Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTNMT năm 2018 hợp nhất Nghị định về Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc bản đồ do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Value copied successfully!
Số hiệu 16/VBHN-BTNMT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ngày ban hành 10/12/2018
Người ký Trần Hồng Hà
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

"\r\n\r\n\r\n\r\n

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n

BỘ TÀI NGUYÊN\r\n VÀ
\r\n MÔI TRƯỜNG
\r\n -------

\r\n
\r\n

CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
\r\n Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
\r\n ---------------

\r\n
\r\n

Số: 16/VBHN-BTNMT

\r\n
\r\n

Hà Nội, ngày 10\r\n tháng 12 năm 2018

\r\n

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY\r\nĐỊNH XỬ PHẠT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, ĐO ĐẠC BẢN ĐỒ

Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm\r\n2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng\r\nthủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 được sửa\r\nđổi, bổ sung bởi:

Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2017\r\ncủa Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày\r\n13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong\r\nlĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng\r\n9 năm 2017.

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12\r\nnăm 2001;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20\r\ntháng 6 năm 2012;

Căn cứ Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình\r\nkhí tượng thủy văn ngày 02 tháng 12 năm 1994;

Căn cứ Nghị định số 12/2002/NĐ-CP ngày 22 tháng\r\n01 năm 2002 của Chính phủ về hoạt động đo đạc và bản đồ;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi\r\ntrường,

Chính phủ ban hành Nghị định quy định xử phạt vi\r\nphạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ.[1]

Chương 1

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Nghị định này quy định các hành vi vi phạm hành\r\nchính, hình thức xử phạt, mức xử phạt, biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành\r\nvi vi phạm hành chính, thẩm quyền xử phạt và thẩm quyền lập biên bản vi phạm\r\nhành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ.

2. [2] Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy\r\nvăn gồm: vi phạm các quy định về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn; vi phạm\r\ncác quy định về quản lý, khai thác mạng lưới trạm khí tượng thủy văn; vi phạm\r\ncác quy định về cung cấp, khai thác, sử dụng, trao đổi thông tin, dữ liệu khí\r\ntượng thủy văn; vi phạm các quy định về tác động vào thời tiết và các hành vi\r\nvi phạm khác về khí tượng thủy văn quy định tại Nghị định này.

3. Hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực đo đạc\r\nvà bản đồ, gồm: Vi phạm quy định về giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ; vi phạm\r\nquy định về quản lý, bảo vệ và sử dụng các công trình đo đạc; giả mạo số liệu\r\nđo đạc; vi phạm quy định về quản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản\r\nđồ; vi phạm quy định về chế độ báo cáo hoạt động đo đạc và bản đồ; vi phạm quy\r\nđịnh trong kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đo đạc và bản đồ; vi phạm quy định\r\nvề cung cấp, khai thác, sử dụng và trao đổi quốc tế thông tin, tư liệu, dữ liệu\r\nsản phẩm đo đạc và bản đồ.

4. Các hành vi vi phạm hành chính có liên quan đến\r\nlĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ mà không quy định tại Nghị định\r\nnày thì áp dụng theo quy định tại các Nghị định khác của Chính phủ về xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý nhà nước có liên quan để xử phạt.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước\r\nngoài có hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc\r\nvà bản đồ; người có thẩm quyền lập biên bản vi phạm hành chính, xử phạt vi phạm\r\nhành chính; tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 3. Hình thức, mức xử phạt\r\nvi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả

1. Hình thức xử phạt chính, mức xử phạt

Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm hành chính\r\ntrong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ bị áp dụng một trong các\r\nhình thức xử phạt chính sau đây:

a) Cảnh cáo;

b) Phạt tiền tối đa đối với một hành vi vi phạm\r\nhành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ là 50.000.000 đồng\r\nđối với cá nhân và 100.000.000 đồng đối với tổ chức;

c) [3] Tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) đến 24 (hai bốn)\r\ntháng.

2. [4] Hình thức xử phạt bổ sung

a) Đình chỉ hoạt động từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu)\r\ntháng;

b) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\nvăn đã cấp phép từ 03 (ba) tháng đến 12 (mười hai) tháng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để\r\nthực hiện hành vi vi phạm.

3. [5] Biện pháp khắc phục hậu quả được quy định cụ thể tại khoản\r\n5, khoản 7, khoản 8, khoản 10, khoản 12, khoản 13 và khoản 15 Điều 1 Nghị định\r\nnày và Chương III của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của\r\nChính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy\r\nvăn, đo đạc và bản đồ, gồm:

a) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu;

b) Buộc tháo dỡ công trình, phần công trình xây dựng\r\nkhông có giấy phép, phá dỡ phần sai phạm của công trình, nhà cao tầng trong phạm\r\nvi hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn đối với hành vi vi phạm;

c) Buộc thu hồi sản phẩm có được do thực hiện hành\r\nvi vi phạm; thu hồi giấy phép bị sửa chữa, tẩy xóa;

d) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực\r\nhiện hành vi vi phạm;

đ) Buộc hủy bỏ kết quả, sản phẩm, số liệu, bản tin,\r\nấn phẩm có được do thực hiện hành vi vi phạm;

e) Buộc cung cấp thông tin, dữ liệu còn thiếu, bổ\r\nsung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cập nhật đến năm gần nhất đối với\r\nhành vi vi phạm;

g) Buộc tổ chức thực hiện quan trắc khí tượng thủy\r\nvăn đối với hành vi vi phạm;

h) Buộc chặt phá cây hoặc di dời cây, di dời công\r\ntrình, phương tiện, thiết bị đối với hành vi vi phạm;

i) Buộc sửa chữa hoặc xây dựng lại công trình khí\r\ntượng thủy văn, mốc độ cao, mốc giới hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng\r\nthủy văn đối với hành vi vi phạm;

k) Buộc thu hồi các bản tin đã ban hành đối với\r\nhành vi vi phạm;

l) Buộc xin cấp lại giấy phép đối với hành vi vi phạm;

m) Buộc cải chính thông tin gian lận, sai lệch đã\r\ntruyền, phát, cung cấp đối với các hành vi vi phạm.

Điều 4. Áp dụng mức phạt tiền\r\ntrong xử phạt hành chính

1. Mức phạt tiền quy định tại Chương II, Chương III\r\nNghị định này là mức phạt đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, mức\r\nphạt tiền đối với hành vi vi phạm hành chính của tổ chức bằng 02 lần mức phạt\r\ntiền với cùng hành vi vi phạm hành chính của cá nhân.

2. Thẩm quyền phạt tiền của những người được quy định\r\ntại cácĐiều 17, 18 và Điều 19 Nghị định này là thẩm quyền\r\náp dụng đối với một hành vi vi phạm hành chính của cá nhân; trong trường hợp phạt\r\ntiền đối với hành vi vi phạm của tổ chức, người có thẩm quyền được xử phạt gấp\r\n02 lần mức xử phạt đối với cá nhân.

Chương 2

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH\r\nCHÍNH TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN\r\nPHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ

Điều 5. Vi phạm quy định về giấy\r\nphép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn [6]

1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Hoạt động không đúng với nội dung ghi trong giấy\r\nphép;

b) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung giấy\r\nphép;

c) Hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn\r\nkhi giấy phép đã hết hạn.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng\r\nđối với hành vi giao cho cá nhân, tổ chức sử dụng giấy phép hoặc sử dụng giấy\r\nphép của cá nhân, tổ chức trái quy định.

3. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng\r\nđối với hành vi hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn không có giấy\r\nphép.

4. Tước quyền sử dụng giấy phép từ 03 (ba) tháng đến\r\n06 (sáu) tháng đối với hành vi không tổ chức hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng\r\nthủy văn trong thời gian 12 tháng liên tục kể từ khi được cấp giấy phép mà\r\nkhông thông báo lý do cho cơ quan cấp giấy phép.

5. Tước quyền sử dụng giấy phép từ 06 (sáu) tháng đến\r\n12 (mười hai) tháng đối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Gian lận trong việc kê khai nội dung đề nghị cấp\r\ngiấy phép;

b) Tiếp tục hoạt động khi đã có quyết định đình chỉ\r\nhoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

6. Tước quyền sử dụng giấy phép từ 12 (mười hai)\r\ntháng đến 24 (hai bốn) tháng đối với hành vi lợi dụng giấy phép thực hiện các\r\nhành vi vi phạm pháp luật.

7. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\nvăn đã cấp phép từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng đối với hành vi vi phạm\r\nquy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để\r\nthực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 1 và khoản 2 Điều này.

8. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc thu hồi các bản tin đã ban hành đối với\r\nhành vi vi phạm quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;

b) Buộc xin cấp lại giấy phép đối với hành vi vi phạm\r\nquy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với\r\ncác hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 5 và khoản 6 Điều\r\nnày;

d) Buộc hủy bỏ bản tin, ấn phẩm có được đối với\r\nhành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 1 và khoản 3 Điều này.

Điều 5a. Vi phạm quy định về\r\nhoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân đã được cấp\r\ngiấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn [7]

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi ban hành bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn 3 lần liên tiếp\r\ntrong 1 tháng không đủ độ tin cậy.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng\r\nđối với hành vi không báo cáo hoặc báo cáo không đầy đủ kết quả hoạt động dự\r\nbáo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về dự báo, cảnh\r\nbáo khí tượng thủy văn;

b) Không tuân thủ quy trình kỹ thuật, quy trình\r\nđánh giá chất lượng trong dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn.

4. Hình thức xử phạt bổ sung:

a) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\nvăn đã cấp phép từ 03 (ba) tháng đến 06 (sáu) tháng đối với hành vi vi phạm quy\r\nđịnh tại khoản 1 Điều này;

b) Đình chỉ hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy\r\nvăn đã cấp phép từ 06 (sáu) tháng đến 12 (mười hai) tháng đối với hành vi vi phạm\r\nquy định tại khoản 2 Điều này

Điều 6. Vi phạm quy định về\r\ntruyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn [8]

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi truyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn mà không\r\nnêu rõ nguồn gốc bản tin.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng\r\nđối với hành vi truyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn không có\r\nnguồn gốc.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng\r\nđối với hành vi truyền, phát không đầy đủ nội dung bản tin dự báo, cảnh báo\r\nthiên tai khí tượng thủy văn.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng\r\nđối với hành vi truyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng thủy\r\nvăn chậm so với thời gian quy định.

5. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không truyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo\r\nthiên tai khí tượng thủy văn;

b) Gian lận về nguồn gốc bản tin dự báo, cảnh báo\r\nthiên tai khí tượng thủy văn khi truyền, phát;

c) Truyền, phát sai lệch bản tin dự báo, cảnh báo\r\nthiên tai khí tượng thủy văn.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc cải chính thông tin gian lận, sai lệch đã truyền,\r\nphát đối với các hành vi vi phạm quy định tại điểm b, điểm c khoản 5 Điều này.

7. Cơ quan báo chí vi phạm quy định tại khoản 1, khoản\r\n2 và điểm b, điểm c khoản 5 Điều này thì xử phạt vi phạm hành chính theo quy định\r\ncủa pháp luật về báo chí.

Điều 7. Vi phạm quy định về\r\ncông trình phải quan trắc khí tượng thủy văn [9]

1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng\r\nđối với hành vi quan trắc không đúng vị trí theo quy định.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không bảo đảm yếu tố quan trắc tối thiểu theo\r\nquy định;

b) Không bảo đảm tần suất quan trắc tối thiểu theo\r\nquy định;

c) Quan trắc không đúng thời gian quy định.

3. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc chậm so với\r\nthời gian quy định;

b) Cung cấp không đầy đủ thông tin, dữ liệu quan trắc.

4. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng\r\nđối với hành vi không cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc.

5. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng\r\nđối với hành vi không tổ chức thực hiện quan trắc khí tượng thủy văn.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc cung cấp thông tin, dữ liệu còn thiếu đối với\r\nhành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Điều 7a. Vi phạm quy định về\r\nthành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức,\r\ncá nhân [10]

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý\r\nnhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi giải thể trạm khí\r\ntượng thủy văn chuyên dùng.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản lý\r\nnhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi di chuyển trạm khí\r\ntượng thủy văn chuyên dùng.

3. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng\r\nđối với hành vi không thông báo cho Bộ Tài nguyên và Môi trường và cơ quan quản\r\nlý nhà nước về khí tượng thủy văn cấp tỉnh nơi đặt trạm sau khi thành lập trạm\r\nkhí tượng thủy văn chuyên dùng.

Điều 8. Vi phạm quy định về\r\nkhai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn [11]

1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối\r\nvới một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Đốt lửa, phun nước ảnh hưởng đến công trình thuộc\r\ntrạm khí tượng;

b) Cắm đăng đó, ngâm tre, luồng, nứa, lá, gỗ trong\r\nhành lang kỹ thuật của công trình thuộc trạm thủy văn, trạm hải văn.

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối\r\nvới một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Trồng cây lâu năm trong hành lang kỹ thuật che\r\nchắn công trình khí tượng thủy văn;

b) Cản trở vận hành, khai thác công trình, phương\r\ntiện đo khí tượng thủy văn.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối\r\nvới một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Lấy nước, xả nước trong hành lang kỹ thuật của\r\ncông trình thủy văn mà không có giấy phép;

b) Neo đậu các phương tiện vận tải thủy vào công\r\ntrình khí tượng thủy văn.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối\r\nvới một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Lấn, chiếm khoảng không, diện tích mặt đất, dưới\r\nđất, mặt nước, dưới nước của công trình khí tượng thủy văn;

b) Đắp đập, chặn dòng trong hành lang kỹ thuật của\r\ncông trình thuộc trạm thủy văn;

c) Đào bới lòng sông, hai bên bờ sông, khai thác\r\ncát, sỏi, vàng sa khoáng trong hành lang kỹ thuật của công trình thuộc trạm thủy\r\nvăn;

d) Đổ rác thải, chất thải và các vật liệu xây dựng\r\nkhác vào lòng sông, hai bên bờ sông trong hành lang kỹ thuật của công trình thuộc\r\ntrạm thủy văn;

đ) Đặt các công trình, thiết bị sinh nhiệt ở khu vực\r\ncông trình thuộc trạm khí tượng.

5. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng\r\nđối với hành vi dịch chuyển mốc giới hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng\r\nthủy văn.

6. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng\r\nđối với hành vi xâm hại, va đập làm ảnh hưởng, hư hỏng công trình khí tượng thủy\r\nvăn, mốc độ cao, mốc giới hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn.

7. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng\r\nđối với hành vi xây dựng công trình, nhà cao tầng che chắn công trình khí tượng\r\nthủy văn trong phạm vi hành lang kỹ thuật.

8. Phạt tiền đối với hành vi làm hỏng phương tiện\r\nđo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật khác của công trình khí tượng\r\nthủy văn như sau:

a) Từ 3.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối với hành\r\nvi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có giá\r\ntrị dưới 10.000.000 đồng;

b) Từ 8.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với\r\nhành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có\r\ngiá trị dưới 50.000.000 đồng;

c) Từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với\r\nhành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có\r\ngiá trị từ 50.000.000 đồng đến dưới 100.000.000 đồng;

d) Từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với\r\nhành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có\r\ngiá trị từ 100.000.000 đồng đến dưới 300.000.000 đồng;

đ) Từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với\r\nhành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có\r\ngiá trị từ 300.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng;

e) Từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với\r\nhành vi làm hỏng phương tiện đo, thiết bị thông tin và các thiết bị kỹ thuật có\r\ngiá trị trên 500.000.000 đồng.

9. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực\r\nhiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 4 và khoản 6 Điều này.

10. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc chặt phá hoặc di dời cây đối với hành vi vi\r\nphạm quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với\r\nhành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d khoản 4 và khoản 5 Điều\r\nnày;

c) Buộc di dời công trình, phương tiện, thiết bị đối\r\nvới hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này;

d) Buộc sửa chữa, xây dựng lại công trình khí tượng\r\nthủy văn, mốc độ cao, mốc giới hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy\r\nvăn đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 6 Điều này;

đ) Buộc phá dỡ phần sai phạm của công trình, nhà\r\ncao tầng trong phạm vi hành lang kỹ thuật của công trình khí tượng thủy văn đối\r\nvới hành vi vi phạm quy định tại khoản 7 Điều này.

Điều 8a. Vi phạm quy định về\r\nquan trắc đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân [12]

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi không tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về quan trắc khí tượng thủy văn.

2. Hành vi vi phạm quy định về sử dụng, kiểm định,\r\nhiệu chuẩn phương tiện đo khí tượng thủy văn thì xử phạt theo quy định của pháp\r\nluật về đo lường

Điều 9. Vi phạm quy định về\r\ncung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn [13]

1. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn\r\nkhông đúng thẩm quyền;

b) Giao nộp không đầy đủ thông tin, dữ liệu khí tượng\r\nthủy văn cho cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không giao nộp, cung cấp thông tin, dữ liệu khí\r\ntượng thủy văn;

b) Che giấu thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn;

c) Cung cấp sai lệch thông tin, dữ liệu khí tượng\r\nthủy văn.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc cung cấp thông tin, dữ liệu còn thiếu đối với\r\nhành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này;

b) Buộc cải chính thông tin, dữ liệu khí tượng thủy\r\nvăn đối với hành vi vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.

Điều 9a. Vi phạm quy định về\r\nkhai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn [14]

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng\r\nđối với hành vi không cập nhật thông tin, dữ liệu đến năm gần nhất trong tư vấn,\r\nthiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng\r\nđối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn không đúng mục\r\nđích so với yêu cầu cung cấp.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng\r\nđối với hành vi sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cung cấp miễn\r\nphí để thực hiện các hoạt động mua bán, trao đổi vì mục đích lợi nhuận.

4. Phạt tiền từ 25.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn\r\nkhông có nguồn gốc rõ ràng trong tư vấn, thiết kế, đầu tư xây dựng công trình,\r\ndự án;

b) Sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn\r\nkhông được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp xác nhận trong tư vấn,\r\nthiết kế, đầu tư xây dựng công trình, dự án.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Buộc bổ sung thông tin, dữ liệu khí tượng thủy\r\nvăn được cập nhật đến năm gần nhất đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1\r\nĐiều này;

b) Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với\r\nhành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều này.

Điều 9b. Vi phạm quy định về\r\ntrao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ\r\nchức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng\r\nhòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên [15]

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi trái với văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi\r\ntrường như sau:

a) Mục đích trao đổi thông tin, dữ liệu;

b) Tên, địa chỉ của tổ chức quốc tế, tổ chức, cá\r\nnhân nước ngoài được trao đổi thông tin, dữ liệu;

c) Loại thông tin, số lượng thông tin, dữ liệu được\r\ntrao đổi;

d) Thời gian trao đổi thông tin, dữ liệu;

đ) Hình thức trao đổi thông tin, dữ liệu;

e) Thời hạn trao đổi thông tin, dữ liệu.

2. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng\r\nđối với hành vi không báo cáo về hoạt động trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng\r\nthủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ chức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước\r\nngoài theo thời hạn quy định.

3. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng\r\nđối với hành vi trao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi\r\nkhí hậu không có văn bản đồng ý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.”.

Điều 9c. Vi phạm các quy định\r\nvề tác động vào thời tiết [16]

1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng\r\nđối với hành vi thực hiện không đúng kế hoạch tác động vào thời tiết đã được cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng\r\nđối với một trong các 1 hành vi vi phạm sau:

a) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết\r\nkhi có sự thay đổi về một trong các nội dung cơ bản của kế hoạch tác động vào\r\nthời tiết quy định tại khoản 2 Điều 44 của Luật khí tượng thủy văn và nhân sự\r\nnêu trong kế hoạch tác động vào thời tiết đã được phê duyệt dẫn tới ảnh hưởng đến\r\nviệc thực hiện kế hoạch;

b) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết\r\nkhi có sự biến động khách quan về điều kiện khí tượng thủy văn, quốc phòng, an\r\nninh có ảnh hưởng tới việc thực hiện kế hoạch tác động vào thời tiết;

c) Không điều chỉnh kế hoạch tác động vào thời tiết\r\nkhi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.

3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng\r\nđối với hành vi không thông báo công khai cho cộng đồng dân cư trong khu vực biết\r\ntrước khi tiến hành tác động vào thời tiết.

4. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi vi phạm sau:

a) Không thực hiện các giải pháp bảo đảm an toàn,\r\ngiảm thiểu tác động tiêu cực theo kế hoạch đã phê duyệt;

b) Tác động vào thời tiết mà không có kế hoạch được\r\nphê duyệt.

5. Hình thức xử phạt bổ sung:

Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực\r\nhiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 1 và điểm b khoản 4 Điều này.

6. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được đối với\r\nhành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 4 Điều này.

Chương 3

HÀNH VI VI PHẠM HÀNH\r\nCHÍNH TRONG LĨNH VỰC ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ, HÌNH THỨC XỬ PHẠT, MỨC PHẠT VÀ BIỆN PHÁP\r\nPHỤC HẬU QUẢ

Điều 10. Vi phạm quy định về Giấy\r\nphép hoạt động đo đạc và bản đồ

1. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối\r\nvới một trong các hành vi sau:

a) Không thực hiện quy định báo cáo khi có sự thay\r\nđổi người chịu trách nhiệm trước pháp luật hoặc người phụ trách kỹ thuật chính;

b) Thay đổi địa chỉ trụ sở chính;

c) Không làm thủ tục cấp lại Giấy phép hoạt động đo\r\nđạc và bản đồ khi thay đổi tên của tổ chức.

2. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng\r\nhoặc tước quyền sử dụng Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ từ 06 (sáu) tháng đến\r\n12 (mười hai) tháng đối với hành vi không duy trì các điều kiện theo quy định để\r\nđược cấp Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ trong quá trình hoạt động của tổ\r\nchức.

3. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi sau:

a) Hoạt động đo đạc và bản đồ không đúng với nội\r\ndung của Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ;

b) Thực hiện hoạt động đo đạc và bản đồ trong thời\r\ngian bị tước quyền sử dụng Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ có thời hạn;

c) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung Giấy\r\nphép hoạt động đo đạc và bản đồ.

4. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng\r\nđối với hành vi hoạt động đo đạc và bản đồ không có giấy phép theo quy định.

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Thu hồi Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đối\r\nvới hành vi vi phạm quy định tại Điểm c Khoản 3 Điều này;

b) Hủy bỏ sản phẩm đối với hành vi vi phạm quy định\r\ntại Điểm a và Điểm b Khoản 3, Khoản 4 Điều này.

Điều 11. Vi phạm quy định về\r\nquản lý, bảo vệ và sử dụng các công trình xây dựng đo đạc

1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến\r\n500.000 đồng đối với hành vi không báo cáo với Ủy ban nhân dân cấp xã khi sử dụng\r\nđiểm đo đạc cơ sở.

2. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi chủ sử dụng đất, chủ sở hữu công trình hoặc chủ quản lý công trình\r\nnơi có điểm đo đạc cơ sở không thực hiện đúng trách nhiệm bảo vệ công trình xây\r\ndựng đo đạc làm mất khả năng sử dụng của dấu mốc đo đạc cơ sở.

3. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi dịch chuyển, xâm hại điểm đo đạc cơ sở.

4. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 7.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi phá hủy điểm đo đạc cơ sở

5. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc khôi phục lại tình trạng ban đầu đối với các\r\nhành vi vi phạm quy định tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

Điều 12. Hành vi giả mạo số liệu\r\nđo đạc

1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng\r\nhoặc tước quyền sử dụng Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ từ 06 (sáu) tháng\r\nđến 12 (mười hai) tháng đối với hành vi giả mạo số liệu đo đạc mà chưa đến mức\r\nbị truy cứu trách nhiệm hình sự.

2. Biện pháp khắc phục hậu quả:

a) Hủy bỏ số liệu giả mạo và các kết quả đo đạc và\r\nbản đồ có liên quan đến số liệu đo đạc bị giả mạo;

b) Buộc, nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực\r\nhiện hành vi giả mạo số liệu đo đạc.

Điều 13. Vi phạm quy định về\r\nquản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ

1. Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi không thực hiện việc kiểm định, kiểm nghiệm thiết bị thuộc diện phải\r\nkiểm định, kiểm nghiệm trước khi đưa vào sử dụng.

2. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi sau:

a) Kiểm tra kỹ thuật, thẩm định chất lượng công\r\ntrình, sản phẩm đo đạc và bản đồ không đầy đủ các hạng mục, mức kiểm tra theo\r\nquy định;

b) Làm sai lệch kết quả đánh giá về chất lượng công\r\ntrình, sản phẩm đo đạc và bản đồ;

c) Sử dụng phương tiện, thiết bị kiểm tra chất lượng\r\ncông trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ không đạt yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật\r\ntheo quy định.

3. Hình thức xử phạt bổ sung:

Đình chỉ hoạt động kiểm tra kỹ thuật, thẩm định chất\r\nlượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ đã cấp phép từ 03 (ba) tháng đến 06\r\n(sáu) tháng đối với hành vi vi phạm quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này.

4. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Hủy bỏ kết quả kiểm tra kỹ thuật, thẩm định chất lượng\r\ncông trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ đối với các hành vi vi phạm quy định tại Điểm\r\nb và Điểm c Khoản 2 Điều này.

Điều 14. Vi phạm quy định về\r\nchế độ báo cáo hoạt động đo đạc và bản đồ

Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với\r\nhành vi không thực hiện chế độ báo cáo trong hoạt động đo đạc và bản đồ theo\r\nquy định.

Điều 15. Vi phạm quy định\r\ntrong kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đo đạc và bản đồ

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi không chấp hành quyết định kiểm tra; từ chối cung cấp thông tin\r\nliên quan đến việc kiểm tra hoạt động đo đạc và bản đồ của người có thẩm quyền,\r\ncơ quan có thẩm quyền.

Điều 16. Vi phạm quy định về\r\ncung cấp, khai thác, sử dụng và trao đổi quốc tế thông tin, tư liệu, dữ liệu sản\r\nphẩm đo đạc và bản đồ

1. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối\r\nvới hành vi sử dụng thông tin, tư liệu, dữ liệu sản phẩm đo đạc và bản đồ không\r\nnêu rõ nguồn gốc hợp pháp theo quy định.

2. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng\r\nđối với một trong các hành vi sản xuất và cung ứng (bao gồm cả hoạt động trao đổi\r\nquốc tế, xuất nhập khẩu) các thông tin, tư liệu, dữ liệu sản phẩm đo đạc và bản\r\nđồ thể hiện không đúng đường biên giới quốc gia, chủ quyền, lãnh thổ, lãnh hải\r\n(bao gồm cả quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa và các đảo khác) của nước Cộng hòa xã\r\nhội chủ nghĩa Việt Nam.

3. Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi sản phẩm và nộp lại số lợi bất hợp\r\npháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại Khoản 2 Điều này.

Chương 4

THẨM QUYỀN XỬ PHẠT VI PHẠM\r\nHÀNH CHÍNH VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC HẬU QUẢ TRONG LĨNH VỰC KHÍ TƯỢNG THỦY\r\nVĂN, ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ

Điều 17. Thẩm quyền xử phạt vi\r\nphạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp [17]

1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nđiểm a, điểm b, điểm h và điểm i khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc\r\nđình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc\r\nđình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

Điều 18. Thẩm quyền xử phạt vi\r\nphạm hành chính của thanh tra chuyên ngành [18]

1. Thanh tra viên chuyên ngành, người được giao thực\r\nhiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tài nguyên và môi trường đang thi hành\r\ncông vụ có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 500.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nđiểm a khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.

2. Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và Môi trường, Trưởng\r\nđoàn thanh tra chuyên ngành do Giám đốc Sở, Chánh Thanh tra Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc\r\nđình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

3. Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành do Bộ trưởng\r\nBộ Tài nguyên và Môi trường, Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường ra quyết\r\nđịnh thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 35.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc\r\nđình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

4. Chánh Thanh tra Bộ Tài nguyên và Môi trường có\r\nquyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép có thời hạn hoặc\r\nđình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

Điều 19. Thẩm quyền xử phạt vi\r\nphạm hành chính của Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải\r\nquan, Kiểm lâm, Cơ quan thuế, Quản lý thị trường, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ\r\nhàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa, Thanh tra chuyên ngành khác

1. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan Công an,\r\nBộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải quan, Kiểm lâm, Cơ quan thuế, Quản lý thị\r\ntrường, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ đường thủy nội địa có thẩm quyền xử phạt hành\r\nchính và áp dụng các biện pháp khắc phục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành\r\nchính quy định tại Chương II và Chương III Nghị định này theo quy định tại các Điều\r\n39, 40, 41, 42, 43, 44, 45, 47 và Điều 52 Luật xử lý vi phạm hành chính trên địa\r\nbàn quản lý và chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

2. Người có thẩm quyền xử phạt của cơ quan thanh\r\ntra chuyên ngành có thẩm quyền xử phạt hành chính và áp dụng các biện pháp khắc\r\nphục hậu quả đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại Chương II và\r\nChương III Nghị định này thuộc lĩnh vực, ngành mình quản lý theo quy định tại Điều\r\n46 và Điều 52 Luật xử lý vi phạm hành chính.

Điều 19a. Thẩm quyền xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của lực lượng Công an nhân\r\ndân [19]

Lực lượng Công an nhân dân có quyền xử phạt vi phạm\r\nhành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, khoản 10, khoản 14\r\nvà khoản 15 Điều 1 Nghị định này, cụ thể như sau:

1. Chiến sĩ Công an nhân dân đang thi hành công vụ\r\ncó quyền: Phạt cảnh cáo.

2. Trưởng Công an cấp xã có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành\r\nchính có giá trị không vượt quá 2.500.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nđiềm a, điểm b, điểm h và điểm i khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.

3. Trưởng Công an cấp huyện có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành\r\nchính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

4. Giám đốc Công an cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành\r\nchính có giá trị không vượt quá 25.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

Điều 19b. Thẩm quyền xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của Bộ đội biên phòng [20]

Bộ đội biên phòng có quyền xử phạt vi phạm hành\r\nchính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 10, khoản 14 và khoản 15 Điều\r\n1 Nghị định này tại khu vực biên giới thuộc phạm vi trách nhiệm của Bộ đội biên\r\nphòng, cụ thể như sau:

1. Chiến sĩ Bộ đội biên phòng đang thi hành công vụ\r\ncó quyền: Phạt cảnh cáo.

2. Đội trưởng, Trạm trưởng Trạm kiểm soát biên\r\nphòng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 2.500.000 đồng.

3. Đồn trưởng Đồn biên phòng có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính\r\ncó giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nđiểm a, điểm b, điểm h và điểm i khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.

4. Chỉ huy trưởng Bộ đội biên phòng cấp tỉnh có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành\r\nchính;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

Điều 19c. Thẩm quyền xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của Cảnh sát biển [21]

Cảnh sát biển có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối\r\nvới các hành vi vi phạm quy định tại khoản 10, khoản 14 và khoản 15 Điều 1 Nghị\r\nđịnh này thuộc phạm vi trách nhiệm của Cảnh sát biển, cụ thể như sau:

1. Cảnh sát viên Cảnh sát biển đang thi hành công vụ\r\ncó quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 1.500.000 đồng.

2. Tổ trưởng Tổ nghiệp vụ Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng.

3. Đội trưởng Đội nghiệp vụ Cảnh sát biển, Trạm trưởng\r\nTrạm Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nđiểm a, điểm b, điểm h và điểm i khoản 3 thuộc khoản 4 Điều 1 Nghị định này.

4. Hải đội trưởng Hải đội Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 20.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành\r\nchính có giá trị không vượt quá 20.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

5. Hải đoàn trưởng Hải đoàn Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 30.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành\r\nchính có giá trị không vượt quá 30.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

6. Chỉ huy trưởng Vùng Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành\r\nchính có giá trị không vượt quá 50.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

7. Cục trưởng Cục Cảnh sát biển có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;

c) Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề\r\ncó thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn;

d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành\r\nchính;

đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nkhoản 4 Điều 1 Nghị định này.

Điều 19d. Thẩm quyền xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của Cảng vụ hàng hải, Cảng\r\nvụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa [22]

Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường\r\nthủy nội địa có quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm\r\nquy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản\r\n12, khoản 13, khoản 14 và khoản 15 Điều 1 Nghị định này thuộc phạm vi trách nhiệm\r\ncủa Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa, cụ thể\r\nnhư sau:

1. Trưởng đại diện Cảng vụ hàng hải, Trưởng đại diện\r\nCảng vụ hàng không, Trưởng đại diện Cảng vụ đường thủy nội địa có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 10.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành\r\nchính có giá trị không vượt quá 10.000.000 đồng.

2. Giám đốc Cảng vụ hàng hải, Giám đốc Cảng vụ hàng\r\nkhông, Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa thuộc Cục Đường thủy nội địa Việt\r\nNam có quyền:

a) Phạt cảnh cáo;

b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;

c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành\r\nchính có giá trị không vượt quá 25.000.000 đồng;

d) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại\r\nđiểm a, điểm b, điểm d, điểm đ, điểm h, điểm i và điểm m khoản 3 thuộc khoản 4 Điều\r\n1 Nghị định này.

Thanh tra chuyên ngành giao thông vận tải, công\r\nthương, nông nghiệp và phát triển nông thôn, khoa học và công nghệ, xây dựng có\r\nquyền xử phạt vi phạm hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản\r\n5, khoản 6, khoản 7, khoản 8, khoản 9, khoản 10, khoản 11, khoản 12, khoản 13, khoản\r\n14 và khoản 15 Điều 1 Nghị định này, cụ thể như sau:

Điều 20. Thẩm quyền lập biên bản\r\nvi phạm hành chính

1. Người có thẩm quyền lập biên bản gồm:

a) Người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính\r\ntrong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ;

b) [24] Chiến sĩ cảnh sát biển; công chức, viên chức\r\nthuộc các cơ quan quy định tại Điều 17, Điều 18, Điều 19 Nghị định số\r\n173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi\r\nphạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ và tại khoản\r\n16, khoản 17, khoản 18 Điều 1 Nghị định này đang thi hành công vụ, nhiệm vụ.

2. Người có thẩm quyền lập biên bản quy định tại Khoản\r\n1 Điều này có quyền lập biên bản hành chính về những vi phạm hành chính thuộc\r\nphạm vi thi hành công vụ, nhiệm vụ được giao theo mẫu quy định và chịu trách\r\nnhiệm về việc lập biên bản.

3. Một hành vi vi phạm hành chính chỉ bị lập biên bản\r\nmột lần. Nếu một hành vi vi phạm hành chính đã bị lập biên bản thì không lập\r\nbiên bản làn thứ hai đối với chính hành vi đó.

Trường hợp hành vi vi phạm đã bị lập biên bản mà\r\nsau đó cá nhân, tổ chức vẫn tiếp tục thực hiện, mặc dù người có thẩm quyền xử\r\nphạt đã buộc chấm dứt hành vi vi phạm, thì khi ra quyết định xử phạt đối với\r\nhành vi đó, người có thẩm quyền áp dụng thêm tình tiết tăng nặng quy định tại Điểm\r\ni Khoản 1 Điều 10 Luật xử lý vi phạm hành chính.

4. Trường hợp cá nhân, tổ chức thực hiện nhiều hành\r\nvi vi phạm hành chính trong cùng một vụ vi phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì biên\r\nbản xử phạt phải thể hiện đầy đủ các hành vi vi phạm hoặc số lần vi phạm.

Chương 5

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH [25]

Điều 21. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01\r\ntháng 01 năm 2014.

2. Nghị định này thay thế các Nghị định sau đây:

a) Nghị định số 61/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm\r\n2008 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy\r\nvăn;

b) Nghị định số 30/2005/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm\r\n2005 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong hoạt động đo đạc và bản\r\nđồ.

Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp

1. Những hành vi vi phạm xảy ra trước khi Nghị định\r\nnày có hiệu lực thi hành nhưng chưa bị xử phạt mà đang được xem xét, giải quyết\r\nhoặc sau khi Nghị định này có hiệu lực thi hành mới bị phát hiện thì áp dụng\r\ntheo quy định tại Nghị định số 61/2008/NĐ-CP, Nghị định số 30/2005/NĐ-CP để xử\r\nphạt. Trường hợp các quy định về xử phạt quy định tại Nghị định này có lợi cho\r\ntổ chức, cá nhân thì áp dụng quy định tại Nghị định này để xử phạt.

2. Hành vi vi phạm đã có quyết định xử phạt có hiệu\r\nlực thi hành nhưng chưa chấp hành hoặc chấp hành chưa xong thì thi hành theo\r\nquyết định xử phạt trước đó.

Điều 23. Tổ chức thực hiện và\r\ntrách nhiệm thi hành

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm hướng\r\ndẫn, tổ chức thực hiện Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ\r\ntrưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

 

\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n
\r\n


\r\n Nơi nhận:
\r\n
- Văn phòng Chính phủ (để đăng công\r\n báo);
\r\n - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
\r\n - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
\r\n - Các Sở TN&MT tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
\r\n - Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
\r\n - Cổng TTĐT Chính phủ (để đăng tải);
\r\n - Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
\r\n - Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;
\r\n - Lưu: VT, PC.

\r\n
\r\n

XÁC THỰC VĂN BẢN\r\n HỢP NHẤT

\r\n

BỘ TRƯỞNG
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n
\r\n Trần Hồng Hà

\r\n

 

\r\n

[1] Nghị định số 84/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 7\r\nnăm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số\r\n173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm\r\nhành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ có căn cứ ban\r\nhành như sau:

“Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6\r\nnăm 2015;

Căn cứ Luật xử lý vi phạm hành chính ngày 20\r\ntháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11\r\nnăm 2015;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi\r\ntrường;

Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ\r\nquy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc\r\nvà bản đồ.”

[2] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định\r\nxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[3] Điểm này được sửa đổi theo quy định tại theo\r\nquy định tại khoản 1 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ\r\nquy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc\r\nvà bản đồ, có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[4] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nNghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử\r\nphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có\r\nhiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[5] Khoản này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 4 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định\r\nxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[6] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 5 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định\r\nxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[7] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n6 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định\r\nsố 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi\r\nphạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu lực\r\nkể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[8] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định\r\nxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[9] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 8 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định\r\nxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[10] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n9 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định\r\nsố 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi\r\nphạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu lực\r\nkể tư ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[11] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 10 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định\r\nxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[12] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n11 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[13] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 12 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định\r\nxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[14] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n13 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[15] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n14 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đô, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[16] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n15 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định\r\nsố 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi\r\nphạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu lực\r\nkể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[17] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 16 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định\r\nxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[18] Điều này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 17 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều\r\ncủa Nghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định\r\nxử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ,\r\ncó hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[19] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n18 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[20] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n18 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[21] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n18 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[22] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n18 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[23] Điều này được bổ sung theo quy định tại khoản\r\n18 Điều 1 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị\r\nđịnh số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có hiệu\r\nlực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[24] Điểm này được sửa đổi, bổ sung theo quy định\r\ntại khoản 19 của Nghị định số 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nNghị định số 173/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử\r\nphạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ, có\r\nhiệu lực kể từ ngày 10 tháng 9 năm 2017.

[25] Điều 2, Điều 3 và Điều 4 của của Nghị định\r\nsố 84/2017/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 173/2013/NĐ-CP\r\nngày 13 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính\r\ntrong lĩnh vực khí tượng thủy văn, đo đạc và bản đồ quy định như sau:

“Điều 2. Hiệu lực thi hành

Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 10\r\ntháng 9 năm 2017

Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp

1. Đối với các hành vi vi phạm hành chính trong\r\nlĩnh vực khí tượng thủy văn xảy ra trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi\r\nhành mà mới bị phát hiện hoặc đang được xem xét giải quyết thì áp dụng các quy\r\nđịnh xử phạt theo hướng có lợi cho cá nhân, tổ chức.

2. Hành vi vi phạm đã có quyết định xử phạt có\r\nhiệu lực thi hành nhưng chưa chấp hành hoặc chấp hành chưa xong thì thi hành\r\ntheo quyết định xử phạt trước đó.

Điều 4. Trách nhiệm hướng dẫn, thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường có\r\ntrách nhiệm hướng dẫn, tổ chức thi hành Nghị định này.

2. Các Bộ trưởng, Thứ trưởng cơ quan ngang bộ,\r\nThủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.”

Từ khóa: 16/VBHN-BTNMT Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTNMT Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-BTNMT Văn bản hợp nhất 16/VBHN-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Văn bản hợp nhất số 16/VBHN-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường Văn bản hợp nhất 16 VBHN BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 16/VBHN-BTNMT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ngày ban hành 10/12/2018
Người ký Trần Hồng Hà
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Tải văn bản Tiếng Việt
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 16/VBHN-BTNMT
Loại văn bản Văn bản hợp nhất
Cơ quan Bộ Tài nguyên và Môi trường
Ngày ban hành 10/12/2018
Người ký Trần Hồng Hà
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
  • Điều 2. Đối tượng áp dụng
  • Điều 3. Hình thức, mức xử phạt\r\nvi phạm hành chính và biện pháp khắc phục hậu quả
  • Điều 4. Áp dụng mức phạt tiền\r\ntrong xử phạt hành chính
  • Điều 5. Vi phạm quy định về giấy\r\nphép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn [6]
  • Điều 5a. Vi phạm quy định về\r\nhoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn của tổ chức, cá nhân đã được cấp\r\ngiấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn [7]
  • Điều 6. Vi phạm quy định về\r\ntruyền, phát bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn [8]
  • Điều 7. Vi phạm quy định về\r\ncông trình phải quan trắc khí tượng thủy văn [9]
  • Điều 7a. Vi phạm quy định về\r\nthành lập, di chuyển, giải thể trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức,\r\ncá nhân [10]
  • Điều 8. Vi phạm quy định về\r\nkhai thác và bảo vệ công trình khí tượng thủy văn [11]
  • Điều 8a. Vi phạm quy định về\r\nquan trắc đối với trạm khí tượng thủy văn chuyên dùng của tổ chức, cá nhân [12]
  • Điều 9. Vi phạm quy định về\r\ncung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn [13]
  • Điều 9a. Vi phạm quy định về\r\nkhai thác, sử dụng thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn [14]
  • Điều 9b. Vi phạm quy định về\r\ntrao đổi thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu với tổ\r\nchức quốc tế, tổ chức, cá nhân nước ngoài không thuộc điều ước quốc tế mà Cộng\r\nhòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên [15]
  • Điều 9c. Vi phạm các quy định\r\nvề tác động vào thời tiết [16]
  • Điều 10. Vi phạm quy định về Giấy\r\nphép hoạt động đo đạc và bản đồ
  • Điều 11. Vi phạm quy định về\r\nquản lý, bảo vệ và sử dụng các công trình xây dựng đo đạc
  • Điều 12. Hành vi giả mạo số liệu\r\nđo đạc
  • Điều 13. Vi phạm quy định về\r\nquản lý chất lượng công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ
  • Điều 14. Vi phạm quy định về\r\nchế độ báo cáo hoạt động đo đạc và bản đồ
  • Điều 15. Vi phạm quy định\r\ntrong kiểm tra việc chấp hành pháp luật về đo đạc và bản đồ
  • Điều 16. Vi phạm quy định về\r\ncung cấp, khai thác, sử dụng và trao đổi quốc tế thông tin, tư liệu, dữ liệu sản\r\nphẩm đo đạc và bản đồ
  • Điều 17. Thẩm quyền xử phạt vi\r\nphạm hành chính của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp [17]
  • Điều 18. Thẩm quyền xử phạt vi\r\nphạm hành chính của thanh tra chuyên ngành [18]
  • Điều 19. Thẩm quyền xử phạt vi\r\nphạm hành chính của Công an nhân dân, Bộ đội biên phòng, Cảnh sát biển, Hải\r\nquan, Kiểm lâm, Cơ quan thuế, Quản lý thị trường, Cảng vụ hàng hải, Cảng vụ\r\nhàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa, Thanh tra chuyên ngành khác
  • Điều 19a. Thẩm quyền xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của lực lượng Công an nhân\r\ndân [19]
  • Điều 19b. Thẩm quyền xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của Bộ đội biên phòng [20]
  • Điều 19c. Thẩm quyền xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của Cảnh sát biển [21]
  • Điều 19d. Thẩm quyền xử phạt\r\nvi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn của Cảng vụ hàng hải, Cảng\r\nvụ hàng không, Cảng vụ đường thủy nội địa [22]
  • Điều 20. Thẩm quyền lập biên bản\r\nvi phạm hành chính
  • Điều 21. Hiệu lực thi hành
  • Điều 22. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 23. Tổ chức thực hiện và\r\ntrách nhiệm thi hành
  • Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
  • Điều 4. Trách nhiệm hướng dẫn, thi hành

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.