Số hiệu | 964/QĐ-TNMT-VP |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/07/2015 |
Người ký | Đào Anh Kiệt |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 964/QĐ-TNMT-VP \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 7 năm 2015 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ\r\nMINH
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 07 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí\r\nMinh về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP\r\nngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự\r\nnghiệp công lập;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư liên tịch số\r\n15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi\r\ntrường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,\r\ncơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực thuộc Sở\r\nTài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n38/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố Ban hành\r\nQuy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 2602/QĐ-UBND\r\nngày 03 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thành lập Văn phòng\r\nđăng ký đất đai Thành phố trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nXét đề nghị của Chánh Văn phòng Sở\r\nvà Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai Thành phố tại công văn số 148/TTr-VPĐK-HC\r\nngày 01 tháng 07 năm 2015,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Nay ban hành kèm theo\r\nQuyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai Thành\r\nphố thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Sở, Giám đốc Văn phòng đăng ký đất\r\nđai Thành phố, Giám đốc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai quận, huyện, Thủ\r\ntrưởng các phòng, ban, đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định\r\nnày./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI THÀNH PHỐ THUỘC SỞ\r\nTÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 964/QĐ-TNMT-VP ngày 20 tháng 7 năm 2015 của\r\nSở Tài nguyên và Môi trường)
1. Văn phòng đăng ký đất đai thành phố\r\n(sau đây gọi tắt là Văn phòng đăng ký) là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc\r\nSở Tài nguyên và Môi trường, có chức năng thực hiện đăng ký đất đai, nhà ở và\r\ntài sản khác gắn liền với đất; xây dựng, quản lý, cập nhật, chỉnh lý thống nhất\r\nhồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai; cung cấp\r\nthông tin về đất đai cho các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n2. Văn phòng đăng ký có tư cách pháp\r\nnhân, có con dấu riêng, được mở tài khoản tại kho bạc nhà nước và ngân hàng\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n3. Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất\r\nđai thành phố đặt tại địa bàn các quận, huyện (sau đây gọi tắt là Chi nhánh) là\r\nđơn vị trực thuộc Văn phòng đăng ký. Chi nhánh có trụ sở và con dấu để thực hiện\r\nnhiệm vụ được giao; chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp, toàn diện của Giám đốc\r\nVăn phòng đăng ký và thực hiện chế độ hạch toán phụ thuộc theo quy định của\r\npháp luật.
\r\n\r\n4. Trụ sở chính của Văn phòng đăng ký\r\nđặt tại số 12 Phan Đăng Lưu, phường 7, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 2. Nhiệm vụ\r\ncủa Văn phòng đăng ký
\r\n\r\n1. Thực hiện việc đăng ký đất được\r\nNhà nước giao quản lý, đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản\r\nkhác gắn liền với đất; kiểm tra, hướng dẫn việc thực hiện các các thủ tục đăng\r\nký đất theo quy định pháp luật và giải quyết các khiếu nại, tố cáo liên quan đến\r\ncông tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền;
\r\n\r\n2. Thực hiện các thủ tục về cấp lần đầu,\r\ncấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản\r\nkhác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là Giấy chứng nhận); lập kế hoạch và tổng\r\nhợp kết quả thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận trên toàn địa bàn thành phố;
\r\n\r\n3. Thực hiện việc đăng ký biến động đối\r\nvới đất được Nhà nước giao quản lý, quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và\r\ntài sản khác gắn liền với đất; thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bằng quyền sử\r\ndụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định của\r\npháp luật (sau đây gọi chung là đăng ký biến động);
\r\n\r\n4. Lập, chỉnh lý, cập nhật, lưu trữ\r\nvà quản lý hồ sơ địa chính; tiếp nhận, quản lý việc sử dụng phôi Giấy chứng nhận\r\ntheo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n5. Cập nhật, chỉnh lý, đồng bộ hóa,\r\nkhai thác dữ liệu đất đai; xây dựng, quản lý hệ thống thông tin đất đai theo\r\nquy định của pháp luật;
\r\n\r\n6. Thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất\r\nđai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất;
\r\n\r\n7. Thực hiện đo đạc để chỉnh lý bản đồ\r\nđịa chính, trích lục bản đồ địa chính; thực hiện các dịch vụ về trích đo địa\r\nchính thửa đất, trích lục bản đồ địa chính, đo vẽ hiện trạng nhà ở và các công\r\ntrình xây dựng khác trên đất để chỉnh lý biến động, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n8. Kiểm tra bản trích đo địa chính thửa\r\nđất; kiểm tra, xác nhận sơ đồ nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất do tổ chức,\r\ncá nhân cung cấp phục vụ đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n9. Cung cấp hồ sơ, bản đồ, thông tin,\r\nsố liệu đất đai, nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho các tổ chức, cá\r\nnhân theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n10. Thực hiện các dịch vụ liên quan về\r\nhồ sơ địa chính, xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, lập hồ sơ cấp Giấy chứng nhận\r\ntheo quy định của pháp luật, cung cấp thông tin, lưu trữ tài liệu giấy và các dịch\r\nvụ trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ phù hợp với năng lực theo quy định của pháp\r\nluật;
\r\n\r\n11. Thực hiện việc thu phí, lệ phí\r\ntheo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n12. Quản lý, hướng dẫn và kiểm tra,\r\ngiám sát về chuyên môn, nghiệp vụ, tổ chức và hoạt động của các Chi nhánh trực\r\nthuộc;
\r\n\r\n13. Quản lý viên chức, người lao động,\r\ntài chính và tài sản thuộc Văn phòng Đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật;\r\nthực hiện chế độ báo cáo theo quy định hiện hành;
\r\n\r\n14. Thực hiện các nhiệm vụ khác do\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường giao.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyền hạn\r\ncủa Văn phòng đăng ký
\r\n\r\n1. Chủ trì hoặc tham gia trong việc\r\nxây dựng và tổ chức thực hiện chương trình, dự án, đề án trong lĩnh vực đất đai\r\ntheo sự phân công của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\n2. Ký kết hợp đồng, các văn bản giao\r\ndịch với các tổ chức, cá nhân trong phạm vi chức năng nhiệm vụ được giao theo\r\nđúng quy định của pháp luật;
\r\n\r\n3. Tổ chức lựa chọn đơn vị thi công,\r\ntổ chức đấu thầu, đề xuất các giải pháp thực hiện; kiểm tra tiến độ, chất lượng\r\ncông trình; tổ chức nghiệm thu công trình, nhiệm vụ thuộc lĩnh vực đất đai\r\ntrong phạm vi được ủy quyền theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n4. Ký kết các hợp đồng với đơn vị thi\r\ncông, thuê tư vấn giám sát, kiểm tra, nghiệm thu các công trình, nhiệm vụ về\r\nlĩnh vực quản lý đất đai theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n5. Đề xuất tuyển dụng viên chức theo\r\nđề án vị trí việc làm đã được phê duyệt; được tuyển dụng lao động thời vụ, thuê\r\nmướn lao động phổ thông để thực hiện công việc theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n6. Được đề nghị các phòng, ban, đơn vị\r\nthuộc Sở Tài nguyên và Môi trường; Phòng Tài nguyên và Môi trường các quận, huyện\r\ncung cấp thông tin, văn bản cần thiết để thực hiện nhiệm vụ; giao nộp hồ sơ, tài\r\nliệu, dữ liệu về lĩnh vực đất đai để cập nhật, lưu trữ theo quy định;
\r\n\r\n7. Quyết định về quy chế làm việc và\r\ntrình tự giải quyết công việc trong nội bộ Văn phòng Đăng ký và mối quan hệ\r\ncông tác với các tổ chức, cá nhân bên ngoài có liên quan đến việc thực hiện chức\r\nnăng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng Đăng ký.
\r\n\r\nĐiều 4. Nhiệm vụ\r\ncủa Chi nhánh
\r\n\r\nChi nhánh thực hiện nhiệm vụ của Văn\r\nphòng đăng ký trong phạm vi địa bàn được giao quản lý, cụ thể:
\r\n\r\n1. Thực hiện các thủ tục về đăng ký,\r\ncấp Giấy chứng nhận và đăng ký biến động đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng\r\ndân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam\r\ntrong phạm vi địa bàn quản lý; kiểm tra điều kiện đăng ký, chuẩn bị hồ sơ để\r\ntrình Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường ký cấp Giấy\r\nchứng nhận cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư người Việt Nam định cư ở\r\nnước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam; xác nhận nội dung thay đổi vào Giấy\r\nchứng nhận đã cấp đối với trường hợp đăng ký biến động không phải cấp Giấy chứng\r\nnhận mới; xây dựng, cập nhật thường xuyên cơ sở dữ liệu đất đai và cung cấp\r\nthông tin đất đai; thống kê, kiểm kê đất đai theo định kỳ;
\r\n\r\n2. Giải quyết các khiếu nại, tố cáo\r\nliên quan đến công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền;
\r\n\r\n3. Cung cấp số liệu địa chính cho cơ\r\nquan chức năng để xác định mức thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại\r\nthuế có liên quan đến đất đai, nhà ở và tài sản gắn liền với đất đối với các\r\ntrường hợp thực hiện thủ tục tại Chi nhánh;
\r\n\r\n4. Lưu trữ, quản lý bản lưu, bản sao\r\ngiấy chứng nhận và các giấy tờ khác trong quá trình thực hiện nhiệm vụ theo quy\r\nđịnh; lưu trữ, quản lý và chỉnh lý toàn bộ hồ sơ địa chính đối với tất cả các\r\nthửa đất trên địa bàn quận, huyện; gửi thông báo chỉnh lý biến động cho Ủy ban\r\nnhân dân xã, phường, thị trấn để chỉnh lý hồ sơ địa chính đối với những trường\r\nhợp thuộc thẩm quyền; kiểm tra việc cập nhật và chỉnh lý hồ sơ địa chính của Ủy\r\nban nhân dân xã, phường, thị trấn;
\r\n\r\n5. Thực hiện đo đạc để chỉnh lý bản đồ\r\nđịa chính, trích lục bản đồ địa chính; thực hiện các dịch vụ về trích đo địa\r\nchính thửa đất, trích lục bản đồ địa chính, đo vẽ hiện trạng nhà ở và các công\r\ntrình xây dựng khác trên đất để chỉnh lý biến động, đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
\r\n\r\n6. Cung cấp trích lục bản đồ địa\r\nchính, trích sao hồ sơ địa chính và các thông tin khác về đất đai, tài sản gắn\r\nliền với đất phục vụ yêu cầu quản lý Nhà nước và thực hiện các dịch vụ liên\r\nquan về cung cấp thông tin, tài liệu hồ sơ địa chính cho các tổ chức, cá nhân\r\ncó nhu cầu;
\r\n\r\n7. Thực hiện việc thu ngân theo danh\r\nmục tại bảng kê khai thu phí, lệ phí của Giám đốc Văn phòng Đăng ký gửi cơ quan\r\nthuế và bảng giá dịch vụ thống nhất do Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai ban\r\nhành;
\r\n\r\n8. Thực hiện quản lý cán bộ viên chức,\r\nlao động hợp đồng làm việc lại chi nhánh theo quy chế làm việc của Văn phòng\r\nĐăng ký và theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n9. Thực hiện quản lý chi tiêu tại Chi\r\nnhánh theo ủy quyền trên cơ sở dự toán thu chi được giao;
\r\n\r\n10. Thực hiện chế độ báo cáo theo quy\r\nđịnh hiện hành;
\r\n\r\n11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do\r\nGiám đốc Văn phòng đăng ký giao.
\r\n\r\nTrong trường hợp có yêu cầu cần thiết\r\nvà được sự nhất trí của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Văn\r\nphòng đăng ký được phân công thành viên khác của Văn phòng đăng ký giải quyết một\r\nsố hồ sơ cụ thể và thực hiện thủ tục quy định tại các điểm 1 và 3 trên đây.
\r\n\r\nĐiều 5. Quyền hạn\r\ncủa Chi nhánh
\r\n\r\n1. Giám đốc Chi nhánh ký tờ trình đề\r\nnghị Ủy ban nhân dân quận, huyện hoặc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng\r\nnhận theo thẩm quyền;
\r\n\r\n2. Giám đốc chi nhánh thực hiện ký\r\nđăng ký biến động trên Giấy chứng nhận theo phân công bằng văn bản của Giám đốc\r\nVăn phòng đăng ký;
\r\n\r\n3. Ký phát hành các văn bản, tài liệu\r\ndo đơn vị mình thực hiện;
\r\n\r\n4. Chủ động xây dựng và tổ chức thực\r\nhiện các kế hoạch, nhiệm vụ được Giám đốc Văn phòng đăng ký giao;
\r\n\r\n5. Đề xuất việc tuyển dụng, tinh giảm\r\nlao động cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và nguồn thu của đơn vị, trình Giám đốc\r\nVăn phòng đăng ký quyết định.
\r\n\r\n\r\n\r\nTỔ CHỨC BỘ MÁY,\r\nBIÊN CHẾ VÀ CHẾ ĐỘ LÀM VIỆC
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Lãnh đạo Văn phòng đăng ký:
\r\n\r\na. Văn phòng đăng ký có Giám đốc và\r\n02 (hai) Phó Giám đốc (trước mắt giữ nguyên hiện trạng số lượng nhân sự lãnh đạo\r\nnhư hiện nay, số lượng cấp phó sẽ được sắp xếp giảm dần theo quy định tại Quyết\r\nđịnh số 2602/QĐ-UBND ngày 03 tháng 6 năm 2015 của Ủy ban nhân dân thành phố).
\r\n\r\nb. Giám đốc, Phó Giám đốc Văn phòng\r\nđăng ký do Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm\r\ntuân thủ các quy định của pháp luật và Thành phố về công tác cán bộ.
\r\n\r\n2. Lãnh đạo Chi nhánh:
\r\n\r\na. Chi nhánh có Giám đốc Chi nhánh và\r\nkhông quá 02 (hai) Phó Giám đốc Chi nhánh.
\r\n\r\nb. Giám đốc, Phó Giám đốc Chi nhánh\r\ndo Giám đốc Văn phòng đăng ký quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có ý kiến\r\ncủa Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và tuân thủ các quy định của pháp luật\r\nvà Thành phố về công tác cán bộ. Việc lấy ý kiến của quận, huyện ủy được thực\r\nhiện theo Quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với các quận, huyện\r\nủy.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ\r\nthuộc Văn phòng đăng ký:
\r\n\r\na. Phòng Hành chính - Tổng hợp;
\r\n\r\nb. Phòng Kế hoạch tài chính;
\r\n\r\nc. Phòng Kỹ thuật Địa chính;
\r\n\r\nd. Phòng Lưu trữ;
\r\n\r\nđ. Phòng Đăng ký và Cấp giấy chứng nhận;
\r\n\r\ne. Phòng Kiểm tra thực hiện thủ tục\r\nđăng ký đất đai;
\r\n\r\ng. Phòng Quản trị - Dịch vụ.
\r\n\r\nPhòng chuyên môn, nghiệp vụ có Trưởng\r\nphòng và các Phó Trưởng phòng giúp việc Trưởng phòng. Trưởng phòng, Phó Trưởng\r\nphòng do Giám đốc Văn phòng đăng ký quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm sau khi có\r\ný kiến của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\nTùy theo tình hình thực tế, Giám đốc\r\nVăn phòng đăng ký có thể tổ chức các phòng chuyên môn cho phù hợp, đáp ứng được\r\nyêu cầu nhiệm vụ được giao sau khi có ý kiến chấp thuận của Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường.
\r\n\r\n2. Các bộ phận chuyên môn thuộc Chi\r\nnhánh:
\r\n\r\na) Tổ Hành chính - Tổng hợp
\r\n\r\nb) Tổ Đăng ký và cấp giấy chứng nhận
\r\n\r\nc) Tổ Kỹ thuật địa chính
\r\n\r\nd) Tổ Lưu trữ
\r\n\r\nđ) Đội Đo đạc (trên cơ sở kế thừa tổ\r\nchức làm nhiệm vụ đo đạc của các Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất quận, huyện\r\nđã lập và hoạt động trước khi thành lập Văn phòng đăng ký).
\r\n\r\nGiám đốc các Chi nhánh căn cứ vào thực\r\ntế, điều kiện làm việc của Chi nhánh để phân công cho các Tổ nghiệp vụ thực hiện\r\ncác nhiệm vụ về công nghệ thông tin, về cơ sở dữ liệu và giải quyết các tranh\r\nchấp, khiếu nại, khiếu kiện, tố cáo về công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận\r\ntrên địa bàn hoặc các lĩnh vực liên quan khác theo nhiệm vụ, quyền hạn được\r\ngiao.
\r\n\r\nTùy theo tình hình thực tế, đặc thù của\r\ntừng Chi nhánh, có thể thành lập thêm các bộ phận chuyên môn cho phù hợp, đáp ứng\r\nyêu cầu, nhiệm vụ được giao sau khi có ý kiến chấp thuận của Giám đốc Văn phòng\r\nđăng ký.
\r\n\r\nĐiều 8. Biên chế\r\nvà số lượng người làm việc
\r\n\r\n1. Biên chế của Văn phòng đăng ký do\r\nSở Tài nguyên và Môi trường phân bổ trong tổng biên chế sự nghiệp do Ủy ban\r\nnhân dân thành phố giao hàng năm trên cơ sở Đề án vị trí việc làm đã được phê\r\nduyệt;
\r\n\r\n2. Giám đốc Văn phòng đăng ký được\r\nquyền ký hợp đồng lao động thời vụ, hợp đồng khoán việc để thực hiện những công\r\nviệc không cần thiết bố trí biên chế nhằm hoàn thành nhiệm vụ theo chương\r\ntrình, kế hoạch công tác hàng năm của đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Văn phòng đăng ký làm việc theo chế\r\nđộ thủ trưởng, Giám đốc Văn phòng đăng ký là người đứng đầu đơn vị, chịu trách\r\nnhiệm cá nhân trước Sở Tài nguyên và Môi trường và pháp luật về toàn bộ công việc\r\nthuộc chức năng, nhiệm vụ, thẩm quyền quản lý theo lĩnh vực được giao và chịu sự\r\nchỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát toàn diện của Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n2. Giúp việc Giám đốc là các Phó Giám\r\nđốc, Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về toàn bộ kết\r\nquả và nhiệm vụ được phân công hoặc ủy quyền.
\r\n\r\n3. Khi Giám đốc vắng mặt, một Phó\r\nGiám đốc được Giám đốc Văn phòng đăng ký ủy quyền điều hành toàn bộ hoạt động của\r\nđơn vị.
\r\n\r\nĐiều 10. Các tổ\r\nchức chính trị, chính trị - xã hội
\r\n\r\n1. Văn phòng đăng ký có Chi bộ Đảng,\r\nCông đoàn cơ sở, Chi Đoàn thanh niên. Việc thành lập và sinh hoạt của các tổ chức\r\nĐảng, đoàn thể đặt dưới sự lãnh đạo, chỉ đạo của Đảng bộ, Công đoàn và Đoàn\r\nThanh niên Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\n2. Chi nhánh Văn phòng đăng ký quận -\r\nhuyện có tổ chức Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên được tổ chức và sinh hoạt\r\ntheo quy chế phối hợp giữa Sở Tài nguyên và Môi trường với quận ủy, huyện ủy\r\ntrong công tác xây dựng Đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, công tác cán bộ và\r\nkiểm tra, giám sát tổ chức, hoạt động đối với các Chi nhánh Văn phòng đăng ký\r\nquận - huyện trực thuộc Văn phòng đăng ký của Ban Thường vụ Thành ủy thành phố\r\nHồ Chí Minh.
\r\n\r\n\r\n\r\nCƠ CHẾ TÀI CHÍNH\r\nVÀ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG
\r\n\r\n\r\n\r\nVăn phòng đăng ký là đơn vị sự nghiệp\r\nhoạt động theo quy định tại Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm\r\n2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập, Thông\r\ntư liên tịch số 15/2015/TTLT-BTNMT-BNV-BTC ngày 04 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài\r\nnguyên và Môi trường, Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính về hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ,\r\nquyền hạn, cơ cấu tổ chức và cơ chế hoạt động của Văn phòng đăng ký đất đai trực\r\nthuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các quy định hiện hành của pháp luật.
\r\n\r\nVăn phòng đăng ký có trách nhiệm quản\r\nlý sử dụng tài sản, cơ sở vật chất được giao có hiệu quả theo đúng quy định của\r\nNhà nước đối với các đơn vị sự nghiệp công lập.
\r\n\r\nĐiều 12. Kinh\r\nphí hoạt động
\r\n\r\n1. Kinh phí do ngân sách địa phương đảm\r\nbảo, gồm:
\r\n\r\n- Kinh phí đảm bảo hoạt động thường\r\nxuyên thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng đăng ký đất đai (sau khi đã\r\ncân đối với nguồn thu sự nghiệp) theo quy định hiện hành;
\r\n\r\n- Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ do cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền\r\ngiao;
\r\n\r\n- Vốn đầu tư xây dựng cơ bản, kinh\r\nphí mua sắm trang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự\r\nnghiệp của đơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
\r\n\r\n- Kinh phí khác.
\r\n\r\n2. Nguồn thu sự nghiệp, gồm:
\r\n\r\n- Phần tiền thu phí, lệ phí được để lại\r\ncho đơn vị sử dụng theo quy định của Nhà nước;
\r\n\r\n- Thu từ hoạt động dịch vụ phù hợp với\r\nlĩnh vực chuyên môn và khả năng của đơn vị;
\r\n\r\n- Thu khác (nếu có).
\r\n\r\n3. Nội dung chi, gồm:
\r\n\r\n- Chi thường xuyên, gồm: chi hoạt động\r\nthường xuyên theo chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao, chi hoạt động\r\nthường xuyên phục vụ cho công tác thu phí, lệ phí của đơn vị, gồm: tiền lương;\r\ntiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm\r\ny tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện hành; dịch vụ\r\ncông cộng; văn phòng phẩm; các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn; sửa chữa thường\r\nxuyên tài sản cố định và các khoản chi khác theo chế độ quy định:
\r\n\r\n- Chi hoạt động dịch vụ, gồm: tiền\r\nlương; tiền công; các khoản phụ cấp lương; các khoản trích nộp bảo hiểm xã hội,\r\nbảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo quy định hiện\r\nhành; nguyên, nhiên, vật liệu; khấu hao tài sản cố định; sửa chữa tài sản cố định;\r\nchi các khoản thuế phải nộp theo quy định của pháp luật; các khoản chi khác (nếu\r\ncó);
\r\n\r\n- Chi không thường xuyên, gồm:
\r\n\r\n+ Chi thực hiện các nhiệm vụ do cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền đặt hàng, nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền\r\ngiao. Đối với nhiệm vụ có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá được cấp có thẩm\r\nquyền ban hành thực hiện theo đơn giá đã được quy định và khối lượng thực tế thực\r\nhiện. Đối với nhiệm vụ chưa có định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá dự toán, thực\r\nhiện theo chế độ chi tiêu tài chính hiện hành của Nhà nước và được cấp có thẩm\r\nquyền phê duyệt;
\r\n\r\n+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm\r\ntrang thiết bị, sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ hoạt động sự nghiệp của\r\nđơn vị theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
\r\n\r\n+ Chi khác.
\r\n\r\n4. Quản lý chi phí:
\r\n\r\na) Chi thường xuyên: Đơn vị được chủ\r\nđộng sử dụng các nguồn tài chính giao tự chủ theo quy định chi thường xuyên. Một\r\nsố nội dung chi được quy định như sau:
\r\n\r\n- Chi tiền lương: đơn vị chi trả tiền\r\nlương theo lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp do Nhà nước quy định\r\nđối với đơn vị sự nghiệp công. Khi Nhà nước điều chỉnh tiền lương, đơn vị tự bảo\r\nđảm tiền lương tăng thêm từ các nguồn theo quy định; trường hợp còn thiếu, ngân\r\nsách nhà nước cấp bổ sung.
\r\n\r\n- Chi hoạt động chuyên môn, chi quản\r\nlý: căn cứ vào nhiệm vụ được giao và khả năng nguồn tài chính, đơn vị được quyết\r\nđịnh mức chi hoạt động chuyên môn, chi quản lý, nhưng tối đa không vượt quá mức\r\nchi do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
\r\n\r\nb) Chi nhiệm vụ không thường xuyên:\r\nđơn vị chi theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và pháp luật hiện hành đối\r\nvới từng nguồn kinh phí không thường xuyên.
\r\n\r\n5. Phân phối kết quả tài chính trong\r\nnăm
\r\n\r\na) Hàng năm, sau khi hạch toán đầy đủ\r\ncác khoản chi phí, nộp thuế và các khoản nộp ngân sách nhà nước khác (nếu có)\r\ntheo quy định, phần chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động thường xuyên (nếu có),\r\nđơn vị được sử dụng theo trình tự như sau:
\r\n\r\n- Trích quỹ phát triển hoạt động sự\r\nnghiệp, tỷ lệ tối thiểu trích quỹ theo quy định của pháp luật hiện hành.
\r\n\r\n- Trích lập quỹ bổ sung thu nhập tối\r\nđa không quá 2 lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp\r\nlương do Nhà nước quy định;
\r\n\r\n- Trích lập quỹ khen thưởng và quỹ\r\nphúc lợi tối đa không quá 2 tháng tiền lương, tiền công thực hiện trong năm của\r\nđơn vị;
\r\n\r\n- Trích lập quỹ khác theo quy định của\r\npháp luật;
\r\n\r\n- Phần chênh lệch thu lớn hơn chi còn\r\nlại (nếu có) sau khi đã trích lập các quỹ theo quy định được bổ sung vào quỹ\r\nphát triển hoạt động sự nghiệp.
\r\n\r\nTrường hợp chênh lệch thu lớn hơn chi\r\nbằng hoặc nhỏ hơn một lần quỹ tiền lương ngạch, bậc, chức vụ thực hiện trong\r\nnăm, đơn vị được quyết định sử dụng theo trình tự sau: trích lập quỹ bổ sung\r\nthu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp, quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ\r\nkhác (nếu có).
\r\n\r\nb) Mức trích cụ thể của các quỹ và việc\r\nsử dụng các quỹ do thủ trưởng đơn vị quyết định theo quy chế chi tiêu nội bộ và\r\nphải công khai trong đơn vị. Nội dung chi từ các quỹ thực hiện theo quy định\r\npháp luật hiện hành về cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 13. Đối với\r\nSở Tài nguyên và Môi trường
\r\n\r\nVăn phòng đăng ký chịu sự quản lý trực\r\ntiếp và toàn diện của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
\r\n\r\nVăn phòng đăng ký được Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường giao chỉ tiêu kế hoạch, dự toán ngân sách hàng năm thông qua quyết\r\nđịnh giao nhiệm vụ hoặc ký hợp đồng để thực hiện nhiệm vụ.
\r\n\r\nĐiều 14. Đối với\r\ncác đơn vị có liên quan
\r\n\r\nVăn phòng đăng ký có mối quan hệ chặt\r\nchẽ với các phòng, ban, đơn vị trực thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường và các\r\nđơn vị có liên quan khác trên tinh thần hợp tác, cộng đồng, trách nhiệm để cùng\r\nhoàn thành nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n\r\n\r\nViệc phối hợp giữa Văn phòng đăng ký\r\n(hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký quận - huyện) với Ủy ban nhân dân quận, huyện,\r\nphòng Tài nguyên và Môi trường quận, huyện, cơ quan Thuế và các cơ quan, đơn vị\r\nkhác có liên quan trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng\r\nĐăng ký phải bảo đảm các nguyên tắc sau:
\r\n\r\n- Bảo đảm thực hiện đồng bộ, thống nhất,\r\nchặt chẽ, kịp thời, công khai, minh bạch;
\r\n\r\n- Xác định rõ cơ quan, đơn vị chủ\r\ntrì, phối hợp; trách nhiệm, quyền hạn của người đứng đầu cơ quan, đơn vị; nội\r\ndung, thời hạn, cách thức thực hiện; chế độ thông tin, báo cáo;
\r\n\r\n- Tuân thủ các quy định của pháp luật\r\nhiện hành; phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, quy chế tổ chức hoạt động\r\ncủa từng cơ quan đơn vị.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nĐiều 16. Trách\r\nnhiệm của cán bộ, viên chức, người lao động
\r\n\r\nCán bộ, viên chức, người lao động thuộc\r\nVăn phòng Đăng ký có trách nhiệm trau dồi nghiệp vụ chuyên môn, rèn luyện đạo đức,\r\nphối hợp, hỗ trợ và giúp đỡ nhau để hoàn thành nhiệm vụ được giao. Khi thực hiện\r\nnhiệm vụ phải đảm bảo điều kiện, thủ tục, thời gian giải quyết hồ sơ theo quy định\r\ncủa pháp luật và phải chịu trách nhiệm cá nhân về kết quả đó.
\r\n\r\nĐiều 17. Trách\r\nnhiệm của Giám đốc Chi nhánh
\r\n\r\n1. Giám đốc Chi nhánh chịu trách nhiệm\r\ncá nhân trước Giám đốc Văn phòng Đăng ký và pháp luật về toàn bộ công việc thuộc\r\nchức năng, nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n2. Chịu trách nhiệm quản lý cán bộ,\r\nviên chức và người lao động theo sự phân công, ủy quyền của Giám đốc Văn phòng\r\nĐăng ký.
\r\n\r\n3. Tuân thủ việc thực hiện quy chế phối\r\nhợp với phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện và các đơn\r\nvị liên quan khác trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\nĐiều 18. Trách\r\nnhiệm của Giám đốc Văn phòng Đăng ký
\r\n\r\n1. Giám đốc Văn phòng Đăng ký chịu\r\ntrách nhiệm sắp xếp tổ chức bộ máy, bố trí nhân sự phù hợp với nhiệm vụ được\r\ngiao, ban hành quy chế làm việc, quy chế dân chủ cơ sở, quy chế quản lý tài\r\nchính, quy chế chi tiêu nội bộ, phân công trách nhiệm cho từng thành viên Ban\r\nGiám đốc, nội quy sinh hoạt phù hợp chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm tình hình của\r\nđơn vị.
\r\n\r\n2. Giám đốc Văn phòng Đăng ký thường\r\nxuyên hoặc đột xuất tổ chức kiểm tra việc chấp hành chế độ công vụ cũng như việc\r\nthực hiện chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp của cán bộ, viên chức, người lao động\r\ndo Ban cán sự Đảng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành; qua đó thực hiện tốt\r\nchế độ khen thưởng, kỷ luật theo quy định.
\r\n\r\n3. Trong quá trình hoạt động, Giám đốc\r\nVăn phòng Đăng ký phối hợp với Chánh Văn phòng Sở theo dõi, kịp thời trình Giám\r\nđốc Sở Tài nguyên và Môi trường xem xét sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp với\r\ntình hình thực hiện nhiệm vụ và quy định pháp luật./.
\r\n\r\nTừ khóa: 964/QĐ-TNMT-VP Quyết định 964/QĐ-TNMT-VP Quyết định số 964/QĐ-TNMT-VP Quyết định 964/QĐ-TNMT-VP của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 964/QĐ-TNMT-VP của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 964 QĐ TNMT VP của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 964/QĐ-TNMT-VP |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/07/2015 |
Người ký | Đào Anh Kiệt |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 964/QĐ-TNMT-VP |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 20/07/2015 |
Người ký | Đào Anh Kiệt |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |