 26/02/2016 về Tuyên truyền hoạt động cải cách hành chính năm 2016. Nội\r\ndung tuyên truyền tập trung phổ biến Nghị quyết 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của\r\nChính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn\r\n2011-2020; Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát\r\nthủ tục hành chính; Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ quy\r\nđịnh về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin\r\nđiện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan Nhà nước; Quyết định số\r\n09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện\r\ncơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa\r\nphương; Quyết định số 1239/QĐ-UBND ngày 25/10/2012 của Ủy ban nhân dân quận ban\r\nhành Chương trình thực hiện công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011-2020.
\r\n\r\n- Duy trì hoạt động thường xuyên\r\nchuyên mục Cải cách hành chính trên Cổng thông tin điện tử quận, Ủy ban nhân\r\ndân 15 phường thường xuyên niêm yết bảng hướng dẫn thủ tục hành chính, công\r\nkhai địa chỉ, số điện thoại nơi tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về thủ tục hành\r\nchính tại trụ Sở và phổ biến các nội dung cơ bản về cải cách hành chính thông\r\nqua Bản tin khu phố và sinh hoạt định kỳ tại tổ dân phố để tuyên truyền sâu rộng\r\ntrong Nhân dân, tạo điều kiện để Nhân dân tham gia giám sát hoạt động cải cách\r\nhành chính của chính quyền địa phương.
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện kế hoạch tuyên\r\ntruyền: Mời báo cáo viên phổ biến các nội dung theo Kế hoạch số 28/KH-PTP đến\r\n157 cán bộ, công chức là lãnh đạo, cán bộ đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính\r\ntại các cơ quan chuyên môn, lãnh đạo Ủy ban nhân dân và công chức Tư pháp - Hộ\r\ntịch 15 phường.
\r\n\r\n5. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác chỉ đạo, điều hành CCHC:
\r\n\r\n5.1. Những mặt làm được:
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận đã kịp thời kiện\r\ntoàn Ban chỉ đạo Cải cách hành chính khi có sự thay đổi thành viên của các cơ\r\nquan chuyên môn; phát huy vai trò người đứng đầu cơ quan, đơn vị trong thực hiện\r\ncác nhiệm vụ, nội dung công tác cải cách hành chính thông qua công tác xây dựng\r\nvà triển khai kế hoạch.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Thủ trưởng các cơ quan\r\nchuyên môn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân 15 phường thường xuyên quán triệt trong đội\r\nngũ cán bộ, công chức nắm bắt kịp thời các quy định pháp luật về thủ tục, quy\r\ntrình giải quyết thủ tục hành chính theo lĩnh vực phụ trách và các lĩnh vực có\r\nliên quan, đặc biệt là lực lượng cán bộ, công chức tại Bộ phận tiếp nhận và trả\r\nkết quả của quận và phường.
\r\n\r\n5.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nMột vài cơ quan chuyên môn và Ủy ban\r\nnhân dân phường chưa chỉ đạo kịp thời công tác cập nhật, niêm yết các thủ tục\r\nhành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại trụ sở cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nII. KẾT QUẢ THỰC\r\nHIỆN CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n\r\n\r\n\r\n1.1. Xây dựng và tổ chức thực\r\nhiện văn bản quy phạm pháp luật (VBQPPL):
\r\n\r\n1.1.1. Xây dựng VBQPPL:
\r\n\r\n- Trong 9 tháng đầu năm 2016, Ủy ban\r\nnhân dân quận không ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đối với các văn bản thực\r\nhiện nhiệm vụ đều được rà soát về nội dung, thể thức, bảo đảm quy trình ban\r\nhành văn bản, không để xảy ra sai sót.
\r\n\r\n- Triển khai Kế hoạch số 107/KH-UBND\r\nngày 03/3/2016 về tập huấn nghiệp vụ công tác soạn thảo xây dựng văn bản quy phạm\r\npháp luật trên địa bàn quận, Phòng Tư pháp đã tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp\r\nvụ đến các đối tượng là lãnh đạo, công chức làm công tác soạn thảo văn bản tại\r\ncác cơ quan chuyên môn và lãnh đạo, công chức Tư pháp - Hộ tịch Ủy ban nhân dân\r\n15 phường nhằm nâng cao nghiệp vụ của cá nhân làm công tác soạn thảo văn bản\r\nquy phạm pháp luật, đảm bảo theo đúng quy định pháp luật, góp phần nâng cao hiệu\r\nlực, hiệu quả quản lý nhà nước tại địa phương.
\r\n\r\n1.1.2. Công tác rà soát, kiểm tra\r\nVBQPPL:
\r\n\r\nThực hiện Kế hoạch số 38/KH-UBND ngày\r\n18/01/2016 về Công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2016,\r\nđã chỉ đạo phòng Tư pháp chủ trì, phối hợp các cơ quan chuyên môn có liên quan\r\ntiến hành rà soát các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận ban\r\nhành đến cuối năm 2015. Kết quả rà soát 38 văn bản (gồm có 03 Chỉ thị và 35 Quyết\r\nđịnh), đã đề nghị bãi bỏ 03 văn bản (Chỉ thị).
\r\n\r\n1.1.3. Theo dõi thi hành pháp luật\r\ntrọng tâm và theo chuyên đề:
\r\n\r\nKhông có.
\r\n\r\n1.2. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách TTHC:
\r\n\r\n1.2.1. Những mặt làm được:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận đã chỉ đạo các\r\ncơ quan chuyên môn có liên quan phối hợp thực hiện tốt công tác rà soát, kiểm\r\ntra các văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân quận ban hành theo thẩm\r\nquyền, kịp thời kiến nghị bãi bỏ các văn bản theo đúng quy định.
\r\n\r\n1.2.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nChưa phát sinh.
\r\n\r\n2. Cải cách thủ tục\r\nhành chính (TTHC):
\r\n\r\n2.1. Thực hiện cải cách TTHC\r\ntrên các lĩnh vực quản lý nhà nước theo quy định của Chính phủ, các bộ, ngành tại\r\nThành phố:
\r\n\r\nTiếp tục triển khai thực hiện Chỉ thị\r\nsố 30/2014/CT-UBND ngày 30/12/2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố về giải pháp\r\nchân chính, tăng cường hiệu quả công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa\r\nbàn Thành phố Hồ Chí Minh, tiếp tục thực hiện đơn giản hóa thủ tục hành chính\r\nvà hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính. Đối với các thủ tục hành chính đã được\r\ncấp có thẩm quyền công bố sửa đổi, thay thế, bổ sung đều được niêm yết tại bộ\r\nphận một cửa của quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.
\r\n\r\n2.2. Công tác kiểm soát TTHC:
\r\n\r\n2.2.1. Công tác chỉ đạo điều hành\r\ncủa công tác kiểm soát TTHC:
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận đã triển khai\r\nKế hoạch số 29/KH-UBND ngày 14/01/2016 về Công tác Kiểm soát thủ tục hành chính\r\nnăm 2016; trên cơ sở đó, các cơ quan chuyên môn có thực hiện TTHC và Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường xây dựng kế hoạch thực hiện phù hợp chức năng, nhiệm vụ của\r\nđơn vị.
\r\n\r\n- Thực hiện Kế hoạch số 108/KH-UBND\r\nngày 03/3/2016 của Ủy ban nhân dân quận, phòng Tư pháp đã tổ chức tập huấn nghiệp\r\nvụ công tác kiểm soát thủ tục hành chính đến các đối tượng là cán bộ, công chức\r\nlàm đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính của các cơ quan chuyên môn thuộc quận,\r\ncán bộ, công chức tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân quận,\r\nphường nhằm nâng cao năng lực, nghiệp vụ, đảm bảo cán bộ, công chức làm đầu mối\r\nkiểm soát thủ tục hành chính thực hiện đầy đủ, kịp thời các nhiệm vụ kiểm soát\r\nthủ tục hành chính được phân công.
\r\n\r\n2.2.2. Kết quả triển khai các Kế\r\nhoạch:
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận đã chỉ đạo\r\nphòng Tư pháp phối hợp các cơ quan chuyên môn cập nhật các quy định pháp luật mới\r\nvề thủ tục hành chính, thực hiện rà soát, đánh giá các quy định về đơn giản hóa\r\nthủ tục hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
\r\n\r\n- Ủy ban nhân dân quận chấp hành yêu\r\ncầu của Thành phố không tự ban hành thêm các thủ tục hành chính, các loại hồ sơ\r\ntrái với quy định, không thuộc thẩm quyền. Cổng thông tin điện tử của quận thường\r\nxuyên cập nhật các thủ tục hành chính mới ban hành, đồng thời tăng cường công\r\ntác tuyên truyền về kiểm soát thủ tục hành chính theo quy định.
\r\n\r\n- Công tác niêm yết TTHC: Quận tiếp tục\r\nniêm yết 471 thủ tục hành chính chung áp dụng tại quận-huyện, 127\r\nthủ tục hành chính chung áp dụng tại phường-xã-thị trấn, các quyết định bãi bỏ,\r\nthay đổi, điều chỉnh thủ tục hành chính do Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành,\r\ncông khai các loại biểu mẫu, thành phần hồ sơ, phí, lệ phí các thủ tục hành\r\nchính.
\r\n\r\n- Hướng dẫn Ủy ban nhân dân 15 phường\r\nthực hiện công khai 03 thủ tục hành chính theo Quyết định số 1235/QĐ-UBND ngày\r\n18/3/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về việc công bố thủ tục hành\r\nchính đặc thù được chuẩn hóa tại Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Duy trì chuyên mục “Kiểm soát thủ tục\r\nhành chính” trên Cổng thông tin điện tử của quận và cập nhật đường dẫn trang\r\nthông tin về thủ tục hành chính để tổ chức, công dân tra cứu trên mạng thông\r\ntin. Công khai số điện thoại của phòng kiểm soát thủ tục hành chính tại bộ phận\r\nmột cửa của quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.
\r\n\r\n- Tổng số TTHC đang được tiếp nhận tại\r\ncơ quan/đơn vị/UBND cấp xã: 95 thủ tục (14 lĩnh vực). Trong đó:
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC đã được công bố: 95\r\nthủ tục.
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC đang thực hiện liên\r\nthông: 03 thủ tục (liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ Bảo hiểm y tế; liên\r\nthông đăng ký khai sinh, cấp thẻ Bảo hiểm y tế, đăng ký thường trú; liên thông\r\nđăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú).
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC đang thực hiện kết hợp:\r\n0
\r\n\r\n- Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC:
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ tiếp nhận: 318.208 hồ\r\nsơ, trong đó, tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận là 102.656 hồ sơ, của\r\nphường là 215.552 hồ sơ.
\r\n\r\n+ Tổng số hồ sơ đã giải quyết:\r\n318.208 hồ sơ.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của\r\nphường đạt 100%
\r\n\r\n+ Tỷ lệ giải quyết hồ sơ đúng hạn của\r\nquận đạt 99,5%
\r\n\r\n+ Số lượng hồ sơ trễ hạn/quá hạn\r\nnhưng chưa có kết quả: 00 hồ sơ
\r\n\r\n- Tình hình thực hiện thư xin lỗi:\r\nTrong 9 tháng đầu năm, Chi cục Thuế quận có 01/24.149 hồ sơ giải quyết trễ hạn\r\n(chiếm tỷ lệ 0,004%), Chi cục trưởng đã thực hiện Thư xin lỗi bằng hình thức\r\nvăn bản.
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý\r\nphản ánh kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính: Ủy ban\r\nnhân dân quận và 15 phường chưa tiếp nhận phản ánh, kiến nghị về TTHC của tổ chức,\r\ncá nhân cũng như từ Sở Tư pháp chuyển về.
\r\n\r\n- Kết quả kiểm tra công tác kiểm soát\r\nTTHC:
\r\n\r\nThực hiện Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày\r\n15/7/2016 về kiểm tra hoạt động công vụ và cải cách hành chính, Ủy ban nhân dân\r\nquận tập trung kiểm tra về kiểm soát TTHC tại các cơ quan, đơn vị (các cơ quan,\r\nđơn vị khác tự kiểm tra và báo cáo kết quả về quận).
\r\n\r\n2.3. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách TTHC:
\r\n\r\n2.3.1. Những mặt làm được:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận đã chỉ đạo các\r\ncơ quan, đơn vị thực hiện có hiệu quả công tác cải cách thủ tục hành chính, giải\r\nquyết hồ sơ theo đúng quy trình, thời gian, không tự ý đặt ra các thủ tục gây\r\nkhó khăn, phiền hà cho tổ chức và cá nhân.
\r\n\r\nNiêm yết công khai kịp thời các thủ tục\r\nhành chính mới ban hành đã được Thành phố có Quyết định công bố.
\r\n\r\nĐối với việc liên thông nhóm thủ tục\r\nđăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ được quận\r\nrút ngắn còn 05 ngày làm việc (so với Thông tư liên tịch số 05/2015/TTLT-BTP-BCA-BYT\r\nngày 15/5/2015 giữa Bộ Tư pháp, Bộ Công an, Bộ Y tế là 20 ngày). Đối với việc\r\nliên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú chỉ thực hiện trong 01 ngày.
\r\n\r\n2.3.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nCòn một vài cơ quan, đơn vị thực hiện\r\nniêm yết các thủ tục hành chính đã được Ủy ban nhân dân Thành phố công bố chưa\r\ntheo đúng quy định của Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Nội vụ.
\r\n\r\n3. Cải cách tổ chức\r\nbộ máy hành chính nhà nước:
\r\n\r\n3.1. Rà soát về vị trí, chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận sử dụng biên chế\r\ntại các cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường trên cơ sở số\r\nbiên chế được thành phố giao và bảo đảm tỷ lệ tiết kiệm không vượt quá 10%,\r\nđúng theo chỉ đạo tại Công văn số 3709/UBND-VX ngày 19/7/2013 của Ủy ban nhân\r\ndân Thành phố về việc sử dụng tiết kiệm biên chế tại Ủy ban nhân dân quận-huyện\r\nvà định biên tại Ủy ban nhân dân phường, xã, thị trấn.
\r\n\r\nTiếp tục duy trì thực hiện Quyết định\r\nsố 1393/QĐ-UBND ngày 18/11/2015 về phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân\r\ndân quận; Quyết định số 1271/QĐ-UBND ngày 28/10/2015 ban hành Quy định ủy quyền\r\ncủa Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc\r\nỦy ban nhân dân quận; Quyết định số 239/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 về ủy quyền của\r\nChủ tịch Ủy ban nhân dân quận đối với Trưởng phòng Lao động - Thương binh và Xã\r\nhội về ký hợp đồng thanh toán Bảo hiểm y tế cho đối tượng bảo trợ xã hội và trẻ\r\nem dưới 6 tuổi.
\r\n\r\nChỉ đạo Ủy ban nhân dân 15 phường thường\r\nxuyên rà soát, kịp thời bổ sung các quy định pháp luật nhằm hoàn thiện quy chế\r\nlàm việc, quy chế phân công nhiệm vụ thành viên Ủy ban nhân dân phường, phân\r\ncông nhiệm vụ cán bộ, công chức, cán bộ không chuyên trách.
\r\n\r\n3.2. Về thực hiện phân cấp/ủy\r\nquyền quản lý:
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số\r\n60/2010/QĐ-UBND ngày 31/8/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về số lượng, bố\r\ntrí các chức danh cán bộ, công chức và cán bộ không chuyên trách theo loại đơn\r\nvị hành chính phường, xã, thị trấn, Ủy ban nhân dân quận giao định biên cho các\r\nphường căn cứ phân loại phường theo Nghị định số 159/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005\r\ncủa Chính phủ, đảm bảo tiết kiệm 10% theo quy định.
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số 3556/QĐ-UBND\r\nngày 12/7/2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về phân cấp thẩm quyền\r\nnâng bậc lương thường xuyên, nâng bậc lương trước thời hạn và nâng phụ cấp thâm\r\nniên vượt khung đối với cán bộ, công chức, viên chức cho các đơn vị thuộc thành\r\nphố, Ủy ban nhân dân quận tiếp tục thực hiện rà soát nâng bậc lương thường\r\nxuyên, nâng bậc lương trước thời hạn tại các cơ quan, đơn vị thuộc quận đúng thẩm\r\nquyền được phân cấp và thời gian theo quy định.
\r\n\r\n3.3. Thực hiện cơ chế một cửa,\r\nmột cửa liên thông:
\r\n\r\n- Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg\r\nngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa,\r\ncơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính Nhà nước ở địa phương, Ủy ban\r\nnhân dân quận Phú Nhuận đã ban hành Quyết định số 50/QĐ-UBND ngày 14/01/2016\r\nban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại Ủy ban nhân\r\ndân quận.
\r\n\r\n- Tiếp tục duy trì thực hiện quy\r\ntrình “một cửa liên thông” giữa phòng Kinh tế và Chi Cục thuế về đăng ký kinh\r\ndoanh và cấp mã số thuế (tiếp nhận và giải quyết đúng hạn 635 hồ sơ, đạt\r\n100%); liên thông giữa bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cấp Giấy chứng nhận\r\nquyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất với Chi\r\ncục Thuế trong việc xác định nghĩa vụ tài chính (tiếp nhận và giải quyết đúng hạn\r\n1.420 hồ sơ, đạt 100%); liên thông nhóm thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực\r\nhộ tịch, bảo hiểm y tế và đăng ký, quản lý cư trú trên địa bàn thành phố giữa\r\nCông an, Bảo hiểm xã hội quận và Ủy ban nhân dân 15 phường (đã giải quyết 162\r\ntrường hợp thực hiện liên thông đăng ký khai sinh, cấp thẻ bảo hiểm y tế; 1.139\r\ntrường hợp thực hiện liên thông đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú và cấp thẻ\r\nbảo hiểm y tế; 542 trường hợp liên thông đăng ký khai tử, xóa đăng ký\r\nthường trú).
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ\r\nchế một cửa, một cửa liên thông: 16 (Ủy ban nhân dân quận và 15 phường)
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị chưa tổ chức theo\r\nmô hình cơ chế một cửa: 00
\r\n\r\n- Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\nquả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định: 16
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị thực hiện mô hình một\r\ncửa hiện đại: 00
\r\n\r\n- Số lượng công chức đang được bố trí\r\ntại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả: 07 cán bộ, công chức.
\r\n\r\n3.4. Thực hiện tiếp nhận, giải\r\nquyết thủ tục hành chính vào ngày thứ bảy hàng tuần:
\r\n\r\nDuy trì thực hiện Quyết định số\r\n32/2010/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc tổ chức\r\nlàm việc sáng thứ bảy hàng tuần để tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính,\r\nlãnh đạo Ủy ban nhân dân quận thường xuyên chỉ đạo Bộ phận Tiếp nhận và trả kết\r\nquả của quận và phường nghiêm túc đảm bảo việc bố trí công chức thực hiện tiếp\r\nnhận và trả kết quả hồ sơ, thủ tục hành chính tại quận và phường; chú trọng\r\nquán triệt đến cơ quan, đơn vị thực hiện nghiêm chỉnh giờ giấc, tác phong làm\r\nviệc, nhất là làm việc bù trước và sau các ngày Lễ của các cơ quan, đơn vị và\r\nUBND 15 phường.
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp\r\nnhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày thứ bảy trong tuần: 18 cơ quan, đơn vị.\r\nGồm có: phòng Tư pháp, Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân, Văn\r\nphòng Đăng ký quyền sử dụng đất (tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của quận)\r\nvà Ủy ban nhân dân 15 phường.
\r\n\r\n- Số TTHC được tiếp nhận, giải quyết\r\ntrong ngày thứ bảy hàng tuần: tại quận giải quyết 30 thủ tục, tại phường giải\r\nquyết 47 thủ tục; tổng số tiếp nhận và giải quyết 5.294 hồ sơ.
\r\n\r\n- Số công chức được bố trí làm việc\r\nvào ngày thứ bảy hàng tuần: Căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị, tại quận bố\r\ntrí 04 cán bộ, công chức, tại phường bố trí từ 4 đến 6 cán bộ, công chức.
\r\n\r\n3.5. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách TTHC:
\r\n\r\n3.5.1. Những mặt làm được:
\r\n\r\nTrong thời gian qua, Ủy ban nhân dân quận\r\nđã tập trung rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức,\r\nbiên chế của các cơ quan, đơn vị thuộc quận để điều chỉnh. Nhờ đó, góp phần khắc\r\nphục tình trạng chồng chéo về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; thực hiện tốt\r\ncông tác phân cấp quản lý, cơ chế “một cửa, một cửa liên thông”.
\r\n\r\nCơ sở vật chất, trang thiết bị, nơi đặt\r\nvị trí của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của quận và phường cơ bản đảm bảo\r\ntheo quy định.
\r\n\r\n3.5.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nHiện nay, trên địa bàn quận chưa có\r\nđơn vị nào thực hiện mô hình “một cửa” theo hướng hiện đại.
\r\n\r\n4. Xây dựng và\r\nnâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức:
\r\n\r\n4.1. Về xác định vị trí việc\r\nlàm và cơ cấu công chức, viên chức:
\r\n\r\nTại quận có 12 cơ quan chuyên môn, 15\r\nỦy ban nhân dân phường và 45 đơn vị sự nghiệp đã xây dựng và được phê duyệt cơ\r\ncấu công chức, viên chức theo vị trí việc làm.
\r\n\r\n4.2. Về công chức và cán bộ\r\nkhông chuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân phường:
\r\n\r\n- Công chức Ủy ban nhân dân 15 phường:
\r\n\r\n+ Tổng số lượng công chức của Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường: 135 người.
\r\n\r\n+ Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng công\r\nchức Ủy ban nhân dân 15 phường đạt chuẩn theo quy định: 124 (tỷ lệ\r\n91,85%); có 01 công chức chưa đạt chuẩn theo quy định tại Quyết định số\r\n18/2015/QĐ-UBND ngày 07/4/2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố (trình độ 12/12);\r\ncó 10 công chức chưa có chuyên môn phù hợp chức danh đang đảm nhiệm. Tất cả 11\r\ncông chức trên hiện đang theo học các trường đại học để bổ sung bằng cấp chuyên\r\nmôn.
\r\n\r\n+ Số lượng (tỷ lệ %) công chức Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn: 135\r\n(tỷ lệ 100%).
\r\n\r\n- Cán bộ không chuyên trách đang công\r\ntác Ủy ban nhân dân 15 phường:
\r\n\r\n+ Tổng số lượng Cán bộ không chuyên\r\ntrách đang công tác tại Ủy ban nhân dân 15 phường: 259 người.
\r\n\r\n+ Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không\r\nchuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân 15 phường được bồi dưỡng chuyên\r\nmôn, nghiệp vụ và tập huấn: 259 (tỷ lệ 100%).
\r\n\r\n+ Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không\r\nchuyên trách đang công tác tại Ủy ban nhân dân 15 phường đáp ứng được yêu cầu\r\ncông tác: 259 (tỷ lệ 100%).
\r\n\r\n4.3. Thực hiện các quy định về\r\nquản lý cán bộ, công chức, viên chức:
\r\n\r\n- Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\nđược tuyển dụng, bổ nhiệm:
\r\n\r\n+ Ban hành Quyết định tuyển dụng công\r\nchức đã thi năm 2015 (đợt 2) đối với 24 trường hợp;
\r\n\r\n+ Ban hành Quyết định bổ nhiệm công\r\nchức ngạch cán sự đã thi năm 2015 (đợt 2) đối với 04 trường hợp;
\r\n\r\n+ Đề xuất Sở Nội vụ Thành phố bổ nhiệm\r\ncông chức đã thi năm 2015 (đợt 2) đã hết thời gian tập sự đối với 05 trường hợp.
\r\n\r\n+ Thực hiện bổ nhiệm chức danh nghề\r\nnghiệp trong ngành giáo dục đối với 07 trường hợp.
\r\n\r\n+ Trong đợt xét tuyển viên chức ngành\r\ngiáo dục năm học 2016 - 2017 có 118 thí sinh dự tuyên; kết quả, Ủy ban nhân dân\r\nquận đã đề nghị Sở Nội vụ công nhận kết quả xét tuyển đối với 73 trường hợp.
\r\n\r\n- Tình hình khen thưởng, kỷ luật:
\r\n\r\n+ Tổ chức khen thưởng 935 cán bộ,\r\ncông chức, viên chức trong thực hiện các phong trào tại địa phương và chiến sĩ\r\nthi đua cấp cơ sở.
\r\n\r\n+ Không có cán bộ, công chức, viên chức\r\nvi phạm kỷ luật phải xử lý.
\r\n\r\n- Thực hiện chế độ chính sách:
\r\n\r\n+ Nâng lương theo niên hạn đối với\r\n545 trường hợp;
\r\n\r\n+ Nâng lương trước niên hạn đối với\r\n04 trường hợp;
\r\n\r\n+ Hiện đã đề xuất Sở Nội vụ Thành phố\r\nthẩm định hồ sơ nâng lương trước niên hạn đối với 154 trường hợp.
\r\n\r\n4.4. Về công tác đào tạo, bồi\r\ndưỡng cán bộ, công chức:
\r\n\r\nTriển khai thực hiện chương trình đào\r\ntạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2016 ban hành kèm theo Báo cáo\r\nsố 55/BC-UBND ngày 30/9/2015 về kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,\r\nviên chức năm 2015 và giai đoạn 2011-2015; phương hướng nhiệm vụ năm 2016 và\r\ngiai đoạn 2016 - 2020.
\r\n\r\n- Kết quả thực hiện kế hoạch đào tạo,\r\nbồi dưỡng cán bộ, công chức được phê duyệt:
\r\n\r\n+ Số lượng tham gia các lớp do Thành\r\nphố tổ chức: Trong 9 tháng đầu năm, đã cử 307 cán bộ, công chức tham gia 28 lớp\r\nhọc do Thành phố tổ chức. Có 14 lớp (120 cán bộ, công chức tham gia) đã kết\r\nthúc khóa học, 02 lớp (32 cán bộ, công chức tham gia) chưa kết thúc khóa học và\r\n12 lớp (155 cán bộ, công chức tham gia) chờ Thành phố tổ chức học.
\r\n\r\n+ Số lượng lớp do cơ quan tổ chức/phối\r\nhợp tổ chức; số lượng cán bộ, công chức, viên chức tham gia các lớp do cơ quan\r\ntự tổ chức/phối hợp tổ chức: Ủy ban nhân dân quận phối hợp Thành phố tổ chức lớp\r\nhọc Trung cấp Chính trị - Hành chính (đang chờ phê duyệt), hiện đã có 100 cán bộ,\r\ncông chức đăng ký.
\r\n\r\n4.5. Về cải cách công vụ công\r\nchức, đổi mới công tác quản lý cán bộ, công chức:
\r\n\r\n- Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm\r\nvào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban: Căn cứ Thông báo số\r\n2602/TB-SNV ngày 26/7/2016 của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân quận đã ban hành\r\nThông báo số 101/TB-UBND ngày 03/8/2016 về thi tuyển công chức làm việc tại các\r\ncơ quan Nhà nước thuộc quận. Đến thời điểm báo cáo, phòng Nội vụ đã tiếp nhận\r\n73 hồ sơ đăng ký thi tuyển cạnh tranh, trong đó, đăng ký vào các cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc quận là 53 hồ sơ, đăng ký vào các chức danh Ủy ban nhân dân phường là\r\n20 hồ sơ.
\r\n\r\n- Chính sách thu hút người tài vào bộ\r\nmáy hành chính: Ủy ban nhân dân quận luôn tạo điều kiện thuận lợi để các thí\r\nsinh đăng ký thi tuyển cạnh tranh, khuyến khích cán bộ, công chức đang làm việc\r\ntại các cơ quan, đơn vị tích cực nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
\r\n\r\n4.6. Nâng cao trách nhiệm, kỷ\r\nluật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận đã thành lập\r\nĐoàn kiểm tra theo Kế hoạch số 07/KH-UBND ngày 15/7/2016 thực hiện kiểm tra hoạt\r\nđộng công vụ đối với 03 cơ quan chuyên môn và 07 Ủy ban nhân dân phường (các cơ\r\nquan, đơn vị còn lại thực hiện tự kiểm tra). Sau khi xem xét báo cáo của Đoàn\r\nkiểm tra, Ủy ban nhân dân quận đã ban hành Công văn số 139/UBND ngày 16/8/2016\r\nvề tập trung thực hiện hoạt động công vụ của các cơ quan chuyên môn và Ủy ban\r\nnhân dân 15 phường, trong đó, yêu cầu chấn chỉnh những điểm còn hạn chế qua kết\r\nquả kiểm tra.
\r\n\r\n4.7. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách TTHC:
\r\n\r\n4.7.1. Những mặt làm được:
\r\n\r\nCông tác xây dựng và nâng cao chất lượng\r\nđội ngũ cán bộ, công chức, viên chức của quận luôn nhận được sự quan tâm của cấp\r\nủy, chính quyền và đã có nhũng chuyển biến tích cực về nhận thức, quan điểm tư\r\ntưởng, được thể hiện trong cơ chế, chính sách, pháp luật từ khâu tuyển dụng,\r\nđào tạo và quản lý đội ngũ cán bộ công chức.
\r\n\r\nVề chất lượng, hầu hết cán bộ, công\r\nchức, viên chức quận có phẩm chất đạo đức tốt, có tinh thần trách nhiệm; kiến\r\nthức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ và năng lực hoạt động thực tiễn từng bước\r\nđược nâng cao về mọi mặt, đáp ứng yêu cầu đặt ra trong điều kiện phát triển\r\nkinh tế - xã hội của địa phương.
\r\n\r\n4.7.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nCòn một số cán bộ, công chức, viên chức\r\nchưa đáp ứng yêu cầu về kiến thức, kỹ năng nghiệp vụ và bản lĩnh chính trị\r\ntrong thực hiện nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n5. Cải cách tài\r\nchính công:
\r\n\r\n5.1. Thực hiện đổi mới cơ chế\r\nquản lý đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập:
\r\n\r\nXây dựng và triển khai Kế hoạch số\r\n16/KH-UBND ngày 24/11/2015 của Ủy ban nhân dân quận về thực hiện Quy chế dân chủ\r\nvà tổ chức Hội nghị cán bộ công chức, viên chức năm 2016 (tất cả các cơ quan,\r\nđơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường đã tổ chức Hội nghị Cán bộ, công\r\nchức năm 2016 đúng thời gian và trình tự, thủ tục quy định).
\r\n\r\nTriển khai thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntài chính đối với cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập với kết quả\r\nnhư sau:
\r\n\r\n5.1.1. Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntheo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP:
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị thực hiện\r\ncơ chế tự chủ: 31
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị ban hành\r\nquy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công: 31
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị có mức\r\ntăng thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 31
\r\n\r\n- Bình quân số lần mà cán bộ, công chức\r\nđược tăng thu nhập: bình quân 1 lần lương cơ bản.
\r\n\r\n5.1.2. Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntheo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP:
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị thực hiện cơ chế tự\r\nchủ: 45
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị ban hành quy chế\r\nchi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công: 45
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị có ban hành tiêu\r\nchí đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập\r\ncho người lao động: 45
\r\n\r\n- Số lượng đơn vị có mức tăng thu nhập\r\ncho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên: 45
\r\n\r\n5.1.3. Về thực hiện cơ chế tự chủ\r\ntheo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP:
\r\n\r\nKhông phát sinh
\r\n\r\n5.2. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách TTHC:
\r\n\r\n5.2.1. Những mặt làm được:
\r\n\r\nCác cơ quan, đơn vị thực hiện chế độ\r\ntự chủ về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đạt hiệu quả. Hàng\r\nnăm, qua Hội nghị Cán bộ, công chức đều chủ động xây dựng, góp ý và biểu quyết\r\nthông qua Quy chế chi tiêu nội bộ và các quy chế có liên quan. Qua thực hiện\r\nkhoán biên chế và kinh phí, các cơ quan, đơn vị đã tăng mức thu nhập cho cán bộ,\r\ncông chức so với tiền lương cơ bản.
\r\n\r\nCác đơn vị sự nghiệp được giao quyền\r\ntự chủ, hàng năm qua Đại hội công nhân, viên chức và người lao động, các đơn vị\r\ntiến hành sửa đổi, bổ sung và ban hành Quy chế chi tiêu nội bộ, tiêu chí đánh\r\ngiá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao, để làm căn cứ chi trả thu nhập cho\r\nngười lao động; chủ động sắp xếp lại cơ cấu tổ chức bộ máy, biên chế tinh gọn\r\ntheo tiêu chuẩn chức danh và thực hiện hợp đồng lao động theo quy định. Ngoài\r\nphần kinh phí ngân sách cấp, các đơn vị sự nghiệp được giao quyền tự chủ tích cực\r\nkhai thác các nguồn thu sự nghiệp, bảo đảm chi tiêu hiệu quả, thường xuyên kiểm\r\ntra việc thực hiện định mức chi tiêu để tăng thu nhập cho công nhân, viên chức\r\nvà người lao động thuộc đơn vị mình.
\r\n\r\n5.2.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nChưa phát sinh.
\r\n\r\n6. Hiện đại hóa\r\nhành chính:
\r\n\r\n6.1. Ứng dụng CNTT trong hoạt động\r\ncủa cơ quan hành chính nhà nước:
\r\n\r\n- Triển khai Kế hoạch số 171/KH-UBND\r\nngày 23/3/2016 về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của Ủy ban nhân\r\ndân quận năm 2016.
\r\n\r\nThường xuyên cập nhật các văn bản\r\npháp luật của Trung ương, thành phố, các văn bản của Ủy ban nhân dân quận trên\r\nCổng thông tin và giao tiếp điện tử quận, duy trì việc tham gia Hệ thống “Đối\r\nthoại Doanh nghiệp-Chính quyền”. Duy trì thực hiện Quy chế quản lý, cung cấp\r\nthông tin, dịch vụ lên cổng thông tin và giao tiếp điện tử của quận.
\r\n\r\nTiếp tục triển khai thực hiện dự án\r\n“Nâng cấp hạ tầng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận”; thực\r\nhiện hạng mục “Triển khai ứng dụng công nghệ thông tin (mã nguồn mở) tại quận\r\nPhú Nhuận”.
\r\n\r\n- Số đơn vị ứng dụng phần mềm quản lý\r\nvăn bản: 29
\r\n\r\n- Số đơn vị sử dụng mạng nội bộ (mạng\r\nLAN) trong trao đổi công việc: 33
\r\n\r\n- Số đơn vị áp dụng gửi thư mời họp\r\nthông qua hộp thư điện tử/tin nhăn SMS: 60
\r\n\r\n- Các phần mềm đang được quản lý, sử\r\ndụng tại cơ quan, đơn vị: tổng số 10 phần mềm, có 08 phần mềm đang vận hành\r\nchính thức (gồm: Trang thông tin tổng hợp phục vụ quản lý điều hành; Quản lý\r\nvăn bản và hồ sơ công việc; Quản lý thông báo kết luận của Thường trực Ủy ban\r\nnhân dân quận; Quản lý đơn thư hành chính và khiếu nại, tố cáo; Phần mềm liên\r\nthông cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và cấp mã số thuế cho hộ kinh\r\ndoanh; Phần mềm cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm; Phần\r\nmềm nhắn tin báo cáo kết quả giải quyết hồ sơ hành chính; Phần mềm cấp phép xây\r\ndựng) và 02 phần mềm chưa vận hành (gồm: phần mềm quản lý xử phạt vi phạm hành\r\nchính; phần mềm quản lý lịch tuần). Trong đó:
\r\n\r\n+ Do Bộ, ngành trung ương cung cấp: 0
\r\n\r\n+ Do Thành phố cung cấp: 10
\r\n\r\n+ Do cơ quan chủ động xây dựng thực\r\nhiện: 0
\r\n\r\n- Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư\r\nđiện tử trong trao đổi công việc:
\r\n\r\n+ Tỷ lệ % công chức lãnh đạo sử dụng:\r\n100%
\r\n\r\n+ Tỷ lệ % công chức, viên chức còn lại\r\nsử dụng: 86%
\r\n\r\n- Tình hình triển khai cung cấp dịch\r\nvụ công trực tuyến. Cụ thể:
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\ntuyến ở mức độ 2: 263
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\ntuyến ở mức độ 3: 02
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\ntuyến ở mức độ 4: 0
\r\n\r\n- Số lượng phòng/ban, đơn vị trực thuộc/UBND\r\nphường-xã, thị trấn có
\r\n\r\nTrang thông tin điện tử: 03 (Ủy ban\r\nnhân dân quận, Liên đoàn Lao động quận, Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh quận)
\r\n\r\n- Công tác lấy ý kiến của cá nhân, tổ\r\nchức đánh giá đối với công tác tiếp nhận và trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận\r\nvà trả kết: mức độ hài lòng của người dân đối với Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả\r\nkết quả ở cấp quận đạt 99,06%, cấp phường đạt 98,36%.
\r\n\r\n6.2. Về áp dụng ISO trong hoạt\r\nđộng của cơ quan hành chính:
\r\n\r\n- Triển khai Kế hoạch số 164/KH-UBND\r\nngày 22/3/2016 về xây dựng, áp dụng, duy trì và cải tiến hệ thống quản lý chất\r\nlượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 tại Ủy ban nhân dân quận\r\nvà Ủy ban nhân dân 15 phường trên địa bàn quận năm 2016
\r\n\r\n- Kế hoạch số 467/KH-BCĐ ngày\r\n30/6/2016 về việc tổ chức đánh giá nội bộ đối với việc áp dụng hệ thống quản lý\r\nchất lượng phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia ISO 9001:2008 tại các cơ quan chuyên\r\nmôn thuộc quận và Ủy ban nhân dân 15 phường.
\r\n\r\n- Số lượng cơ quan, đơn vị/UBND phường\r\n- xã, thị trấn đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với\r\nTCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử: 26
\r\n\r\n- Số lượng TTHC đang thực hiện ứng dụng\r\nhệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử tại cơ\r\nquan. Cụ thể:
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC đã được công bố đang\r\nthực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận):\r\n306 (quận: 211/263, tỷ lệ 80,23%; phường 95/127, tỷ lệ 75%
\r\n\r\n+ Số lượng TTHC chưa được công bố\r\nđang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận):\r\n0
\r\n\r\n6.3. Tình hình triển khai xây dựng\r\ntrụ sở cơ quan hành chính:
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã\r\nxây dựng mới và đang sử dụng: 08
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\nphải sửa chữa: 05
\r\n\r\n- Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\nphải xây dựng mới: 03
\r\n\r\n6.4. Những mặt làm được, hạn chế\r\ntrong công tác cải cách TTHC:
\r\n\r\n6.4.1. Những mặt làm được:
\r\n\r\nTrong thời gian qua, Ủy ban nhân dân\r\nquận luôn quan tâm đầu tư cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật nhằm nâng cấp, tăng\r\ntính năng hoạt động của Cổng Thông tin và giao tiếp điện tử quận, tiếp nhận các\r\nphần mềm phục vụ công tác cải cách hành chính do Thành phố chuyển giao, từng bước\r\nthực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 theo kế hoạch\r\nchung.
\r\n\r\n6.4.2. Những hạn chế:
\r\n\r\nĐa số máy vi tính được trang bị tại\r\ncác cơ quan, đơn vị thuộc quận và Ủy ban nhân dân phường đã cũ, vận hành chậm,\r\nkhông ổn định, không cài được phần mềm chống Virus nên thường xuyên bị nhiễm mã\r\nđộc và hư hỏng hệ điều hành, gây chậm trễ trong quá trình giải quyết hồ sơ cho\r\nngười dân.
\r\n\r\n7. Các sáng kiến,\r\ngiải pháp về mô hình CCHC, CCTTHC hiệu quả đang áp dụng:
\r\n\r\n7.1. Tên mô hình: Không có.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá hiệu quả:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Đánh giá tổng quát những ưu điểm,\r\nmặt làm được của công tác CCHC:
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận đã tập trung chỉ\r\nđạo xây dựng Chương trình, kế hoạch, các nội dung, nhiệm vụ và giải pháp, triển\r\nkhai đồng bộ đến các cơ quan, đơn vị và Ủy ban nhân dân 15 phường tổ chức thực\r\nhiện. Phân công trách nhiệm của các cơ quan trong công tác tham mưu, xây dựng\r\nChương trình, kế hoạch theo từng lĩnh vực công tác được giao đã nâng cao trách\r\nnhiệm của từng cơ quan tham mưu, công tác phối hợp giữa các cơ quan thực hiện\r\nchỉ đạo của Ủy ban nhân dân quận.
\r\n\r\nCông tác cải cách hành chính đã được\r\nquan tâm thực hiện từ nhiều năm, được đa số cán bộ lãnh đạo nắm bắt và chỉ đạo\r\nthực hiện, quá trình tham gia xuyên suốt nên có thuận lợi trong công tác triển\r\nkhai, đề xuất những nội dung thực hiện mới. Quận mạnh dạn chọn các thủ tục hành\r\nchính phải liên hệ nhiều cơ quan, tốn nhiều thời gian để thực hiện quy trình “Một\r\ncửa, Một cửa liên thông” nhằm giải quyết các yêu cầu nguyện vọng của công dân\r\nvà tổ chức, tạo thuận lợi về thời gian giải quyết nhanh, tiếp nhận và giải quyết\r\nhồ sơ từ một đầu mối. Đặc biệt, khi triển khai thực hiện kê khai thuế qua mạng\r\nđiện tử đã được 95% số doanh nghiệp đang quản lý thực hiện kê khai thuế qua mạng;\r\ntỷ lệ doanh nghiệp đăng ký nộp thuế điện tử vượt chỉ tiêu Cục Thuế giao, trong\r\nđó, tỷ lệ đăng ký nộp thuế thành công với ngân hàng đạt trên 95% chỉ tiêu, với\r\nsố tiền trên 750 tỷ đồng. Từ đó, đã rút ngắn số giờ tiếp xúc với doanh nghiệp tại\r\nChi cục Thuế. Việc tiếp nhận và giải quyết hồ sơ theo mô hình “Một cửa liên\r\nthông” cùng với việc tra cứu tiến độ giải quyết thủ tục hành chính qua tổng đài\r\nnhắn tin cũng đã tiết kiệm được rất nhiều thời gian liên hệ đến các cơ quan Nhà\r\nnước của tổ chức, công dân.
\r\n\r\nViệc tăng cường kiểm tra công vụ theo\r\nkế hoạch hàng năm, kiểm tra đột xuất theo chuyên đề hoặc theo chỉ đạo của UBND\r\nquận đã kịp thời chấn chỉnh, khắc phục những tồn tại, yếu kém trong quá trình\r\nthực hiện nhiệm vụ tại các cơ quan, đơn vị; qua đó, nâng cao ý thức trách nhiệm\r\ncủa cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình thực thi công vụ.
\r\n\r\nCông tác xây dựng và ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật có nhiều chuyển biến tích cực và việc cập nhật thường xuyên\r\ncác quy định mới đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc cho hoạt động công vụ trên các\r\nlĩnh vực; công tác triển khai ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng hệ thống\r\nquản lý chất lượng phù hợp với Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 được duy\r\ntrì và mở rộng ngày càng hoàn thiện kết hợp với công tác tiếp nhận và trả hồ sơ\r\ntheo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông đã đẩy nhanh tiến độ giải quyết\r\nhồ sơ hành chính cho người dân.
\r\n\r\nĐội ngũ cán bộ, công chức, viên chức\r\ntrong thời gian qua được bổ sung cán bộ trẻ, được đào tạo chính quy, nhanh nhạy\r\ntrong tiếp cận những nội dung mới đã tạo động lực thực hiện hiệu quả chương\r\ntrình cải cách hành chính của quận.
\r\n\r\n2. Đánh giá tổng quát những tồn tại,\r\nhạn chế trong thực hiện CCHC:
\r\n\r\nKết quả giải quyết hồ sơ hành chính cho\r\ntổ chức và công dân tuy đã có nhiều chuyển biến tích cực nhưng tình trạng giải\r\nquyết hồ sơ trễ hẹn vẫn còn xảy ra, chủ yếu là các hồ sơ thủ tục hành chính thuộc\r\nlĩnh vực đất đai. Công tác rà soát thủ tục hành chính tại quận chưa được Thủ\r\ntrưởng một số cơ quan, đơn vị quan tâm đúng mức; một số cơ quan chuyên môn thuộc\r\nquận chưa kịp thời tham mưu Ủy ban nhân dân quận cập nhật, điều chỉnh trong quá\r\ntrình triển khai, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008\r\nvào giải quyết thủ tục hành chính; một vài cán bộ, công chức, viên chức đôi lúc\r\nchưa thật tận tình, kiên trì hướng dẫn thủ tục hành chính cho người dân trong\r\nquá trình thực thi công vụ.
\r\n\r\nViệc thực hiện liên thông nhóm thủ tục\r\nhành chính giải quyết hồ sơ đăng ký hộ tịch, hộ khẩu cho trẻ em và xóa hộ khẩu\r\ncho người chết theo quy trình liên thông giữa Ủy ban nhân dân 15 phường với\r\nCông an quận còn thực hiện bằng hình thức thủ công, phụ thuộc hoàn toàn vào việc\r\nghi chép trong sổ Hộ khẩu; phần mềm trực tuyến giữa Ủy ban nhân dân 15 phường với\r\ncơ quan Bảo hiểm xã hội quận còn chậm, đôi lúc bị nghẽn mạng gây khó khăn trong\r\ncập nhật hồ sơ thực hiện liên thông.
\r\n\r\n3. Kiến nghị, đề xuất trong công\r\ntác CCHC: Không có.
\r\n\r\nIII. PHƯƠNG HƯỚNG,\r\nNHIỆM VỤ TRONG THỜI GIAN TỚI
\r\n\r\nĐôn đốc thực hiện các nội dung công\r\ntác cải cách hành chính năm 2016 của các cơ quan chuyên môn, đơn vị sự nghiệp\r\nvà Ủy ban nhân dân 15 phường. Tổ chức tổng kết công tác cải các hành chính năm\r\n2016.
\r\n\r\nTiếp tục theo dõi, kiểm tra, đánh giá\r\nviệc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông, tập trung các lĩnh vực liên\r\nquan đến nhà đất, đăng ký kinh doanh và cấp mã số thuế.
\r\n\r\nDuy trì kết quả đánh giá thực hiện hệ\r\nthống quản lý chất lượng ISO 2001:2008 của các cơ quan, đơn vị.
\r\n\r\nChỉ đạo các cơ quan, đơn vị thường\r\nxuyên rà soát, kiện toàn thành viên Ban chỉ đạo cải cách hành chính, kịp thời đề\r\nxuất bổ sung chức năng, nhiệm vụ căn cứ quy chế tổ chức và hoạt động của cơ\r\nquan, đơn vị theo quy định.
\r\n\r\nDuy trì chất lượng hoạt động của cổng\r\nThông tin và Giao tiếp điện tử quận; mở rộng các ứng dụng công nghệ thông tin\r\ntrong hoạt động quản lý hành chính nhà nước; duy trì việc tham gia Hệ thống “Đối\r\nthoại doanh nghiệp-chính quyền” theo chỉ đạo của thành phố./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n CHỦ\r\n TỊCH | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
BÁO CÁO CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Kèm theo Báo cáo số 126/BC-UBND ngày 12 tháng 09 năm 2016 của UBND quận Phú\r\nNhuận)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên\r\n Kế hoạch \r\n | \r\n \r\n Số\r\n văn bản \r\n | \r\n \r\n Thời\r\n gian ban hành \r\n | \r\n \r\n Số\r\n nhiệm vụ trong kế hoạch \r\n | \r\n \r\n Số\r\n nhiệm vụ hoàn thành theo kế hoạch (đến thời điểm báo cáo) \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch cải cách hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 01/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 15/01/2016 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Đạt 100%\r\n số nhiệm vụ trong 9 tháng \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch kiểm tra công tác cải cách\r\n hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 07/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 15/7/2016 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch tuyên truyền về cải cách\r\n hành chính, cải cách thủ tục hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 28/KH-PTP \r\n | \r\n \r\n 26/02/2016 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm\r\n pháp luật năm \r\n | \r\n \r\n 38/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 18/01/2016 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật\r\n năm \r\n | \r\n \r\n 36/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 15/01/2016 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục\r\n hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 29/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 14/01/2016 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n 06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục\r\n hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 38/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 18/01/2016 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch kiểm tra công tác kiểm\r\n soát thủ tục hành chính năm \r\n | \r\n \r\n 07/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 15/7/2016 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,\r\n công chức \r\n | \r\n \r\n 55/BC-UBND \r\n | \r\n \r\n 30/9/2015 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Báo cáo\r\n kết quả đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức năm 2015 và giai đoạn\r\n 2011-2015; phương hướng nhiệm vụ năm 2016 và giai đoạn 2016-2020 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông\r\n tin \r\n | \r\n \r\n 171/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 23/3/2016 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch ứng dụng hệ thống quản lý\r\n chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử \r\n | \r\n \r\n 164/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 22/3/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Kế hoạch đánh giá, kiểm tra ứng dụng\r\n hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử \r\n | \r\n \r\n 467/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n 30/6/2016 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Công tác chỉ đạo điều hành cải cách hành\r\nchính)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về kế hoạch cải cách hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số đầu việc được quy định trong Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đầu việc đã đạt trong Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đầu việc phát sinh ngoài Kế\r\n hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về tổ chức chỉ đạo, điều hành cải\r\n cách hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tổ chức các hội nghị giao\r\n ban công tác CCHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Thi đua, khen thưởng của công tác\r\n CCHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về kiểm tra công tác cải cách\r\n hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số đơn vị được kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n 30% số cơ quan, đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Việc xử lý các vấn đề đặt ra sau\r\n khi tiến hành kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Về công tác tuyên truyền CCHC,\r\n CCTTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Hình thức, nội dung tuyên truyền \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Báo\r\n cáo viên tuyên truyền các văn bản pháp luật có liên quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Công tác cải cách thể chế)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng văn bản quy phạm pháp\r\n luật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng và tên văn bản quy phạm\r\n pháp luật đã trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận ban hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng và tên văn bản quy phạm\r\n pháp luật đã trình Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân phường ban hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác rà soát, kiểm tra văn bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Tình hình triển khai kế hoạch rà soát\r\n định kỳ các văn bản quy phạm pháp luật được ban hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Rà\r\n soát 38 văn bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả xử lý các vấn đề phát hiện\r\n trong quá trình rà soát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Kiến\r\n nghị bãi bỏ 03 văn bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Công tác theo dõi thi hành pháp\r\n luật trọng tâm và theo chuyên đề theo quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số văn bản quy phạm pháp luật đã được\r\n triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời và đúng quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Tình hình kiểm tra việc thực hiện\r\n các văn bản quy phạm pháp luật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số văn bản quy phạm pháp luật được\r\n kiểm tra thực hiện so với tổng số văn bản quy phạm pháp luật hiện hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Xử lý các vấn đề phát hiện qua\r\n kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Công tác cải cách thủ tục hành chính)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện cải cách TTHC trên các\r\n lĩnh vực quản lý nhà nước/trọng tâm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cắt giảm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC giảm về thời gian thực\r\n hiện TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC giảm về thành phần hồ\r\n sơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được đa dạng về quy cắt\r\n thành phần hồ sơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được đa dạng hóa cách\r\n thức thực hiện TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC giảm về chi phí thực\r\n hiện TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Công tác kiểm soát TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Kết quả phối hợp thực hiện rà soát,\r\n đơn giản hóa TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đã đề xuất Chủ tịch\r\n UBND Thành phố đề nghị Trung ương thực hiện phương án đơn giản hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đề nghị Chủ tịch\r\n UBND Thành phố thực hiện sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ TTHC\r\n và các quy định liên quan đến TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của địa\r\n phương. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả niêm yết công khai TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Tại bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\n quả UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 471 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Trang thông tin điện tử quận/phường\r\n (nếu có) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Tổng số TTHC đang được tiếp nhận tại\r\n UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang tiếp nhận đã được\r\n Chủ tịch UBND Thành phố công bố tại UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 59 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang tiếp nhận\r\n chưa được Chủ tịch UBND Thành phố công bố tại UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện\r\n liên thông tại UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 02 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện kết\r\n hợp tại UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Việc tiếp nhận và trả kết quả TTHC \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ tiếp nhận tại UBND\r\n quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 102.656 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4.2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số hồ sơ đã giải quyết tại\r\n UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 318.208 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n a \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ đúng hạn (tỷ lệ %\r\n đúng hạn) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 99,5% Phường: 100% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n b \r\n | \r\n \r\n Số lượng hồ sơ trễ hạn/quá hạn\r\n (tỷ lệ % trễ hạn/quá hạn) nhưng chưa có kết quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7 \r\n | \r\n \r\n Tình hình thực hiện Thư xin lỗi tại\r\n UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.1 \r\n | \r\n \r\n Hình thức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Văn\r\n bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.7.2 \r\n | \r\n \r\n Tổng số Thư xin lỗi (tỷ lệ % thư\r\n xin lỗi trên tổng số hồ sơ tiếp nhận) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01/24.149\r\n (0,004%) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Kết quả thực hiện tiếp nhận, xử lý\r\n phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính UBND quận/phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng nhận được từ Sở Tư pháp\r\n chuyển \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đã giải quyết và thông báo\r\n kết quả cho Sở Tư pháp và cá nhân, tổ chức đã phản ánh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng chưa giải quyết \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Kết quả kiểm tra công tác kiểm\r\n soát TTHC của UBND quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng phòng/ban, đơn vị đã kiểm\r\n tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trên\r\n 30% số cơ quan, đơn vị theo Kế hoạch \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Kết quả xử lý sau kiểm tra \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 vấn\r\n đề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Niêm\r\n yết TTHC \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Công tác cải cách tổ chức, bộ máy)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm\r\n vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế của các cơ quan \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Việc triển khai và mức độ tuân thủ\r\n quy định về tổ chức bộ máy tại các văn bản quy phạm pháp luật[1] \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng\r\n phòng/ban \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Tình hình quản lý biên chế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Biên chế công chức (số lượng\r\n đang bố trí/được phân bổ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 212/215 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Biên chế viên chức (nếu có) (số lượng\r\n đang bố trí/được phân bổ) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1.845/1.808 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Biên chế công chức UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 141 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ không chuyên\r\n trách đang công tác tại UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Quy chế tổ chức và hoạt động,\r\n quy chế làm việc được ban hành \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 144 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n UBND quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.2 \r\n | \r\n \r\n Phòng/ban trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.3 \r\n | \r\n \r\n Đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.4 \r\n | \r\n \r\n UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện phân cấp/ủy quyền quản\r\n lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lĩnh vực/TTHC đã được UBND\r\n Thành phố phân cấp quản lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lĩnh vực/TTHC đã được UBND\r\n Thành phố ủy quyền quản lý \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lĩnh vực/TTHC đã phân cấp/ủy\r\n quyền cho phòng/ban/đơn vị thực hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lĩnh vực/TTHC đã phân cấp/ủy\r\n quyền cho UBND cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện cơ chế một cửa, một cửa\r\n liên thông tại UBND cấp huyện/cấp xã \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị đang thực hiện cơ\r\n chế một cửa, một cửa liên thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n UBND\r\n quận và 15 phường \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị chưa tổ chức theo\r\n mô hình cơ chế một cửa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng bộ phận tiếp nhận và trả kết\r\n quả đạt yêu cầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị thực hiện mô hình một\r\n cửa hiện đại \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng công chức/viên chức đang\r\n được bố trí tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện tiếp nhận, giải quyết\r\n TTHC vào ngày Thứ bảy hàng tuần UBND quận, phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị đang thực hiện tiếp\r\n nhận và trả kết quả trong buổi sáng ngày Thứ bảy trong tuần \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Bộ\r\n phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND quận và 15 phường \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Số TTHC được tiếp nhận, giải quyết\r\n trong ngày Thứ bảy hàng tuần \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 47\r\n thủ tục 4.194 hồ sơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Số công chức/viên chức được bố trí\r\n làm việc vào ngày Thứ bảy hàng tuần \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4-6\r\n người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,\r\ncông chức, viên chức)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về xác định vị trí việc làm và\r\n cơ cấu công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, phòng/ban/UBND cấp\r\n xã đã xây dựng và phê duyệt cơ cấu công chức theo vị trí việc làm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị đã xây dựng và phê duyệt\r\n cơ cấu viên chức theo vị trí việc làm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về công chức và cán bộ không\r\n chuyên trách đang công tác tại UBND phường-xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Công chức UBND phường, xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số lượng công chức của UBND\r\n phường, xã, thị trấn trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 135 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng\r\n công chức UBND phường, xã, thị trấn đạt chuẩn theo quy định \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 124 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Có\r\n phân tích theo Báo cáo \r\n | \r\n
\r\n 2.1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tỷ lệ %) chất lượng công\r\n chức UBND phường, xã, thị trấn được bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ và tập huấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 135 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Cán bộ không chuyên trách đang công\r\n tác UBND phường, xã, thị trấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Tổng số lượng cán bộ không\r\n chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không\r\n chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn được bồi dưỡng chuyên\r\n môn, nghiệp vụ và tập huấn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 259 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng (tỷ lệ %) cán bộ không\r\n chuyên trách đang công tác UBND phường, xã, thị trấn đáp ứng được yêu cầu\r\n công tác \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 259 | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng thực hiện các quy định\r\n về quản lý cán bộ, công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Tuyển dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Bổ nhiệm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2.1 \r\n | \r\n \r\n Bổ nhiệm ngạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Có\r\n phân tích theo Báo cáo \r\n | \r\n
\r\n 3.2.2 \r\n | \r\n \r\n Bổ nhiệm chức vụ/chức danh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chức\r\n danh nghề nghiệp trong ngành Giáo dục \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Khen thưởng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 935 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Trong\r\n thực hiện các phong trào tại địa phương và Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở \r\n | \r\n
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Kỷ luật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Các chính sách khác... \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.5.1 \r\n | \r\n \r\n Nâng lương/nâng lương trước niên\r\n hạn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 549 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Hiện\r\n đã đề xuất Sở Nội vụ thẩm định thêm hồ sơ nâng lương trước niên hạn đối với\r\n 154 trường hợp \r\n | \r\n
\r\n 3.5.2 \r\n | \r\n \r\n Thôi việc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 46 \r\nPhường:\r\n 04 \r\n | \r\n
\r\n 3.5.3 \r\n | \r\n \r\n Nghỉ hưu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 52 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 51 \r\nPhường:\r\n 01 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Về công tác đào tạo, bồi dưỡng\r\n cán bộ, công chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tham gia các lớp học do\r\n Thành phố tổ chức (tỷ lệ % đạt yêu cầu cuối khóa học) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 307 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng lớp do cơ quan chủ động tổ\r\n chức/phối hợp tổ chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cán bộ, công chức, viên chức\r\n tham gia các lớp do cơ quan tự tổ chức/phối hợp tổ chức (tỷ lệ % đạt yêu cầu\r\n cuối khóa học) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Về cải cách công vụ công chức, đổi\r\n mới công tác quản lý cán bộ, công chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Thi tuyển cạnh tranh để bổ nhiệm\r\n vào các chức vụ lãnh đạo cơ quan, đơn vị, phòng, ban \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Tiếp\r\n nhận 73 hồ sơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Chính sách thu hút người tài vào bộ\r\n máy hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Có\r\n thực hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ\r\n cương hành chính và đạo đức công vụ của cán bộ, công chức, viên chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Số lần tổ chức thanh tra, kiểm tra\r\n công vụ, công chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Xử lý sau khi có kết quả thanh tra,\r\n kiểm tra công vụ, công chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Chưa\r\n phát hiện sai phạm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Cải cách tài chính công)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ theo\r\n Nghị định 130/2005/NĐ-CP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, đơn vị thực hiện\r\n cơ chế tự chủ1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, đơn vị ban hành\r\n quy chế chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, đơn vị có mức tăng\r\n thu nhập cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Bình quân số lần thu nhập được tăng\r\n thêm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 lần \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ theo\r\n Nghị định số 4./2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị thực hiện cơ chế tự\r\n chủ2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị ban hành quy chế\r\n chi tiêu nội bộ và quy chế quản lý tài sản công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị có ban hành tiêu chí\r\n đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao để làm căn cứ chi trả thu nhập\r\n cho người lao động \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.4 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị có mức tăng thu nhập\r\n cho cán bộ, công chức theo cấp bậc, chức vụ trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.5 \r\n | \r\n \r\n Bình quân số lần thu nhập được tăng\r\n thêm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 lần \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Về thực hiện cơ chế tự chủ theo\r\n Nghị định 115/2005/NĐ-CP và Nghị định 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số\r\n điều của Nghị định 115/2005/NĐ-CP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng tổ chức khoa học và công nghệ\r\n được phê duyệt để án chuyển đổi tổ chức và hoạt động theo cơ chế3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số tổ chức ban hành quy chế chi\r\n tiêu nội bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
THỐNG KÊ KẾT QUẢ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CẢI\r\nCÁCH HÀNH CHÍNH
\r\n(Hiện đại hóa hành chính)
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Quý\r\n I \r\n | \r\n \r\n 6\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n 9\r\n tháng \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n số trong năm \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ứng dụng CNTT trong hoạt động của\r\n cơ quan hành chính nhà nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng các đơn vị đang ứng dụng\r\n các phần mềm cơ bản được triển khai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị ứng dụng phần mềm\r\n quản lý văn bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 29 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị sử dụng mạng nội\r\n bộ (mạng LAN) trong trao đổi công việc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng đơn vị áp dụng gửi thư\r\n mời họp thông qua hộp thư điện tử/tin nhắn SMS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Các phần mềm đang được quản lý, sử\r\n dụng tại cơ quan, đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.1 \r\n | \r\n \r\n Do bộ, ngành trung ương cung cấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.2 \r\n | \r\n \r\n Do Thành phố cung cấp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.2.3 \r\n | \r\n \r\n Do cơ quan chủ động xây dựng thực\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ cán bộ, công chức sử dụng thư\r\n điện tử trong trao đổi công việc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.1 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % cán bộ lãnh đạo sử dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 100% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.3.2 \r\n | \r\n \r\n Tỷ lệ % công chức, viên chức còn\r\n lại sử dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 86% \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Tình hình triển khai cung cấp dịch\r\n vụ công trực tuyến. Cụ thể: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến mức độ 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 263 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến mức độ 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.4.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC được cung cấp trực\r\n tuyến mức độ 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Số lượng Trang thông tin điện tử của\r\n cơ quan và các phòng/ban/ đơn vị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Về áp dụng ISO trong hoạt động của\r\n cơ quan hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng cơ quan, đơn vị/UBND cấp\r\n xã (nếu có) đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với\r\n TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đang thực hiện ứng dụng\r\n hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO 9001:2008/ISO điện tử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 211 \r\nPhường:\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC đã được công bố đang\r\n thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n 9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n Quận:\r\n 211 \r\nPhường:\r\n 95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng TTHC chưa được công bố\r\n đang thực hiện ứng dụng hệ thống quản lý chất lượng phù hợp với TCVN ISO\r\n 9001:2008/ISO điện tử tại cơ quan (tỷ lệ % so với tổng số TTHC đang tiếp nhận) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tình hình triển khai xây dựng trụ\r\n sở cơ quan hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị đã xây\r\n dựng mới và đang sử dụng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\n phải sửa chữa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Số lượng trụ sở cơ quan, đơn vị cần\r\n phải xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TÊN CÁC PHÒNG/BAN VÀ ĐƠN VỊ TRỰC\r\nTHUỘC
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Phòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy\r\n ban nhân dân quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng Tư pháp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phòng Nội vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phòng Tài chính - Kế hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Phòng Quản lý đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phòng Kinh tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phòng Văn hóa và Thông tin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phòng Lao động - Thương binh và Xã\r\n hội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Phòng Giáo dục và Đào tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thanh tra quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Phòng Y tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Đơn vị trực thuộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Trường Mẫu\r\n giáo Hương Sen \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Đông Ba \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Cao Bá Quát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Sông Lô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Hồ Văn Huê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học\r\n Trung Nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Lê Đình Chinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Vạn Tường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Đặng Văn Ngữ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Chí Linh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Phạm Ngọc Thạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Cổ Loa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Đào Duy Anh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Ngô Tất Tố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Cầu Kiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 46 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Sông Đà \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 47 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Độc Lập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 48 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Châu Văn\r\n Liêm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 49 \r\n | \r\n \r\n Trường Giáo dục chuyên biệt Niềm\r\n Tin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 50 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Kỹ thuật Hướng nghiệp - Dạy\r\n nghề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 51 \r\n | \r\n \r\n Trường Bồi dưỡng giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 52 \r\n | \r\n \r\n Bệnh viện quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 53 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Y tế dự phòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 54 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 55 \r\n | \r\n \r\n Nhà Thiếu nhi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 56 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Bồi dưỡng chính trị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 57 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Dạy nghề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 58 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Thể dục\r\n thể thao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 59 \r\n | \r\n \r\n Ban Quản lý đầu tư xây dựng công\r\n trình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 60 \r\n | \r\n \r\n Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú: UBND quận/huyện chỉ báo\r\ncáo 1 lần. Nếu không có biến động so với báo cáo lần trước thì lần sau không cần\r\nbáo cáo đối với Phụ lục này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
DANH SÁCH TÊN CÁC CƠ QUAN/ĐƠN VỊ THỰC\r\nHIỆN CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Ghi\r\n chú \r\n | \r\n
\r\n I \r\n | \r\n \r\n Các cơ quan/đơn vị đang thực hiện\r\n cơ chế tự chủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban\r\n nhân dân quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Phòng Tư pháp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phòng Nội vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phòng Tài chính - Kế hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Phòng Quản lý đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phòng Kinh tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phòng Văn hóa và Thông tin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phòng Lao động - Thương binh và Xã\r\n hội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Phòng Giáo dục và Đào tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Thanh tra quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Phòng Y tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí\r\n Minh quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Hội Liên hiệp Phụ nữ quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Hội Cựu chiến binh quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Ủy ban nhân dân phường 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n II \r\n | \r\n \r\n Các đơn vị đang thực hiện cơ chế\r\n tự chủ theo Nghị định số 43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số\r\n 16/2015/NĐ-CP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 9 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 13 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Trường Mầm non Sơn ca 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n Trường Mẫu\r\n giáo Hương Sen \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Đông Ba \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Cao Bá Quát \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Sông Lô \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Hồ Văn Huê \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học\r\n Trung Nhất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 21 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Lê Đình Chinh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 22 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Nguyễn Đình Chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 23 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Vạn Tường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 24 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Đặng Văn Ngữ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 25 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Chí Linh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 26 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Phạm Ngọc Thạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 27 \r\n | \r\n \r\n Trường Tiểu học Cổ Loa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 28 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Đào Duy Anh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 29 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Ngô Tất Tố \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 30 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Cầu Kiệu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 31 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Sông Đà \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 32 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Độc Lập \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 33 \r\n | \r\n \r\n Trường Trung học cơ sở Châu Văn\r\n Liêm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 34 \r\n | \r\n \r\n Trường Giáo dục chuyên biệt Niềm\r\n Tin \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 35 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Kỹ thuật Hướng nghiệp - Dạy\r\n nghề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 36 \r\n | \r\n \r\n Trường Bồi dưỡng giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 37 \r\n | \r\n \r\n Bệnh viện quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 38 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Y tế dự phòng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 39 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 40 \r\n | \r\n \r\n Nhà Thiếu nhi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 41 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Bồi dưỡng chính trị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 42 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Dạy nghề \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 43 \r\n | \r\n \r\n Trung tâm Thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 44 \r\n | \r\n \r\n Ban Quản lý đầu tư xây dựng công\r\n trình \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 45 \r\n | \r\n \r\n Ban Bồi thường giải phóng mặt bằng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n III \r\n | \r\n \r\n Các đơn vị đang thực hiện cơ chế\r\n tự chủ theo Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi,\r\n bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Không có \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú: UBND quận/huyện chỉ báo\r\ncáo 1 lần. Nếu không có biến động so với báo cáo lần trước thì lần sau không cần\r\nbáo cáo đối với Phụ lục này.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
TÊN CÁC CƠ QUAN/ĐƠN VỊ ĐANG ỨNG\r\nDỤNG ISO
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tên \r\n | \r\n \r\n Số\r\n lượng TTHC đang ứng dụng ISO \r\n | \r\n \r\n Chưa\r\n ứng dụng \r\n | \r\n ||
\r\n 9001:2000 \r\n | \r\n \r\n 9001:2008 \r\n | \r\n \r\n Điện\r\n tử \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thanh tra quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Văn phòng HĐND và UBND quận \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phòng Nội vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Phòng Tư pháp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Phòng Kinh tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Phòng Tài chính - Kế hoạch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Phòng Tài nguyên và Môi trường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phòng Quản lý đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phòng Lao động - Thương binh và Xã\r\n hội \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Phòng Giáo dục và đào tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Phòng Y tế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n UBND 15 phường \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Ghi chú: UBND quận/huyện chỉ báo\r\ncáo 1 lần. Nếu không có biến động so với báo cáo lần trước thì lần sau không cần\r\nbáo cáo đối với Phụ lục này.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
[1] Báo cáo đính kèm tên các\r\nphòng/ban và đơn vị trực thuộc theo Phụ lục 9a. Ghi chú: Tên các phòng/ban/đơn\r\nvị trực thuộc khác với quy định của các văn bản Trung ương
\r\n\r\n1\r\nĐính kèm danh sách các cơ quan, đơn vị đang thực hiện cơ chế tự\r\nchủ theo Nghị định số 130/2005/NĐ-CP theo Phụ lục 10a
\r\n\r\n2\r\nĐính kèm danh sách các đơn vị đang thực hiện cơ chế tự chủ theo\r\nNghị định số 43/2006/NĐ-CP được thay thế bởi Nghị định số 16/2015/NĐ-CP theo Phụ\r\nlục 10a
\r\n\r\n3\r\nĐính kèm danh sách các đơn vị đang thực hiện cơ chế tự chù theo\r\nNghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP theo Phụ lục 10a
\r\n\r\n1\r\nThống kê cơ quan, đơn vị đang áp dụng theo Phụ lục 11a
\r\n\r\nSố hiệu | 126/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Quận Phú Nhuận |
Ngày ban hành | 12/09/2016 |
Người ký | Nguyễn Thị Ánh Nguyệt |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 126/BC-UBND |
Loại văn bản | Báo cáo |
Cơ quan | Quận Phú Nhuận |
Ngày ban hành | 12/09/2016 |
Người ký | Nguyễn Thị Ánh Nguyệt |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |