\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 711/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Thanh Hóa, ngày 07 tháng 02\r\n năm 2024 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ\r\nHOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2024, HUYỆN YÊN ĐỊNH
\r\n\r\nỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi,\r\nbổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa\r\nphương ngày 22/11/2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013; Luật Quy hoạch ngày 24/11/2017, Luật\r\nsửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật liên quan đến quy hoạch ngày\r\n20/11/2018;
\r\n\r\nCăn cứ các Nghị quyết số của Quốc hội: Số 39/2021/QH15 ngày 13/11/2021\r\nvề Quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050, Kế\r\nhoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm 2021-2025; số\r\n61/2022/QH15 ngày 16/6/2022 của Quốc hội về việc tiếp tục tăng cường hiệu lực,\r\nhiệu quả thực hiện chính sách, pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo\r\ngỡ khó khăn, vướng mắc, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất\r\nlượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;
\r\n\r\nCăn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/52014 quy\r\nđịnh chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai; số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một\r\nsố nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020 về việc sửa đổi, bổ\r\nsung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;
\r\n\r\nCăn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 326/QĐ-TTg ngày\r\n09/3/2022 về việc phân bổ chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất quốc gia thời\r\nkỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, kế hoạch sử dụng đất quốc gia 5 năm\r\n2021- 2025; số 153/QĐ-UBND ngày 27/02/2023 về việc phê duyệt\r\nquy hoạch tỉnh Thanh Hóa thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2045;
\r\n\r\nCăn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường: số\r\n01/2021/TT-BTNMT ngày 12/4/2021 về việc quy định kỹ thuật việc lập, điều chỉnh\r\nquy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; số 11/2021/TT-BTNMT ngày 06/8/2021 về việc ban\r\nhành định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
\r\n\r\nCăn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: Số 405/NQ-HĐND ngày\r\n26/4/2001; số 182/NQ-HĐND ngày 10/12/2021; số 23/NQ-HĐND ngày 17/7/2021; số\r\n241/NQ-HĐND ngày 13/4/2022; số 385/NQ-HĐND ngày 24/3/2023;\r\nsố 412/NQ-HĐND ngày 12/7/2023; số 422/NQ-HĐND ngày 03/8/2023;\r\nsố 441/NQ-HĐND ngày 29/9/2023; số 475/NQ-HĐND ngày 14/12/2023\r\nvề việc chấp thuận danh mục các công trình, dự án phải thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ và quyết định\r\nchủ trương chuyển mục đích sử dụng rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
\r\n\r\nCăn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: Số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 về\r\nviệc phê duyệt phân bổ chỉ tiêu sử dụng đất trong phương án phân bổ và khoanh\r\nvùng đất đai theo khu chức năng và theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp\r\nhuyện trong quy hoạch tỉnh đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 và điều chỉnh\r\nquy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021 -2030 cấp huyện; số 2170/QĐ-UBND ngày\r\n21/6/2023 về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2030, huyện\r\nYên Định; số 2598/QĐ-UBND ngày 20/7/2023 và số 214/QĐ-UBND ngày 12/01/2024 về\r\nviệc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu sử dụng đất chuyên trồng lúa nước\r\nđã được phân bổ tại Quyết định số 2907/QĐ-UBND ngày 26/8/2022 của UBND tỉnh;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số\r\n181/TTr-STNMT ngày 01/02/2024 (kèm theo hồ sơ có liên quan).
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024, huyện\r\nYên Định với các chỉ tiêu chủ yếu như sau:
\r\n\r\n1. Phân bổ diện tích các loại đất trong năm kế hoạch
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích (ha) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 22.882,90 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n NNP \r\n | \r\n \r\n 14.345,18 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất phi nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n PNN \r\n | \r\n \r\n 7.749,54 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất chưa sử dụng \r\n | \r\n \r\n CSD \r\n | \r\n \r\n 788,18 \r\n | \r\n
(Chi tiết theo Phụ biểu số 01 đính kèm)
\r\n\r\n2. Kế hoạch thu hồi các loại đất.
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích (ha) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n NNP \r\n | \r\n \r\n 160,04 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất phi nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n PNN \r\n | \r\n \r\n 17,26 \r\n | \r\n
(Chi tiết theo Phụ biểu số 02 đính kèm)
\r\n\r\n3. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n NNP/PNN \r\n | \r\n \r\n 231,43 \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Đất trồng lúa \r\n | \r\n \r\n LUA/PNN \r\n | \r\n \r\n 177,11 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Đất chuyên trồng lúa nước \r\n | \r\n \r\n LUC/PNN \r\n | \r\n \r\n 177,04 \r\n | \r\n
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Đất trồng cây hàng năm khác \r\n | \r\n \r\n HNK/PNN \r\n | \r\n \r\n 33,44 \r\n | \r\n
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Đất trồng cây lâu năm \r\n | \r\n \r\n CLN/PNN \r\n | \r\n \r\n 1,64 \r\n | \r\n
\r\n 1.4 \r\n | \r\n \r\n Đất rừng phòng hộ \r\n | \r\n \r\n RPH/PNN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.5 \r\n | \r\n \r\n Đất rừng đặc dụng \r\n | \r\n \r\n RDD/PNN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.6 \r\n | \r\n \r\n Đất rừng sản xuất \r\n | \r\n \r\n RSX/PNN \r\n | \r\n \r\n 0,91 \r\n | \r\n
\r\n - \r\n | \r\n \r\n Trong đó: Đất có rừng sản xuất là rừng tự nhiên \r\n | \r\n \r\n RSN/PNN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.7 \r\n | \r\n \r\n Đất nuôi trồng thủy sản \r\n | \r\n \r\n NTS/PNN \r\n | \r\n \r\n 5,47 \r\n | \r\n
\r\n 1.8 \r\n | \r\n \r\n Đất làm muối \r\n | \r\n \r\n LMU/PNN \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.9 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp khác \r\n | \r\n \r\n NKH/PNN \r\n | \r\n \r\n 12,86 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông\r\n nghiệp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,50 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở chuyển sang\r\n đất ở \r\n | \r\n \r\n PKO/OCT \r\n | \r\n \r\n 4,59 \r\n | \r\n
(Chi tiết theo Phụ biểu số 03 đính kèm)
\r\n\r\n4. Kế hoạch đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng.
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Chỉ tiêu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n Mã \r\n | \r\n \r\n Tổng diện tích \r\n(ha) \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 76,97 \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đất nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n NNP \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Đất phi nông nghiệp \r\n | \r\n \r\n PNN \r\n | \r\n \r\n 76,51 \r\n | \r\n
(Chi tiết theo Phụ biểu số 04 đính kèm)
\r\n\r\n5. Danh mục công trình, dự án thực hiện trong năm 2024: Chi tiết\r\ntheo Phụ biểu số 05 đính kèm.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Ủy ban nhân dân huyện Yên Định.
\r\n\r\n- Tổ chức thực hiện và công bố, công khai hồ sơ kế hoạch sử dụng đất đến\r\nnăm 2024, huyện Yên Định; đảm bảo phù hợp với các chỉ tiêu sử dụng đất được\r\nphân bổ, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an\r\nninh trên địa bàn.
\r\n\r\n- Tăng cường công tác tuyên truyền pháp luật đất đai để người sử dụng đất\r\nnắm vững các quy định của pháp luật, sử dụng đất đúng mục đích, tiết kiệm, hiệu\r\nquả, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững.
\r\n\r\n- Chịu trách nhiệm trước UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh về xác định ranh\r\ngiới, tính chính xác và không gian sử dụng đất; công khai diện tích bảo vệ đất\r\ntrồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên (nếu có) đã được\r\nxác định trong kế hoạch sử dụng đất. Thực hiện nghiêm trình tự, thủ tục, hồ sơ\r\nchuyển mục đích đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng hoặc đất có\r\nrừng tự nhiên để báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận\r\ntheo tham quyền và quy định của pháp luật làm căn cứ để thu hồi đất, giao đất,\r\ncho thuê đất đảm bảo phù hợp với chỉ tiêu sử dụng đất của huyện, của tỉnh.
\r\n\r\n- Thực hiện đầy đủ, nghiêm túc trách nhiệm quản lý Nhà nước về đất đai;\r\nquản lý, sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất được duyệt; thường\r\nxuyên kiểm tra, giám sát, phát hiện xử lý kịp thời các trường hợp vi phạm về sử dụng đất; kiên quyết không giao đất, cho thuê đất,\r\nchuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất theo thẩm quyền đối với các trường hợp\r\nkhông có trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
\r\n\r\n- Chủ động cân đối, bố trí, huy động các nguồn lực để thực hiện hiệu quả\r\nkế hoạch sử dụng đất của huyện. Khuyến khích sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả,\r\nkhắc phục tình trạng bỏ hoang đất đã giao và đã cho thuê. Tổ chức quản lý, giám\r\nsát chặt chẽ quỹ đất được quy hoạch phát triển đô thị, khu công nghiệp, cụm\r\ncông nghiệp, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp theo đúng kế hoạch sử dụng đất,\r\nkhắc phục tình trạng mất cân đối trong cơ cấu sử dụng đất giữa đất ở với đất\r\nxây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các yêu cầu về bảo vệ môi\r\ntrường.
\r\n\r\n- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, báo cáo và đánh giá cụ thể kết quả thực\r\nhiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của huyện, gửi Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nđể tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
\r\n\r\n2. Sở Tài nguyên và Môi trường
\r\n\r\n- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh\r\ntrong tham mưu quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn tỉnh; về tính chính\r\nxác, sự phù hợp với hồ sơ quy hoạch sử dụng đất thời kỳ 2021-2030, với chỉ tiêu\r\nchuyển mục đích sử dụng của từng loại đất trong năm kế hoạch sử dụng đất được\r\ntham định; chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, kiểm tra, thanh\r\ntra, giám sát quá trình triển khai, tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất của\r\nhuyện; kiên quyết không giải quyết hoặc tham mưu giải quyết việc giao đất, cho\r\nthuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất đối với các trường hợp không\r\ncó trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kiểm tra, xử lý các trường hợp đã được\r\ngiao đất, cho thuê đất nhưng không sử dụng, sử dụng sai mục đích theo đúng quy\r\nđịnh của pháp luật.
\r\n\r\n- Tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện, làm rõ những hạn chế,\r\nkhó khăn, đề xuất được các biện pháp khắc phục trong thực hiện kế hoạch sử dụng\r\nđất hằng năm cấp huyện theo quy định.
\r\n\r\n3. Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị có liên quan theo chức\r\nnăng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, triển khai, tổ chức\r\nthực hiện hiệu quả các nội dung kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện theo\r\nđúng quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày\r\nký ban hành.
\r\n\r\nChánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế\r\nhoạch và Đầu tư, Xây dựng, Công thương, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải,\r\nY tế, Giáo dục và Đào tạo; Ban quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các khu công\r\nnghiệp; Công an tỉnh, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; UBND huyện Yên Định và Thủ trưởng\r\ncác cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n FILE\r\n ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN \r\n\r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 711/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa đang được cập nhật.
Quyết định 711/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch sử dụng đất năm 2024, huyện Yên Định, tỉnh Thanh Hóa
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 711/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Lê Đức Giang |
Ngày ban hành | 2024-02-07 |
Ngày hiệu lực | 2024-02-07 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |