Logo trang chủ
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
  • Trang cá nhân
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
  • Bảng giá
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 35/2025/QĐ-UBND về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

Value copied successfully!
Số hiệu 35/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 26/04/2025
Người ký Trần Hoàng Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
  • Mục lục
  • Lưu
  • Theo dõi
  • Ghi chú
  • Góp ý

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 35/2025/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 26 tháng 4 năm 2025

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 19 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

Càn cử Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Môi trường tại Tờ trình số 1580/TTr-STNMT ngày 17 tháng 4 năm 2025 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 59/BC-STP ngày 12 tháng 3 năm 2025; ý kiến thống nhất của các Thành viên Ủy ban nhân dân tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng trên địa bàn, tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 5 năm 2025.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Môi trường;
- Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh Quảng Ngãi và các Đoàn thể Chính trị - Xã hội tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Văn phòng: Tỉnh ủy, Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- Báo Quảng Ngãi, Đài PT-TH Quảng Ngãi;
- VPUB: PCVP, các phòng N/c;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, KTN.b369

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Hoàng Tuấn

 

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 35/2025/QĐ-UBND ngày 26 tháng 4 năm 2025 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

1. Phạm vi điều chỉnh

Định mức kinh tế-kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng cho các công việc sau:

1.1. Lập, điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

1.2. Lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (gồm: huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh).

2. Đối tượng áp dụng

Định mức này áp dụng cho các cơ quan quản lý nhà nước, các công ty, đơn vị sự nghiệp, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

Định mức này được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; làm căn cứ giao dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện và lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

3. Cơ sở xây dựng định mức kinh tế-kỹ thuật

- Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15 và Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

- Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;

- Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch; Nghị định số 58/2023/NĐ-CP ngày 12 tháng 8 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;

- Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập;

- Nghị định số 145/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động;

- Nghị định số 102/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

- Văn bản hợp nhất số 07/VBHN-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2023 của Thông tư liên tịch số 52/2015/TTLT-BTNMT-BNV ngày 08 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành địa chính và Thông tư số 12/2022/TT-BTNMT ngày 24 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức ngành tài nguyên và môi trường;

- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Thông tư số 29/2024/TT-BTNMT ngày 12 tháng 12 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật về lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.

4. Giải thích thuật ngữ và quy định từ viết tắt

4.1. Giải thích thuật ngữ

a) Tỉnh chuẩn là lãnh thổ cấp tỉnh được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh. Các tham số của tỉnh chuẩn được quy định tại điểm 5.1 khoản 5 Phần này.

b) Huyện chuẩn là lãnh thổ cấp huyện được chọn làm chuẩn để tham chiếu xây dựng định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện. Các tham số của huyện chuẩn được quy định tại điểm 5.2 khoản 5 Phần này.

4.2. Quy định từ viết tắt

Bảng số 01

STT

Nội dung viết tắt

Viết tắt

1

Địa chính viên hạng II bậc 2

ĐCVC2

2

Địa chính viên hạng II bậc 3

ĐCVC3

3

Địa chính viên hạng III bậc 1

ĐCV1

4

Địa chính viên hạng III bậc 2

ĐCV2

5

Địa chính viên hạng III bậc 3

ĐCV3

6

Đơn vị tính

ĐVT

7

Số thứ tự

STT

8

Thời hạn sử dụng dụng cụ, máy móc, thiết bị (tháng)

Thời hạn (tháng)

9

Quy hoạch sử dụng đất

QHSDĐ

10

Kế hoạch sử dụng đất

KHSDĐ

11

Hội đồng nhân dân

HĐND

12

Ủy ban nhân dân

UBND

13

Tỉnh TB

Tỉnh trung bình

14

Huyện TB

Huyện trung bình

5. Hệ số điều chỉnh và nguyên tắc áp dụng

5.1. Đinh mức cho việc lập, điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị tính có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 500.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp huyện trung bình là 13 huyện/tỉnh), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực về dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.

Mức cụ thể cho từng tỉnh (MT) tính theo công thức sau:

Mt = MtbKktKdsKsKhcKđt

Trong đó

Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 02

GRDP bình quân/người (triệu đồng)

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)

<5,0

5,0-<6,0

6,0-<7,0

7,0-<8,0

8,0-<9,0

9,0-<10,0

≥10,0

<35

0,90

0,95

1,0

1,05

1,10

1,15

1,20

35-<40

0,95

1,0

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

40 - <45

1,0

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

45 - <50

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

1,35

50 - <55

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

1,35

1,40

55 - <60

1,15

1,20

1,25

1,30

1,35

1,40

1,45

≥60

1,20

1,25

1,30

1,35

1,40

1,45

1,50

Ghi chú: Các chỉ tiêu về kinh tế lấy theo Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh về việc phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội (số liệu năm định hình kế hoạch) với giá so sánh năm 2010.

Kds: Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 03

Mật độ dân số trung bình (người/km2)

Kds

< 110

0,70

110 - < 290

0,71 - 0,99

290 - < 350

1,00 - 1,03

350 - < 500

1,04 - 1,07

500 - < 700

1,08 - 1,13

700 - < 900

1,14 - 1,19

900 - < 1.100

1,20-1,25

1.100 - < 1.300

1,26 - 1,31

1.300 - < 1.500

1,32 - 1,37

≥ 1.500

1,38

Ghi chú:

- Số liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;

- Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.

Ks: Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 04

Diện tích tự nhiên (ha)

Ks

<100.000

0,65

100.000-<200.000

0,66 - 0,76

200.000 - < 300.000

0,77 - 0,86

300.000 - < 500.000

0,87 - 0,99

500.000 - < 700.000

1,00-1,06

700.000 - < 900.000

1,07-1,11

900.000-< 1.200.000

1,12-1,19

≥1.200.000

1,20

Ghi chú:

- Số liệu về diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;

- Hệ số quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.

Khc: Hệ số đơn vị hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 05

Số đơn vị hành chính cấp huyện

Khc

<8

0,80

8 - <13

0,81 - 0,99

13 - <16

1,00 - 1,20

16 - <20

1,21 -1,40

≥20

1,45

Ghi chú:

- Số liệu số đơn vị hành chính cấp huyện lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;

- Hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.

5.2. Định mức cho việc lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định trong tập định mức này (Mtb) áp dụng cho đơn vị huyện có hệ số quy mô diện tích Ks=1 (diện tích trung bình là 50.000 ha), hệ số đơn vị hành chính Khc=1 (số đơn vị hành chính cấp xã trung bình là 13 xã/huyện), hệ số áp lực về kinh tế Kkt=1, hệ số áp lực vế dân số Kds=1, hệ số áp lực về đô thị Kđt=1.

Mức cụ thể cho từng huyện (MH) tính theo công thức sau:

MH = MtbKktKdsKsKhcKđt

Trong đó:

Kkt: Hệ số áp lực về kinh tế, được quy định chi tiết tại bảng sau

Bảng số 06

Giá trị sản xuất bình quân/người (triệu đồng)

Tốc độ tăng trưởng kinh tế (%)

<4,0

4,0- <6,0

6,0- <8,0

8,0- <10

10- <11,0

11,0- <12,5

≥12,5

<20

0,80

0,85

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

20 - < 22

0,85

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

1,15

22 - <24

0,90

0,95

1,00

1,05

1,10

1,15

1,20

24 - <26

0,95

1,00

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

26 - < 28

1,00

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

28 - < 30

1,05

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

1,35

30 - <32

1,10

1,15

1,20

1,25

1,30

1,35

1,40

32 - <34

1,15

1,20

1,25

1,30

1,35

1,40

1,45

≥34

1,20

1,25

1,30

1,35

1,40

1,45

1,50

Ghi chú: Các chỉ tiêu về kinh tế lấy theo Định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương với giá so sánh năm 2010.

Kds: Hệ số áp lực về dân số, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 07

Mật độ dân số trung bình (người/km2)

Kds

1 < 50

0,65

50 - <110

0,66 - 0,80

110 - < 290

0,81 - 0,99

290 - < 350

1,00 - 1,03

350 - < 600

1,04 - 1,08

600 - < 900

1,09 - 1,12

900 - < 1.200

1,13 - 1,17

1.200 - < 1.500

1,18 - 1,22

≥ 1.500

1,23

Ghi chú:

- Số liệu mật độ dân số trung bình lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;

- Hệ số áp lực về dân số được tính theo phương pháp nội suy.

Ks: Hệ số quy mô diện tích, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 08

Diện tích tự nhiên (ha)

Ks

< 5.000

0,60

5.000 - <10.000

0,61 - 0,75

10.000 - < 20.000

0,76 - 0,85

20.000 - < 50.000

0,86 - 0,99

50.000 - < 60.000

1,00 - 1,04

60.000 - < 90.000

1,05 - 1,10

90.000 - < 120.000

1,11 - 1,15

120.000-<150.000

1,16 - 1,19

≥ 150.000

1,20

Ghi chú:

- Số liệu diện tích tự nhiên lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;

- Hệ số về quy mô diện tích được tính theo phương pháp nội suy.

Khc: Hệ số đơn vị hành chính, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 09

Số đơn vị hành chính cấp xã

Khc

<10

0,80

10 - < 13

0,81 - 0,99

13 - <20

1,00 - 1,15

20 - < 25

1,16 - 1,25

25 - <30

1,26 - 1,35

30 - <35

1,36 - 1,45

≥35

1,50

Ghi chú:

- Số liệu về số đơn vị hành chính cấp xã lấy theo số liệu của ngành Thống kê tại thời điểm năm hiện trạng;

- Hệ số đơn vị hành chính được tính theo phương pháp nội suy.

Kđt: Hệ số áp lực về đô thị, được quy định chi tiết tại bảng sau:

Bảng số 10

Loại đô thị

Kđt

Các thị xã, thành phố thuộc đô thị loại I, các đô thị loại I là thành phố thuộc tỉnh

1,25

Các đô thị khác

1,20

6. Các quy định khác

6.1. Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm các định mức thành phần sau:

6.1.1. Định mức lao động: Là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm (hoặc để thực hiện một bước công việc hoặc thực hiện một công việc cụ thể) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu. Nội dung của định mức lao động bao gồm:

- Nội dung công việc: Liệt kê các thao tác cơ bản, thao tác chính để thực hiện bước công việc.

- Định biên: Xác định số lượng và cấp bậc lao động kỹ thuật cụ thể phù hợp với yêu cầu thực hiện của từng nội dung công việc theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp chuyên ngành tài nguyên và môi trường.

- Định mức: Quy định thời gian lao động trực tiếp cần thiết hoàn thành một đơn vị sản phẩm (thực hiện bước công việc) và thời gian lao động trực tiếp phục vụ trong quá trình kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm; ngày công (ca) tính bằng 08 giờ làm việc.

6.1.2. Định mức sử dụng vật liệu, dụng cụ và thiết bị

- Định mức sử dụng vật liệu là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một công việc); đơn vị tính theo đơn vị của từng loại vật liệu/đơn vị sản phẩm.

- Định mức sử dụng dụng cụ và thiết bị: là thời gian sử dụng dụng cụ và thiết bị cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm (thực hiện một bước công việc); thời hạn sử dụng dụng cụ và thiết bị tính là tháng.

- Điện năng tiêu thụ của các dụng cụ, thiết bị dùng điện được tính trên cơ sở công suất và định mức sử dụng dụng cụ, thiết bị và được tính theo công thức:

Định mức điện = (Công suất thiết bị/giờ x 08 giờ làm việc x số ca sử dụng thiết bị) + 5% hao hụt.

- Định mức cho các dụng cụ có giá trị thấp được tính bằng 5% định mức dụng cụ được tính tại bảng định mức dụng cụ.

- Định mức vật liệu có giá trị thấp được tính bằng 8% định mức vật liệu được tính tại bảng định mức vật liệu.

6.2. Định mức này chỉ quy định mức cho các hoạt động trực tiếp lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Các hoạt động lập nhiệm vụ; quản lý chung; kiểm tra, nghiệm thu; các hoạt động khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ sẽ được xác định trong quá trình lập nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi cho hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường.

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

Chương I

LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

Mục 1. LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tỉnh; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:

a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;

b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

3. Điều tra, khảo sát thực địa;

a) Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;

b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);

c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều ưa, khảo sát thực địa.

4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

Bước 2. Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm:

a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên quan);

b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);

c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);

d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).

3. Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm:

a) Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất;

b) Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất;

c) Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.

4. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.

Bước 3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

2. Đánh giá những mặt được, tồn tại và nguyên nhân.

3. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

Bước 4. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).

4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.

5. Phân tích, đánh giá những mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.

6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

7. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.

8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.

Bước 5. Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất

1. Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất trên địa bàn tỉnh để phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh.

Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

3. Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.

Bước 7. Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

1. Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan).

2. Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

3. Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.

Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm

1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.

3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.

Bước 9. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:

a) Các chỉ tiêu về kinh tế;

b) Các chỉ tiêu về xã hội;

c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.

đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.

2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.

3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:

a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh;

b) Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định.

4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

5. Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

6. Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

7. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.

8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

10. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:

a) Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;

b) Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;

c) Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;

d) Đánh tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số;

đ) Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc;

e) Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.

11. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:

a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

12. Xây dựng hệ thống bảng, biểu số liệu phân tích, sơ đồ, biểu đồ.

13. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:

a) Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in);

b) Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa; đất rừng đặc dụng; đất rừng phòng hộ; đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và bản đồ chuyên đề khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.

14. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất.

Bước 10. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất

1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan.

2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất.

3. Lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

1.1.2. Định mức

Bảng 11

STT

Nội dung công việc

Định biên (người/ nhóm)

Định mức (công nhóm/huyện TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

 

 

 

1

Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm: quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia; các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh; quy hoạch tình; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của tỉnh; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác; tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

192

 

2

Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:

5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

55

 

a

Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;

 

 

 

b

Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

 

 

 

3

Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:

5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 2ĐCV2)

 

15

a

Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;

 

 

 

b

Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, của vùng trên địa bàn tỉnh; các công trình hạ tầng của tỉnh; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao và các yếu tố khác có liên quan); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);

 

 

 

c

Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

 

 

 

4

Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu[1].

5 (1ĐCVC2, 2ĐCV3, 2ĐCV2)

100

 

Bước 2

Phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh

 

 

 

1

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên và môi trường, gồm:

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

40

 

a

Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên quan);

 

 

 

b

Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);

 

 

 

c

Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);

 

 

 

d

Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).

 

 

 

2

Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế-xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

33

 

3

Nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất, gồm:

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

2

 

a

Bối cảnh của tỉnh, của vùng tác động đến việc sử dụng đất;

 

 

 

b

Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất;

 

 

 

c

Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.

 

 

 

4

Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội, nguồn lực, bối cảnh của cấp tỉnh, của vùng tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của tỉnh.[2]

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

45

 

Bước 3

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

 

 

 

1

Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

20

 

2

Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân.

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

2

 

3

Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh[3].

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

60

 

Bước 4

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

 

 

 

1

Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

40

 

2

Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

3

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

38

 

4

Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

2

 

5

Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

2

 

6

Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

5 (1ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

9

 

7

Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước[4].

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

294

 

Bước 5

Tổng hợp, đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất

 

 

 

1

Tổng hợp, phân tích đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất từ kết quả điều tra, đánh giá đất trên địa bàn tỉnh phục vụ xây dựng định hướng, quy hoạch sử dụng đất gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

33

 

2

Xây dựng báo cáo chuyên đề tổng hợp, phân tích kết quả đánh giá chất lượng đất, tiềm năng đất đai, ô nhiễm đất, thoái hóa đất của trên địa bàn tỉnh[5].

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

45

 

Bước 6

Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

 

 

 

1

Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế-xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

2

 

2

Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp tỉnh trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

2

 

3

Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch[6].

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

45

 

Bước 7

Dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

 

 

 

1

Dự báo các yếu tố chủ yếu về kinh tế, xã hội, môi trường ảnh hưởng đến xu thế biến động đất đai (dự báo kinh tế, xã hội, môi trường; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan).

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

2

 

2

Dự báo xu thế biến động đất đai của tỉnh, gồm: nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

2

 

3

Xây dựng báo cáo chuyên đề dự báo xu thế biến động của việc sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch[7].

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

45

 

Bước 8

Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch 10 năm, tầm nhìn sử dụng đất từ 20 đến 30 năm

 

 

 

1

Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

9

6

2

Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch đối với nhóm đất nông nghiệp, phi nông nghiệp, đất chưa sử dụng và các loại đất do cấp tỉnh xác định gắn với không gian, phân vùng sử dụng đất theo từng đơn vị hành chính cấp huyện.

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

9

 

3

Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch[8].

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

45

 

Bước 9

Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

1

Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:

5 (1ĐCVC2, 4ĐCV3)

32

 

a

Các chỉ tiêu về kinh tế;

 

 

 

b

Các chỉ tiêu về xã hội;

 

 

 

c

Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

 

 

 

d

Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;

 

 

 

đ

Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.

 

 

 

2

Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

22

 

3

Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện, gồm:

 

 

 

a

Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất quốc gia phân bổ cho cấp tỉnh

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

11

 

b

Các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của tỉnh. Đối với các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại mà quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh không xác định thì được quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện xác định.

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

11

 

4

Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

11

 

5

Xác định diện tích đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

11

 

6

Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

11

 

7

Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp trong thời kỳ quy hoạch và phân theo đơn vị hành chính cấp huyện.

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

11

2

8

Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp huyện, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

11

2

9

Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến từng đơn vị hành chính cấp huyện.

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

14

 

10

Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế, xã hội, môi trường và bảo đảm quốc phòng, an ninh, gồm:

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

126

6

a

Đánh giá tác động đến nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất;

 

 

 

b

Đánh giá tác động đến mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội, bảo vệ môi trường, bảo đảm quốc phòng, an ninh;

 

 

 

c

Đánh giá tác động đến khả năng bảo đảm an ninh lương thực;

 

 

 

d

Đánh tác động đối với việc giải quyết quỹ đất ở, mức độ ảnh hưởng đến đời sống các hộ dân phải di dời chỗ ở, số lao động phải chuyển đổi nghề nghiệp do chuyển mục đích sử dụng đất; đất đai cho người dân tộc thiểu số;

 

 

 

đ

Đánh giá tác động đến quá trình đô thị hóa và phát triển hạ tầng; tôn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, bảo tồn văn hóa các dân tộc;

 

 

 

e

Đánh giá tác động đến khả năng khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên, khả năng đưa đất chưa sử dụng vào sử dụng; yêu cầu bảo tồn, phát triển diện tích rừng và tỷ lệ che phủ.

 

 

 

11

Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:

6 (2ĐCVC2, 3ĐCV3, 1ĐCV2)

36

 

a

Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

 

 

 

b

Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

 

 

 

c

Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

 

 

 

12

Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

24

 

13

Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, gồm:

 

 

 

a

Bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh (bản đồ số và bản đồ in);

 

 

 

b

Bản đồ chuyên đề, gồm: bản đồ đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên và các bản đồ chuyên đề cho các loại đất khác (nếu có) tùy vào điều kiện của từng tỉnh để đảm bảo thể hiện được nội dung quy hoạch trên bản đồ.

6 (1ĐCVC2, 4ĐCV3, 1ĐCV2)

255

34

14

Xây dựng báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất[9].

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

45

 

Bước 10

Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

1

Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và các tài liệu có liên quan[10].

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

90

 

2

Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất.

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

1

 

3

Lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

7 (1ĐCVC2, 5ĐCV3, 1ĐCV2)

45

12

1.2. Định mức thiết bị

Bảng số 12

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Công suất (Kw/h)

Định mức (ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy scan A0

Cái

96

2,5

1,4

 

2

Máy scan A3

Cái

96

0,4

1,4

 

3

Máy in A3

Cái

60

0,5

1

 

4

Máy in màu A4

Cái

60

0,35

3

 

5

Máy in màu A4

Cái

60

0,35

2

 

6

Máy in màu A3

Cái

60

0,35

1

 

7

Máy in Ploter

Cái

60

0,4

14,6

 

8

Máy vi tính

Bộ

60

0,35

5.594

 

9

Bộ máy tính cấu hình cao

Bộ

60

0,35

2.295

 

10

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,2

645

 

11

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,5

6,6

 

12

Máy tính xách tay

Cái

60

0,5

 

277,5

13

Máy phô tô

Cái

96

1,5

14

 

14

Điện năng

Kw

 

 

35.422

 

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:

Hạng mục

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

100,00

100,00

Bước 1

17,88

20,51

Bước 2

6,18

 

Bước 3

4,23

 

Bước 4

19,84

 

Bước 5

4,02

 

Bước 6

2,53

 

Bước 7

2,53

 

Bước 8

3,25

7,69

Bước 9

32,53

56,41

Bước 10

7,01

15,39

1.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 13

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức (ca/tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

4.647

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

4.647

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

6.971

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

6.971

 

5

Chuột máy tính

Cái

12

6.971

 

6

Bút trình chiếu

Cái

12

6,56

 

7

Màn chiếu điện

Cái

12

6,56

 

8

Máy tính Casio

Cái

60

1.162

 

9

Giá để tài liệu

Cái

60

1.936

 

10

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

1.936

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

60

6.971

 

12

Quần áo bảo hộ lao động

Bộ

12

 

555

13

Quần áo mưa

Bộ

12

 

278

14

Ba lô

Cái

24

 

555

15

Đồng hồ treo tường

Cái

60

1.936

 

16

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

60

1.936

 

17

Lưu điện cho máy tính

Cái

60

6.971

 

18

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

645

 

19

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

387

 

20

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

1.936

 

21

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

968

 

22

Máy ảnh kỹ thuật số

Cái

60

 

35

23

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

 

35

24

Sạc pin

Cái

12

 

17,50

25

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cái

12

 

140

26

Máy tính bảng

Cái

60

 

17,50

27

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

36

1.936

 

28

Điện năng

Kw

 

17.826

 

29

Dụng cụ có giá trị thấp

%

 

5

5

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:

Hạng mục

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

100,00

100,00

Bước 1

17,88

20,51

Bước 2

6,18

 

Bước 3

4,23

 

Bước 4

19,84

 

Bước 5

4,02

 

Bước 6

2,53

 

Bước 7

2,53

 

Bước 8

3,25

7,69

Bước 9

32,53

56,41

Bước 10

7,01

15,39

1.4. Định mức vật liệu

Bảng số 14

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho tỉnh TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

40

 

2

USB (32G)

Cái

79

 

3

Bút dạ màu

Bộ

14

30

4

Bút nhớ dòng

Cái

 

60

5

Bút bi nước My gel

Cái

176

 

6

Mực in A3 Laser

Hộp

3,36

 

7

Mực in A4 Laser

Hộp

12,5

 

8

Mực in màu A4

Hộp

5,6

 

9

Mực in màu A3

Hộp

2,24

 

10

Mực in Ploter (6 hộp)

Bộ

 

 

11

Đầu phun màu A0

Chiếc

 

 

12

Đầu phim màu A4

Chiếc

 

 

13

Đầu phun màu A3

Chiếc

0,75

 

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

8

 

15

Mực phô tô

Hộp

32,5

 

16

Sổ ghi chép

Cuốn

 

176

17

Giấy A3

Gram

11,2

 

18

Giấy A4

Gram

166,2

 

19

Giấy in A0

Cuộn

11,69

 

20

Vật liệu có giá trị thấp

%

8

8

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Hạng mục

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh

100,00

100,00

Bước 1

17,88

20,51

Bước 2

6,18

 

Bước 3

4,23

 

Bước 4

19,84

 

Bước 5

4,02

 

Bước 6

2,53

 

Bước 7

2,53

 

Bước 8

3,25

7,69

Bước 9

32,53

56,41

Bước 10

7,01

15,39

Mục 2. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP TỈNH

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Chương III của Thông tư 29/2024/TT-BTNMT.

2.1.2. Định mức: Thực hiện theo Mục 1, Chương I của Quy định này.

Chương II

LẬP, ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

Mục 1. LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh,quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc Trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập được, gồm:

a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;

b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan của thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.

3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:

a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa;

b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);

c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

Bước 2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện

1. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường, gồm:

a) Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên quan);

b) Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);

c) Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);

d) Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).

2. Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).

3. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.

Bước 3. Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện

1. Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất.

2. Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.

3. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện.

Bước 4. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1. Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.

2. Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân.

3. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.

Bước 5. Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

2. Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

3. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước ((kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).

4. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.

5. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.

6. Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

7. Xây dựng báo cáo chuyên đề về phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.

8. Trường hợp điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì đánh giá hiện trạng, biến động sử dụng đất và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đến thời điểm tổ chức điều chỉnh.

Bước 6. Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

1. Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

2. Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

3. Xây dựng báo cáo chuyên đề về xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.

Bước 7. Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

1. Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan).

2. Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

3. Xây dựng báo cáo chuyên đề về dự báo xu thế chuyển dịch cơ sấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.

Bước 8. Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

1. Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

2. Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn.

3. Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.

Bước 9. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

1. Xác định các chỉ tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:

a) Các chỉ tiêu về kinh tế;

b) Các chỉ tiêu về xã hội;

c) Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

d) Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.

đ) Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.

2. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.

3. Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân bổ đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm;

a) Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện;

b) Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.

4. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

5. Xác định diện tích cần đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

6. Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

7. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

8. Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

9. Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại khoản 3, 4, 5, 6, 7 và khoản 8 Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

10. Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:

a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

11. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

12. Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

13. Xây dựng báo cáo chuyên về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Bước 10. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:

a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch;

b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;

c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại diêm a và điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch;

d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.

4. Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch;

5. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

6. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.

7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.

8. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:

a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.

8. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

Bước 11. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

1. Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan.

2. Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

3. Lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

1.1.2. Định mức

Bảng số 15

STT

Nội dung công việc

Định biên (người/nhóm)

Định mức (công nhóm/huyện TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

 

 

 

1

Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu liên quan đến lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm: quy hoạch tỉnh, quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch đô thị của thành phố trực thuộc trung ương đối với trường hợp không lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; các quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cấp huyện; điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất thời kỳ trước của cấp huyện; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, Ủy ban nhân dân cấp xã; định mức sử dụng đất, tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

35

 

2

Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

13

 

a

Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;

 

 

 

b

Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện.

 

 

 

3

Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:

 

 

 

a

Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch khảo sát thực địa;

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

 

1

b

Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất năm đầu cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện...); các thông tin tại các đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp phục vụ để tiến hành khoanh vùng định hướng không gian sử dụng đất, dự báo xu thế chuyển dịch đất đai và các nội dung khác liên quan (nếu có);

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

 

12

c

Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

 

3

4

Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

40

 

Bước 2

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện

 

 

 

1

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường

 

 

 

a

Phân tích đặc điểm điều kiện tự nhiên (vị trí địa lý; địa hình, địa mạo; địa chất; khí hậu; thủy văn và các yếu tố khác có liên quan);

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

8

 

b

Phân tích đặc điểm các nguồn tài nguyên (đất; nước; rừng; biển; khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

4

 

c

Phân tích hiện trạng môi trường (không khí; nước; đất; chất thải rắn; sản xuất nông nghiệp và làng nghề; hoạt động khai thác khoáng sản và các yếu tố khác có liên quan);

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

1

 

d

Phân tích, đánh giá tác động của biến đổi khí hậu đến việc sử dụng đất (nước biển dâng; xâm nhập mặn; hoang mạc hóa, sa mạc hóa; xói mòn, sạt lở đất và các yếu tố khác có liên quan).

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

12

 

2

Phân tích, đánh giá thực trạng phát triển kinh tế - xã hội (tăng trưởng kinh tế; cơ cấu kinh tế theo khu vực kinh tế; thực trạng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực; thực trạng phát triển đô thị và phát triển nông thôn; tình hình dân số, lao động, việc làm và thu nhập, tập quán có liên quan đến sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

14

 

3

Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên; hiện trạng môi trường và biến đổi khí hậu tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.[11]

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

40

 

Bước 3

Phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện

 

 

 

1

Phân tích, đánh giá các nguồn lực tự nhiên, nguồn nhân lực, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, khả năng đầu tư công và thu hút đầu tư ngoài ngân sách có liên quan đến việc sử dụng đất.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

1

 

2

Phân tích, đánh giá các nguồn lực khác có liên quan đến việc sử dụng đất.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

1

 

3

Xây dựng báo cáo chuyên đề về phân tích, đánh giá các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất của cấp huyện.[12]

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

20

 

Bước 4

Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

 

 

 

1

Phân tích tình hình thực hiện các nội dung quản lý nhà nước về đất đai quy định tại Điều 20 Luật Đất đai có liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.

5 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

4

 

2

Đánh giá mặt được, tồn tại và nguyên nhân.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

4

 

3

Xây dựng báo cáo chuyên đề về phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất theo các nội dung quản lý nhà nước về đất đai liên quan đến quy hoạch sử dụng đất.[13]

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

20

 

Bước 5

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước

 

 

 

1

Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

4

 

2

Biến động sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1

4

 

3

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất và các yếu tố khác có liên quan).

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

10

 

4

Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

4

 

5

Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

6

 

6

Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất phục vụ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

9

 

7

Xây dựng báo cáo chuyên đề về phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất 10 năm trước, kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước.[14]

7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)

20

 

Bước 6

Xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

 

 

 

1

Quan điểm sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và các loại đất đưa vào sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

2

 

2

Mục tiêu sử dụng đất đối với nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và các loại đất đưa vào sử dụng phù hợp với mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của cấp huyện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

2

 

3

Xây dựng báo cáo chuyên đề xác định các quan điểm và mục tiêu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.[15]

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

20

 

Bước 7

Dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

 

 

 

1

Dự báo các yếu tố tác động đến xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất (dự báo về điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên, kinh tế, xã hội, kết quả điều tra đánh giá về chất lượng đất, thoái hóa đất, ô nhiễm đất, tiềm năng đất đai; quốc phòng, an ninh; dự báo tác động của biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các yếu tố khác có liên quan).

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

1

 

2

Dự báo xu thế chuyển dịch đất đai của huyện, gồm: các loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và khả năng khai thác đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong kỳ quy hoạch sử dụng đất và các loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

1

 

3

Xây dựng báo cáo chuyên đề về dự báo xu thế chuyển dịch cơ cấu sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch.[16]

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

20

 

Bước 8

Định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch

 

 

 

1

Xác định cơ sở xây dựng định hướng sử dụng đất đáp ứng nhu cầu sử dụng đất để phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, phòng, chống thiên tai, thích ứng với biến đổi khí hậu.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

1

 

2

Định hướng sử dụng đất, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; bảo đảm phù hợp, đồng bộ giữa quy hoạch sử dụng đất với quy hoạch giao thông, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị và nông thôn.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

64

4

3

Xây dựng báo cáo chuyên đề định hướng sử dụng đất trong thời kỳ quy hoạch[17]

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

20

 

Bước 9

Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất

 

 

 

1

Xác định các chi tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong kỳ quy hoạch sử dụng đất, gồm:

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

8

 

a

Các chỉ tiêu về kinh tế;

 

 

 

b

Các chỉ tiêu về xã hội;

 

 

 

c

Các chỉ tiêu về bảo đảm quốc phòng, an ninh;

 

 

 

d

Các chỉ tiêu về bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;

 

 

 

đ

Các chỉ tiêu về phát triển kết cấu hạ tầng.

 

 

 

2

Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất, cân đối để xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng theo quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, trong đó xác định diện tích các loại đất để bảo đảm chính sách hỗ trợ đất đai cho đồng bào dân tộc thiểu số; xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ kèm theo.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

16

 

3

Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và phân theo đơn vị hành chính cấp xã, gồm:

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

52

12

a

Chỉ tiêu sử dụng đất do quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh phân bổ cho cấp huyện;

 

 

 

b

Các chỉ tiêu sử dụng đất còn lại trong kỳ quy hoạch sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất của huyện.

 

 

 

4

Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

4

 

5

Xác định diện tích cần đất cần thu hồi trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

12

 

6

Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại khoản 1 Điều 121 Luật Đất đai trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

12

 

7

Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

2

2

8

Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt trong thời kỳ quy hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

2

2

9

Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo nội dung quy định tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều này. Đối với nội dung quy định tại khoản 3 Điều này được phân đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

52

 

10

Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất, gồm:

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

32

 

a

Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó với biến đổi khí hậu;

 

 

 

b

Giải pháp về nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất;

 

 

 

c

Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất.

 

 

 

11

Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

48

 

12

Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

90

10

13

Xây dựng báo cáo chuyên về phương án quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.[18]

7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)

20

 

Bước 10

Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

1

Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

28

 

a

Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch;

 

 

 

b

Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;

 

 

 

c

Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch;

 

 

 

d

Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

 

 

 

2

Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

4

 

3

Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

12

 

4

Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch;

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

12

 

5

Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

2

2

6

Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

12

4

7

Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

3

 

8

Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm đầu quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

a

Bản đồ kế hoạch sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

32

8

b

Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thừa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.

9

Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.[19]

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

16

 

Bước 11

Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

 

 

 

1

Xây dựng báo cáo quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; các tài liệu có liên quan.[20]

7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)

60

 

2

Xây dựng báo cáo tóm tắt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyên.

7 (6ĐCV3, 1ĐCV1)

1

 

3

Lấy ý kiến về quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

30

10

1.2. Định mức thiết bị

Bảng số 16

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Công suất (Kw/h)

Định mức (ca/huyện TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy scan A0

Cái

96

2,5

0,7

 

2

Máy scan A3

Cái

96

0,4

0,7

 

3

Máy in A3

Cái

60

0,5

0,8

 

4

Máy in A4

Cái

60

0,35

4,2

 

5

Máy in màu A4

Cái

60

0,35

1,1

 

6

Máy in màu A3

Cái

60

0,35

0,8

 

7

Máy in Ploter

Cái

60

0,4

15

 

8

Máy vi tính

Bộ

60

0,35

6.080

 

9

Bộ máy tính cấu hình cao

Bộ

60

0,35

2.740

 

10

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,2

715

 

11

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,5

3,13

 

12

Máy tính xách tay

Cái

60

0,5

 

53

13

Máy phô tô

Cái

96

1,5

3

 

14

Điện năng

Kw

 

 

39.280

 

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước:

Danh mục công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

100,00

100,00

Bước 1

9,25

22,86

Bước 2

8,03

 

Bước 3

2,23

 

Bước 4

2,85

 

Bước 5

5,79

 

Bước 6

2,44

 

Bước 7

2,23

 

Bước 8

8,64

5,71

Bước 9

35,57

37,14

Bước 10

12,30

20,00

Bước 11

10,67

14,29

1.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 17

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức (ca/huyện TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

5.149

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

5.149

 

3

Bàn để máy tính

Cái

96

7.724

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

7.724

 

5

Chuột máy tính

Cái

12

7.724

 

6

Bút trình chiếu

Cái

12

3,13

 

7

Màn chiếu điện

Cái

12

3.13

 

8

Máy tính Casio

Cái

60

1.287

 

9

Giá để tài liệu

Cái

60

2.146

 

10

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

2.146

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

60

7.724

 

12

Quần áo bảo hộ lao động

Cái

36

 

475

13

Quần áo mưa

Bộ

12

 

237,50

14

Ba lô

Bộ

12

 

475

15

Đồng hồ treo tường

Cái

24

2.146

 

16

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

36

2.146

 

17

Lưu điện cho máy tính

Cái

36

7.724

 

18

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

715,33

 

19

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

429

 

20

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

2.146

 

21

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

1.073

 

22

Máy ảnh kỹ thuật số

Cái

60

 

237,50

23

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

 

237,50

24

Sạc pin

Cái

60

 

118,75

25

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cái

60

 

950

26

Máy tính bảng

Cái

60

 

237,50

27

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

36

2.146

 

28

Điện năng

Kw

 

19.766

 

29

Dụng cụ có giá trị thấp

%

 

5

5

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:

Danh mục công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

100,00

100,00

Bước 1

9,25

22,85

Bước 2

8,03

 

Bước 3

2,23

 

Bước 4

2,85

 

Bước 5

5,79

 

Bước 6

2,44

 

Bước 7

2,23

 

Bước 8

8,64

5,71

Bước 9

35,57

37,14

Bước 10

12,30

20,00

Bước 11

10,67

14,29

1.4. Định mức vật liệu

Bảng số 18

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho huyện TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

47

 

2

USB (32G)

Cái

81

 

3

Bút dạ màu

Bộ

 

45

4

Bút nhớ dòng

Cái

45

 

5

Bút bi nước My gel

Cái

 

94

6

Mực in A3 Laser

Hộp

2

 

7

Mực in A4 Laser

Hộp

15

 

8

Mực in màu A4

Hộp

4

 

9

Mực in màu A3

Hộp

2

 

10

Mực in Ploter (6 hộp)

Bộ

2

 

11

Đầu phun màu A0

Chiếc

1

 

12

Đầu phun màu A4

Chiếc

1

 

13

Đầu phun màu A3

Chiếc

1

 

14

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

5

 

15

Mực phô tô

Hộp

23

 

16

Sổ ghi chép

Cuốn

 

94

17

Giấy A3

Gram

8

 

18

Giấy A4

Gram

130

 

19

Giấy in A0

Cuộn

12

 

20

Vật liệu có giá trị thấp

%

8

8

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Danh mục công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện

100,00

100,00

Bước 1

9,25

22,86

Bước 2

8,03

 

Bước 3

2,23

 

Bước 4

2,85

 

Bước 5

5,79

 

Bước 6

2,44

 

Bước 7

2,23

 

Bước 8

8,64

5,71

Bước 9

35,57

37,14

Bước 10

12,30

20,00

Bước 11

10,67

14,29

Mục 2. ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN VÀ KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT NĂM ĐẦU CỦA ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

Điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Mục 1 Chương V của Thông tư 29/2024/TT-BTNMT.

2.1.2. Định mức: Thực hiện theo Mục 1, Chương II của Quy định này.

CHƯƠNG III

LẬP, ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN

Mục 1. LẬP KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

Bước 1. Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

1. Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hăng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất).

2. Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu điều tra, thu thập, gồm:

a) Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;

b) Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

3. Điều tra, khảo sát thực địa, gồm:

a) Xác định những nội dung cần điều tra khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch, điều tra khảo sát thực địa;

b) Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các nội dung khác có liên quan);

c) Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

4. Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin tài liệu.

Bước 2: Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện

1. Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hăng năm cấp huyện.

2. Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

3. Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

4. Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.

Bước 3: Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

1. Hiện trạng sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

2. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung khác có liên quan).

3. Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.

4. Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.

5. Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.

Bước 4: Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện

1. Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:

a) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được tiếp tục thực hiện trong năm kế hoạch;

b) Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có các văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai;

c) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a, điểm b khoản này và khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch;

d) Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

2. Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

3. Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.

4. Xác định diện tích đất cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.

5. Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

6. Xác định danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.

7. Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.

8. Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện kế hoạch sử dụng đất, gồm:

a) Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

b) Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

c) Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

9. Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

10. Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm:

a) Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án năm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị;

b) Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đô địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nên bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.

11. Xây dựng báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

Bước 5: Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất

1. Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan.

2. Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

3. Lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

1.1.2. Định mức

Bảng số 20

STT

Nội dung công việc

Định biên (người/nhóm)

Định mức (công nhóm/huyện TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Bước 1

Điều tra, thu thập thông tin, tài liệu

 

 

 

1

Điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu có liên quan đến lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, gồm: Kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; quy hoạch xây dựng; quy hoạch đô thị đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; hiện trạng sử dụng đất; kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước; nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực của các cấp, của các tổ chức, của cá nhân; các công trình, dự án đã có chủ trương đầu tư; khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)

29

16

2

Tổng hợp, phân loại và đánh giá các thông tin, tài liệu thu thập.

4 (3ĐCV3, 1ĐCV1)

3

 

a

Sắp xếp, phân loại theo chuyên mục, nguồn thông tin;

 

 

 

b

Phân tích, đánh giá tính chính xác, khách quan để lựa chọn thông tin, tài liệu, số liệu, bản đồ sử dụng trong lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện

 

 

 

3

Điều tra, khảo sát thực địa.

 

 

 

a

Xác định những nội dung cần điều tra, khảo sát thực địa; xây dựng kế hoạch điều tra, khảo sát thực địa;

5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)

 

1

b

Điều tra, khảo sát thực địa, gồm: các nội dung chính tác động đến kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện (các khu vực dự kiến phát triển các công trình hạ tầng của quốc gia, vùng, tỉnh trên địa bàn cấp huyện; các công trình hạ tầng của cấp huyện; các khu vực có khả năng phát triển hệ thống đô thị, khu công nghiệp, khu thương mại - dịch vụ, khu vực chuyên canh lúa chất lượng cao, khu vực có lợi thế cho phát triển các ngành, lĩnh vực của huyện và các nội dung khác có liên quan);

5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)

 

12

c

Chỉnh lý bổ sung thông tin, tài liệu trên cơ sở kết quả điều tra, khảo sát thực địa.

5 (3ĐCV3, 2ĐCV1)

 

3

4

Tổng hợp và xây dựng báo cáo chuyên đề kết quả điều tra, thu thập các thông tin, tài liệu.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

36

 

Bước 2

Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện

 

 

 

1

Phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

8

 

2

Phân tích, đánh giá bổ sung thực trạng phát triển kinh tế - xã hội liên quan đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

8

 

3

Phân tích, đánh giá bổ sung các nguồn lực của huyện và tỉnh tác động trực tiếp đến việc sử dụng đất tại thời điểm lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

8

 

4

Xây dựng các báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá bổ sung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, hiện trạng môi trường và nguồn lực tác động đến sử dụng đất của cấp huyện.[21]

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

40

 

Bước 3

Phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước

 

 

 

1

Hiện trạng sử dụng đất theo từng loại đất quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các Điều 4, 5, và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

4

 

2

Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước (kết quả thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp; kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất; kết quả thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất; kết quả thực hiện các công trình, dự án và các nội dung khác có liên quan).

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

5

 

3

Phân tích, đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường trong việc sử dụng đất.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

4

 

4

Phân tích, đánh giá mặt được, tồn tại, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và giải pháp khắc phục.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

6

 

5

Xây dựng báo cáo chuyên đề phân tích, đánh giá hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước.[22]

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

20

 

Bước 4

Xây dựng kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyện

 

 

 

1

Tổng hợp nhu cầu sử dụng đất và xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất trong nhóm đất nông nghiệp, nhóm đất phi nông nghiệp và nhóm đất chưa sử dụng quy định tại Điều 9 Luật Đất đai và các điều 4, 5 và 6 Nghị định số 102/2024/NĐ-CP, gồm:

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

28

 

a

Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất đã được xác định trong năm kế hoạch trước và chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai được trực tiếp thực hiện trong năm kế hoạch;

 

 

 

b

Xác định chỉ tiêu sử dụng đất theo loại đất quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai thực hiện trong năm kế hoạch mà chưa có văn bản theo quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai:

 

 

 

c

Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 5 Điều 116 Luật Đất đai của cấp huyện dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch;

 

 

 

d

Xác định các chỉ tiêu sử dụng đất theo các điểm a, b và c khoản 1 Điều này theo loại đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã đảm bảo phù hợp với quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với trường hợp không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

 

 

 

2

Xác định diện tích đất chưa sử dụng đưa vào sử dụng trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

4

 

3

Xác định diện tích đất cần thu hồi đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

12

 

4

Xác định diện tích cần chuyển mục đích sử dụng đất đến từng đơn vị hành chính cấp xã trong năm kế hoạch.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

12

 

5

Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

2

2

6

Xác định Danh mục các công trình, dự án dự kiến thực hiện trong năm kế hoạch, bao gồm: các công trình, dự án quy định tại điểm a, b và c khoản 1 Điều này. Việc xác định danh mục các công trình, dự án phải xác định cụ thể các dự án bố trí đất ở, đất sản xuất cho đồng bào dân tộc thiểu số (nếu có); diện tích đất để đấu giá quyền sử dụng đất, các dự án thu hồi đất trong năm, dự án tái định cư, đất sản xuất dự kiến bồi thường cho người có đất thu hồi.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

12

4

7

Dự kiến các nguồn thu, chi từ tiền sử dụng đất, tiền thuê đất và thu hồi đất trong năm kế hoạch.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

3

 

8

Xác định các giải pháp tổ chức thực hiện trong năm kế hoạch sử dụng đất, gồm:

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

3

 

a

Giải pháp bảo vệ, cải tạo đất, bảo vệ môi trường và ứng phó biến đổi khí hậu;

 

 

 

b

Giải pháp về nguồn lực thực hiện kế hoạch sử dụng đất;

 

 

 

c

Giải pháp tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện kế hoạch sử dụng đất.

 

 

 

9

Xây dựng hệ thống biểu số liệu, sơ đồ, biểu đồ.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

5

 

10

Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất cấp huyện, gồm:

 

 

 

a

Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện đối với các khu vực có công trình, dự án nằm trong danh mục thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất thể hiện trên nền bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện hoặc bản đồ quy hoạch chung hoặc bản đồ quy hoạch phân khu được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị;

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

32

8

b

Bản đồ hoặc bản vẽ thể hiện vị trí, ranh giới, diện tích, loại đất đối với các công trình, dự án quy định tại điểm a khoản này đến từng thửa đất trên nền bản đồ địa chính. Trường hợp không có bản đồ địa chính thì sử dụng trên nền bản đồ hiện trạng sử dụng đất cấp xã.

 

 

 

11

Xây dựng báo cáo chuyên đề về kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.[23]

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

20

 

Bước 5

Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất

 

 

 

1

Xây dựng báo cáo kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện; các tài liệu có liên quan.[24]

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

16

 

2

Xây dựng báo cáo tóm tắt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

6 (5ĐCV3, 1ĐCV1)

1

 

3

Lấy ý kiến về kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.

5 (4ĐCV3, 1ĐCV1)

30

10

1.2. Định mức thiết bị

Bảng số 21

STT

Danh mục thiết bị

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Công suất (Kw/h)

Định mức (ca/huyện TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Máy in A3

Cái

60

0,5

1,0

 

2

Máy in A4

Cái

60

0,35

2,0

 

3

Máy in màu A3

Cái

60

0,35

1,0

 

4

Máy in Ploter

Cái

60

0,4

13,8

 

5

Máy vi tính

Bộ

60

0,35

1.238

 

6

Bộ máy tính cấu hình cao

Bộ

60

0,35

240

 

7

Máy điều hoà nhiệt độ

Bộ

96

2,2

128

 

8

Máy chiếu Projector

Cái

60

0,5

1,88

 

9

Máy tính xách tay

Cái

60

0,5

 

154

10

Máy phô tô

Cái

96

1,5

1,74

 

11

Điện năng

Kw

 

 

6.800

 

Cơ cấu (%) thiết bị theo các bước

Danh mục công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện

100,00

100,00

Bước 1

19,38

57,14

Bước 2

18,23

 

Bước 3

11,11

 

Bước 4

37,89

25,00

Bước 5

13,39

17,86

1.3. Định mức dụng cụ

Bảng số 22

STT

Danh mục dụng cụ

Đơn vị tính

Thời hạn sử dụng (tháng)

Định mức (ca/huyện TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Bàn làm việc

Cái

96

921

 

2

Ghế văn phòng

Cái

96

921

 

3

Bàn để máy tính

Cối

96

1.382

 

4

Ghế máy tính

Cái

96

1.382

 

5

Chuột máy tính

Cái

12

1.382

 

6

Bút trình chiếu

Cái

12

1,88

 

7

Màn chiếu điện

Cái

12

1,88

 

8

Máy tính Casio

Cái

60

230

 

9

Giá để tài liệu

Cái

60

384

 

10

Hòm đựng tài liệu

Cái

60

384

 

11

Cặp đựng tài liệu

Cái

60

1.382

 

12

Quần áo bảo hộ lao động

Cái

36

 

308

13

Quần áo mưa

Bộ

12

 

154

14

Ba lô

Bộ

12

 

308

15

Đồng hồ treo tường

Cái

24

384

 

16

Ổn áp dùng chung 10A

Cái

36

384

 

17

Lưu điện cho máy tính

Cái

36

1.382

 

18

Máy hút ẩm 2 KW

Cái

60

128

 

19

Máy hút bụi 1,5 KW

Cái

60

77

 

20

Quạt thông gió 0,04 KW

Cái

60

384

 

21

Quạt trần 0,1 KW

Cái

60

192

 

22

Máy ảnh kỹ thuật số

Cái

60

 

154

23

Máy định vị cầm tay (GPS)

Cái

60

 

154

24

Sạc pin

Cái

60

 

77

25

Pin máy ảnh kỹ thuật số và máy định vị

Cái

60

 

616

26

Máy tính bảng

Cái

60

 

154

27

Bộ đèn neon 0,04 KW

Bộ

36

384

 

28

Điện năng

Kw

 

3.540

 

29

Dụng cụ có giá trị thấp

%

 

5

5

Cơ cấu (%) dụng cụ theo các bước:

Danh mục công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện

100,00

100,00

Bước 1

19,38

57,14

Bước 2

18,23

 

Bước 3

11,11

 

Bước 4

37,89

25,00

Bước 5

13,39

17,86

1.4. Định mức vật liệu

Bảng số 23

STT

Danh mục vật liệu

Đơn vị tính

Định mức (tính cho huyện TB)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

1

Đĩa CD

Cái

31

 

2

USB (32G)

Cái

81

 

3

Bút dạ màu

Bộ

 

18

4

Bút nhớ dòng

Cái

45

 

5

Bút bi nước My gel

Cái

 

94

6

Mực in A3 Laser

Hộp

2

 

7

Mực in A4 Laser

Hộp

8

 

8

Mực in màu A4

Hộp

1

 

9

Mực in màu A3

Hộp

2

 

10

Mực in Ploter (6 hộp)

Bộ

2

 

11

Đầu phun màu A0

Chiếc

1

 

12

Đầu phun màu A3

Chiếc

1

 

13

Ổ cứng gắn ngoài (2TB)

Cái

5

 

14

Mực phô tô

Hộp

13

 

15

Sổ ghi chép

Cuốn

 

94

16

Giấy A3

Gram

8

 

17

Giấy A4

Gram

70

 

18

Giấy in A0

Cuộn

11

 

19

Vật liệu có giá trị thấp

%

8

8

Cơ cấu (%) vật liệu theo các bước:

Danh mục công việc

Cơ cấu (%)

Nội nghiệp

Ngoại nghiệp

Lập kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện

100,00

100,00

Bước 1

19,38

57,14

Bước 2

18,23

 

Bước 3

11,11

 

Bước 4

37,89

25,00

Bước 5

13,39

17,86

Mục 2. LẬP ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT HẰNG NĂM CẤP HUYỆN

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

Điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất năm hằng năm cấp huyện được thực hiện theo quy định tại Mục 2 Chương V của Thông tư 29/2024/BTNMT.

2.1.2. Định mức: Thực hiện theo Mục 1, Chương III của quy định này.

 

 



[1] Định mức tại khoản 4 Bước 1 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề kết quả điều tra. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[2] Định mức tại khoản 4 Bước 2 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề phân tích. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[3] Định mức tại khoản 3 Bước 3 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề phân tích. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[4] Định mức tại khoản 7 Bước 4 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề phân tích. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[5] Định mức tại khoản 2 Bước 5 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề tổng hợp. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[6] Định mức tại khoản 3 Bước 6 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề xác định. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[7] Định mức tại khoản 3 Bước 6 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề dự báo. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[8] Định mức tại khoản 3 Bước 6 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề định hướng. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[9] Định mức tại khoản 14 Bước 9 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề về phương án quy hoạch sử dụng đất Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[10] Định mức tại khoản 1 Bước 10 được tính cho 01 báo cáo thuyết minh tổng hợp lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.

[11] Định mức tại khoản 3 Bước 2 được tính cho 02 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[12] Định mức tại khoản 3 Bước 3 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[13] Định mức tại khoản 3 Bước 4 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[14] Định mức tại khoản 7 Bước 5 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[15] Định mức tại khoản 3 Bước 6 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội.

[16] Định mức tại khoản 3 Bước 7 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội.

[17] Định mức tại khoản 3 Bước 8 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội.

[18] Định mức tại khoản 13 Bước 9 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[19] Định mức tại khoản 9 Bước 10 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề về kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thi tính lại theo phương pháp nội suy.

[20] Định mức tại khoản 1 Bước 11 được tính cho 01 báo cáo thuyết minh tổng hợp về lập Quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm đầu của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện.

[21] Định mức tại khoản 4 Bước 2 được tính cho 02 báo cáo chuyên đề phân tích. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[22] Định mức tại khoản 5 Bước 4 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thi tính lại theo phương pháp nội suy.

[23] Định mức tại khoản 11 Bước 4 được tính cho 01 báo cáo chuyên đề kế hoạch sử dụng đất hằng năm. Khi số báo cáo chuyên đề thay đổi thì tính lại theo phương pháp nội suy.

[24] Định mức tại khoản 1 Bước 5 được tính cho 01 báo cáo thuyết minh tổng hợp.

Từ khóa: 35/2025/QĐ-UBND Quyết định 35/2025/QĐ-UBND Quyết định số 35/2025/QĐ-UBND Quyết định 35/2025/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Ngãi Quyết định số 35/2025/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Ngãi Quyết định 35 2025 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Ngãi

Nội dung đang được cập nhật.
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản hiện tại

Số hiệu 35/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 26/04/2025
Người ký Trần Hoàng Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

    Xem chi tiết
    Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 35/2025/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Quảng Ngãi
Ngày ban hành 26/04/2025
Người ký Trần Hoàng Tuấn
Ngày hiệu lực
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Tình trạng
Đã biết
Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.
Thêm ghi chú

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

  • Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế - kỹ thuật lập, điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất áp dụng trên địa bàn, tỉnh Quảng Ngãi.
  • Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 5 năm 2025.
  • Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Thông báo

Để xem thông tin này, vui lòng đăng nhập tài khoản gói nâng cao. Nếu chưa có tài khoản vui lòng đăng ký.