Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 38/2008/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Kiên Giang |
| Ngày ban hành | 26/11/2008 |
| Người ký | Bùi Ngọc Sương |
| Ngày hiệu lực | 06/12/2008 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 38/2008/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Kiên Giang |
| Ngày ban hành | 26/11/2008 |
| Người ký | Bùi Ngọc Sương |
| Ngày hiệu lực | 06/12/2008 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
ỦYBANNHÂNDÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2008/QĐ-UBND | RạchGiá,ngày26tháng11 năm2008 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nước thành Công ty cổ phần; Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư số 01/2005/TT-BTNMT ngày 13 tháng 4 năm 2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15 tháng 6 năm 2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31 tháng 01 năm 2008 của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về quy định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 172/TTr-STNMT ngày 29 tháng 9 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Ban hành Quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang sửa đổi, bổ sung và thay thế Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 2.Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, tổ chức triển khai thực hiện đúng quy định về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai kèm theo Quyết định này.
Điều 3.Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 40/2006/QĐ-UBND ngày 10 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc ban hành về trình tự, thủ tục, thời gian giải quyết thủ tục hành chính về đất đai trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM.ỦYBANNHÂNDÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(BanhànhkèmtheoQuyếtđịnhsố 38/2008/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm2008của Ủy bannhândântỉnhKiênGiang)
Điều 1.Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạmviđiều chỉnh:
Quyđịnh nàyquyđịnhvềtrìnhtự,thủtục, thờigiangiảiquyết thủtụchành chính vềđấtđai thực hiện thống nhất trên địabàntỉnh Kiên Giang.
2. Đốitượngápdụng củaQuy địnhnàybaogồm:
a.Cơquannhànướcthựchiệnviệcgiảiquyếtthủtụchànhchínhvềđấtđai gồmỦybannhândâncáccấp,cơquanTàinguyênvàMôitrường,Tàichính, Thuế vàcác cơquancóliênquan;
b. Ngườisửdụng đấtđượcquyđịnhtại Điều9LuậtĐấtđai năm 2003;
c.Các đối tượngkháccóliênquan đếnviệc quản lý, sử dụngđất.
Điều 2.Căn cứ thu hồi đất khi Nhà nước thu hồi đất theo khoản 1 Điều 38 Luật Đất đai
Các trường hợp Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,anninh,lợiíchquốcgia,lợiíchcôngcộng,pháttriểnkinhtếđềuphải nằmtrongquyhoạch,kếhoạchsửdụngđất;quyhoạchchitiếtxâydựngđôthị hoặcquyhoạchxâydựngđiểmdâncưnôngthônđãđượccơquannhànướccó thẩmquyềnphêduyệtvàđãđượccôngbốtheoquyđịnh.Việcthuhồiđấtphải được ngành quảnlýliênquanxácnhận vềtínhphùhợpquyhoạch.
Điều 3.Căn cứ giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm:
1. Nhucầu sử dụngđất:
a.Đốivớihộgiađình,cá nhân,căncứđểxácđịnhnhucầusửdụng đấtlàm đơnxingiaođất,đơnxinchuyểnmụcđíchsửdụngđấtđượcỦybannhândân (UBND)xã,phường,thịtrấnnơicóđất xác nhận vềnhucầusử dụngđất;
b.Đốivớidựánđầutưcủatổchứccósửdụngnguồnvốntừngânsáchnhà nướccăncứđểxácđịnhnhucầusửdụngđấtlàdựánđầutưđãđượccơquan nhànướccóthẩmquyềnphêduyệttheoquyđịnhcủaphápluậtvềđầutưvàđầu tư xây dựngcôngtrình;
c. Đối với dự án đầu tư nước ngoài đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyềncấpgiấychứngnhậnđầutưcăncứđểxácđịnhnhucầusửdụngđấtlàdự ánđầutư;
d.Đốivớicácdựánđầutưcủatổchứckinhtếkhôngsửdụngvốnngân sách nhà nước hoặc không phải là dự án có vốn đầu tư nước ngoài, Sở Tài nguyênvàMôitrườngchủtrìkếthợpcùngcácsởngànhliênquantổchứcthẩm địnhnhucầusửdụngđấttrêncơsởxemxéthồsơdựánđầutưtheoquyđịnh củaphápluật về đầutư.
ĐốivớidựáncósửdụngđấttạihuyệnPhúQuốcgiaochoBanQuảnlý (BQL)đầutưpháttriểnđảoPhúQuốcquảnlýtheoquyhoạchđãđượcduyệttại Quyếtđịnhsố1197/QĐ-TTgngày09/11/2005củaThủtướngChínhphủvềviệc phêduyệtquyhoạchchungxâydựngđảoPhúQuốc,tỉnhKiênGiangđếnnăm 2020(gọilàQuyếtđịnhsố1197/QĐ-TTg),BanQuảnlýđầutưpháttriểnđảo PhúQuốcchịutráchnhiệmthẩmđịnhnhucầusửdụngđấtthuộcphạmviquản lý củaBanQuảnlý;
đ.Đốivớitổchứctôngiáoxingiaođấtđểxâydựngcơsởtôngiáophảicó dựánxâydựngđượcSởNộivụchủtrìphốihợpvớicácngànhliênquanthẩm định trình UBND tỉnhxétduyệt;
e. Đối với cộng đồng dân cư xin giao đất thì phải được xác nhận của UBNDxã,phường, thịtrấnnơi cóđấtxácnhậnnhucầusửdụng đất trongđơn.
2.Việcchấphànhtốtphápluậtvềđấtđaicủangườixingiaođất,thuêđất đốivớiđấtđãđượcNhànướcgiaođất,chothuêđấttrướcđóđểthựchiệncác dự án đầutư sản xuất,kinhdoanh, dịchvụ:
-Ngườixingiaođất,thuêđấtcóbảntựkêkhaivềtấtcảdiệntíchđất,tình trạngsửdụngđấtđãđượcNhànướcgiao,chothuêtrướcđóvàtựnhậnxétvề chấphànhpháp luật vềđấtđai;
-Căncứbảntựkêkhaicủangườixingiaođất,thuêđất,SởTàinguyênvà MôitrườngcótráchnhiệmliênhệvớiSởTàinguyênvàMôitrườngnơicóđất đã giao, đã cho thuê để xác định mức độ chấp hành pháp luật về đất đai của ngườisửdụngđấttrongquátrìnhthựchiệncácdựánđãđượcNhànướcgiao đất,cho thuêđấtđể thammưu giúp cho UBND tỉnh xem xét quyếtđịnh việc giao đất,chothuêđất.
3. Quyhoạch, kế hoạchsửdụng đất:
Việcgiaođất,chothuêđất,chuyểnmụcđíchsửdụngđấtphảinằmtrong quyhoạchsửdụngđất(kếhoạchsửdụngđất)hoặcquyhoạchxâydựngđôthị (quy hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn) đã được cơ quan nhà nước có thẩmquyềnxétduyệt.
4. Suấtđầu tưtrênmộtđơn vịdiệntíchđất:
Suấtđầutưtrênmộtđơnvịdiệntíchđấtđượctínhbằngtổngsốvốnđầutư chiachotổngdiệntíchđấtcủadựán.SuấtđầutưdoUBNDtỉnhbanhànhlàm căncứchoviệcthẩmđịnhdựánvàthẩmđịnhnhucầusửdụngđấtcủadựán đầutư.
Cácdựánđầutưphảicósuấtđầutưtừbằngđếncaohơnsuấtđầutưtối thiểutrênmộtđơnvịdiệntíchđấtdoUBNDtỉnhquyđịnh.Trongtrườnghợp UBNDtỉnhchưabanhànhquyđịnhvềsuấtđầutưtốithiểutrênmộtđơnvịdiện tíchđấtcủaloạidựánđóhoặcđịabànđầutưthìgiaochoSởKếhoạchvàĐầu tư chịutráchnhiệmthẩmtra dựán đóvề mặtsuấtđầu tư.
Điều 4.Các trường hợp thu hồi đất
1.Nhànướcthuhồiđấtđểsửdụngvàomụcđíchquốcphòng,anninh,lợi ích quốc gia, lợiíchcôngcộng trong nhữngtrường hợp:
a.Sửdụngđấtchomục đíchquốcphòng, anninh;
b.Sửdụngđấtđểxâydựngtrụsởcơquan,côngtrìnhsựnghiệpđượcNhà nướcgiaođấtkhôngthutiềnsửdụngđất;
c.Sửdụngđấtđểxâydựngtrụsởcủatổchứcnướcngoàicóchứcnăng ngoại giao;
d. Sử dụng đất để xây dựng các công trình công cộng không nhằm mục đích kinh doanh;
đ.Nhànướcthuhồiđấtđểthựchiệncácdựánkhudâncư(baogồmdựán hạtầngkhudâncưvàdựánnhàở),trungtâmthươngmại,kháchsạncaocấp trong các trường hợp theo quy định tại khoản 2 Điều 34 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CPngày25/5/2007củaChínhphủquyđịnhbổsungvềviệccấp giấychứngnhậnquyềnsửdụngđất,thuhồiđất,thựchiệnquyềnsửdụngđất, trìnhtự,thủtụcbồithường,hỗtrợ,táiđịnhcưkhiNhànướcthuhồiđấtvàgiải quyết khiếu nạivềđất đai;
e.Sửdụngđấtđể phát triển rừngphònghộ, rừngđặc dụng;
g. Sử dụngđấtchocáccơsởtôngiáo;
h. Sử dụngđấtlàmnghĩa trang, nghĩa địa.
2.Nhànướcthuhồiđấtđểsửdụngvàomụcđíchpháttriểnkinhtếtrong các trườnghợpsau:
a.Nhànướcthuhồiđấtđểthựchiệncácdựán pháttriểnkinhtếquantrọng trongcáctrườnghợp:dựánquantrọngquốcgiadoQuốchộiquyếtđịnhchủ trươngđầutưđượcthểhiệntrongNghịquyếtcủaQuốchội;dựánquantrọngdo ThủtướngChínhphủchấpthuậnchủtrươngđầutưtheoquyđịnhcủaphápluậtvề đầutư;
b.SửdụngđấtđểđầutưxâydựngkhucôngnghiệpquyđịnhtạiĐiều90 củaLuậtĐấtđai,khucôngnghệcaoquyđịnhtạiĐiều91củaLuậtĐấtđai,khu kinhtếquyđịnhtạiĐiều92củaLuậtĐấtđaivàkhukinhdoanhtậptrungcó cùng chếđộ sửdụngđấtquy định tại khoản 1, khoản2Điều 35củaNghịđịnh số 84/2007/NĐ-CP;
c.Sửdụngđấtđểthựchiệncácdựánđầutưcónguồnvốnhỗtrợpháttriển chínhthức(ODA);
d.Sửdụngđấtđểthựchiệndựáncó100%vốnđầutưnướcngoàiđãđược cơquannhànướccóthẩmquyềnxétduyệthoặcchophépđầutưmàdựánđó khôngthể đầutư trong khu công nghiệp,khucôngnghệcao, khukinhtế;
đ.Sửdụngđấtđểthựchiệncácdựánđầutưthămdò,khaitháckhoángsản theoquyđịnhcủaphápluậtvềđầutưvàphápluậtvềkhoángsản;sửdụngđất đểlàmmặtbằngdidờicáccơsởsảnxuất,kinhdoanhdịchvụtheoyêucầubảo vệmôitrườnghoặctheoquyhoạchmàkhôngthểbốtrívàokhucôngnghiệp, khu công nghệcao, khukinhtế;
e.Sửdụngđấtđểthựchiệncácdựánđầutưkếtcấuhạtầngphụcvụcông cộngbao gồm các công trình giao thông, điện lực, thủy lợi, cấp nước, thoát nước,vệsinhmôitrường,thôngtinliênlạc,đườngốngdẫnxăngdầu,đường ốngdẫnkhí,giáodục,đàotạo,vănhóa,khoahọckỹthuật,ytế,thểdục,thể thao,chợ.
3. Thu hồi đất trong trường hợp người đang sử dụng đất không có các quyền chuyển nhượng, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụngđất:
Trườnghợpdựánđầutưthuộcdiệnchủđầutưphảithỏathuậnvớingười đangsửdụngđấtvềviệcchuyểnnhượng,chothuêquyềnsửdụngđất,gópvốn bằngquyềnsửdụngđấtmàngườiđangsửdụngđấtkhôngcócácquyềnchuyển nhượng,chothuêquyềnsửdụngđất,thếchấp,gópvốnbằngquyềnsửdụngđất theoquyđịnhcủaphápluậtvềđấtđaithìNhànướcthựchiệnviệcthuhồiđể giao hoặccho nhà đầutư thuê.
4.ThuhồiđấttrongtrườnghợpđấtthuộcdiệnNhànướcthuhồimànhà đầutưđãchủđộngđềnghịvàđượcphépthỏathuậnnhưngkhôngđạtđượcsự thỏa thuậnvớingườisửdụng đất:
ĐấtdựánpháttriểnkinhtếthuộcdiệnNhànướcthuhồimànhàđầutưđề nghịvàđượcUBNDcấptỉnhcóvănbảnchấpthuậnchothựchiệntheophương thứctựthỏathuậnvớinhữngngườisửdụngđấtthuộcphạmvidựánđểnhận chuyểnnhượngquyềnsửdụngđất,thuêquyềnsửdụngđất,gópvốnbằngquyền sửdụngđấtnhưngsaumộttrămtámmươi(180)ngày,kểtừngàycóvănbản chấpthuậnmàcònngườisửdụngđấtkhôngđồngthuậnvớinhàđầutư,UBND cấp có thẩm quyền quyết định thu hồi diện tích đất mà nhà đầu tư chưa thỏa thuận được vớingườisửdụng đất.
5. Việc quảnlýđấtđã thuhồi:
a.Diệntíchđấtđãthuhồiquyđịnhtạiđiểmdvàđiểmđkhoản1vàkhoản 2điềunàyđượcgiaochoTổchứcpháttriểnquỹđấtquảnlýđốivớitrườnghợp saukhiquyhoạch,kếhoạchsửdụngđấtđượccôngbốmàchưacódựánđầu tư; giao đấthoặccho nhàđầu tưthuê đấtđốivới trườnghợp đã códự án đầutư;
b.Diệntíchđấtthuhồiquyđịnhtạicáckhoản2,3,4,5,6,7,8,9,10,11 và12Điều38củaLuậtĐấtđaigiaocho UBNDxãquảnlýnếuđấtthuhồithuộc khuvựcnôngthôn,giaochoTổchứcpháttriểnquỹđấtnếuđấtđãthuhồithuộc khu vực đô thịvà khu vựccóquyhoạch đô thị;
c.ĐốivớidiệntíchđấtđãthuhồithuộcphânkhuchứcnăngtạiPhúQuốc theoQuyếtđịnhsố1197/QĐ-TTggiaochoBQL đầutưpháttriểnđảoPhúQuốc quản lý.
Điều 5.Các trường hợp không áp dụng thủ tục thu hồi đất
1.Nhànướckhôngthựchiệnviệcthuhồiđấtvàomụcđíchpháttriểnkinh tếđốivớicácdựánkhôngthuộccáctrườnghợpnêutạiĐiều4củaQuyđịnh nàyhoặctrongtrườnghợpnhàđầutưthỏathuậnnhậnchuyểnnhượnghoặcthuê quyềnsửdụngđất,nhậngópvốnbằngquyềnsửdụngđấtcủacáctổchứckinh tế, hộ giađình,cánhân đang sử dụngđất.
Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc nhận góp vốn bằngquyềnsửdụngđấtđểsửdụngvàomụcđíchsảnxuất,kinhdoanhmàlàm thayđổimụcđíchsửdụngđấtthìngườinhậnchuyểnquyềnsửdụngđấtphải đượcphépchuyểnmụcđíchsửdụngđấttheoquyđịnhtạikhoản1Điều36của LuậtĐất đaihoặcđăngkýchuyểnmụcđíchsửdụngđấttheoquy địnhtạikhoản 2 Điều36củaLuậtĐấtđai.
Trườnghợpthuêđấtcủangườiđangsửdụngđấtthìngườithuêđấtkhông đượcchuyểnmụcđíchsử dụngđất.
2.TráchnhiệmcủaUBNDcáccấptrongtrườnghợpnhàđầutưthỏathuận vớingườisửdụngđất không thuộc trườnghợp Nhà nướcthuhồi đất:
a. Ủy ban nhân dân cấp huyện, tỉnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm: chỉ đạo việc cung cấp các văn bản về chính sách, phápluật,cáchồsơvềthửađấtcóliênquanđếnviệcthỏathuận;chỉđạoviệc thựchiệncácthủtụcvềchuyểnnhượng,thuêđất,gópvốnbằngquyềnsửdụng đất.UBNDcấpxã,huyệnchủtrìviệctiếnhànhthỏathuậngiữanhàđầutưvà ngườisử dụngđấtnếucóđềnghịcủamộthoặccácbêncóliênquan;
b.Ủybannhândâncáccấpvàcáccơquannhànướckhôngđượcraquyết địnhthuhồiđấthoặcthựchiệncácbiệnphápkhôngphùhợpvớiquyđịnhcủa phápluậtđểcanthiệpvàoviệcthỏathuậngiữanhàđầutưvàngườisửdụngđất trongtrườnghợpđấtkhôngthuộcdiện thu hồi.
Điều 6.Quyền tự đầu tư trên đất đang sử dụng trong trường hợp đất thuộc diện thu hồi để đầu tư dự án có mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc xây dựng kinh doanh nhà ở Trường hợp đất thuộc diện thu hồi để đầu tư dự án có mục đích sản xuất, kinh doanh hoặc xây dựng kinh doanh nhà ở mà người đang sử dụng đất (hoặc nhiều người đang sử dụng đất liền kề nhau) có đơn xin đầu tư và có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai và đầu tư thì được quyền tự đầu tư hoặc được chọn tổ chức, cá nhân để góp vốn lập dự án đầu tư.
Điều 7.Việc giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất
1.Cáctrường hợp đấu giá và khôngđấugiáquyền sử dụng đất khi Nhà nướcgiaođấtcóthutiềnsửdụngđấthoặcchothuêđấthoặckhithihànhán,thu hồi nợ có liên quan đến quyền sử dụng đất được thực hiện theo quy định tại Điều 61 của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP của Chính phủ về hướng dẫn thi hànhLuậtĐấtđai(gọilàNghịđịnhsố181/2004/NĐ-CP);khoản5Điều2của Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ vềsửađổi, bổ sungmộtsốđiềucủacácNghịđịnhhướngdẫnthihànhLuậtĐấtđaivàNghị địnhsố187/2004/NĐ-CPvềviệcchuyểnCôngtynhànướcthànhCôngtycổ phần (gọi là Nghịđịnhsố 17/2006/NĐ-CP).
2.Việctổchứcđấugiáquyềnsửdụngđấthoặcđấuthầudựáncósửdụng đất được thực hiện theo quyđịnh tại Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 20/10/2008củaUBNDtỉnhvềviệcbanhànhquychếđấugiáquyềnsửdụngđất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
Điều 8.Giá đất, quỹ đất dùng để tạo vốn xây dựng kết cấu hạ tầng và xác định nghĩa vụ tài chính
HàngnămUBNDtỉnhchỉđạocácngànhcóliênquanphốihợpvớiUBND cáchuyện,thịxã,thànhphốxácđịnhgiáđấttrênđịabàntỉnh;xácđịnhdanh mụccácdựánđầutưxâydựngkếtcấuhạtầngđượcsửdụngquỹđấtdùngđể tạovốnvàdiệntíchquỹđấtđượcsửdụngđểtạovốnthựchiệncácdựángiúp UBNDtỉnhlập và thông quaHộiđồngnhândântỉnh.
CụcThuế,ChicụcThuếcáchuyện,thịxã,thànhphốchịutráchnhiệmtính toáncáckhoảnthutừđấtvà xácđịnhcáckhoảnmiễngiảmvềnghĩavụtàichính đối vớitrường hợpngười sử dụngđất thựchiện nghĩa vụtàichínhvề đấtđai.
Điều 9.Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1.Nhànướccấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtchocáctrườnghợp đượcquyđịnhtạicácĐiều49,50,51LuậtĐấtđai;cácĐiều44,45,46,49,50, 51,52,53,54,55củaNghịđịnhsố181/2004/NĐ-CP;cácĐiều9,13,14,15, 17, 18,20củaNghịđịnhsố 84/2007/NĐ-CPngày25/5/2007của Chính phủ;
2. Việc thu hồi giấy chứng nhận đã cấp trái pháp luật được quy định tại Điều21 của Nghị định số84/2007/NĐ-CPngày25/5/2007của Chínhphủ;
3. Nhà nước không cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho những trườnghợpđượcquyđịnhtạikhoản2Điều41củaNghịđịnhsố181/2004/NĐ- CP; khoản 4 Điều 14 của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ.
Điều 10.Ghi nợ tiền sử dụng đất
1. Hộ gia đình, cá nhân chưa đủ khả năng nộp tiền sử dụng đất mà có nguyện vọng ghi nợ thì được ghi nợ tiền sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụngđất trong các trườnghợp sau đây:
a.Hộgiađình,cánhânđượcchuyểnmụcđíchsửdụngđất,đượccấpgiấy chứngnhậnquyềnsửdụngđấtmàphảinộptiềnsửdụngđấttheoquyđịnhtại Điều6,Điều8Nghịđịnhsố198/2004/NĐ-CPngày03/12/2004củaChínhphủ về thutiềnsửdụng đất (gọi làNghịđịnh số 198/2004/NĐ-CP);
b. Hộ gia đình,cánhân đượcNhànướcgiao đất táiđịnhcư.
2. Hồ sơ ghi nợ trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được nộp tại PhòngTàinguyênvàMôitrường.Hồsơgồmcó:đơnđềnghịđượcghinợtiền sửdụngđấtkèmtheohồsơxincấpgiấychứngnhậnhoặchồsơxinchuyểnmục đích sửdụngđấthoặc hồ sơ giaođất táiđịnhcư.
3.Khithựchiệncấpgiấychứngnhậnhoặcchỉnhlýgiấychứngnhậnthì PhòngTàinguyênvàMôitrườngphảighinộidung“Nợtiềnsửdụngđất”trên trang4củagiấychứngnhận;ký,đóngdấuxácnhậnnộidungghinợnêutrên; thôngbáobằngvănbảnchocơquanThuếbiếtcáctrườnghợpghinợtiềnsử dụng đất.
Điều 11.Quyền lựa chọn hình thức nộp tiền sử dụng đất hoặc nộp tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp nhà đầu tư nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư
Trườnghợpnhàđầutưnhậnchuyểnnhượngquyềnsửdụngđấttheoquy địnhcủaphápluậtvềđấtđaiđểthựchiệndựánđầutưphùhợpvớiquyhoạch, kế hoạchsửdụngđấtmàphảichuyểnmụcđíchsửdụngđấtsaukhinhậnchuyển nhượngthì được lựachọn một trong hai hình thứcsau:
a.Sửdụngđấtdướihìnhthứccoinhưđượcgiaođấtcóthutiềnsửdụng đất.Trongtrườnghợpnày,nhàđầutưphảinộptiềnsửdụngđấtđểđượcchuyển mục đíchsửdụngđất vàcócácquyền, nghĩa vụquyđịnhtạikhoản1vàkhoản2 Điều 110 củaLuậtĐất đai;
b.SửdụngđấtdướihìnhthứcthuêđấtcủaNhànước.Trongtrườnghợp này,nhàđầutưphảitrảtiềnthuêđấtchoNhànướcvàcócácquyền,nghĩavụ quyđịnhtạikhoản1Điều111củaLuậtĐấtđai;cócácquyềnvànghĩavụquy địnhtạiĐiều110củaLuậtĐấtđaitrongthờihạnđãtrảtrướctiềnthuêđấtđối vớitrườnghợpsốtiềnthuêđấtđãtrảtrướcchothờigiantừnăm(05)nămtrở lên.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THỜI GIAN GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐẤT ĐAI
MỤC 1. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THU HỒI ĐẤT
Điều 12.Trình tự, thủ tục thu hồi đất và thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện như sau:
1.Xác định và công bốchủtrương thu hồiđất a.Xác địnhchủ trươngthuhồiđất:
Trườnghợpthuhồiđấttheoquyhoạch:UBNDcấphuyện,tỉnhchỉđạocác cơquanchuyênmôncăncứvàoquyhoạchsửdụngđất,kếhoạchsửdụngđất hoặcquyhoạchxâydựngđôthịhoặcquyhoạchxâydựngđiểmdâncưnông thônđãđượccơquannhànướccóthẩmquyềnxétduyệtxácđịnhchủtrương thuhồiđấttheoquyhoạchtrìnhUBNDcùngcấpravănbảnvềchủtrươngthu hồi đấttheothẩmquyền.
Trườnghợpthuhồiđấttheodựánđầutư:chủđầutưliênhệvớiSởKế hoạchvàĐầutư;trườnghợplàdựánxâydựngcơsởtôngiáothìliênhệvớiSở Nội vụ.
Cáccơquannóitrêncăncứvàonhucầusửdụngđấtcủadựán,xácđịnhvà trình UBNDtỉnhravăn bảnchấpthuậnđịađiểmđầutư.
b.Côngbốchủtrươngthuhồiđất:
Saukhicóvănbảnvềchủtrươngthuhồiđấthoặcvănbảnchấpthuậnđịa điểmđầutưquyđịnhtạiđiểmakhoản1điềunàycủaUBNDcấpthẩmquyền, UBNDcấphuyệnnơicóđấtbịthuhồicótráchnhiệmchỉđạophổbiếnrộngrãi chủtrươngthuhồiđất,cácquyđịnhvềthuhồiđất,vềbồithường,hỗtrợvàtái địnhcưkhithuhồiđấtsửdụngvàomụcđíchquốcphòng,anninh,lợiíchquốc gia,lợiíchcôngcộngvàpháttriểnkinhtế;UBNDcấpxãnơicóđấtbịthuhồi cótráchnhiệmniêmyếtcôngkhaichủtrươngthuhồiđấttạitrụsởUBNDcấp xãvàtạicácđiểmsinhhoạtkhudâncưnơicóđấtbịthuhồi,thôngbáorộngrãi trênhệ thống đàitruyền thanh cấp xã(ởnhữngnơi cóhệthốngtruyềnthanh).
Trườnghợpthuhồiđấtđểthựchiệndựán,chủđầutưcótráchnhiệmliên hệ vớiUBNDcấp huyện đểđược thựchiện việc côngbố chủtrương thu hồi đất.
2. Chuẩn bịhồsơđịachínhchokhuđất bịthu hồi:
a.CăncứvàovănbảncủaUBNDnêutạikhoản1điềunày,cơquanTài nguyênvàMôitrườngchỉđạoVănphòngđăngkýquyềnsửdụng(ĐKQSD)đất cùngcấpthựchiệnviệcchuẩnbịhồsơđịachínhchokhuđấtbịthuhồitheoquy định:chỉnhlýbảnđồđịachínhchophùhợpvớihiệntrạngvàlàmtríchlụcbản đồđịachínhđốivớinhữngnơiđãcóbảnđồđịachínhchínhquyhoặctríchđo địachínhđốivớinơichưacóbảnđồđịachínhchínhquy;hoànchỉnhvàtrích saohồsơđịachính(sổđịachính)đểgửichoTổchứclàmnhiệmvụbồithường, giảiphóngmặtbằng;lậpdanhsáchcácthửađấtbịthuhồivớicácnộidung:số hiệutờbảnđồ,sốhiệuthửađất,tênngườisửdụngđất,diệntíchcủaphầnthửa đấtcó cùngmục đíchsửdụng,mục đíchsửdụng đất.
Trường hợp đơn vị chuẩn bị hồ sơ địa chính không phải là Văn phòng ĐKQSDđấtthìphảitrựctiếpliênhệvớicơquanTàinguyênvàMôitrườngđể được chỉđạothựchiện.
TrườnghợpkhuđấtphảitríchđođịachínhthìUBNDcấphuyệnnơicóđất bịthuhồithôngbáo bằngvănbảnchongườisửdụngđấtthuộckhuvựcphảithu hồiđấtvềviệcđođịachính.Ngườisửdụngđấtcótráchnhiệmchấphành,phối hợpvàtạođiềukiệnthuậnlợi cho việc đođạcxácđịnhhiệntrạngthửa đất.
b.Trườnghợpthuhồiđấtthựchiệndựánđầutư,chủđầutưliênhệvớicơ quan Tài nguyên và Môi trường và UBND cấp huyện để được thực hiện các công việcnêu tạiđiểma khoản này.
c. Kinh phí chi cho việc chỉnh lý bản đồ địa chính, trích lục bản đồ địa chính,tríchđođịachính,tríchsaohồsơđịachínhdochủđầutưdựánchitrả đốivớitrườnghợpthuhồiđấttheodựán,doTổchứcpháttriểnquỹđấtchitrả đối vớitrường hợpthuhồiđất theo quy hoạch.
3.Lập,thẩmđịnhvàxétduyệtphươngántổngthểvềbồithường,hỗtrợvà tái định cư:
a.Tổchứclàmnhiệmvụbồithường,giảiphóngmặtbằng(cósựthamgia củađạidiệnchủđầutư)lậpphươngántổngthểvềbồithường,hỗtrợvàtáiđịnh cư(sauđâygọilàphươngántổngthể)trêncơsởsốliệu,tàiliệuhiệncódocơ quanTàinguyênvàMôitrườngcungcấpvànộp01(một)bộtạiSởTàichính hoặcPhòngTàichính(gọichunglàcơquanTàichính)đểthẩmđịnh.Phươngán tổngthểcócácnộidungchínhquyđịnhtạikhoản1Điều51củaNghịđịnhsố 84/2007/NĐ-CPngày25/5/2007củaChính phủ;
b.Trongthờihạnkhôngquámườilăm(15)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đượcphươngántổngthể,cơquanTàichínhchủtrìphốihợpvớicơquanTài nguyênvàMôitrường,cáccơquancóliênquantiếnhànhthẩmđịnhphươngán vàtrìnhUBNDcùngcấpxétduyệt;
c.Trongthờihạnkhôngquábảy(07)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđược tờtrìnhcủacơquanTàichính,UBNDđãcóchủtrươngthuhồiđấthoặcchấp thuận về địa điểm đầu tư có trách nhiệm xem xét, ký quyết định xét duyệt phươngántổngthể.
4.Thôngbáovềviệc thuhồiđất:
Sau khi phương án tổng thể được xét duyệt, Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường,giảiphóngmặtbằngcótráchnhiệmthôngbáobằngvănbảnchongười đangsửdụngđấtbiếtlýdothuhồiđất;dựkiếnvềmứcbồithường,hỗtrợ,tái định cư; biện pháp chuyển đổi ngành nghề, giải quyết việc làm; thời gian di chuyển vàbàn giao đấtbịthuhồi được nêu trong phươngántổngthể.
5. Banhànhquyếtđịnhthuhồi đất:
a.Chủđầutưtrongtrườnghợpđãcódựánđầutư,Tổchứclàmnhiệmvụ bồithường,giảiphóngmặtbằnghoặcTổchứcpháttriểnquỹđấttrongtrường hợp thu hồi đất theo quy hoạch; BQL đầu tư phát triển đảo Phú Quốc trong trườnghợpthu hồiđấttạicáckhuchức nănggiaochoBQL đầutưpháttriểnđảo PhúQuốctheoQuyếtđịnhsố1197/QĐ-TTg,lập02(hai)bộhồsơthuhồiđất gồm có:
- Quyết định phê duyệtquyhoạchcủacơquannhànướccó thẩmquyền;
-Vănbảnvề chủtrương thu hồiđấtquyđịnhtại khoản 1điềunày;
-Thôngbáothuhồi đất quyđịnhtạikhoản4 điềunày;
-QuyếtđịnhcủaUBNDcấpthẩmquyềnphêduyệtphươngántổngthểvề bồithường, hỗtrợ vàtáiđịnhcư;
-Tríchđo,tríchlụcđịachínhphùhợpvớihiệntrạngthửađấtbịthuhồi; tríchsao hồsơđịa chínhthửa đấtbịthuhồi;
-Danhsáchcácthửađấtbịthuhồivớicácnộidung:sốhiệutờbảnđồ,số hiệu thửađất, tên và địa chỉ ngườisửdụngđất,mục đíchsử dụng đất.
HồsơđượcnộptạiTổnhậnvàtrảkếtquảởSởTàinguyênvàMôitrường trongtrườnghợpkhuđấtthuhồicócảđấtcủacáctổchứcvàhộgiađình,cá nhânsửdụng.HồsơnộpchoPhòngTàinguyênvàMôitrườngcấphuyệntrong trườnghợpkhuđấtthuhồichỉcó hộgiađình, cá nhân sửdụng.
b. Sau hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày thông báo quy định tại khoản5điềunàyvànhậnđủhồsơhợplệcơquanTàinguyênvàMôitrườngcó tráchnhiệmtrìnhUBNDcùngcấpquyếtđịnh thu hồi đất.
c.Trongthờihạnkhôngquánăm(05)ngàylàmviệc, kểtừngàynhậnđược tờtrìnhcủacơquanTàinguyênvàMôitrườngcùngcấp,UBNDcùngcấpcó tráchnhiệm xem xét, ký quyếtđịnhthuhồiđất.
d.Trườnghợpkhuđấtbịthuhồivừacóthửađấtthuộcthẩmquyềnthuhồi củaỦybannhândâncấptỉnh,vừacóthửađấtthuộcthẩmquyềnthuhồicủa UBNDcấphuyệnthìUBNDcấptỉnhraquyếtđịnhthuhồichungđốivớitoàn bộcácthửađấttrênkhuđấtvàraquyếtđịnhthuhồiđốivớitừngthửađấtthuộc thẩmquyềnthu hồicủa cấpmình.
Trongthờihạnkhôngquámườilăm(15)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đượcquyếtđịnhthuhồichungcủaUBNDcấptỉnhquyđịnhtạiđiểmdkhoản này,UBNDcấphuyệnquyếtđịnhthuhồitừngthửađấtthuộcthẩmquyềnthu hồi của cấp mình.
đ.Quyếtđịnhthuhồiđấtphảiđượcgửiđếnngườicóđấtbịthuhồivàđược niêmyếttạitrụsởUBNDcấpxãnơicóđấtbịthuhồitrongsuốtthờigiankểtừ ngàyUBND cấpxãnhận đượcquyếtđịnhđếnthời điểmkếtthúcviệc thuhồi.
6.Lập,thẩmđịnh,xétduyệtvàcôngkhaiphươngánbồithường,hỗtrợvà tái định cư
a.Kêkhai, kiểm kê và xácđịnhnguồngốc đấtđai:
Saukhicóquyếtđịnhthuhồiđất,Tổchứclàmnhiệmvụbồithường,giải phóngmặtbằngcótráchnhiệmthựchiệnviệckêkhai,kiểmkêđấtđai,tàisản gắnliềnvớiđấtvàxácđịnhnguồngốcđấtđaitheotrìnhtự,thủtụcquyđịnhtại Điều56 của Nghị định số84/2007/NĐ-CPngày25/5/2007củaChínhphủ.
b.Lập,thẩmđịnh,xétduyệtvàcôngkhaiphươngánbồithường,hỗtrợvà tái định cư:
Việclập,thẩmđịnh,xétduyệtvàcôngkhaiphươngánbồithường,hỗtrợvà táiđịnhcưđượcthựchiện theoĐiều56,Điều57củaNghịđịnhsố84/2007/NĐ-CP ngày25/5/2007củaChínhphủ.Trongđó:
-Trongthờihạnkhôngquábốnmươi(40)ngàylàmviệc,kểtừngàyhoàn thànhviệcđođạc,kiểmđếm,Tổchứclàmnhiệmvụbồithường,giảiphóngmặt bằngcótráchnhiệm lập phươngánbồithường, hỗtrợ,táiđịnhcư;
-Niêmyếtcôngkhaiphươngánbồithường,hỗtrợ,táiđịnhcưtạitrụsở UBNDcấp xã và tại các điểm sinh hoạt khu dân cư nơi có đất bị thu hồi để người bị thu hồi đất và những người có liên quan tham gia ý kiến; thời gian niêmyếtvàtiếpnhậnýkiếnđónggópítnhấtlàhaimươi(20)ngàylàmviệc,kể từ ngày đưa ra niêm yết;
-Trongthờihạnkhôngquámườilăm(15)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận được phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư, cơ quan Tài chính có trách nhiệmthẩm địnhvà trìnhUBNDcùngcấpphêduyệt;
-Trongthờihạnkhôngquámườilăm(15)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đượctờtrìnhcủacơquanTàichính,UBNDcùngcấpxemxét,quyếtđịnhphê duyệt phươngánbồi thường;
-Trongthờihạnkhôngquába(03)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđược phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt, Tổ chức làm nhiệmvụbồithường,giảiphóngmặtbằngcótráchnhiệmphốihợpvớiUBND cấp xã phổ biến và niêm yết công khai quyết định phê duyệt phương án bồi thườngtạitrụsởUBNDcấpxãvàđịađiểmsinhhoạtkhudâncưnơicóđấtbị thuhồi;gửiquyếtđịnhbồithường,hỗtrợvàtáiđịnhcưchongườicóđấtbịthu hồi.
7.Thựchiệnchitrảtiềnbồithường,hỗtrợvàbốtrítáiđịnhcưvàbàngiaođất bịthuhồi:
a. Sau năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày gửi văn bản thông báo về phươngánbồithường,hỗtrợ,táiđịnhcưđếnngườicóđấtbịthuhồi,Tổchức làmnhiệmvụbồithường,giảiphóngmặtbằngthựchiệnviệcchitrảtiềnbồi thường, hỗ trợ và tái định cư theo quy định tại Điều 58 của Nghị định 84/2007/NĐ-CP;
b.Trongthờihạnhaimươi(20)ngàylàmviệc,kểtừngày Tổchứclàmnhiệm vụbồithường,giảiphóngmặtbằngthanhtoánxongtiềnbồithường,hỗtrợcho ngườibịthuhồiđấttheophươngánđãđượcxétduyệtthìngườicóđấtbịthuhồi phảibàngiaođấtchoTổchứclàmnhiệmvụbồithường,giảiphóngmặtbằng.
Điều 13.Trình tự thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 8 Điều 38 của Luật Đất đai
1.ViệcthuhồiđấtcủatổchứcđượcNhànướcgiaođấtkhôngthutiềnsử dụngđất,đượcNhànướcgiaođấtcóthutiềnsửdụngđấtmàtiềnsửdụngđấtđã nộpcónguồngốctừngânsáchnhànướchoặcchothuêđấttrảtiềnthuêđấthàng nămnaychuyểnđinơikhác,giảmhoặckhôngcònnhucầusửdụngđất;người sửdụngđấttự nguyệntrả lạiđất được thực hiện nhưsau:
a.Trường hợp người sử dụng đất là tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Namđịnhcưởnướcngoài,tổchứcnướcngoài,cánhânnướcngoàithìgửivăn bảntrảlạiđấtvàgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấthoặcmộttrongcácloại giấytờvềquyềnsửdụngđấtquyđịnhtạicáckhoản1,2và5Điều50củaLuật Đấtđai(nếucó)tại SởTàinguyênvàMôitrường;trườnghợpngườisửdụngđất làhộgiađình,cánhân,cộngđồngdâncưthìgửitạiPhòngTàinguyênvàMôi trườngnơicóđất;
b.Trongthờihạnkhôngquáhaimươi(20)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận vănbảntrảlạiđất,cơquanTàinguyênvàMôitrườngcótráchnhiệmthẩmtra, xácminhthựcđịatrongtrườnghợpthấycầnthiết;trìnhUBNDcùngcấpquyết định thu hồi đất;
c.Trongthờihạnkhôngquámườilăm(15)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đượctờtrình,UBNDcấpcóthẩmquyềncótráchnhiệmxemxét,kývàgửicho cơquanTàinguyênvàMôitrườngtrựcthuộc quyết định thu hồiđất.
2.ViệcthuhồiđấtcủatổchứcđượcNhànướcgiaođấtkhôngthutiềnsử dụngđất,đượcNhànướcgiaođấtcóthutiềnsửdụngđấtmàtiềnsửdụngđấtđã nộpcónguồngốctừngânsáchnhànướchoặcchothuêđấttrảtiềnthuêđấthàng năm nay bịgiảithể,phá sảnđược thựchiện nhưsau:
a.Trongthờihạnkhôngquáhaimươi(20)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đượcquyếtđịnhgiảithể,phásảncủacơquannhànướccóthẩmquyền,SởTài nguyênvàMôitrườngtiếnhànhthẩmtra,xácminhthựcđịatrongtrườnghợpxét thấycầnthiết;trìnhUBNDtỉnhquyếtđịnhthuhồiđất;
b.Trongthờihạnkhôngquámườilăm(15)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đượctờtrình,UBNDtỉnhxemxét,kýquyếtđịnhvàgửichoSởTàinguyênvàMôi trường.
Điều 14.Trình tự thu hồi đất đối với các trường hợp quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7, 9, 10, 11 và 12 Điều 38 của Luật Đất đai
1.Việcthuhồiđấtđốivớicáctrườnghợpquyđịnhtạicáckhoản3,4,5,6, 9,11 và12Điều38củaLuậtĐấtđaiđượcthực hiệnnhư sau:
a.Trongthờihạnkhôngquámườilăm(15)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đượckếtluậncủathanhtra,cơquanTàinguyênvàMôitrườngcótráchnhiệm thẩmtra,xácminhthựcđịakhicầnthiết;trìnhUBNDcùngcấpquyếtđịnhthu hồi đất;
b.Trongthờihạnkhôngquámườilăm(15)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đượctờtrình,UBNDcấpcóthẩmquyềncótráchnhiệmxemxét,kývàgửicho cơquanTàinguyênvàMôitrườngtrựcthuộcquyếtđịnhthuhồiđất;chỉđạoxử lýđểxácđịnhgiátrịcònlạicủagiátrịđãđầutưvàođấthoặctàisảngắnliền vớiđất(nếucó)theoquy định củaphápluật.
2.Việcthuhồiđấtđốivớitrườnghợpquyđịnhtạikhoản7Điều38của Luật Đấtđaiđượcthực hiệnnhưsau:
a.Trongthờihạnkhôngquámườilăm(15)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đượcgiấychứngtửhoặcquyếtđịnhtuyênbốmấttíchcủacơquannhànướccó thẩmquyềnvàvănbảnxácnhậnkhôngcóngườithừakếcủaUBNDxã,phường, thịtrấnnơicóđất,PhòngTàinguyênvàMôitrườngcótráchnhiệmthẩmtra,xác minhthựctế,trìnhUBNDcùngcấpquyếtđịnhthuhồiđất;
b.Trongthờihạnkhôngquámười(10)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđược tờtrình, UBND cấp huyện có trách nhiệm xem xét, ký và gửi cho Phòng Tài nguyênvàMôitrườngquyếtđịnhthuhồiđất.
3.Việcthuhồiđấtđốivớitrườnghợpquyđịnhtạikhoản10Điều38của Luật Đấtđaiđượcthực hiệnnhưsau:
a.Trongthờihạnkhôngquábamươi(30)ngàylàmviệc,kểtừngàyhết thờihạnsửdụngđất,cơquanTàinguyênvàMôitrườngcótráchnhiệmtrình UBNDcùngcấp quyếtđịnhthuhồiđất;
b.Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượctờtrình,UBNDcấpcóthẩmquyềncótráchnhiệmxemxét,kývàgửicho cơquanTàinguyênvàMôitrườngtrực thuộc quyết định thu hồiđất.
MỤC 2. TRÌNH TỰ, THỦ TỤC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT
Điều 15.Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với đất đã giải phóng mặt bằng
1.Thỏathuậnđịa điểm:
Ngườicónhucầuxingiaođất,thuêđấtliênhệvớiSởKếhoạchvàĐầutư đểđượcgiớithiệu địađiểmsửdụngđất;trườnghợp dựánliênquanđến đất rừng thì liên hệvớiSởNôngnghiệp vàPhát triển nông thôn.
Cơ quan được UBND tỉnh giao nhiệm vụ thỏa thuận địa điểm có trách nhiệmtrìnhUBNDtỉnhravănbảnthỏathuậnđịađiểmhoặcvănbảnchophép đầutưhoặcvănbảnđồngýchoxâydựngcôngtrìnhtrênđịađiểmđãđượcxác định.
2. Hồsơ xin giaođất, thuê đất
Tổchứcxingiaođất,thuêđấtnộp 02(hai)bộhồsơtạiBộphậnnhậnvàtrả kết quảởSởTàinguyênvàMôitrường,hồsơgồm có:
a.Đơnxingiaođất,thuêđất(theomẫudoBộTàinguyênvàMôitrường pháthành)kèmtheobảnvẽtríchlụchoặctríchđođịachínhkhuđấtxingiao, thuê;
b.Giấyphépthànhlậpdoanhnghiệphoặcgiấyphépđăngkýkinhdoanh đối với các tổchứckinhtế (bản sao);
c.Vănbảnthỏathuậnđịađiểm(thựchiệntheoquyđịnhtạikhoản1điều này) hoặc văn bản cho phép đầu tư hoặc văn bản đồng ý cho xây dựng công trìnhcủa cơquannhànướccóthẩm quyềntrênđịa điểmđã đượcxác định;
d.Dựánđầutưvàquyếtđịnhphêduyệtdựánđầutưcủachủđầutưhoặc giấychứngnhậnđầutư;trườnghợpdựánđầutưcủatổchứckhôngsửdụng vốnngânsáchnhànướchoặckhôngphảidựáncóvốnđầutưnướcngoàithì nộp02(hai)bộgồmvănbảndựánkèmtheocácphụlụccủadựánvàquyết định phê duyệtdự ánđầu tư;
đ.Trườnghợpdựánthămdò,khaitháckhoángsảnphảicógiấyphépkèm theobảnđồthămdò,khaithácmỏ;trườnghợpsửdụngđấtvàomụcđíchsản xuấtgạchngói,làmđồgốmphảicóquyếtđịnhhoặcđăngkýkinhdoanhsản xuấtgạchngóihoặcdựánđầu tư đượccơ quannhànướccóthẩmquyềnxét duyệt;
e.Bảntựkêkhaicủangườixingiaođất,thuêđấtvềtấtcảdiệntíchđất, tìnhtrạngsửdụngđấtđãđượcNhànướcgiao,chothuêtrướcđóvàtựnhậnxét về chấphànhphápluậtvề đấtđai(đốivới tổ chức kinh tế);
g.Tờkhainộptiềnsửdụngđất(nếuđượcNhànướcgiaođấtcóthutiềnsử dụngđất);hoặctờkhainộptiềnthuêđất(nếuđượcNhànướcchothuêđất)và cácgiấytờchứngminhđượcgiảm,miễnnộpcáckhoảnnghĩavụtàichínhđối với các trườnghợpxingiaođấtcóthutiềnsửdụng đất hoặcthuê đất.
3.Thờigiangiải quyết hồsơ
Thờigiangiảiquyếthồsơlàhaimươi(20)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đủhồsơhợplệ;(trườnghợpdựánđầutưcủatổchứckhôngsửdụngvốnngân sáchnhànướchoặckhôngphảidựáncóvốnđầutưnướcngoàithìthờigian được tính thêm là 20 ngày làm việc để thẩm địnhnhucầusửdụngđất) trongđó:
-SởTàinguyênvàMôitrườnggiảiquyếthồsơlàmườilăm(15)ngàylàm việc(trườnghợpdự ánđầu tưcủatổ chứckhôngsửdụng vốnngânsáchnhà nướchoặckhôngphảidựáncóvốnđầutưnướcngoàithìthờigianđượctính thêmlà20ngàylàmviệc đểthẩmđịnh nhu cầusửdụng đất);
-Ủybannhândântỉnhxemxétkýbanhànhquyếtđịnh,giấychứngnhận quyền sử dụngđất là năm (05) ngày làm việc.
Đối với đất tại các huyện: Kiên Hải, Phú Quốc thời gian giải quyết hồ sơ cộng thêm ba (03) ngày làm việc.
Thời gian trên không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính và thời gian tổ chức thẩm tra, xác minh, giao đất tại thực địa.
4. Trình tự giải quyết hồ sơ
a. Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau đây:
- Thẩm tra hồ sơ; chỉ đạo Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất làm trích lục hoặc trích đo địa chính (trường hợp chưa có trích lục, trích đo địa chính khu đất) và gửi số liệu địa chính cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
- Chủ trì phối hợp với các sở ngành liên quan thẩm định nhu cầu sử dụng đất trong trường hợp dự án đầu tư của tổ chức không sử dụng vốn ngân sách nhà nước hoặc không phải dự án có vốn đầu tư nước ngoài;
- Tổ chức thẩm tra hồ sơ địa chính, xác minh thực địa; dự thảo tờ trình, quyết định về việc giao đất, cho thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Trường hợp tổ chức kinh tế trước đó đã được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất kinh doanh, dịch vụ ở tỉnh khác thì gửi văn bản xác định mức độ chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường nơi có đất đã giao, cho thuê trước đó.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ký quyết định giao đất, cho thuê đất và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp các khoản nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tổ chức sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất;
- Tổ chức triển khai quyết định của UBND tỉnh và bàn giao đất tại thực địa.
b.Tổchứchoànthànhnghĩavụtàichính(nếucó);
c. Sở Tài nguyên và Môi trường trao quyết định giao đất, cho thuê đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyển hồ sơ về Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất trực thuộc để thực hiện việc chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Điều 16.Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài đối với trường hợp Nhà nước thu hồi đất mà chưa thực hiện giải phóng mặt bằng
1.Ngườicónhucầuxingiaođất,thuêđấtliênhệvớicơquanđượcUBND tỉnhgiaonhiệmvụthỏathuậnđịađiểmquyđịnhtạikhoản1Điều15Bảnquy định nàyđểđược giới thiệuđịa điểm sử dụng đất.
2.Ngườixingiaođất,thuêđấtnộphồsơtheoquy định tạikhoản2 Điều15 Bảnquyđịnhnày.
3.Việcthuhồiđất,bồithườngvàgiảiphóngmặtbằngđượcthựchiệntheo trìnhtự thủtụcquyđịnhtại cácĐiều12,13, 14của Bản quyđịnh này.
4.Việcgiaođấtchothuêđấtsaukhiđãgiảiphóngmặtbằngđượcthực hiệntheoquyđịnhtạikhoản3Điều15Bảnquyđịnhnày.
Điều 17.Trình tự, thủ tục giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh
1. Hồsơ xin giaođất
Đơnvị vũ trang nhân dân xin giao đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng,anninhnộp02(hai)bộhồsơtạiBộphậnnhậnvàtrảkếtquảởSởTài nguyênvàMôitrường,hồ sơ gồmcó:
a.Đơnxingiaođất(theomẫu doBộTàinguyênvàMôitrườngpháthành);
b. Trích sao quyết định đầu tư xây dựng công trình quốc phòng, an ninh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền gồm các nội dung liên quan đến việc sử dụng đất hoặc quyết định phê duyệt quy hoạch vị trí đóng quân của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
c. Văn bản đề nghị giao đất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an hoặc Thủ trưởng đơn vị được Bộ Quốc phòng, Bộ Công an ủy nhiệm;
d. Trích đo sơ đồ vị trí khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính.
2. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Thời gian giải quyết hồ sơ là hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Tài nguyên và Môi trường giải quyết hồ sơ là mười lăm (15) ngày làm việc; UBND tỉnh xem xét ký và ban hành quyết định giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong năm (05) ngày làm việc.
Đối với tổ chức tại các huyện: Kiên Hải, Phú Quốc thời gian giải quyết hồ sơ cộng thêm ba (03) ngày làm việc.
Thời gian trên không kể thời gian thực hiện thủ tục thu hồi đất, tổ chức bồi thường, giải phóng mặt bằng.
3. Trình tự giải quyết hồ sơ:
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra và gửi 01 (một) bộ hồ sơ cho Văn phòng ĐKQSD đất trực thuộc; hướng dẫn đơn vị xin giao đất phối hợp UBND huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh lập phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng;
- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm theo hồ sơ xin giao đất cho Sở Tài nguyên và Môi trường;
- Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được trích lục bản đồ địa chính, trích sao hồ sơ địa chính, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm trình UBND tỉnh quyết định giao đất và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
- Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ do Sở Tài nguyên và Môi trường trình, UBND tỉnh có trách nhiệm xem xét, ký và gửi cho Sở Tài nguyên và Môi trường quyết định thu hồi đất, giao đất, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp đủ điều kiện; thông báo cho UBND huyện, thị xã, thành phốthuộc tỉnh đểthực hiện việc bồi thường, giảiphóngmặtbằng;
-Việcthuhồiđất,bồithường,giảiphóngmặtbằngđượcthựchiệntheo trình tự quy định tại các Điều 12, 13, 14 của Quy định này và quy định của Chính phủ vềbồithường, hỗtrợ,tái địnhcư;
-Trongthờihạnkhôngquába(03)ngàylàmviệc,kểtừngàythựchiện xongviệcbồithường,giảiphóngmặtbằng,SởTàinguyênvàMôitrườngchỉ đạoPhòngTàinguyênvàMôitrường,UBNDxã,phường,thịtrấnnơicóđấttổ chức bàn giao đất trên thực địa; trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và chuyểnhồsơvềVănphòngĐKQSDđấttrựcthuộcthựchiệnchỉnhlýhồsơđịa chính.
Điều 18.Trình tự, thủ tục giao lại đất, cho thuê đất trong khu công nghệ cao, khu kinh tế
1. Hồsơ xingiaolạiđất:
Ngườixingiaolạiđất,thuêđấtnộp02(hai)bộhồsơtạiBanQuảnlýkhu công nghệ cao,khukinhtế, hồsơgồmcó:
a. Đơn xin giao lại đất, thuê đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành);
b. Dự án đầu tư đối với tổ chức theo quy định của pháp luật về đầu tư;
c. Giấy phép đầu tư, dự án đầu tư đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Thời gian giải quyết hồ sơ là mười bảy (17) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Trình tự giải quyết hồ sơ:
a. Trong thời hạn không quá chín (09) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, BQL khu công nghệ cao, BQL khu kinh tế có trách nhiệm xem xét; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất đối với nơi chưa có bản đồ địa chính; quyết định giao lại đất hoặc ký hợp đồng thuê đất; thông báo cho người sử dụng đất biết để nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất theo quy định của pháp luật; gửi quyết định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất kèm theo trích lục bản đồ địa chính hoặc bản trích đo địa chính đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường thuộc UBND cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
b. Trong thời hạn không quá năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định giao lại đất hoặc hợp đồng thuê đất, Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký giấy chứngnhậnquyềnsửdụngđấthoặcPhòngTàinguyên vàMôitrườngcótráchnhiệmtrìnhUBNDcùngcấpkýgiấychứngnhậnquyền sửdụngđất;gửigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtchoBQLkhucôngnghệ cao,BQLkhukinhtế;
c.Trongthờihạnkhôngquába(03)ngàylàmviệc,kểtừngàyngườisử dụngđấtthựchiệnxongnghĩavụtàichính,BQLkhucôngnghệcao,BQLkhu kinhtếphảibàngiaođấttrênthựcđịavàtraogiấychứngnhậnquyềnsửdụng đất.
Điều 19.Trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân
1. Giao đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được thực hiện theo quy định sau:
a. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn lập phương án giải quyết chung cho tất cả các trường hợp được giao đất tại địa phương; lập Hội đồng tư vấn giao đất của địa phương gồm có Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND là Chủ tịch Hội đồng, đại diện của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, đại diện của Hội Nông dân, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Trưởng ban lãnh đạo ấp, khu phố và cán bộ địa chính (sau đây gọi là Hội đồng tư vấn giao đất) để xem xét và đề xuất ý kiến đối với các trường hợp được giao đất;
b. Căn cứ vào ý kiến của Hội đồng tư vấn giao đất, UBND xã, phường, thị trấn hoàn chỉnh phương án giao đất niêm yết công khai danh sách các trường hợp được giao đất tại trụ sởUBNDxã,phường,thịtrấntrongthờihạnmườilăm (15)ngàylàmviệcvàtổchứctiếpnhậnýkiếnđónggópcủanhândân;hoàn chỉnhphươngángiaođấttrìnhHộiđồngnhândânxã,phường,thịtrấnthông quatrongkỳhọpgầnnhấttrướckhitrìnhUBNDhuyện,thịxã,thànhphố(qua PhòngTàinguyênvàMôitrường)xétduyệt;
c. Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệmthẩm địnhphươngángiao đất;chỉđạoVănphòngĐKQSDđấttrựcthuộc hoànthànhviệcđođạclậpbảnđồđịachính,lậphồsơđịachính;trìnhUBND huyện,thịxã,thànhphốquyếtđịnhgiaođấtvàcấpgiấychứngnhậnquyềnsử dụng đất.
Thờigianthựchiệncácbướccôngviệcquyđịnhtạiđiểmnàykhôngquá năm mươi(50)ngàylàmviệc,kể từngàyPhòngTàinguyênvàMôitrường nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được giấy chứng nhận quyền sử dụngđất.
2. Việc giao đất, cho thuê đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất rừngphònghộ,đấtvùngđệmcủarừngđặcdụng,đấtnuôitrồngthủysản,đất nông nghiệp khác đốivới hộgiađình, cánhânđượcthực hiệntheoquyđịnhsau:
a.Hộgiađình,cánhânnộpđơnxingiaođất,thuêđấttạiUBNDxã,phường, thịtrấnnơicóđất;trongđơnphảighirõyêucầuvềdiệntíchđấtsửdụng.
Đốivớitrườnghợpxingiaođất,thuêđấtđểnuôitrồngthủysảnthìphảicó dựánnuôitrồngthủysảnđượccơquanquảnlýthủysảnhuyện,thịxã,thành phốthuộctỉnhthẩmđịnhvàphảicóbáocáođánhgiátácđộngmôitrườnghoặc bảncamkết bảovệmôitrườngtheoquyđịnhcủaphápluậtvề môi trường;
b.Ủybannhândânxã,phường,thịtrấncótráchnhiệmthẩmtra,ghiýkiến xácnhậnvàođơnxingiaođất,thuêđấtvềnhucầusửdụngđấtcủahộgiađình, cánhânđốivớitrườnghợpđủđiềukiệnvàgửiđếnVănphòngđăngkýquyền sửdụngđấtthuộcPhòngTàinguyênvàMôitrường;
c.Vănphòngđăngkýquyềnsửdụngđấtcótráchnhiệmxemxétlạihồsơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chínhkhuđấtđốivớinơichưacóbảnđồđịachính,tríchsaohồsơđịachínhvà gửiđếnPhòngTàinguyênvàMôitrường;
d. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra các trường hợpxingiaođất,thuêđất,xácminhthựcđịakhicầnthiết,trìnhUBNDhuyện, thịxã,thànhphốthuộctỉnhquyếtđịnhgiaođất,chothuêđấtvàcấpgiấychứng nhận quyềnsửdụngđất;kýhợpđồngthuê đấtđốivớitrườnghợp đượcthuê đất. Thờigianthựchiệncáccôngviệcquyđịnhtạicácđiểmb,cvàdkhoản2 điều này không quá năm mươi (50) ngày làm việc, kể từ ngày UBND xã, phường,thịtrấnnhậnđủhồsơhợplệchotớingàyngườisửdụngđấtnhậnđược giấy chứngnhận quyềnsửdụngđất.
Điều 20.Trình tự, thủ tục giao đất làm nhà ở đối với hộ gia đình, cá nhân tại nông thôn không thuộc trường hợp phải đấu giá quyền sử dụng đất
1. Hồsơ xin giaođấtlàmnhà ở:
Hộgiađình,cánhâncónhucầusửdụngđấtđểlàmnhàởnộpđơnxin giao đấttạiỦy ban nhân dân xãnơi cóđất. Hồsơgồmcó:
-Đơnxingiaođất(theomẫu doBộTàinguyênvàMôitrườngpháthành);
- Tờ khainộptiềnsửdụng đất.
2. Việc giaođấtđược quyđịnh nhưsau:
a.Ủybannhândânxãcăncứvàoquyhoạchsửdụngđấtchitiết,kếhoạch sửdụngđấtchitiếtcủađịaphươngđãđượcxétduyệt,lậpphươngángiaođất làmnhàởgửiHộiđồngtưvấngiaođấtcủaxãxemxét,đềxuấtýkiếnđốivới phươngángiaođất;niêmyếtcôngkhaidanhsáchcáctrườnghợpđượcgiaođất tạitrụsởUBNDxãtrongthờihạnmườilăm(15)ngàylàmviệcvàtổchứctiếp nhậnýkiếnđónggópcủanhândân;hoànchỉnhphươngángiaođất,lậphồsơ xin giao đất gửi Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường.Hồsơđượclập02(hai)bộgồmtờtrìnhcủaUBNDxãvềviệcgiaođất làmnhàở;danhsáchkèmtheođơnxingiaođấtlàmnhàởcủahộgiađình,cá nhân;ýkiếncủa Hộiđồngtư vấngiaođất củaxã;
b.Vănphòngđăngkýquyềnsửdụngđấtcótráchnhiệmxemxétlạihồsơ; trường hợp đủ điều kiện thì làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chínhkhuđấtđốivớinơichưacóbảnđồđịachính,tríchsaohồsơđịachínhvà gửi kèmhồ sơ quy định tại điểm a khoản này đến Phòng Tài nguyên và Môi trường; gửisốliệuđịa chính cho cơquanthuế để xác định nghĩa vụtàichính;
c. Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ địa chính;xácminhthựcđịa;trìnhUBNDhuyện,thịxã,thànhphốthuộctỉnhquyết định giaođấtvàcấpgiấychứngnhậnquyền sửdụngđất;
d.Căncứvàoquyếtđịnhgiaođất,UBNDxãnơicóđấtcótráchnhiệmtổ chức bàn giaođấttrênthực địa.
3.Thờigianthựchiệncáccôngviệcquyđịnhtạicácđiểmb,cvàdkhoản 2 điều này không quá bốn mươi (40) ngày làm việc (không kể thời gian bồi thường,giảiphóngmặtbằngvàngườisửdụngđấtthựchiệnnghĩavụtàichính), kểtừngàyVănphòngđăngkýquyềnsửdụngđấtnhậnđủhồsơhợplệchotới ngày người sửdụngđấtnhận được giấychứng nhậnquyềnsử dụng đất.
Điều 21.Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp không phải xin phép
1. Hồsơ đăngkýchuyển mục đíchsửdụngđất.
Ngườisửdụngđấtcónhucầuchuyểnmụcđíchsửdụngđấtnộp01(một) bộhồsơtạiVănphòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức kinh tế) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:
a. Tờ khai đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành);
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c. Trích đo sơ đồ vị trí khu đất hoặc trích lục bản đồ địa chính.
2. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàmườitám(18)ngàylàmviệc,kểtừngàyVăn phòngđăngkýquyền sửdụngđấtnhậnđủhồsơhợplệ.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ.
- Văn phòng ĐKQSD đất thực hiện kiểm tra hồ sơ; trường hợp đăngký chuyểnmục đích sửdụng đất không phù hợp vớiquyđịnh tại khoản 2Điều 36 của LuậtĐấtđaithìtrảlạihồsơvàthôngbáorõlýdo;trườnghợpđăngkýchuyển mụcđíchsửdụngđấtphùhợpvớiquyđịnhtạikhoản2Điều36thìxácnhậnvàotờ khaiđăngký;chuyểnhồsơđếncơquanTàinguyênvàMôitrườngcùngcấp;
-CơquanTàinguyênvàMôitrườngkýchỉnhlýgiấychứngnhậnquyềnsử dụngđất;
-VănphòngĐKQSDđấtgiaogiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtchotổ chức,hộgia đình, cánhânsửdụngđất;thựchiệnchỉnh lý hồsơ địachính.
Điều 22.Trình tự, thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp phải xin phép
1. Hồsơ xin chuyểnmục đíchsử dụngđất
Ngườixinchuyểnmụcđíchsửdụngđấtnộp01(một)bộhồsơtạiBộphận nhậnvàtrảkếtquảởSởTàinguyênvàMôitrường(đốivớitổchức,ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài) hoặc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:
a. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành);
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c. Dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp người xin chuyển mục đích sử dụng đất là tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài;
d. Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính khu đất;
đ.Tờkhaithựchiệnnghĩavụtàichính(tờkhainộptiềnsửdụngđất;tờ khai nộp tiền thuê đất) và các giấy tờ chứng minh được giảm, miễn nộp các khoảnnghĩa vụ tài chính đối với các trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính.
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàhaimươibảy(27)ngàylàmviệc,kểtừngày cơquanTàinguyênvàMôitrườngcấpthẩmquyềnnhậnđủhồsơhợplệ.Cơ quanTàinguyênvàMôitrườnggiảiquyếthồsơlàhaimươihai(22)ngày.Cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp quyết định cho phép chuyểnmụcđíchsửdụngđấtvàcấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtlànăm (05)ngàylàmviệc.
Đốivớitổchứctạihuyện:KiênHải,PhúQuốcthờigiangiảiquyếthồsơ cộngthêmba(03)ngàylàmviệc.
Thờigiantrênkhôngkểthờigianngườisửdụngđấtthựchiệnnghĩavụtài chínhvàtổchứcxácminhtại thựcđịa.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
-CơquanTàinguyênvàMôitrườngthựchiệnthẩmtrahồsơ,xácminh thựcđịa;xemxéttínhphùhợp vớiquy hoạch,kếhoạchsửdụngđấtchitiếthoặc quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với trường hợp chưa có quy hoạch, kế hoạchsửdụngđấtchitiết;chỉđạoVănphòngĐKQSDđấttrựcthuộclàmtrích saohồsơđịachính;
-VănphòngĐKQSDđấtcótráchnhiệmlàmtríchsaohồsơđịachínhgửi Sở Tài nguyên và Môi trường cùng cấp và gửi số liệu địachính đến cơ quan Thuếđể xácđịnhnghĩa vụ tàichính;
-CơquanTàinguyênvàMôitrườngtrìnhỦybannhândâncùngcấpquyết địnhchophépchuyểnmụcđíchsửdụngđất,kýgiấychứngnhậnquyềnsửdụng đất trongtrườnghợpcấpmới;chỉnhlýgiấy chứngnhận quyềnsửdụngđất;
-CơquanTàinguyênvàMôitrườngthôngbáochotổchức,cánhânnộp cáckhoảnnghĩavụtàichínhtheoquyđịnhcủaphápluật;kýhợpđồngthuêđất đối vớitrường hợpđượcthuêđất;
-CơquanTàinguyênvàMôitrườngtraoquyếtđịnhchophépchuyểnmục đíchsửdụngđất,giấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđãchỉnhlýhoặccấpmới chotổ chức, cá nhân và chuyểnhồ sơchoVănphòngĐKQSDđấttrựcthuộc chỉnhlýhồ sơđịachính.
Điều 23.Trình tự, thủ tục đối với trường hợp chuyển từ hình thức thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất
1.Hồsơxinchuyểntừhìnhthứcthuêđấtsanggiaođấtcóthutiềnsửdụng đất
Người thuê đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giaođấtcóthutiềnsửdụngđấtnộp01(một)bộhồsơtạiVănphòngĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức kinh tế) hoặc Văn phòngĐKQSDđấtthuộcPhòngTàinguyênvàMôitrườnghuyện,thịxã,thành phố (đốivớihộgiađình, cá nhân), hồsơ gồm có:
a.Đơnđăngkýchuyểntừhìnhthứcthuêđấtsanghìnhthứcgiaođấtcóthu tiền sửdụngđất(theomẫudoBộTàinguyênvàMôitrường phát hành);
b.Hợpđồngthuêđất,giấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtvàchứngtừnộp tiền thuê đấtnăm gần nhất;
c.Tờkhainộptiềnsửdụngđấtcácgiấytờchứngminhđượcgiảm,miễn nộp các khoản nghĩa vụtàichính.
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàtám(08)ngàylàm việc,kểtừngàyVănphòng ĐKQSDđất nhậnđủhồ sơhợplệ.
Đốivớitổchứctạihuyện:KiênHải,PhúQuốcthờigiangiảiquyếthồsơ cộngthêmba(03)ngày.
Thời gian trên không kể thời gian người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính.
3. Trình tự giải quyết hồ sơ:
a. Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, nếu trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì làm trích sao hồ sơ địa chính và gửi kèm hồ sơ đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp; gửi số liệu địa chính đến cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính;
b. Người sử dụng đất thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
c. Văn phòng ĐKQSD đất trao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất và thực hiện chỉnh lý hồ sơ địa chính.
Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất kết hợp với việc chuyển mục đích sử dụng đất thì phải thực hiện thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất trước khi thực hiện thủ tục chuyển từ hình thức thuê đất sang hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất.
Điều 24.Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất đối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài sử dụng đất; hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất phi nông nghiệp; hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp được Nhà nước cho thuê đất nông nghiệp
1. Hồ sơ xingia hạnsửdụngđất
Trướckhi hếthạnsửdụngđấtsáu(06)tháng, ngườisử dụngđấtcó nhucầu giahạnsửdụngđấtnộp01(một)bộhồsơtạiSởTàinguyênvàMôitrườngđối vớitổchứckinhtế,ngườiViệtNamđịnhcưởnướcngoài,tổchứcnướcngoài, cá nhân nước ngoài; nộp tại Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phốđốivớihộgia đình, cánhân,hồ sơ gồm có:
a.Đơnxingiahạnsửdụngđất(theomẫudoBộTàinguyênvàMôitrường pháthành)đốivớihộgiađình,cánhânxingiahạnsửdụngđấthoặctổchức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân ngườinước ngoài xin gia hạnsử dụngđấtkhông vượtquámườihai(12)tháng;
b.Dựánbổsungvềsảnxuất,kinhdoanhđãđượcxétduyệtđốivớitổchức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài, cá nhân ngườinước ngoài xin gia hạnsử dụngđấttrênmườihai(12)tháng.
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt dự án đầu tư thực hiện xét duyệtdựánbổsungđốivớitrườnghợpdựánsửdụngvốnngânsáchnhànước và dựáncó vốnđầutư nướcngoài.
Trườnghợpdựánkhôngsửdụngvốnngânsáchnhànướcvàkhôngphảilà dựáncóvốnđầutưnướcngoàithìSởKếhoạchvàĐầutưthựchiệnviệcxét duyệtdựánbổsungđốivớidựánsảnxuất,kinhdoanhphinôngnghiệp;Sở NôngnghiệpvàPháttriểnnôngthônthựchiệnviệcxétduyệtdựánbổsungđối vớidự ánsảnxuấtnôngnghiệp;
c.Giấychứng nhận quyềnsử dụngđất.
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàmườibảy(17)ngàylàmviệc,kểtừngàycơ quanTàinguyênvàMôitrườngnhậnđủhồsơhợplệ.CơquanTàinguyênvà Môitrường giảiquyếthồ sơlàmười hai (12) ngày làm việc.UBND cấp tỉnh, huyện,thịxã,thànhphốkýquyếtđịnhchophépgiahạnsửdụngđấtlànăm(05) ngàylàmviệc.
Thờigiantrênkhôngkểthờigianngườisửdụngđấtthựchiệnnghĩavụtài chính.
3.Trình tự giảiquyết hồ sơ:
a.CơquanTàinguyênvàMôitrườngthựchiệnthẩmtrahồsơ,xácđịnh nhucầusửdụngđấtphùhợpvớiđơnxingiahạnhoặcdựánbổsungvềsản xuất,kinhdoanhđãđượcxétduyệt;chỉđạoVănphòngĐKQSDđấttrựcthuộc làmtríchsao hồsơđịa chính;
b.VănphòngĐKQSDđấtlàmtríchsaohồsơđịachínhgửiđếncơquan TàinguyênvàMôitrườngcùngcấpvàgửisốliệuthôngtinđịachínhđếncơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tàichính;
c.CơquanTàinguyênvàMôitrườngtrìnhUBNDcùngcấpkýquyếtđịnh chophépgiahạnsửdụngđất.
TrườnghợpkhôngđủđiềukiệnđượcgiahạnsửdụngđấtthìcơquanTài nguyênvàMôitrườngthựchiệnviệcthuhồiđấttheoquyđịnhtạikhoản3Điều 15 củaQuy định này;
d.CơquanTàinguyênvàMôitrườngthôngbáochongườiđượcgiahạnsử dụngđấtthựchiệnnghĩavụtàichínhtheoquyđịnhkhiđượcgiahạnsửdụng đất;
đ.Ngườisửdụngđấtnộpchứngtừđãthựchiệnxongnghĩavụtàichính; cơquanTàinguyênvàMôitrườngthựchiệnkýhợpđồngthuêđấtbổsungđối với trường hợp thuê đất, chỉnh lý thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và trao cho người sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính,chuyểnhồsơvềVănphòngĐKQSDđấttrựcthuộcđểthựchiệnchỉnhlý hồ sơ địachính.
Điều 25.Trình tự, thủ tục nhận chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong nước với tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có một trăm phần trăm (100%) vốn nước ngoài
1. Các dự án có sử dụng đất được nhận chuyển nhượng
Tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có một trăm phần trăm (100%) vốn nước ngoài (trong điều này gọi chung là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài) được nhận chuyển nhượng dự án có sử dụng đất của tổ chức kinh tế trong nước trong các trường hợp sau đây:
a. Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, cụm công nghiệp và khu kinh doanh tập trung khác có cùng chế độ sử dụng đất quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 35 Nghị định 84/2007/NĐ-CP;
b. Dự án đầu tư thuộc khu kinh tế, khu công nghệ cao;
c. Dự án đầu tư kết cấu hạ tầng khu đô thị, khu dân cư nông thôn;
d. Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh;
đ. Dự án đầu tư xây dựng kinh doanh nhà ở đã hoàn thành đầu tư xây dựng đồng bộ hạ tầng dùng chung của dự án.
2. Đốitượngđượcchuyểnnhượng dự ánđầutư có sử dụngđất:
a.TổchứckinhtếtrongnướcđượcNhànướcgiaođấtcóthutiềnsửdụng đất,nhậnchuyểnnhượngquyềnsửdụngđấthoặcđượcNhànướcchothuêđất trướcngày01tháng7năm2004đãtrảtiềnthuêđấtchocảthờigianthuêhoặc đãtrảtrướctiềnthuêđấtchonhiềunămmàthờihạnthuêđấtđãđượctrảtiền cònlạiítnhấtlànăm(05)nămmàsốtiềnsửdụngđấtđãnộp,tiềnnhậnchuyển nhượngquyềnsửdụngđấtđãtrả,tiềnthuêđấtđãnộpkhôngcónguồngốctừ ngânsáchnhànước;
b.TổchứckinhtếtrongnướcđượcNhànướcgiaođấtcóthutiềnsửdụng đất,nhậnchuyểnnhượngquyềnsửdụngđấthoặcđượcNhànướcchothuêđất trướcngày01tháng7năm2004đãtrảtiềnthuêđấtchocảthờigianthuêhoặc đãtrảtrướctiềnthuêđấtchonhiềunămmàthờihạnthuêđấtđãđượctrảtiền cònlạiítnhấtlànăm(05)nămmàsốtiềnsửdụngđấtđãnộp,tiềnnhậnchuyển nhượngquyềnsửdụngđất,tiềnthuêđấtđãtrảcónguồngốctừngânsáchnhà nướchoặcthuêđấttrảtiềnthuêđấthàngnăm,đấtđượcNhànướcgiaokhông thutiền sửdụngđấtđể gópvốnbằngquyền sửdụngđất.
3. Hồsơ nhậnchuyểnnhượngdự áncósử dụngđất:
Bênchuyểnnhượngdựánđầutưcósửdụngđấtnộp01(một)bộhồsơtại VănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrườngnơicóđất.Hồsơ gồmcó:
- Hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư có sử dụng đất đã được công chứng.Trườnghợpchuyểnnhượngdựánđầutưthuộckhukinhtế,khucông nghệ cao thì hợp đồng chuyển nhượng không công chứng nhưng phải có xác nhận củaBanQuảnlý khu kinh tế,khucôngnghệcao;
-Giấy chứng nhậnquyềnsử dụngđất.
4.Thờigiangiải quyết:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàmười(10)ngàylàmviệcchotrườnghợpchỉ chỉnhlýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất;làmườilăm(15)ngàylàmviệc chotrườnghợpphảithựchiệnthủtụccấpmớigiấychứngnhậnquyềnsửdụng đất(SởTàinguyênvàMôitrườngxửlýhồsơlàmười(10)ngàylàmviệc,trình UBNDtỉnhkýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtlànăm (5)ngàylàm việc), kể từ ngày nhậnđủhồsơhợplệ.
Thờigiantrênkhôngtínhthời gian thựchiệnnghĩa vụtài chính.
5.Trìnhtự thực hiện:
a.Đốivớiđốitượngthuộcđiểmakhoản2điềunày,trìnhtựthựchiệnnhư sau:
-VănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrườngthẩmtrahồ sơ,tríchsaohồsơđịachính;gửisốliệuđịachínhđếncơquanThuếđểxácđịnh nghĩavụtàichính;thôngbáochocácbênchuyểnnhượngthựchiệnnghĩavụtài chính;
-Saukhicácbênchuyểnnhượngdựánhoànthànhnghĩavụtàichínhtheo quyđịnhcủaphápluật,VănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôi trườngchuyểnhồ sơđếnSởTàinguyênvàMôitrường;
-SởTàinguyênvàMôitrườngcótráchnhiệmtrìnhUBNDcấptỉnhquyết địnhchothuêđất,cấpmớigiấychứngnhậnđốivớitrườnghợpchuyểnnhượng mộtphầndựáncósửdụngđấthoặcchỉnhlýgiấychứngnhậnđốivớitrường hợpchuyểnnhượngtoànbộ dựán cósửdụngđất;
-SởTàinguyênvàMôitrườngkýhợpđồngthuêđấtvớibênnhậnchuyển nhượngdựáncósửdụngđấtvàchuyểnhồsơvềVănphòngĐKQSDđấttrực thuộc để chỉnhlýhồ sơđịachính.
b.Đốivớiđốitượngthuộcđiểmbkhoản2điềunày,trìnhtựthựchiệnnhư sau:
-VănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrườngthẩmtrahồ sơ,tríchsaohồsơđịachính;gửisốliệuđịachínhđếncơquanThuếđểxácđịnh nghĩavụtàichính;thôngbáochocácbênchuyểnnhượngthựchiệnnghĩavụtài chính;
-Saukhicácbênchuyểnnhượngdựánhoànthànhnghĩavụtàichínhtheo quyđịnhcủaphápluật,VănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôi trườngchuyểnhồ sơđếnSởTàinguyênvàMôitrường;
-SởTàinguyênvàMôitrườngtrìnhUBNDcấptỉnhquyếtđịnhthuhồiđất đốivớibênchuyểnnhượngdựánvàquyếtđịnhchothuêđất;thanhlýhợpđồng thuêđất(đốivớitrườnghợpbênchuyểnnhượngdựánđượcNhànướcchothuê đất); trình UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận đối với bên nhận chuyển nhượngdựán;kýhợpđồngthuêđấtđốivớibênnhậnchuyểnnhượngdựán; chuyển hồ sơ về VănphòngĐKQSDđấttrực thuộc đểchỉnh lý hồsơ địachính.
Điều 26.Trình tự, thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm theo chuyển mục đích sử dụng đất mà phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư Trình tự, thủ tục nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm theo chuyển mục đích sử dụng đất mà phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân (gọi là nhà đầu tư) được thực hiện như sau:
1. Hồ sơ nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm theo chuyển mục đích sửdụngđấtphải xin phép chuyểnmục đích sửdụngđất:
Nhà đầu tư trước khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất kèm theo chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư phải có văn bản gửi UBNDcấpcóthẩmquyềnchophépchuyểnmụcđíchsửdụngđấtđểxinchấp thuận về chủtrươngđầutư.
TrườnghợpđượcUBNDcấpcóthẩmquyềnchấpthuậnchủtrươngđầutư thìnhàđầutưnộpmột(01)bộhồsơtạiVănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTài nguyên và Môi trường (nếu bên chuyển nhượng là tổ chức kinh tế); tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường (nếu bên chuyển nhượnglàhộgiađình,cánhân);hồsơgồm có:
a.Hợpđồngchuyểnnhượngquyềnsử dụngđất;
b. Đơn xin chuyển mục đích sử dụng đất (trong đó nêu rõ số thửa, tổng diện tích đất và hình thức nộp tiền sử dụngđấthoặc thuêđất);
c.Văn bảnchấp thuậnchủtrươngđầutư củaUBND cấpcóthẩmquyền;
d.Giấychứngnhậnhoặcmộttrongcácloạigiấytờvềquyềnsửdụngđất quy định tại các khoản 1,2 và5Điều50củaLuậtĐấtđai(nếucó);
đ.Dựánđầutưtheoquyđịnhcủaphápluậtvềđầutư(đốivớitổchứckinh tế).
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàbốnmươi(40)ngàylàmviệc.Baogồm:Văn phòngĐKQSDđấtthựchiệnviệcchuyểnnhượnglàmười(10)ngàylàmviệc (thêmmườingàylàmviệcnếu phảicấp mớigiấy chứng nhận quyền sử dụng đất)vàbamươi(30)ngàylàmviệcthựchiệnthủtụcchuyểnmụcđíchsửdụng đất.
Thờigiantrênkhôngtínhthời gian thựchiệnnghĩa vụtài chính.
3.Trìnhtự thực hiện:
a.Trongthờigiannăm(05)ngàylàmviệc,VănphòngĐKQSDđấtthực hiện việcchuyểnnhượngquyền sử dụngđất.Gồm các côngviệc:thực hiệnthẩm trahồsơ;tríchsaohồsơđịachính;gửisốliệuđịachínhđếncơquanThuếđể xácđịnhnghĩavụtàichính,chỉnhlýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđốivới trườnghợp không phải cấpmới giấy chứng nhận quyềnsử dụng đất.
Trườnghợpphảicấpmớigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtthìthựchiện thủtụccấpmớigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất.Thờigianđượctínhthêm làmười(10)ngàylàmviệc;
b.Trongthờihạnkhôngquába(03)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđược thôngbáonghĩavụtàichính.VănphòngĐKQSDđấtcótráchnhiệmthôngbáo cho bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện nghĩa vụ tài chính;
c.Trongthờigiankhôngquába(03)ngàylàmviệc,kểtừngàybênchuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng thực hiện xong nghĩa vụ tài chính. Văn phòngĐKQSDđấtchuyểnhồsơđếnSởTàinguyênvàMôitrườngđểthựchiện thủ tục chuyểnmụcđích sửdụngđất;
d.CơquanTàinguyênvàMôitrườngcấpcóthẩmquyềnchophépchuyển mụcđíchsửdụngđấtthựchiệnviệcthẩmtrahồsơ,xácminhthựcđịa;xemxét tínhphùhợpvớiquyhoạch,kếhoạchsửdụngđấtchitiếthoặcquyhoạchchi tiếtxâydựng;
đ.SởTàinguyênvàMôitrườngtrìnhUBNDtỉnh,phòngTàinguyênvà Môi trường trình UBND huyện, thị xã, thành phố ký quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trườnghợp cấpmớihoặc chỉnhlýgiấychứngnhận quyền sử dụngđất;
e.CơquanTàinguyênvàMôitrườngcấpcóthẩmquyềnchuyểnsốliệu địa chính của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất cho cơ quan Tài chính đểlàm cơ sở tínhthutiềnsửdụngđất;
g.SởTàichínhtổchứcthựchiệnviệcthẩmđịnhgiáđấtmànhàđầutưđã trả để được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và trình UBND cấp tỉnh quyết định giá đấtmànhà đầu tư đãtrảđểđượcnhận chuyểnnhượng;
h.SởTàinguyênvàMôitrường,PhòngTàinguyênvàMôitrườngthông báochotổchức,cánhânnộpcáckhoảnnghĩavụtàichínhtheoquyđịnhcủa pháp luật;
i.Tổchức,cánhânhoànthànhnghĩavụtàichínhtheoquyđịnhtạikhoản2 mục VI của Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 31/01/2008củaBộTàichínhvàBộTàinguyênvàMôitrườngvềviệchướng dẫnthực hiệnmộtsốđiềucủaNghịđịnhsố84/2007/NĐ-CPngày25/5/2007của Chínhphủquyđịnhbổsungvề việc cấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất,thu hồiđất,thựchiệnquyềnsửdụngđất,trìnhtự,thủtục bồithường,hỗtrợ,táiđịnh cưkhiNhànướcthu hồi đất và giảiquyết khiếu nạivềđất đai;
k.SởTàinguyênvàMôitrường,PhòngTàinguyênvàMôitrườngkýhợp đồngthuêđấtvớinhà đầutưtrongtrườnghợpnhàđầu tưlựachọnhìnhthứcthuê đất;traoquyếtđịnhchophépchuyển mụcđíchsử dụngđất,giấychứngnhận quyềnsửdụngđấtđãchỉnhlýhoặccấpmớichotổchức,cánhânvàchuyểnhồ sơ cho VănphòngĐKQSDđất trựcthuộcthựchiệnchỉnhlýhồ sơđịachính.
Điều 27.Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức đang sử dụng đất
1. Hồsơ xincấpgiấy chứngnhận quyền sử dụngđất.
Tổchứcđangsửdụngđấtnộp01(một)bộhồsơtạiVănphòngĐKQSD đấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrường. Hồsơgồmcó:
a.Đơnxincấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất(theomẫudoBộTài nguyênvàMôitrườngpháthành);
b.Mộttrongcácloạigiấytờvềquyềnsửdụngđấtquyđịnhtạicáckhoản 1, 2và5Điều50 của LuậtĐất đai(nếucó);
c.Văn bảnủy quyền xin cấpgiấy chứngnhận quyềnsửdụngđất (nếu có);
d.Báocáotựràsoát,kêkhaihiệntrạngsửdụngđất.Trườnghợptổchức đangsửdụngđấtchưathựchiệnviệcràsoáthiệntrạngsửdụngđấtthìSởTài nguyênvàMôitrườngchỉđạotổchứcthựchiệntheoquyđịnhtạicácĐiều49, 51,52,53và55củaNghịđịnhsố181/2004/NĐ-CP;
đ.Quyếtđịnh của UBND tỉnh về việc xửlýđấtcủatổ chức đó(nếucó);
e.Giấychứngnhậnđăngkýkinhdoanhđốivớitổchứckinhtế;đốivớicơ sởtôngiáođangsửdụngđấtcóvănbảnxácnhậncơsởtôngiáođượcNhànước chophéphoạtđộngcủaBanTôngiáotỉnhvàxácnhậncủaUBNDxã,phường, thịtrấnnơicóđất vềnguồngốc đấtcủacơsởtôngiáo đó;
g.Tờkhaithựchiệnnghĩavụtàichính(tờkhainộptiềnsửdụngđất;tờ khainộptiềnthuêđất,tờkhainộplệphítrướcbạ,..)vàcácgiấytờchứngminh đượcgiảm,miễnnộpcáckhoảnnghĩavụtàichínhđốivớicáctrườnghợpphải thựchiệnnghĩa vụtài chính.
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàbốnmươi(40)ngàylàmviệc,kểtừngàyVăn phòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrườngnhậnđủhồsơhợplệ. Vănphòng ĐKQSD đất xử lý hồ sơ là hai mươi (20) ngày làm việc; Sở Tài nguyênvàMôitrườnggiảiquyếthồsơlàmườilăm(15)ngàylàmviệc.UBND tỉnh xem xét, ký và gửi giấychứng nhận quyềnsửdụng đấtcho Sở Tài nguyên và Môitrườnglànăm(05)ngàylàmviệc.
Thờigiantrênkhôngkểthờigianngườisửdụngđấtthựchiệnnghĩavụtài chính.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a. Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệmthẩmtrahồsơ;tríchsaohồsơđịachính,tríchlụcbảnđồđịachính,trích đođịachínhđốivớinhữngnơichưacóbảnđồđịachính;gửisốliệuthôngtin địa chínhđếncơquanThuếđểxácđịnhnghĩa vụtàichính; gửitríchlục, tríchđo địa chính,trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụngđấtgửihồsơđến SởTàinguyênvàMôitrường;
b.Sở Tài nguyên và Môi trường trình UBND tỉnh ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đất đối với trường hợp được thuê đất; chuyển hồ sơ choVănphòng ĐKQSDđất trựcthuộc;
c.VănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrườngthôngbáo chotổchứcsửdụngđấtnộpcáckhoảnnghĩavụtàichínhđốivớitrườnghợptổ chứcsử dụngđấtphảithựchiệnnghĩa vụtàichínhtheoquyđịnh của pháp luật;
d.Tổchứcsửdụngđấthoànthànhnghĩavụtàichính(nếucó);Vănphòng ĐKQSDđấtgiaogiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtvàthựchiệnchỉnhlýhồ sơđịa chính.
Điều 28.Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho đơn vị vũ trang nhân dân đang sử dụng đất vào mục đích quốc phòng, an ninh 1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đơnvịvũtrangnhândânđangsửdụngđấtnộp01(một)bộhồsơtạiVăn phòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrường,gồmcó:
a.Đơnxincấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất(theomẫudoBộTài nguyênvàMôitrườngpháthành);
b.QuyếtđịnhcủaBộtrưởngBộQuốcphòng,BộtrưởngBộCônganvềvị tríđóngquânhoặcđịa điểm công trình;
c.Văn bảnủy quyền xin cấpgiấy chứngnhận quyềnsửdụngđất (nếu có);
d.BảnsaoquyếtđịnhcủaThủtướngChínhphủphê duyệtquyhoạch sửdụng đấtvàomụcđíchquốcphòng,anninhtrênđịabàncácquânkhu,trênđịabàncác đơnvịthuộcBộTưlệnhBộđộiBiênphòngtrênđịabàntỉnh,thànhphốtrựcthuộc Trungươngmàcótênđơnvịxincấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấthoặc quyếtđịnhgiaođấtcủacơquannhànướccóthẩmquyềnhoặcgiấytờxácminhlà đấttiếpquảnhoặccótêntrongsổđịachínhcủaxã,phường,thịtrấnđượcUBND xã,phường,thịtrấnxácnhậnđãsửdụngổnđịnhvàkhôngcótranhchấp.
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàbốnmươi(40)ngàylàmviệc,kểtừngàyVăn phòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrườngnhậnđủhồsơhợplệ. VănphòngĐKQSDđấtxửlýlàhaimươilăm(25)ngàylàmviệc,SởTàinguyên vàMôitrườnggiảiquyếthồsơlàmười(10)ngàylàmviệc.UBNDtỉnhxemxét, kývàgửigiấychứng nhận choSởTàinguyênvàMôitrườnglànăm(05)ngày.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.Trongthờigiankhôngquáhaimươi(20)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận đủhồ sơ hợp lệ, VănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrường thựchiệnviệctríchlụcbảnđồđịachínhhoặctríchđođịachính,tríchsaohồsơ địachính;gửitríchlục,tríchđođịachính,tríchsaohồsơđịachínhkèmtheohồ sơ xincấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđếnSở TàinguyênvàMôitrường;
b.Trongthờigiankhôngquánăm(05)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđược hồsơ,Sở TàinguyênvàMôitrườngtrìnhUBND tỉnhkýgiấychứng nhậnquyền sửdụngđất;
c.Trongthờigiankhôngquánăm(05)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđược tờtrình,UBNDtỉnhxemxét,kývàgửigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtcho SởTàinguyênvàMôitrường;
d.Trongthờigiankhôngquánăm(05)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđược giấychứng nhận, Sở Tài nguyên và Môi trường chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKQSDđấttrựcthuộcđểtraogiấychứngnhậnchongườisửdụngđất;thựchiện chỉnh lý hồsơđịachính.
Điều 29.Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại xã, thị trấn
1. Hồsơ xincấpgiấy chứngnhận quyền sử dụngđất
Hộ gia đình, cá nhân nộp tại UBND xã, thị trấn nơi có đất 01 (một) bộ hồ sơ, gồm có:
a. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);
b. Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c. Văn bản ủy quyền xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (nếu có);
d. Đối với cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho trang trại thì người sử dụng đất lập báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất trình UBND huyện, thị xã, thành phố quyết định.
2. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlànămmươi(50)ngàylàmviệc(khôngkểthời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyềnsửdụngđấtvàthờigianngườisửdụngđấtthựchiệnnghĩavụtàichính), kểtừngàyUBNDxã,thịtrấnnhậnđủhồsơhợplệchotớingàyngườisửdụng đất nhậnđượcgiấychứngnhậnquyền sửdụngđất.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.Ủybannhândânxã,thịtrấncótráchnhiệmthẩmtra,xácnhậnvàođơn xincấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtvềtìnhtrạngtranhchấpđấtđaiđối vớithửađất;trườnghợpngườiđangsửdụngđấtkhôngcógiấytờvềquyềnsử dụngđấtquyđịnhtạicáckhoản1,2và5Điều50củaLuậtĐấtđaithìthẩmtra, xácnhậnvềnguồngốcvàthờiđiểmsửdụngđất,tìnhtrạngtranhchấpđấtđai đốivớithửađất,sựphùhợpvớiquyhoạchsửdụngđấtđãđượcxétduyệt;công bốcôngkhaidanhsáchcáctrườnghợpđủđiềukiệnvàkhôngđủđiềukiệncấp giấychứngnhậnquyềnsửdụngđấttạitrụsởUBNDxã,thịtrấntrongthờigian mườilăm (15) ngày làm việc; thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúngtrongthờihạnbamươi(30)ngàyđốivớicáctrườnghợpkhôngcógiấytờ hợppháphoặccógiấytờhợpphápnhưngdiệntíchđấtcóthayđổi;xemxétcác ýkiếnđónggópđốivớicáctrườnghợpxincấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụng đất; gửi hồ sơ đến Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường;
b.VănphòngĐKQSDđấtcótráchnhiệmkiểmtrahồsơ;xácnhậnvàođơn xincấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđốivớitrườnghợpđủđiềukiệncấp giấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtvàghiýkiếnđốivớitrườnghợpkhôngđủ điềukiện;trườnghợpđủđiềukiệncấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtthì làmtríchlụchoặctríchđođịachính,tríchsaohồsơđịachính;gửisốliệuđịa chínhđếncơquanthuếđểxácđịnhnghĩavụtàichínhđốivớitrườnghợpngười sửdụngđấtphảithựchiệnnghĩavụtàichínhtheoquyđịnhcủaphápluật;gửi hồ sơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhậnquyềnsửdụngđấtkèm theotríchlục,tríchđođịachính,tríchsaohồsơđịa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
c.PhòngTàinguyênvàMôitrườngcótráchnhiệmkiểmtrahồsơ,trình UBNDhuyện,thịxã,thànhphốkýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất;kýhợp đồng thuê đấtđốivới trườnghợp được Nhà nướcchothuêđất;
d.Hộgiađình,cánhânhoànthànhnghĩavụtàichính(nếucó);Vănphòng ĐKQSD đấttraogiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtvàthựchiệnchỉnhlýhồsơ địa chính.
Điều 30.Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng đất tại phường
1. Hồsơ xincấpgiấy chứngnhận quyền sử dụngđất.
Hộgiađình,cánhânnộp01(một)bộhồsơtạiVănphòngĐKQSDđấtthị xã, thànhphố, hồsơgồm có:
a.Đơnxincấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất(theomẫudoBộTài nguyênvàMôitrườngquyđịnh);
b.Mộttrongcácloạigiấytờvềquyềnsửdụngđấtquyđịnhtạicáckhoản 1, 2và5Điều50 của LuậtĐất đai(nếucó);
c.Văn bảnủy quyền xin cấpgiấy chứngnhận quyềnsửdụngđất (nếu có).
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlànămmươi(50)ngàylàmviệc(khôngkểthời gian công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp giấy chứng nhận quyềnsửdụngđấtvàthờigianngườisửdụngđấtthựchiệnnghĩavụtàichính) kểtừngàyVănphòngĐKQSDđấtnhậnđủhồsơhợplệchotớingàyngườisử dụng đấtnhậnđượcgiấy chứngnhận quyền sửdụngđất.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.Vănphòng ĐKQSD đấtcó trách nhiệm thẩm tra hồsơ, xácminh thực địa khicầnthiết;lấyýkiếnxácnhậncủaUBNDphườngvềtìnhtrạngtranhchấp đấtđaiđốivớithửađất;trườnghợpngườiđangsửdụngđấtkhôngcógiấytờvề quyềnsửdụngđấtquyđịnhtạicáckhoản1,2và5Điều50củaLuậtĐấtđaithì lấyýkiếncủaUBNDphườngvềnguồngốcvàthờiđiểmsửdụngđất,tìnhtrạng tranhchấpđấtđaiđốivớithửađất,sựphùhợpvớiquyhoạchsửdụngđấtđã đượcxétduyệt;côngbốcôngkhaidanhsáchcáctrườnghợpđủđiềukiệnvà không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Văn phòng ĐKQSD đấttrongthờigianmườilăm(15)ngày;thôngbáotrêncácphươngtiện thôngtinđạichúngtrongthờihạnbamươi(30)ngàyđốivớicáctrườnghợp khôngcógiấytờhợppháphoặccógiấytờhợpphápnhưngdiệntíchđấtcóthay đổi;xemxétcácýkiếnđónggópđốivớicáctrườnghợpxincấpgiấychứng nhậnquyềnsửdụngđất;xácnhậnvàođơnxincấpgiấychứngnhậnquyềnsử dụngđấtđốivớinhữngtrườnghợpđủđiềukiệncấpgiấychứngnhậnquyềnsử dụngđấtvàghiýkiếnđốivớitrườnghợpkhôngđủđiềukiện;trườnghợpđủ điềukiệncấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtthìlàmtríchlụcbảnđồđịa chínhhoặctríchđođịachínhthửađất,tríchsaohồsơđịachính;gửisốliệuđịa chínhđếncơquanThuếđể xác địnhnghĩa vụtàichínhđốivớitrườnghợpngười sửdụngđấtphảithựchiệnnghĩavụtàichínhtheoquyđịnhcủaphápluật;gửi hồsơ những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp giấy chứng nhậnquyềnsửdụngđấtkèm theotríchlục,tríchđođịachính,tríchsaohồsơđịa chính đến Phòng Tài nguyên và Môi trường;
b.PhòngTàinguyênvàMôitrườngcótráchnhiệmkiểmtrahồsơ,trình UBND cùng cấp quyết định cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; ký hợp đồng thuê đấtđốivới trườnghợp được Nhà nướcchothuêđất.
Hộgiađình,cánhânhoànthànhnghĩavụtàichính(nếucó);Vănphòng ĐKQSD đấttraogiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtvàthựchiệnchỉnhlýhồsơ địa chính.
Điều 31.Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất
1. Hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tổ chức đã thực hiện việc đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụngđấtcótráchnhiệmnộpthayngườitrúngđấugiá,đấuthầu01(một)bộhồ sơtạiVănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrường(đốivớitổ chứckinh tế) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trườnghuyện, thị xã, thành phố (đốivới hộgiađình, cá nhân), hồsơgồmcó:
a.Văn bản côngnhậnkếtquảtrúngđấugiáquyềnsửdụngđất,trúngđấuthầu dựáncósửdụngđấttheoquyđịnh củaphápluậtvềđấugiáquyềnsửdụngđất;
b.Trích lục bảnđồđịa chínhhoặctríchđođịa chính khu đất;
c.Chứngtừ đãthựchiện nghĩavụtàichính(nếucó).
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàmườilăm(15)ngàylàmviệc,kểtừngàyVăn phòngĐKQSDđấtnhậnđủhồsơhợplệ.VănphòngĐKQSDđấtxửlýlànăm (05)ngàylàmviệc;cơquanTàinguyênvàMôitrườnggiảiquyếthồsơlànăm (05)ngàylàmviệc.UBNDtỉnhhoặcUBND huyện, thịxã,thànhphốkýgiấy chứngnhậnquyền sửdụngđấtlànăm(05) ngàylàmviệc.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.Trongthờigiankhôngquánăm(05)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđủ hồsơhợplệ,VănphòngĐKQSDđấtcótráchnhiệmthẩmtrahồsơ;tríchsaohồ sơđịachínhvàgửikèm theo hồ sơ đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùngcấp;
b.Trongthờigiannăm(05)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđượchồsơ,cơ quan Tài nguyên và Môi trường trình UBND cùng cấp ký giấy chứng nhận quyềnsửdụngđất;
c.Trongthờigiannăm(05)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđượctờtrình củacơquanTàinguyênvàMôitrường,UBNDcùngcấpkýgiấychứngnhận quyềnsửdụngđấtvàgửigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđãkýchocơquan Tàinguyênvà Môitrường;
d.CơquanTàinguyênvàMôitrườngchuyểnchoVănphòngĐKQSDđất giấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđểtraochongườitrúngđấugiá,đấuthầuvà chỉnhlý hồsơđịachính.
Điều 32.Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận trong trường hợp thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đối với thửa đất
1. Hồsơ tách thửa hoặc hợpthửa.
Ngườisửdụngđấtcónhucầuxintáchthửahoặchợpthửanộp01(một)bộ hồsơtạiBộphậnnhậnvàtrảkếtquảởSởTàinguyênvàMôitrườngnếulàtổ chức,cơsởtôngiáo,ngườiViệtNamđịnhcưởnướcngoài,tổchứcnướcngoài, cánhânnước ngoài; nộptạiPhòngTàinguyênvàMôitrườngnếulàhộ giađình, cá nhân;hồ sơgồmcó:
a.Đơnxintáchthửahoặchợpthửacủangườisửdụngđấtđốivớitrường hợptáchthửa,hợpthửatheoyêucầucủangườisửdụngđấtvàtrườnghợptách thửa,hợpthửadonhậnquyềnsửdụngđấtquyđịnhtạiđiểmkvàđiểm1khoản 1 Điều99Nghịđịnh số181/2004/NĐ-CP;
b.Giấychứngnhậnhoặcmộttrongcácloạigiấytờvềquyềnsửdụngđất quyđịnhtạicáckhoản1,2và5Điều50củaLuậtĐấtđai;trườnghợptáchthửa, hợp thửa do nhận quyền sử dụng đất quy định tại điểm k và điểm 1 khoản 1 Điều99Nghịđịnhsố181/2004/NĐ-CPthìphảicóthêmvănbảnquyđịnhtại điểmakhoản1 Điều 140 Nghịđịnhsố 181/2004/NĐ-CP.
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàmườiba(13)ngàylàmviệc,kểtừngàynhận hồsơhợplệ.SởTàinguyênvàMôitrường,PhòngTàinguyênvàMôitrường giảiquyếthồsơlàmười(10)ngàylàmviệc.UBNDtỉnhhoặcUBNDhuyện,thị xã,thànhphốkýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtlàba(03)ngày làmviệc.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a. Cơ quan Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, chuyển VănphòngĐKQSDđất trực thuộcđể chuẩnbịhồ sơ địa chính;
b.VănphòngĐKQSDđấtlàmtríchđođịachínhthửađất,làmtríchlụcđịa chính, trích sao hồ sơ địa chính, gửi đến cơ quan Tài nguyên và Môi trường cùng cấp;
c.CơquanTàinguyênvàMôitrườngtrìnhUBNDcùngcấpxemxétký giấy chứngnhận quyềnsửdụngđất;
d.VănphòngĐKQSDđấtchỉnhlý hồsơ địa chính gốcgiao giấychứng nhận đốivớithửa đấtmớichotổchức,cánhân.
Điều 33.Trình tự, thủ tục cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
1. Hồsơ cấplại,cấpđổi giấychứng nhậnquyềnsử dụng đất.
Ngườisửdụngđấtcónhucầucấplại,cấpđổigiấychứngnhậnquyềnsử dụngđấtnộp01(một)bộhồsơtạiVănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyên vàMôitrường(đốivớitổchức;ngườiViệtNamđịnhcưởnướcngoài;tổchức, cánhânnướcngoài)hoặcVănphòngĐKQSDđấtthuộcPhòngTàinguyênvà Môitrườnghuyện,thịxã,thànhphố(đốivớihộgiađình,cánhân),hồsơgồm có:
a.Đơnđềnghịcấplại,cấpđổigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất(theo mẫudo BộTàinguyênvàMôitrường quyđịnh);
b. Giấychứngnhận quyền sử dụngđấttrongtrường hợpcấp đổi;
c.Cácgiấytờpháplýcó liênquanđếnviệccấp lại,cấp đổigiấy chứng nhận quyềnsửdụngđất (nếu có);
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàhaimươilăm(25)ngàylàmviệc,kểtừngày VănphòngĐKQSDđất nhậnđủ hồ sơhợp lệ. VănphòngĐKQSDđấtvàcơ quan Tài nguyên vàMôitrường giảiquyết hồsơ làhaimươi (20) ngày làmviệc.SởTài nguyênvàMôitrườngtrìnhUBNDtỉnh,PhòngTàinguyênvàMôitrườngtrình UBNDhuyện,thịxã,thànhphốkýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtlànăm (05)ngàylàmviệc.
Trườnghợpxincấplạidomấtgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtcộng thêmthờigianbốnmươi(40)ngàylàmviệc,trongđómười(10)ngàyđểthẩm tranộidungcủagiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđãbịmấtvàbamươi(30) ngàythôngbáotrênphươngtiệnthông tinđạichúng.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a. Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ; làm trích lục, tríchđođịachính,tríchsaohồsơđịachínhxácnhậnvàođơnxincấplại,cấp đổigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất,gửitríchlục,tríchđođịachính,trích saohồsơđịachínhkèmtheohồsơxincấplại,cấpđổigiấychứngnhậnquyền sửdụngđấtđến cơquanTàinguyênvàMôitrườngcùngcấp;
b.Trườnghợpxincấplạidomấtgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtphải thôngbáotrênĐàitruyềnhìnhvàniêmyếtthôngbáovềgiấychứngnhậnquyền sửdụngđấtđãmấttạiVănphòngĐKQSDđấtvàtạiUBNDxã,phường,thịtrấn nơicóđất;
c.SởTàinguyênvàMôitrườngtrìnhUBNDtỉnh,PhòngTàinguyênvà MôitrườngtrìnhUBNDhuyện,thịxã,thànhphốkýgiấychứngnhậnsửdụng đất;
d.VănphòngĐKQSDđấtgiaogiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtvàthực hiện chỉnh lýhồsơđịa chính.
Điều 34.Thu hồi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ về quyền sử dụng đất trong trường hợp Nhà nước thu hồi đất
1.Trongthờihạnkhôngquánăm(05)ngàylàmviệc,kểtừngàythựchiện xongviệcbồithường,giải phóngmặtbằngđốivớitrườnghợpquyđịnh tạikhoản 1Điều38củaLuậtĐấtđaihoặcquyếtđịnhthuhồiđấtcủaỦybannhândâncấp cóthẩmquyềncóhiệulựcthihànhđốivớitrườnghợpquyđịnhtạicáckhoản2, 3,4,5,6,7,8,9,10,11và12Điều38củaLuậtĐấtđai,cơquanTàinguyênvà Môitrườngtrựcthuộccótráchnhiệmthôngbáochongườicóđấtbịthuhồinộp giấychứngnhậnquyềnsửdụngđấthoặcmộttrongcácloạigiấytờvềquyềnsử dụngđấtquyđịnhtại các khoản1,2và5Điều50củaLuậtĐấtđai(nếucó).
2.Trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đượcthôngbáoquyđịnhtạikhoản1điềunày,ngườicóđấtbịthuhồiphảinộp giấychứngnhậnquyềnsửdụngđấthoặcmộttrongcácloạigiấytờvềquyềnsử dụngđấtquyđịnhtạicáckhoản1,2và5Điều50củaLuậtĐấtđai(nếucó)cho cơquanTàinguyênvàMôitrườngđã gửithôngbáo.
3.Trườnghợphếtthờihạnquyđịnhtạikhoản2điềunàymàngườicóđất bịthuhồikhôngthựchiệnquyđịnhtạikhoản2điềunàythìcơquanTàinguyên vàMôitrườngcótráchnhiệmthôngbáochoVănphòngĐKQSDđấtvàUBND xã,phường,thịtrấnnơicóđấtbiếtnhữngtrườnghợpchưathuhồiđượcgiấy chứngnhậnquyền sửdụngđất.
Điều 35.Trình tự, thủ tục đăng ký biến động về sử dụng đất do đổi tên, giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên, thay đổi về quyền, thay đổi về nghĩa vụ tài chính
1. Hồsơ đăngkýbiến động
Người sử dụng đất có nhu cầu đăng ký biến động về sử dụng đất nộp 01 (một) bộ hồ sơ tại Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:
a. Đơn xin đăng ký biến động về sử dụng đất;
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c. Các giấy tờ khác có liên quan đến việc đăng ký biến động về sử dụng đất.
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlàmườibảy(17)ngàylàmviệc,kểtừngàyVăn phòngĐKQSDđấtnhận đủhồsơhợplệ.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.VănphòngĐKQSDđấtcótráchnhiệmthẩmtrahồsơ,xác nhậnvàođơn xinđăngkýbiếnđộng;làmtríchđođịachínhtrongtrườnghợpcóthayđổivề diệntíchthửađất,tríchsaohồsơđịachínhvàgửikèmtheohồsơxinđăngký biến động đếncơquanTàinguyênvàMôitrường cùng cấp;
b. SởTàinguyênvàMôitrường,PhòngTàinguyênvàMôitrườnghuyện, thị xã, thành phố chỉnhlý biếnđộngtrêngiấychứngnhận quyền sửdụngđất;
c.Ngườisửdụngđấtnhậnlạigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđãđược chỉnhlý biếnđộngvàthựchiện việc chỉnhlýhồ sơ địachính.
Điều 36.Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất
1. Hồsơ xinchuyểnnhượngquyềnsửdụng đất.
Ngườicónhucầuchuyểnnhượngquyềnsử dụng đấtnộp 01 (một)bộhồsơ tạiVănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrường(đốivớitổchức kinhtếchuyểnnhượngquyềnsửdụngđất,tổchứckinhtếnhậnchuyểnnhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế khác) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng cho hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:
a. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
Trường hợp tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp để thực hiện dự án đầu tư, phương án sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp thì phải thực hiện đồng thời thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất.
Trường hợp diện tích thửa đất xin chuyển nhượng có tách thửa thì thực hiện thủ tục tách thửa trước khi làm thủ tục chuyển nhượng.
2. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Thời gian giải quyết hồ sơ là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng ĐKQSD đấtnhậnđủhồsơhợplệ.Trườnghợpphảicấpmớigiấychứng nhậnquyềnsửdụng đấtthìcộngthêm bamươi (30)ngàylàm việc.Thờigian trên khôngkểthời gianngười sửdụngđất thựchiệnnghĩavụtài chính.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.VănphòngĐKQSDđấtthẩmtrahồsơ;tríchsaohồsơđịachính;gửisố liệuđịachínhđếncơquanthuếđểxácđịnhnghĩavụtàichính,chỉnhlýgiấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp không phải cấp mới giấy chứngnhậnquyềnsửdụngđấthoặcthựchiệnthủtụccấpmớigiấychứngnhận trongtrường hợpphải cấpmớigiấychứngnhận quyền sửdụngđất;
b.Ngườisửdụngđấthoànthànhnghĩavụtàichính,VănphòngĐKQSD đấtgiaogiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtchongườisửdụngđấtvàthựchiện chỉnhlý hồsơđịachính.
Điều 37.Trình tự, thủ tục đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
1. Hồsơ đăngkýchothuê, chothuêlạiquyềnsử dụngđất.
Bênchothuê,chothuêlạiquyềnsửdụngđấtnộp01(một)bộhồsơtạiVăn phòngĐKQSDđấtthuộc Sở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:
a. Hợp đồng thuê, thuê lại quyền sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
2. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Thời gian giải quyết hồ sơ là năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng ĐKQSD đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cộng thêm ba mươi (30) ngày làm việc.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.VănphòngĐKQSDđấtcótráchnhiệmkiểmtrahồsơ,nếuhồsơhợplệ thìthựchiệnthủtụcđăngkýchothuê,chothuêlạiquyềnsửdụngđấtvàohồsơ địachínhvàchỉnhlýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấthoặcthựchiệnthủtục cấpmớigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấttrongtrườnghợpphảicấpmớigiấy chứngnhậnquyền sửdụngđất;
b.Văn phòng ĐKQSD đất giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnhlýbiếnđộnghoặcgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtmớichongườisử dụng đấtvà thựchiệnchỉnhlýhồsơ địachính.
Điều 38.Trình tự, thủ tục xóa đăng ký cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất
1. Hồsơ xóa đăngkýchothuê, chothuêlại quyền sử dụngđất.
Saukhihợpđồngthuê,thuêlạiquyềnsửdụngđấthếthiệulực,ngườiđã chothuê,chothuêlạiquyềnsửdụngđấtnộp01(một)bộhồsơtạiVănphòng ĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrường(đốivớitổchức;ngườiViệt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSDđấtthuộcPhòngTàinguyênvàMôitrườnghuyện,thịxã,thànhphố (đốivới hộgiađình,cánhân),hồsơ gồmcó:
a.Xácnhậnthanhlýhợpđồngthuêđấttronghợpđồngthuêđấtđãkýkết hoặc bản thanh lý hợpđồngthuê đất giữahaibênthuê đấtvàbênchothuê đất;
b. Giấychứngnhận quyền sử dụngđất.
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơlà năm(05)ngàylàmviệc,kể từngàyVăn phòng ĐKQSDđất nhậnđủhồ sơhợplệ.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.VănphòngĐKQSDđấtcótráchnhiệmxóađăngkýchothuê,chothuê lạiquyềnsửdụngđấtvàohồsơđịachínhvàchỉnhlýgiấychứngnhậnquyềnsử dụng đất;
b.Văn phòng ĐKQSD đất giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã chỉnh lý biếnđộngchongườisử dụng đất.
Điều 39.Trình tự, thủ tục thừa kế quyền sử dụng đất
1. Hồsơ nhậnthừa kếquyền sửdụngđất.
Ngườinhậnthừakếquyềnsửdụngđấtnộp01(một) bộhồsơtạiVănphòng ĐKQSDđấtthuộcSở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:
a. Di chúc hợp pháp, biên bản phân chia thừa kế, quyết định giải quyết tranh chấp về thừa kế quyền sử dụng đất của Tòa án nhân dân đã có hiệu lực pháp luật, đơn đề nghị của người nhận thừa kế đối với người nhận thừa kế là người duy nhất;
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
2. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Thời gian giải quyết hồ sơ là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòngĐKQSDđấtnhậnđủhồsơhợplệ.Trườnghợpphảicấpmớigiấychứng nhậnquyền sửdụngđấtthìcộngthêmbamươi(30)ngàylàm việc.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.VănphòngĐKQSDđấtcótráchnhiệmthẩmtrahồsơ,tríchsaohồsơ địachính;gửisốliệuđịachínhchocơquanThuếđểxácđịnhnghĩavụtàichính (nếucó),chỉnhlýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấthoặcthựchiệnthủtụccấp mớigiấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp phải cấp mới giấy chứngnhậnquyền sửdụngđất;
b.Ngườinhận thừa kế quyền sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếucó);VănphòngĐKQSDđấtgiaogiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtcho ngườisử dụngđấtvàthựchiệnchỉnhlýhồsơđịa chính.
Điều 40.Trình tự, thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
1. Hồsơ tặngchoquyền sửdụngđất.
Bênđượctặngchoquyềnsửdụngđấtnộp01(một)bộhồ sơtạiVănphòng ĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrường(đốivớitổchức;ngườiViệt Namđịnhcưởnướcngoàitặngchoquyềnsửdụngđất;tổchứcnhậntặng,cho quyềnsửdụngđấtcủahộgiađình,cánhân)hoặcVănphòngĐKQSDđấtthuộc PhòngTàinguyênvàMôitrườnghuyện,thịxã,thànhphố(đốivớihộgiađình, cánhân),hồ sơ gồm có:
a.Vănbảncamkếttặng,chohoặchợpđồngtặng,choquyềnsửdụngđất đãđượccôngchứng, chứng thực theo quy định hoặc quyết định tặng, cho quyền sử dụng đất của tổ chức;
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
2. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Thời gian giải quyết hồ sơ là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòng ĐKQSD đất nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì cộng thêm ba mươi (30) ngày làm việc.
3. Trình tự giải quyết hồ sơ:
a. Văn phòng ĐKQSD đất có trách nhiệm thẩm tra hồ sơ, trích sao hồ sơ địa chính; gửi số liệu địa chính cho cơ quan Thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có), chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận;
b. Người sử dụng đất hoàn thành nghĩa vụ tài chính (nếu có); Văn phòng ĐKQSD đất giaogiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtchongườisửdụngđấtvà thựchiệnchỉnhlý hồsơđịachính.
Điều 41.Trình tự, thủ tục đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất
Đăngkýthếchấp,đăngkýthếchấpchongườithứbavayvốn(bảolãnh), đăngký thay đổi nội dung thế chấp, đăng ký bổ sung thế chấp (gọi chung là đăngkýthếchấp).Baogồm:
-Đăngkýthếchấpquyềnsửdụngđất,đăngkýthếchấpquyềnsửdụngđất cho ngườithứ ba vayvốn;
-Đăngkýthếchấpnhàở,côngtrìnhkiếntrúckhác,rừngsảnxuấtlàrừng trồng, vườn cây lâu năm; đăng ký thế chấp nhà ở, công trình kiến trúc khác, rừngsảnxuấtlàrừngtrồng,vườncâylâunămchongườithứbavayvốn(gọi chung là thếchấp tàisảngắnliền vớiđất);
-Đăngkýthếchấptàisảnhìnhthànhtrongtươnglaimàtàisảnđógắnliền vớiđất;đăngkýthếchấptàisảnhìnhthànhtrongtươnglaichongườithứba (gọi chung là thếchấp tài sản hình thành trong tươnglai).
-Đăng ký thếchấp quyềnsử dụng đấtvàtàisảngắnliềnvớiđất;
- Đăng ký thếchấp quyềnsử dụng đấtvàtàisảnhìnhthànhtrongtương lai.
1. Hồsơ đăngkýthế chấpbằngquyền sửdụngđất.
Trongthờihạnkhôngquánăm(05)ngày,kểtừngàykýkếthợpđồngtín dụng,cácbênthamgiathếchấpbằngquyềnsửdụngđấtphảinộp01(một)bộ hồsơ tạiVănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrường (đốivớitổ chứckinhtế);nộptạiVănphòngĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố hoặc các xã, phường, thị trấn theo quy định của UBND cấp huyện được Giám đốc Văn phòng ĐKQSD đất cấp huyện ủy quyền cho cán bộ địa chính xã thực hiện (đối với hộ gia đình, cá nhân). Hồ sơ gồm có:
a. Hợp đồng thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất đã có công chứng, chứng thực;
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu công trình xây dựng và các loại giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất, nếu pháp luật có quy định (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất);
d. Giấy phép xây dựng hoặc dự án đầu tư đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phêduyệttrongtrườnghợpthếchấp,bảolãnhbằngtàisảngắnliền vớiđấthìnhthànhtrongtươnglaimàtheoquyđịnhcủaphápluậtthìtàisảnđó phải được cấpphépxâydựng hoặc lập dựánđầutư;
đ. Đơn yêucầu đăngkýthế chấp,hai(02) bản; vănbảnủy quyền (nếucó).
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
a.Đốivớitrườnghợphồsơđăngkýthếchấpmàngườisửdụngđấtđãcó các giấytờ sau:
-Giấychứngnhậnquyềnsửdụngđất(giấyđỏ)đượccấptheoquy địnhcủa luật Đấtđainăm1987, Luật Đấtđainăm 1993, LuậtĐấtđai năm 2003;
-Giấychứngnhậnquyềnsởhữunhàởvàquyềnsửdụngđấtởđượccấp theo quy địnhcủaNghịđịnh60/CPngày05/7/1994củaChínhphủ;
-Giấychứngnhậnquyềnsởhữunhàởvàquyềnsửdụngđấtởđượccấp theo quy địnhcủa pháp luậtvềnhàở;
-Giấychứngnhậnquyềnsởhữunhàởhoặcgiấychứngnhậnquyềnsởhữu côngtrìnhxâydựngđượccấptheoquyđịnhcủaNghịđịnhsố95/2005/NĐ-CP ngày15/7/2005của Chính phủ.
Thờihạnthựchiệnviệcđăngkýthếchấpđượcthựchiệntrongngàynhận hồsơ;trườnghợphồsơnộpsaumườilăm(15)giờthìviệcđăngkýthếchấp đượcthực hiện chậmnhấttrongngàylàmviệc tiếp theo.
b.Trườnghợpngườisửdụngđấtchưađượccấpgiấychứngnhậnquyềnsử dụngđấtmàchỉcómộttrongcácloạigiấytờquyđịnhtạikhoản1,2và5Điều 50LuậtĐấtđaithìthờihạnkhôngquábốnmươi(40)ngàylàmviệc,kểtừngày Văn phòng ĐKQSD đấtnhậnhồ sơ đăng kýhợplệ.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.Trườnghợphồsơđăngkýthếchấpmàngườisửdụngđấtđãcógiấytờ nêutạiđiểmakhoản2điềunàythìngaytrongngàylàmviệchoặcchậmnhấtlà ngàylàmviệctiếptheoVănphòngĐKQSDđấtcấptỉnh,VănphòngĐKQSD đấtcấphuyện,cánbộđịachínhcấpxãđượcủyquyền(sauđâygọichunglàcơ quanđăngkýthếchấp)theothẩmquyềncótráchnhiệmkiểmtrahồsơ,nếuhồ sơhợplệthìthựchiệnthủtụcđăngkýthếchấpbằngquyềnsửdụngđấtvàohồ sơđịachínhvàchỉnhlýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất;giaogiấychứng nhậnquyềnsửdụngđấtđãchỉnhlýbiếnđộngvàthucáckhoảnphí,lệphítheo quy định;
b. Trong trường hợp thế chấp, bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất, bằng quyềnsửdụngđấtvàtàisảngắnliềnvớiđất,hoặcbằngquyềnsửdụngđấtvà tàisảngắnliềnvớiđấthìnhthànhtrongtươnglaimàbênthếchấp,bênbảolãnh cómộttrongcácloạigiấytờvềquyềnsửdụngđấtquyđịnhtạicáckhoản1,2 và5Điều50củaLuậtĐấtđaithìcơquanđăngkýthếchấpthựchiệncácviệc sau:
-Trongthờihạnđăngký,tiếnhànhthẩmtrahồsơ,nếuhồsơhợplệthì chứngnhậnviệcđăngkýthếchấp,bảolãnhvàođơnyêucầuđăngký,trảtrực tiếphoặcgửiquađườngbưuđiệncóbảođảm(theoyêucầucủangườiyêucầu đăngký)một(01)bảnđơnyêucầuđăngkývàgiấychứngnhậnquyềnsởhữu tàisảngắnliềnvớiđất(nếucó)chongườiyêucầuđăngkýhoặc gửichoỦyban nhândânxã,thịtrấnnơicóđất,tàisảngắnliềnvớiđấttrongtrườnghợphồsơ đăng kýđượcnộptại Ủybannhândânxã,thịtrấn;
-Thựchiệnthủtụccấpmớigiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấttheoquy địnhtại các Điều 27, 39, 30củaQuyđịnhnày.
Saukhicơquannhànướccóthẩmquyềncấpmớigiấychứngnhậnquyền sửdụngđấtthìghinộidungđãđăngkýthếchấp,bảolãnhvàogiấychứngnhận quyềnsửdụngđất,sổđịachính,sổtheodõibiếnđộngđấtđaivàtrảgiấychứng nhận quyềnsửdụngđất.
4.Đăngkýthayđổinộidungđãđăngkýthếchấpbằngquyềnsửdụngđất; sửa chữasaisóttrongnộidungđăng ký thế chấpbằng quyềnsử dụngđất:
Trìnhtựthủtụcđăngkýthayđổinộidungđãđăngkýthếchấpbằngquyền sửdụngđất;sửachữasaisóttrongnộidungđăngkýthếchấpbằngquyềnsử dụng đấtđượcthực hiệntheotrìnhtự, thủtục đối vớiviệc đăngkýthếchấpbằng quyền sử dụngđấtquyđịnh tại điểmakhoản 3điềunày.
Điều 42.Trình tự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp bằng quyền sử dụng đất
1. Hồsơ xóa đăng ký thế chấpbằng quyền sửdụngđất
Saukhihoànthànhxongnghĩavụtrảnợ,bênđãthếchấp,bảolãnhbằng quyềnsửdụngđấtnộp01(một)bộhồsơtạiVănphòngĐKQSDđấtthuộcSở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức kinh tế); Văn phòng ĐKQSD đất thuộcPhòngTàinguyênvàMôitrườnghuyện,thịxã,thànhphốhoặccácxã, phường,thịtrấntheoquyđịnhcủaUBNDcấphuyệnđượcGiámđốcVănphòng ĐKQSDđấtcấphuyệnủyquyềnchocánbộđịachínhxãthựchiện(đốivớihộ gia đình, cánhân), hồ sơgồmcó:
a.Xácnhậncủabênnhậnthếchấpvềviệcđãhoànthànhnghĩavụtrảnợ;
b. Giấychứngnhận quyền sử dụngđất.
2.Thờigian,trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
Ngaytrongngàylàmviệchoặcchậmnhấtlàngàylàmviệchômsaukhi nhậnđủhồsơhợplệ,VănphòngĐKQSDđấtthựchiệnđăngkýthếchấp,đăng kýbảolãnhvàohồsơđịachínhvàchỉnhlýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất đãcấphoặcthựchiệnthủtụccấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđốivới trườnghợp phải cấpmới giấychứng nhận.
Điều 43.Trình tự, thủ tục đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Hồsơ đăngkýgópvốn bằng quyềnsửdụngđất
Bêngópvốnbằngquyềnsửdụngđấtnộp01(một)bộhồsơtạiVănphòng ĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrường(đốivớitổchứckinhtếgóp vốn;tổchứckinhtếnhậngópvốnbằngquyềnsửdụngđấtcủahộgiađình,cá nhân) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:
a. Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất (theo mẫu do Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định);
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
2. Thời gian giải quyết hồ sơ:
Thời gian giải quyết hồ sơ là mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày Văn ĐKQSD đất nhậnđủhồsơhợplệ.Trườnghợpphảicấpmớigiấychứngnhận quyềnsửdụngđất thìcộngthêmbamươi (30) ngày làm việc.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.Vănphòng ĐKQSD đấtcó trách nhiệm thẩm tra hồsơ, thựchiện đăngký góp vốntronghồ sơ địa chính, chỉnhlýgiấychứngnhậnquyềnsửdụng đất.
Trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì Văn phòngĐKQSDđấtthựchiệnthủtụccấpmớigiấychứngnhậnquyềnsửdụng đất;
b. Văn phòng ĐKQSD đất giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho ngườisử dụngđấtvàthựchiệnchỉnh lý hồsơđịachính.
Điều 44.Trình tự, thủ tục xóa đăng ký góp vốn bằng quyền sử dụng đất
1. Hồsơ xóađăngkýgópvốnbằngquyềnsửdụngđất
Bêngópvốnhoặcbênnhậngópvốnbằngquyềnsửdụngđấtnộp01(một) bộhồsơtạiVănphòngĐKQSDđấtthuộcSởTàinguyênvàMôitrường(đối vớitổchứckinhtếgópvốn;tổchứckinhtếnhậngópvốnbằngquyềnsửdụng đất của hộ gia đình, cá nhân) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyênvàMôitrườnghuyện,thịxã,thànhphố(đốivớihộgiađình,cánhân), hồ sơ gồm có:
a.Hợpđồngchấmdứtgóp vốn;
b. Giấychứngnhận quyền sử dụngđất.
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thờigiangiảiquyếthồsơ là năm(05)ngàylàmviệc,kể từ ngàyVăn phòng ĐKQSDđấtnhậnđủhồsơhợplệ.Trườnghợpphảicấpmớigiấychứngnhận quyềnsửdụngđất thìcộngthêmmườibốn(14)ngàylàmviệc.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.Trườnghợpxóađăngkýgópvốnmàtrướcđâykhigópvốnchỉchỉnhlý giấychứngnhận quyềnsửdụngđất (do không thayđổi thửa đất)thìtrong thờihạn khôngquánăm(05)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđủhồsơhợplệ,Vănphòng ĐKQSDđấtcótráchnhiệmthẩmtrahồsơ,thựchiệnxóađăngkýgópvốntrong hồsơđịachínhvàchỉnhlýgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđất;
b.Trườnghợpxóađăngkýgópvốnmàtrướcđâykhigópvốnđãcấpgiấy chứngnhậnquyềnsửdụngđấtchophápnhânmới(docóthayđổithửađất)thì thựchiệnnhưsau:
-Trongthờihạnkhôngquába(03)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđủhồ sơhợplệ,VănphòngĐKQSDđấtcótráchnhiệmlàmtríchsaohồsơđịachính và gửi kèm theo hồsơđến Sở TàinguyênvàMôitrường;
-Trongthờihạnkhôngquánăm(05)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđược hồsơ,SởTàinguyênvàMôitrườngthựchiệnchỉnhlýgiấychứngnhậnquyền sử dụng đất (đối với trường hợp không thay đổi thửa đất) hoặc thu hồi giấy chứngnhậnquyềnsửdụngđất đãcấpchophápnhânmới(đốivớitrườnghợpcó thay đổi thửa đất);
Trường hợp bên góp vốn là tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nướcngoài,tổchứcnướcngoài,cánhânnướcngoàimàthờihạnsửdụngđất chưakếtthúcsaukhichấmdứtgópvốnthìSởTàinguyênvàMôitrườngthực hiệnthủtụccấpgiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđểcấpchobênđãgópvốn và gửi choVănphòngĐKQSDđất trựcthuộc.
Trườnghợpbêngópvốnlàhộgiađình,cánhânmàthờihạnsửdụngđất chưakếtthúcsaukhichấmdứtgópvốnthìSởTàinguyênvàMôitrườnggửi giấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtđãthuhồicủaphápnhânmớichoPhòng TàinguyênvàMôitrườngnơicó đất;
-Trongthờihạnkhôngquába(03)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđược hồsơ,PhòngTàinguyênvàMôitrườngcótráchnhiệmthẩmtrahồsơvàtrình Ủybannhândâncùngcấpquyếtđịnhcấpgiấynhậnquyềnsửdụngđấtchohộ gia đình, cá nhân đã góp vốn mà thời hạn sử dụng đất chưa kết thúc sau khi chấm dứtgóp vốn;
-Trongthờihạnkhôngquába(03)ngàylàm việc,kểtừngàynhậnđượctờ trình,Ủybannhândânhuyện,quận,thịxã,thànhphốthuộctỉnhcótráchnhiệm xem xét, ký giấychứng nhậnquyềnsử dụng đất.
c.Trườnghợpthờihạnsửdụngđấtkếtthúccùnglúcvớichấmdứtgópvốn nếubêngópvốncónhucầutiếptụcsửdụngđấtthìlậpthủtụcxingiahạnsử dụngđất;nếubêngópvốnkhôngxingiahạnhoặckhôngđượcgiahạnsửdụng đấtthìcơquanTàinguyênvàMôitrườngthựchiệnthủtụcthuhồiđấttheoquy địnhtại khoản3Điều 14 củaQuy định này.
Điều 45.Trình tự, thủ tục đăng ký nhận quyền sử dụng đất do xử lý hợp đồng thế chấp, bảo lãnh, góp vốn, kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất
1. Hồsơ đăngkýnhậnquyềnsửdụngđất.
Tổchứcđãthựchiệnviệcxửlýquyềnsửdụngđấtđãthếchấp,bảolãnh, gópvốnbằngquyềnsửdụngđấthoặckêbiênbánđấugiáquyềnsửdụngđấtđể
thi hành án theo quy định của pháp luật có trách nhiệmnộp thay người được nhậnquyềnsửdụngđất01(một)bộhồsơtạiVănphòngĐKQSDđấtthuộcSở Tài nguyên và Môi trường (đối với tổ chức; người Việt Nam định cư ở nước ngoài; tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc Văn phòng ĐKQSD đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, thị xã, thành phố (đối với hộ gia đình, cá nhân), hồ sơ gồm có:
a. Hợp đồng thế chấp, hợp đồng bảo lãnh, hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất hoặc quyết định kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất của cơ quan Thi hành án;
b. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có);
c. Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính (nếu có);
d. Văn bản về xử lý quyền sử dụng đất đã thế chấp, bảo lãnh, góp vốn hoặc kết quả đấu giá trong trườnghợpđấu giáquyềnsử dụngđất.
2.Thờigiangiải quyết hồsơ:
Thời gian giải quyết hồ sơ là 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày Văn phòngĐKQSDđấtnhậnđủhồsơhợplệ.Trườnghợpphảicấpmớigiấychứng nhậnquyền sửdụngđấtthìcộngthêm30(ba mươi) ngày.
Thờigiantrênkhôngkểthờigianngườisửdụngđấtthựchiệnnghĩavụtài chính.
3.Trìnhtự giảiquyếthồ sơ:
a.Trongthờihạnkhôngquá05(năm)ngàylàmviệc,kểtừngàynhậnđủ hồsơhợplệ,VănphòngĐKQSDđấtcótráchnhiệmkiểmtrahồsơ;làmtrích lụchoặctríchđođịachính;tríchsaohồsơđịachính,gửisốliệuđếncơquan thuếđểxácđịnhnghĩavụtàichính;gửikèmtheohồsơđếncơquanTàinguyên và Môi trường cùngcấp;
b.Trongthờihạnkhôngquá05(năm) ngàylàmviệc,kểtừ ngàynhậnđược hồsơ,cơquanTàinguyênvàMôitrườngcótráchnhiệmchỉnhlýgiấychứng nhậnquyềnsửdụngđấthoặcthựchiệnthủtụccấpmớigiấychứngnhậnquyền sử dụng đất trong trường hợp phải cấp mới; chuyển hồ sơ cho Văn phòng ĐKQSDđất trựcthuộc;
c.Ngườinhậnquyềnsửdụngđấthoànthànhnghĩavụtàichính;Vănphòng ĐKQSDđấtgiaogiấychứngnhậnquyềnsửdụngđấtchongườisửdụngđấtvà thu các khoảnphí, lệ phí theo quyđịnh;thực hiệnchỉnhlýhồ sơ địachính.
Điều 46.Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố căn cứ nhiệm vụ và quyền hạn của cơ quan mình chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện giải quyết hồ sơ sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình theo đúng Quy định này.
Điều 47.Sở Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm hướng dẫn các biểu mẫu và nghiệp vụ chuyên môn; phối hợp với các sở ngành liên quan, Thanh tra nhà nước và Ủy ban nhân dân các cấp thường xuyên tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra việc chấp hành trình tự, thủ tục hành chính về đất đai đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn tỉnh nhằm thực hiện tốt Quy định này.
Trongquátrìnhtriểnkhaithựchiệnnếucóvướngmắctronglĩnhvựcnào thìChủtịchỦybannhândânhuyện,thị,thànhphốbáocáovềGiámđốccácsở, ngànhquảnlýlĩnhvựcđóđểxemxétgiảiquyết.Trườnghợpcóliênquanđến nhiềungànhthìngànhcóchứcnăngchínhchủtrìphốihợpvớicácsởngànhliên quanthốngnhấtgiảiquyết,nếuvượtquáthẩmquyềnbáocáovàđềxuấtỦyban nhândântỉnhxemxét, quyếtđịnh./.
| Số hiệu | 38/2008/QĐ-UBND |
| Loại văn bản | Quyết định |
| Cơ quan | Tỉnh Kiên Giang |
| Ngày ban hành | 26/11/2008 |
| Người ký | Bùi Ngọc Sương |
| Ngày hiệu lực | 06/12/2008 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
Văn bản gốc đang được cập nhật