Số hiệu | 506/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Thuận |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Lê Huyền |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 506/QĐ-UBND \r\n | \r\n \r\n Ninh Thuận, ngày\r\n 20 tháng 9 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH THUẬN
\r\n\r\nCăn cứ Luật Tổ chức Chính\r\nquyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương\r\nngày 22 tháng 11 năm 2019;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Ban hành văn bản\r\nquy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung\r\nmột số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm\r\n2020;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đất đai năm\r\n2013;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quản lý, sử dụng\r\ntài sản công năm 2017;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP\r\nngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n46/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê\r\nmặt nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định\r\nquy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\ncác Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều\r\ncủa Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định\r\nvề thu tiền sử dụng đất;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n77/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều\r\ncủa Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định\r\nvề thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định\r\nchi tiết về phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá\r\nđất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n20/2015/TT-BTNMT ngày 27/4/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban\r\nhành về định mức kinh tế kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ\r\ncông tác định giá đất;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n58/2016/TT-BTC ngày 29/3/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết việc\r\nsử dụng vốn nhà nước để mua sắm nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan\r\nnhà nước, đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, đơn vị sự nghiệp công lập,\r\ntổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị - xã hội nghề\r\nnghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài\r\nchính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm\r\n2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n333/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài\r\nchính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm\r\n2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2018/TT-BTC\r\nngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nThông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài chính hướng dẫn\r\nmột số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính\r\nphủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n11/2018/TT-BTC ngày 30/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một\r\nsố điều của Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ tài\r\nchính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm\r\n2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản\r\nlý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên\r\nvà môi trường;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Sở Tài\r\nchính tại Tờ trình số 3059/TTr-STC ngày 12 tháng 9 năm 2022.
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tên dự án: Xây dựng hệ số điều\r\nchỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
\r\n\r\n2. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Tài\r\nchính tỉnh Ninh Thuận.
\r\n\r\n3. Mục tiêu và yêu cầu xây dựng\r\nhệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận:
\r\n\r\na) Mục tiêu:
\r\n\r\nXây dựng hệ số điều chỉnh giá đất\r\nnăm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận để áp dụng trong các trường hợp sau đây:
\r\n\r\n- Đối với trường hợp tính thu\r\ntiền sử dụng đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong\r\nBảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng để xác định tiền sử dụng đất trong các trường hợp:
\r\n\r\n+ Tổ chức được Nhà nước giao đất\r\ncó thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất,\r\ncông nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
\r\n\r\n+ Hộ gia đình, cá nhân được Nhà\r\nnước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá quyền sử\r\ndụng đất; công nhận quyền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ\r\nđất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải đất ở sang đất ở đối với phần diện\r\ntích đất ở vượt hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp không\r\nphải là đất thuê của Nhà nước sang đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất\r\nphi nông nghiệp.
\r\n\r\n- Đối với trường hợp tính thu\r\ntiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất áp dụng trong các trường hợp:
\r\n\r\n+ Xác định đơn giá thuê đất trả\r\ntiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định đầu tiên đối với trường hợp thuê đất\r\nsử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác\r\nkhoáng sản; xác định đơn giá thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê\r\nkhông thông qua hình thức đấu giá; xác định đơn giá thuê đất khi chuyển từ thuê\r\nđất trả tiền thuê đất hàng năm sang thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả\r\nthời gian thuê theo quy định tại Khoản 2, Điều 172 Luật Đất đai; xác định đơn\r\ngiá thuê đất khi nhận chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất thuê theo quy định\r\ntại Khoản 3 Điều 189 Luật Đất đai; xác định đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất\r\nhàng năm và đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê\r\nkhi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước được áp dụng trong trường hợp diện tích\r\ntính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất\r\ntrong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
\r\n\r\n+ Xác định đơn giá thuê đất trả\r\ntiền thuê đất hàng năm cho chu kỳ ổn định tiếp theo đối với thửa đất hoặc khu đất\r\nđược Nhà nước cho thuê sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại, dịch vụ, bất\r\nđộng sản, khai thác khoáng sản.
\r\n\r\n+ Xác định giá khởi điểm trong\r\nđấu giá quyền sử dụng đất để cho thuê theo hình thức thuê đất trả tiền thuê đất\r\nhàng năm.
\r\n\r\n+ Tính tiền thuê đất đối với đất\r\nnông nghiệp vượt hạn mức giao đất, vượt hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất\r\nnông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân.
\r\n\r\n+ Xác định đơn giá thuê đất trả\r\ntiền thuê đất hàng năm (không bao gồm trường hợp thuê đất sử dụng vào mục đích\r\nkinh doanh thương mại, dịch vụ, bất động sản, khai thác khoáng sản).
\r\n\r\n- Xác định giá trị quyền sử dụng\r\nđất để tính vào giá trị tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định tại\r\nĐiều 100 Nghị định 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2017 của Chính phủ quy định chi tiết\r\nmột số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
\r\n\r\nb) Yêu cầu: Việc định giá đất\r\nphải đảm bảo các nguyên tắc theo khoản 1 Điều 112 Luật đất đai.
\r\n\r\n4. Sản phẩm của Dự án: Quyết định\r\ncủa Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023\r\ntrên địa bàn tỉnh Ninh Thuận.
\r\n\r\n5. Dự toán kinh phí:
\r\n\r\n- Tổng số phiếu điều tra tại\r\ncác huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận là 4.370 phiếu điều tra.
\r\n\r\n- Tổng dự toán kinh phí thực hiện\r\ndự án Xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận\r\nlà 679.272.000 đồng (Sáu trăm bảy mươi chín triệu, hai trăm bảy mươi hai\r\nnghìn đồng), đã bao gồm 10% thuế giá trị gia tăng; trong đó:
\r\n\r\n+ Kinh phí lập Hồ sơ mời thầu\r\nvà đánh giá Hồ sơ dự thầu: 5.482.000 đồng;
\r\n\r\n+ Kinh phí thẩm định Hồ sơ mời\r\nthầu và kết quả đánh giá Hồ sơ dự thầu: 2.000.000 đồng;
\r\n\r\n+ Dự toán kinh phí khảo sát,\r\nxây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận:\r\n671.790.000 đồng.
\r\n\r\n- Nguồn kinh phí thực hiện:\r\nNgân sách nhà nước tỉnh năm 2022.
\r\n\r\n- Nội dung chi phục vụ cho công\r\ntác xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận thực\r\nhiện theo quy định tại Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của\r\nBộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành về định mức kinh tế kỹ thuật để\r\nlập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá đất; Thông tư số\r\n136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập,\r\nquản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài\r\nnguyên và môi trường.
\r\n\r\n6. Tiến độ thực hiện: Từ ngày\r\n01/10/2022 đến hết năm 2022.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nTrách nhiệm của các cơ quan đơn vị liên quan.
\r\n\r\n1. Sở Tài chính:
\r\n\r\n- Ký kết hợp đồng thuê các tổ\r\nchức, cá nhân có chức năng cung cấp dịch vụ tư vấn lập Hồ sơ mời thầu và đánh\r\ngiá Hồ sơ dự thầu; thẩm định Hồ sơ mời thầu và kết quả đánh giá Hồ sơ dự thầu;\r\nđơn vị tư vấn định giá đất thực hiện việc điều tra khảo sát giá đất thị trường,\r\nxây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n- Tổ chức thẩm định hệ số điều\r\nchỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận, tham mưu UBND tỉnh xin ý\r\nkiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về hệ số điều chỉnh giá đất năm\r\n2023 để ban hành và áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh kể từ ngày 01/01/2023.
\r\n\r\n- Tham mưu UBND tỉnh ban hành\r\nquyết định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận sau\r\nkhi có ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.
\r\n\r\n2. Sở Tài nguyên và Môi trường:
\r\n\r\n- Phối hợp với Sở Tài chính trong\r\nviệc triển khai xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 trên địa bàn tỉnh\r\nNinh Thuận; cung cấp danh mục và quyết định giá đất cụ thể đã trình UBND tỉnh\r\nphê duyệt của năm 2021 và 2022 cho đơn vị tư vấn xây dựng hệ số điều chỉnh giá\r\nđất năm 2023.
\r\n\r\n- Chỉ đạo Văn phòng Đăng ký đất\r\nđai Ninh Thuận và Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai các huyện, thành phố cung\r\ncấp đầy đủ, kịp thời các Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn\r\ncủa năm 2021 và 2022 cho đơn vị tư vấn xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm\r\n2023.
\r\n\r\n3. Các sở, ngành có liên quan:\r\nPhối hợp với Sở Tài chính triển khai xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023\r\ntrên địa bàn tỉnh Ninh Thuận theo tiến độ thực hiện dự án đã được UBND tỉnh phê\r\nduyệt.
\r\n\r\n4. UBND các huyện, thành phố:
\r\n\r\nChỉ đạo phòng chuyên môn tham\r\nmưu thành lập Tổ công tác, Tổ công tác có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ, kịp thời\r\nvới đơn vị tư vấn và UBND các xã, phường, thị trấn để cung cấp các thông tin về\r\nchuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất, các thông tin khác liên quan đến giá\r\nđất; phối hợp với đơn vị tư vấn thực hiện việc tổng hợp kết quả điều tra, khảo\r\nsát giá đất thị trường, xây dựng báo cáo tổng hợp tình hình và kết quả điều tra\r\ngiá đất thị trường và đề xuất mức giá đất trên địa bàn các huyện, thành phố.
\r\n\r\n5. UBND các xã, phường, thị trấn:
\r\n\r\nPhối hợp kịp thời với đơn vị tư\r\nvấn, các phòng chuyên môn cấp huyện và các cơ quan có liên quan để tổ chức khảo\r\nsát, thu thập thông tin về giá thị trường của các loại đất cần điều tra, xây dựng\r\nbáo cáo tổng hợp tình hình và kết quả thực hiện việc điều tra, khảo sát giá đất\r\nthị trường tại địa phương để xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2023 đảm bảo\r\nđúng tiến độ thực hiện.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nQuyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
\r\n\r\nChánh Văn phòng Ủy ban nhân dân\r\ntỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Nông nghiệp\r\nvà phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Cục\r\ntrưởng Cục Thống kê; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã,\r\nphường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị liên quan căn cứ Quyết định\r\nthi hành./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Số hiệu | 506/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Thuận |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Lê Huyền |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 506/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Tỉnh Ninh Thuận |
Ngày ban hành | 20/09/2022 |
Người ký | Lê Huyền |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |