ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2018/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 31 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG, BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2014/QĐ-UBND NGÀY 26/11/2014 CỦA UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành của Luật đất đai;
Căn cứ Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành của Luật đất đai và sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
1. Diện tích tối thiểu của thửa đất ở hình thành và thửa đất ở còn lại sau khi tách thửa phải đảm bảo các điều kiện sau:
b) Diện tích đất ở tối thiểu 60,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 3,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Phường Mỹ An, phường Khuê Mỹ thuộc quận Ngũ Hành Sơn;
- Phường Hòa Minh, Hòa Khánh Nam thuộc quận Liên Chiểu.
- Phường Hòa An thuộc quận Cẩm Lệ;
d) Diện tích đất ở tối thiểu 80,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 4,0m được áp dụng cho các khu vực sau đây:
- Các phường còn lại thuộc quận Cẩm Lệ, trừ các vị trí quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này;
e) Diện tích đất ở tối thiểu 120,0m2 và chiều rộng cạnh thửa đất tối thiểu là 5,0m được áp dụng cho các xã thuộc huyện Hòa Vang, huyện Hoàng Sa, trừ các vị trí quy định tại điểm d khoản 1 Điều này.
3. Trường hợp từ 01 thửa đất gốc, người sử dụng đất đề nghị tách từ 05 thửa trở lên (kể cả các thửa đất đã được tách ra trước đó): Giao Sở Xây dựng phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện ban hành hướng dẫn những quy định cần thiết về hạ tầng kỹ thuật trước khi thực hiện thủ tục tách thửa đất.
5. Người sử dụng đất không được tách thửa, chia nhỏ các lô đất đã được phê duyệt quy hoạch tại các khu quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ từ 1/2.000 đến 1/500 trên địa bàn thành phố (trừ khu vực quy hoạch đất ở chỉnh trang).
7. Quy định tại Điều này, không áp dụng cho các trường hợp sau:
b) Đất hiến tặng cho Nhà nước, đất tặng cho hộ gia đình, cá nhân để xây dựng nhà tình thương, nhà tình nghĩa.”
“Điều 8. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận, cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận
2. Sở Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy chứng nhận cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất đã được cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, trong các trường hợp sau:
b) Cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng;
a) Việc chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp do Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện theo quy định.
Các trường hợp ủy quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được sử dụng dấu của Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Sửa đổi khoản 1 Điều 9 như sau:
a) Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là không quá 25 ngày;
c) Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận khi thay đổi tài sản gắn liền với đất là không quá 15 ngày;
đ) Cấp đổi Giấy chứng nhận là không quá 07 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;
4. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 Điều 10 như sau:
5. Sửa đổi điểm e khoản 3 Điều 10 như sau:
6. Sửa đổi khoản 4 Điều 10 như sau:
a) Kiểm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân quận, huyện ký cấp Giấy chứng nhận.
7. Sửa đổi khoản 5 Điều 10 như sau:
8. Sửa đổi khoản 6 Điều 10 như sau:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại quận, huyện: 02 ngày làm việc.
c) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 12 ngày làm việc.
đ) Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện: 05 ngày làm việc.
9. Sửa đổi khoản 7 Điều 10 như sau:
a) Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại quận, huyện: 02 ngày làm việc.
c) Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc.”
“8. Thời gian thực hiện cụ thể của các đơn vị tại Điều này đối với loại hồ sơ tại điểm d khoản 1 Điều 9 của Quy định này, như sau:
b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 07 ngày làm việc; Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tại quận, huyện chuyển đồng thời một bộ hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân quận, huyện ban hành Quyết định giao đất trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ từ bộ phận tiếp nhận (Phòng Tài nguyên và Môi trường chuyển ngay Quyết định giao đất đã ký cho Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai để thực hiện thủ tục tiếp theo).
d) Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện: 03 ngày làm việc.
“9. Thời gian thực hiện cụ thể của các đơn vị tại Điều này đối với loại hồ sơ tại điểm đ khoản 1 Điều 9 của Quy định này, như sau:
b) Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc.”
“10. Thời gian thực hiện cụ thể của các đơn vị tại Điều này đối với loại hồ sơ tại điểm e khoản 1 Điều 9 của Quy định này, như sau:
b) Ủy ban nhân dân phường, xã: 02 ngày làm việc.
d) Trường hợp đối với hồ sơ mà theo quy định của pháp luật phải niêm yết công khai thì cộng thêm thời gian niêm yết công khai: 15 ngày.”
“a) Trường hợp đăng ký đất đai và tài sản gắn liền với đất thì Ủy ban nhân dân phường, xã xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với nội dung kê khai đăng ký, hiện trạng tài sản gắn liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; trường hợp không có giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật Đất đai, Điều 18, 31, 32, 33, 34 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ, Điều 15 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường và khoản 16, Điều 2 của Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ thì xác nhận nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản; đối với nhà ở, công trình xây dựng thì xác nhận thời điểm tạo lập tài sản, thuộc hay không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng.”
“e) Trường hợp người sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận thì gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuê để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính, trừ trường hợp không thuộc đối tượng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ theo quy định của pháp luật; chuẩn bị hồ sơ để Phòng Tài nguyên và Môi trường trình Ủy ban nhân dân quận, huyện ký cấp Giấy chứng nhận; cập nhật bổ sung việc cấp Giấy chứng nhận vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp.”
“4. Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc sau:
b) Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.”
“5. Trường hợp người sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận; Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường thực hiện các công việc quy định tại điểm e khoản 3 và khoản 4 Điều này.
“6. Thời gian thực hiện cụ thể của các đơn vị tại Điều này đối với loại hồ sơ tại điểm a khoản 1 Điều 9 của Quy định này, như sau:
b) Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai: 12 ngày làm việc.
d) Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân quận, huyện: 05 ngày làm việc.
18. Sửa đổi khoản 7 Điều 11 như sau:
a) Ủy ban nhân dân xã: 04 ngày làm việc.
19. Sửa đổi khoản 8 Điều 11 như sau:
a) Ủy ban nhân dân xã: 02 ngày làm việc.
20. Sửa đổi khoản 9 Điều 11 như sau:
a) Ủy ban nhân dân xã: 03 ngày làm việc
c) Trường hợp đối với hồ sơ mà theo quy định của pháp luật phải niêm yết công khai thì cộng thêm thời gian niêm yết công khai: 15 ngày.”
“5. Thời gian thực hiện cụ thể của các đơn vị tại Điều này đối với loại hồ sơ tại điểm a khoản 1 Điều 9 của Quy định này, như sau:
b) Cơ quan Thuế: 03 ngày làm việc.
d) Ủy ban nhân dân thành phố: 03 ngày làm việc.
22. Sửa đổi khoản 7 Điều 12 như sau:
a) Văn phòng đăng ký đất đai: 05 ngày làm việc.
23. Sửa đổi khoản 8 Điều 12 như sau:
a) Văn phòng đăng ký đất đai: 08 ngày làm việc.
24. Sửa đổi khoản 6 Điều 13 như sau:
a) Văn phòng đăng ký đất đai: 10 ngày làm việc.
c) Sở Tài nguyên và Môi trường: 02 ngày làm việc.
“1. Chuyển đổi, chuyển nhượng cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng: Thực hiện theo quy định tại Điều 79 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Thời hạn giải quyết và trả kết quả không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật).
5. Đăng ký biên động đất đai, tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp trúng đấu giá quyền sử dụng đất; giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo về đất đai; xử lý hợp đồng thế chấp, góp vốn; kê biên bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất để thi hành án; chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức, chuyển đổi công ty; thỏa thuận hợp nhất hoặc phân chia quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của hộ gia đình, của vợ và chồng, nhóm người sử dụng đất: Thực hiện theo quy định tại Điều 84 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Thời hạn giải quyết và trả kết quả không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (không kể thời gian người sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật).
7. Thực hiện tách thửa hoặc hợp thửa đất: Thực hiện theo quy định tại Điều 75 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP. Thời hạn giải quyết và trả kết quả không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
11. Đính chính Giấy chứng nhận, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng đã cấp: Thực hiện theo quy định tại Điều 86 Nghị định 43/2014/NĐ-CP. Thời hạn giải quyết và trả kết quả không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.”
“5. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các quận, huyện ban hành hướng dẫn những quy định cần thiết về hạ tầng kỹ thuật trước khi thực hiện thủ tục tách thửa đất.”
“4. Phối hợp với Sở Xây dựng ban hành hướng dẫn những quy định cần thiết về hạ tầng kỹ thuật trước khi thực hiện thủ tục tách thửa đất.”
Hộ gia đình, cá nhân đã nộp hồ sơ hợp lệ đề nghị tách thửa đất trước ngày quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng chưa giải quyết thủ tục tách thửa thì được tiếp tục giải quyết theo quy định tại Quyết định số 42/2014/QĐ-UBND ngày 26/11/2014 của UBMT thành phố Đà Nẵng.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện; Chi cục Trưởng Chi cục Quản lý đất đai; Giám đốc Văn phòng đăng ký đất đai thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các phường, xã và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TNMT, XD;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND thành phố;
- Đoàn ĐBQH thành phố;
- CT, PCT, UV UBND thành phố;
- UBMTTQVN thành phố;
- Viện kiểm sát nhân dân thành phố;
- Tòa án nhân dân thành phố;
- CVP, các PCVP UBND thành phố;
- Các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thành phố;
- Sở Tư pháp;
- UBND các quận, huyện, phường, xã;
- Báo Đà Nẵng, Đài PTTH Đà Nẵng;
- TT Công báo thành phố;
- Lưu: VT, STNMT, NC, QLĐTh, TH.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Thơ
File gốc của Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND đang được cập nhật.
Quyết định 29/2018/QĐ-UBND sửa đổi quy định quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn thành phố Đà Nẵng kèm theo Quyết định 42/2014/QĐ-UBND
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 29/2018/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Huỳnh Đức Thơ |
Ngày ban hành | 2018-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2018-09-10 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |