Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu480/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành16/02/2017
Người kýLâm Quang Thi
Ngày hiệu lực 16/02/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 480/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Quy hoạch vùng cải tạo đất gò cao, đất triền núi phục vụ sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang đến năm 2020

Value copied successfully!
Số hiệu480/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh An Giang
Ngày ban hành16/02/2017
Người kýLâm Quang Thi
Ngày hiệu lực 16/02/2017
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH AN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 480/QĐ-UBND

An Giang, ngày 16 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH VÙNG CẢI TẠO ĐẤT GÒ CAO, ĐẤT TRIỀN NÚI PHỤC VỤ SẢN XUẤT  NÔNG NGHIỆP HUYỆN TRI TÔN, TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2020

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 52/TTr-STNMT ngày 08 tháng 02 năm 2017,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch vùng cải tạo đất gò cao, đất triền núi phục vụ sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tôn đến năm 2020với các nội dung chủ yếu như sau: 

1. Mục đích và yêu cầu

Quy hoạch vùng cho phép cải tạo đất gò cao, đất triền núi cấp huyện để sử dụng đất đai hợp lý và hiệu quả theo từng vùng nhằm cải tạo, điều chỉnh độ cao tại những vùng đất gò cao, đất hoang, bạc màu... sản xuất nông nghiệp kém hiệu quả thành đất sản xuất nông nghiệp hiệu quả hơn phục vụ cho định hướng phát triển kinh tế - xã hội và cho nhu cầu quy hoạch phát triển các ngành, vùng của huyện là công việc hết sức cần thiết và cấp bách.

Trong quá trình cải tạo, tận dụng nguồn vật liệu cải tạo phục vụ cho các nhu cầu xây dựng tại địa phương.

Việc xác định vùng quy hoạch phải đảm bảo cơ sở khoa học, xác định cụ thể địa hình, diện tích vùng, tiểu vùng, diện tích cần cải tạo, xác định độ cao cần cải tạo tại từng khu vực... theo mục đích sử dụng đất sau cải tạo. Đảm bảo không làm ảnh hưởng đến môi trường, cảnh quan khu vực và sinh hoạt, các hoạt động sản xuất nông nghiệp của các hộ lân cận.

2. Nội dung quy hoạch

2.1. Quy hoạch các khu vực cải tạo đến năm 2020

Từ nay đến năm 2020 huyện Tri Tôn quy hoạch cải tạo đất gò cao, đất triền núi tại 07 khu vực tại các xã: thị trấn Ba Chúc, xã Lê Trì, Lương Phi, Núi Tô, Cô Tô, Ô Lâm, An Tức (đính kèm danh mục vùng cải tạo đất gò cao, đất triền núi huyện Tri Tôn). Tổng diện tích cải tạo đất gò cao là 160,728 ha với khối lượng vật liệu thu hồi là 1.293.975 m3 được xác định kèm theo Bản đồ quy hoạch vùng cải tạo đất gò cao phục vụ sản xuất nông nghiệp huyện Tri Tônđến năm 2020, tỷ lệ 1/25.000vàBản đồ chuyên đề đất gò cao, đất triền núi trên địa bàn huyện Tri Tôn, tỷ lệ 1/5.000.

2.2. Thời gian thực hiện cải tạo

Thời gian thực hiện quy hoạch vùng cải tạo đất gò cao, đất triền núi phục vụ sản xuất nông nghiệp được thực hiện từ nay đến năm 2020. Đến cuối kỳ quy hoạch tùy theo tình hình thực tế và nhu cầu sẽ điều chỉnh, bổ sung cho kỳ quy hoạch tiếp theo.

3. Giải pháp thực hiện quy hoạch

a)Giải pháp về quản lý

- Hoạt động cải tạo đất gò cao, đất triền núi phải phù hợp với quy hoạch được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt; nghiêm cấm các trường hợp cải tạo ngoài khu vực quy hoạch gây ô nhiễm đất trồng lúa, thoái hóa đất và biến dạng mặt bằng đất trồng lúa.

- Việc cải tạo lớp đất gò cao, đất triền núi không được làm thay đổi mục đích sử dụng đất được giao đối với đất lúa; khuyến khích việc khai hoang, phục hóa đất trồng lúa.

- Việc cho phép cải tạo đất gò cao phải đúng thẩm quyền và có sự đồng thuận của các hộ dân kế cận. Trường hợp có thu hồi vật liệu cải tạo làm vật liệu xây dựng thông thường (bán ra ngoài thị trường) phải đăng ký thu hồi khoáng sản theo quy định tại Khoản 2, Điều 64 của Luật Khoáng sản và thực hiện các nghĩa vụ tài chính có liên quan theo quy định.

- Việc cải tạo đất gò cao, đất triền núi chỉ được tiến hành sau khi có quyết định cho phép của cơ quan có thẩm quyền, đảm bảo độ cao sau cải tạo phù hợp theo quy hoạch được duyệt.

- Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm, kịp thời các trường hợp cải tạo, khai thác lớp đất mặt trái phép; tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ việc cải tạo, thu hồi vật liệu trong quá trình cải tạo.

b)Giải pháp đảm bảo mùa vụ sản xuất.

- Việc cho phép hoạt động cải tạo đất gò cao thực hiện trong thời gian sau khi thu hoạch vụ trước và thực hiện dứt điểm tại từng khu vực, tránh tình trạng kéo dài thời gian cải tạo, để đất trống không sản xuất trong nhiều vụ, tập trung cho phép cải tạo vào các tháng mùa khô thuận lợi cho việc vận chuyển đất bằng cơ giới.

- Đối với các khu vực sản xuất lúa 02 vụ, chịu ảnh hưởng của mùa nước lũ, tùy từng khu vực có thể cho phép người dân cải tạo trong cả mùa nước lũ và mùa khô, nhằm tạo thuận tiện cho việc cải tạo đất được sớm hơn để đưa vào sản xuất ổn định.

c)Giải pháp bảo vệ môi trường

- Việc thẩm định phê duyệt các dự án cải tạo phải gắn liền với xác định hiện trạng và các giải pháp bảo vệ môi trường trước, trong và sau cải tạo đất gò cao, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan môi trường xung quanh, không ảnh hưởng đến cấu trúc của lớp đất mặt.

- Cá nhân, hộ gia đình được cấp phép phải có giải pháp hợp lý về bảo vệ môi trường, an toàn lao động trong quá trình cải tạo đất.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1.Sở Tài nguyên và Môi trườngcó trách nhiệm

- Chủ trì, phối hợp với các ngành, địa phương thực hiện công tác quản lý hoạt động thu hồi khoáng sản trong quá trình cải tạo lớp đất gò cao, đất triền núi trên địa bàn tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, và UBND cấp huyện tiến hành thanh tra, kiểm tra, xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong việc thu hồi khoáng sản trong quá trình cải tạo đất gò cao, đất triền núi.

- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND cấp huyện tham mưu UBND tỉnh ban hành trình tự, thủ tục đăng ký thu hồi vật liệu cải tạo theo quy định của Luật Khoáng sản.

- Hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác quản lý, cho phép đăng ký vật liệu cải tạo đất gò cao, đất triền núi theo đúng quy định.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm

- Phối hợp với Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra, xử lý các hành vi vi phạm trong việc cải tạo đất gò cao, đất triền núi.

- Hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác quản lý, cho phép cải tạo đất gò cao, đất triền núi theo đúng quy định, đảm bảo cho sản xuất nông nghiệp hiệu quả hơn.

- Thực hiện tuyên truyền cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong việc bảo vệ đất sản xuất nông nghiệp.

3. Ủy ban nhân dân huyện Tri Tôn

- Công bố công khai Quy hoạch vùng cải tạo đất gò cao, đất triền núiphục vụ sản xuất nông nghiệp của huyện Tri Tôn đến năm 2020.

- Tổ chức quản lý hoạt động cải tạo, thu hồi vật liệu trong quá trình cải tạo đất gò cao, đất triền núi trên địa bàn huyện theo quy hoạch được duyệt; xử lý các hành vi vi phạm trong việc quản lý, cải tạo đất gò cao, đất triền núi theo thẩm quyền hoặc đề xuất cơ quan thẩm quyền xử lý theo quy định.

- Báo cáo định kỳ kết quả thực hiện quy hoạch đất gò cao, đất triền núi.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Tri Tônchịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Quang Thi

 

DANH MỤC

VÙNG CẢI TẠO ĐẤT GÒ CAO, ĐẤT TRIỀN NÚI HUYỆN TRI TÔN ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 480/QĐ-UBND ngày 16 tháng 02 năm 2017 của UBND tỉnh An Giang)

TT

Sô ký hiệu trên bản đồ

Độ cao hiện trạng (m)

Độ sâu sau cải tạo (m)

Độ chênh lệch (m)

Tổng diện tích (ha)

Tổng khối lượng (m3)

Phân kỳ thực hiện, ước tính tổng khối lượng tận thu hàng năm (m3)

2016

2017

2018

2019

2020

1

Vùng 1BC

2.0

1.6 - 1.7

0.4

19,47

77.882

 

19471

19471

19471

19471

2

Vùng 2LT

12.0

10.5 - 11.5

1.5

12,75

191.232

38247

38247

38247

38247

38247

3

Vùng 3LP

1.7

1.0 - 1.4

0.7

23,74

166.206

33241

33241

33241

33241

33241

4

Vùng 4NT

15.3

13.8 - 14.5

1.2

16,26

195.104

 

48776

48776

48776

48776

5

Vùng 5CT

7.5

6.3 - 6.8

1.2

22,67

272.022

54404

54404

54404

54404

54404

6

Vùng 6OL

12.0

11.2 - 11.6

0.8

32,04

256.357

 

64089

64089

64089

64089

7

Vùng 7AT

1.5

1.0 - 1.1

0.4

33,79

135.172

 

 

45057

45057

45057

Tổng

 

 

 

160.72

1.293.975

125892

258228

303285

303285

303285

 

Từ khóa:480/QĐ-UBNDQuyết định 480/QĐ-UBNDQuyết định số 480/QĐ-UBNDQuyết định 480/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định số 480/QĐ-UBND của Tỉnh An GiangQuyết định 480 QĐ UBND của Tỉnh An Giang

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu480/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh An Giang
                            Ngày ban hành16/02/2017
                            Người kýLâm Quang Thi
                            Ngày hiệu lực 16/02/2017
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi