ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2019/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 24 tháng 4 năm 2019 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT ĐỊNH KỲ 5 NĂM (2015 - 2019) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/05/2014 của Chính phủ Quy định về giá đất;
Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2014/NQ-HĐND ngày 10/12/2014 của HĐND tỉnh Quảng Trị về việc thông qua Bảng giá các loại đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
e) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;
2. Giá đất tại Quyết định này không áp dụng đối với các trường hợp người có quyền sử dụng đất thoả thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
2. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
4. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như điều 4;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TVTU, TT/HĐND tỉnh;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT, TM, TN.
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Chính
BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ NHỮNG NGUYÊN TẮC CHUNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 22.300 | 16.900 | 14.200 |
2 | 18.300 | 13.900 | 11.100 |
3 | 16.900 | 12.900 | 9.700 |
4 | 11.000 | 12.100 | 5.900 |
5 | 8.000 | 6.000 | 5.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 23.100 | 14.300 | 11.000 |
2 | 18.500 | 12.900 | 9.200 |
3 | 14.100 | 11.000 | 7.500 |
4 | 10.000 | 7.000 | 6.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 6.400 | 6.300 | 5.500 |
2 | 4.800 | 4.500 | 2.900 |
3 | 4.100 | 3.900 | 2.300 |
4 | 3.400 | 2.400 | 1.800 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã Đồng bằng | Xã Trung Du | Xã miền núi |
1 | 15.300 | 11.500 | 9.000 |
2 | 12.400 | 7.500 | 6.200 |
3 | 10.200 | 6.100 | 5.100 |
4 | 7.900 | 4.500 | 3.700 |
5 | 6.000 | 4.000 | 3.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Đơn giá |
1 | 6.500 |
2 | 6.000 |
3 | 5.500 |
4 | 5.000 |
6.1. Xã Đồng bằng:
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 300.000 | 215.000 | 105.000 |
2 | 200.000 | 115.000 | 60.000 |
3 | 100.000 | 45.000 | 40.000 |
4 | 50.000 | 40.000 | 35.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 150.000 | 96.000 | 60.000 |
2 | 80.000 | 60.000 | 50.000 |
3 | 50.000 | 48.000 | 35.000 |
4 | 35.000 | 33.000 | 30.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 100.000 | 72.000 | 54.000 |
2 | 60.000 | 54.000 | 40.000 |
3 | 45.000 | 40.000 | 30.000 |
4 | 30.000 | 28.000 | 25.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 840.000 | 400.000 | 108.000 |
2 | 560.000 | 150.000 | 68.000 |
3 | 210.000 | 80.000 | 50.000 |
4 | 70.000 | 50.000 | 40.000 |
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
1 | 1.260.000 | 600.000 | 140.000 |
2 | 560.000 | 150.000 | 68.000 |
3 | 210.000 | 80.000 | 50.000 |
4 | 70.000 | 50.000 | 40.000 |
7.1. Áp dụng cho thành phố Đông Hà:
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 20.125 | 5.895 | 3.157 | 1.742 |
1b | 15.580 | 4.694 | 2.283 | 1.315 |
1c | 11.950 | 4.028 | 2.008 | 1.062 |
2a | 10.732 | 3.465 | 1.973 | 1.014 |
2b | 9.393 | 3.087 | 1.836 | 911 |
2c | 8.047 | 2.698 | 1.716 | 800 |
2d | 6.708 | 2.319 | 1.579 | 673 |
3a | 5.286 | 1.682 | 1.150 | 523 |
3b | 4.942 | 1.626 | 1.012 | 507 |
3c | 3.707 | 1.423 | 790 | 460 |
3d | 3.339 | 1.359 | 669 | 451 |
3e | 2.780 | 1.285 | 627 | 436 |
4a | 2.504 | 1.174 | 593 | 420 |
4b | 2.291 | 1.063 | 575 | 396 |
4c | 2.022 | 934 | 510 | 388 |
4d | 1.907 | 886 | 495 | 380 |
4e | 1.573 | 809 | 474 | 347 |
4f | 1.210 | 750 | 464 | 330 |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
3a | 4404 | 1401 | 958 | 436 |
3b | 4118 | 1355 | 844 | 422 |
3c | 3089 | 1186 | 658 | 383 |
3d | 2782 | 1132 | 558 | 376 |
3e | 2317 | 1070 | 523 | 363 |
4a | 2087 | 978 | 494 | 350 |
4b | 1910 | 886 | 480 | 330 |
4c | 1617 | 747 | 408 | 317 |
4d | 1526 | 708 | 394 | 304 |
4e | 1258 | 647 | 380 | 277 |
4f | 968 | 601 | 372 | 264 |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 6.600 | 1.991 | 1.589 | 805 |
1b | 5.160 | 1.579 | 1.169 | 622 |
1c | 4.440 | 1.366 | 914 | 510 |
2a | 2.714 | 804 | 468 | 296 |
2b | 2.324 | 733 | 390 | 265 |
2c | 2.059 | 640 | 359 | 227 |
3a | 1.778 | 562 | 296 | 172 |
3b | 1.459 | 468 | 265 | 149 |
4a | 1.178 | 390 | 227 | 140 |
4b | 882 | 296 | 172 | 133 |
4c | 468 | 172 | 140 | 125 |
4d | 164 | 94 | 62 | 55 |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại đường phố | Vị trí 1 | Vị trí 2 | Vị trí 3 | Vị trí 4 |
1a | 2.268 | 684 | 576 | 288 |
1b | 1.890 | 570 | 480 | 240 |
1c | 1.660 | 450 | 320 | 185 |
1d | 1.275 | 300 | 240 | 125 |
2a | 890 | 265 | 210 | 115 |
2b | 800 | 240 | 170 | 105 |
2c | 715 | 220 | 140 | 90 |
2d | 640 | 200 | 115 | 80 |
3a | 560 | 175 | 105 | 70 |
3b | 485 | 145 | 90 | 65 |
3c | 395 | 130 | 80 | 60 |
3d | 320 | 110 | 70 | 55 |
3e | 240 | 90 | 60 | 50 |
4a | 165 | 70 | 55 | 48 |
4b | 120 | 60 | 50 | 45 |
4c | 110 | 55 | 48 | 42 |
4d | 90 | 50 | 45 | 40 |
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Khu vực 1 | Khu vực 2 | Khu vực 3 |
360 | 180 | 80 |
9. Các loại đất còn lại:
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 80% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 2 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng. Riêng thành phố Đông Hà: bằng 4 lần giá đất trồng cây hàng năm (mục 1, Phụ lục 01) tại các khu vực, vị trí tương ứng.
Áp dụng cho tất cả các khu vực, vị trí tại nông thôn, đô thị (trừ đất tại các Khu Du lịch, Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Kinh tế): bằng 50% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
9.6. Đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013 được xây dựng tại vị trí, khu vực nào thì giá đất được xác định bằng 70% giá đất ở tại các khu vực, vị trí tương ứng.
10. Giá đất đặc thù:
- Trường hợp thửa đất ở có vị trí cao hơn mặt đường (xác lập vị trí đất) từ 1,5 m trở lên thì tính giảm giá 10% nhưng tối đa không quá 100.000 đồng/m2.
10.2. Trường hợp thửa đất có một phần diện tích bị khuất bởi thửa đất khác (hạn chế khả năng sinh lợi) thì phần diện tích thuộc vị trí bị khuất được tính bằng giá đất của vị trí thấp hơn liền kề trong cùng thửa đất.
10.3.1. Vị trí đất ở của khu vực đường Bà Triệu thuộc địa phận phường 4 được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 1 đến Vị trí 2, Khu vực 1 của mục 6.4. của Phụ lục 1.
- Đường Hói Sòng đoạn từ Nam đập Đại Độ đến hồ nuôi tôm Đông Giang 2.
+ Khu vực dân cư Phường 4 (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được xếp loại theo Phụ lục 2);
10.3.3. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 1 đến Vị trí 2, Khu vực 2 của mục 6.4 của Phụ lục 1)
+ Khu vực dân cư Phường 4 (trừ các thửa đất tiếp giáp với các đường đã được xếp loại theo Phụ lục 2);
10.3.4. Vị trí đất ở của các khu vực dưới đây được áp dụng giá đất tương ứng từ Vị trí 1 đến Vị trí 2, Khu vực 1 của mục 6.1 của Phụ lục 1).
+ Khu phố 10 - Đông Giang.
+ Khu dân cư hộ nghèo Khu phố 3 - Phường 4.
10.4. Đất nông nghiệp tại thành phố Đông Hà được tính bằng 1,65 lần giá đất nông nghiệp tương ứng xã đồng bằng, vị trí 1.
Giá đất ở đô thị đặc thù cho toàn bộ khu vực dân cư nằm phía nam đường sắt (cách đường An Đôn đoạn từ cầu Thạch Hản đến giáp thôn Thượng Phước, xã Triệu Thượng, huyện Triệu Phong 80,0m trở lên) là: loại 4d.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở vị trí giáp với thửa đất ở vị trí 1.
+ Vị trí 4: Áp dụng đối với các thửa đất còn lại.
11.1. Một thửa đất (tùy theo kích thước, vị trí cụ thể) mà có thể xác định từ 1 đến 4 vị trí, việc xác định vị trí phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất và theo nguyên tắc sau:
b. Vị trí 2: Được xác định từ trên 20 đến 40m;
d. Vị trí 4: Được xác định từ trên 60m trở đi
a. Tiếp giáp với hai đường giao nhau, thì:
- Vị trí 2 được xác định như sau:
+ Nếu giá vị trí 2 của đường phố được xếp loại cao hơn có giá thấp hơn vị trí 1 của đường phố được xếp loại thấp hơn thì vị trí 2 của thửa đất được xác định theo theo vị trí 1 của đường phố đã được xếp loại thấp hơn.
b. Tiếp giáp với ba đường giao nhau, thì áp dụng như trường hợp tiếp giáp với hai đường giao nhau, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc áp dụng theo thứ tự từ loại đường phố và vị trí có giá trị cao nhất:
Đơn giá đất được xác định theo các vị trí của loại đường có đơn giá cao hơn và cộng thêm 10% theo mức giá của phần diện tích thuộc vị trí 1 của loại đường xếp thấp hơn.
a. Nếu vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt có giá thấp hơn các vị trí 2 (hoặc 3, 4) tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn thì giá đất vị trí 1 của thửa đất được xác định bằng trung bình cộng của giá đất vị trí 2 (hoặc 3, 4) tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn và giá đất vị trí 1 của đường phố hoặc ngõ, kiệt đó.
b. Vị trí 2, 3, 4 của thửa đất được xác định theo vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố hoặc trong ngõ, kiệt đó.
d. Việc xác định vị trí 1 của thửa đất ở đường phố hoặc trong ngõ, kiệt với các vị trí 2, 3, 4 tương ứng của đường phố được xếp loại cao hơn, như sau: Từ ranh giới giáp với thửa đất giao nhau với đường phố được xếp loại cao hơn vào sâu đến 40 m, được xác định là vị trí 2; từ trên 40 m đến 60 m là vị trí 3; từ trên 60 m đến 80 m là vị trí 4.
12. Nguyên tắc phân vị trí đất nông nghiệp của 3 loại xã: Đồng bằng, trung du, miền núi và trong các đô thị.
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 4 điều kiện:
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500m
+ Canh tác 2 vụ
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 5: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
- Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất đáp ứng đủ 3 điều kiện:
+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 1.500m
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1
- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1
- Vị trí 1: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung không quá 30m;
- Vị trí 3: Đất cách xa trục đường giao thông chính hoặc kho muối tập trung từ 50m đến 80m;
13. Nguyên tắc phân loại đường phố:
- Đường phố trong từng loại đô thị được phân thành các loại đường phố có số thứ tự từ 1 trở đi. Đường phố loại 1 áp dụng đối với đất tại trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch; có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạng tầng thuận lợi nhất; các loại đường phố tiếp sau đó theo thứ tự từ loại 2 trở đi áp dụng đối với đất không ở trung tâm đô thị, trung tâm thương mại dịch vụ, du lịch có mức sinh lợi và kết cấu hạng tầng kém thuận lợi hơn.
- Các tuyến đường phố đang được nhà nước đầu tư dở dang chưa hoàn thành bàn giao cho địa phương quản lý trong năm xây dựng giá đất thì không điều chỉnh nâng loại đường.
14. Nguyên tắc phân khu vực, vị trí thuộc địa giới cấp xã cho đất ở; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn và đất phi nông nghiệp khác:
- Khu vực 2: Nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5m trở lên (tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã trong khoảng cách về 2 phía của quốc lộ, tỉnh lộ không quá 700m so với trụ sở UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) hoặc khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp đã đi vào hoạt động; hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
* Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn. Cụ thể:
- Vị trí 1: Đất tiếp giáp các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên không quá 30m.
- Vị trí 3: Đất cách xa các trục đường giao thông quy định tại khu vực 1, khu vực 2, khu vực 3 nói trên từ 50m đến 80m.
15. Phân loại khu vực đất tại Khu Du lịch, Khu Thương mại đặc biệt Lao Bảo, Khu Công nghiệp, Khu Kinh tế, Cụm Công nghiệp:
- Khu vực 2: Gồm các huyện: Gio Linh, Vĩnh Linh, Cam Lộ, Triệu Phong, Hải Lăng (trừ các xã Miền núi); thị xã Quảng Trị và Khu thương mại đặc biệt Lao Bảo.
16. Phân loại xã theo vùng:
Xã miền núi:
16.2. Huyện ĐaKrông:
Gồm các xã: Hướng Hiệp, Đakrông, Mò Ó, Triệu Nguyên, Ba Lòng, Hải Phúc, Tà Long, Húc Nghì, Pa Nang, Tà Rụt, A Ngo, A Bung, A Vao.
a. Xã miền núi:
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Cam Thủy: Thôn Tân Xuân, Thôn Thiện Chánh
c. Các xã đồng bằng, gồm:
- Xã Cam An: các thôn còn lại
16.4. Huyện Gio Linh:
Gồm các xã: Linh Thượng, Vĩnh Trường, Hải Thái
Các xã: Gio Sơn, Gio Hòa, Gio An, Gio Bình, Linh Hải, Gio Châu (phần diện tích phía Tây đường sắt), Trung Sơn (phần diện tích phía Tây đường sắt), Gio Phong (trừ phần diện tích phía Bắc kênh N2 và phần diện tích phía Đông Quốc lộ 1), Gio Quang (phần diện tích phía Tây đường sắt).
Các xã: Gio Việt, Gio Hải, Trung Giang, Trung Hải, Gio Mỹ, Gio Thành, Gio Mai, Gio Quang (phần diện tích còn lại), Gio Châu (phần diện tích còn lại), Gio Phong (phần diện tích còn lại), Trung Sơn (phần diện tích còn lại).
a. Xã miền núi:
b. Các xã đồng bằng, gồm:
16.6. Huyện Triệu Phong:
Các xã: Triệu Phước, Triệu Độ, Triệu Thuận, Triệu Đại, Triệu Hoà, Triệu Trung, Triệu Tài, Triệu Sơn, Triệu Trạch, Triệu Thành, Triệu Đông, Triệu Long, Triệu An, Triệu Lăng, Triệu Vân
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía đông đường sắt Bắc Nam
b. Các xã Trung du gồm:
- Xã Triệu Ái: Khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam
16.7. Huyện Hải Lăng:
Bao gồm khu vực phía Tây đường sắt Bắc Nam của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Phú, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Thọ
Các xã: Hải An, Hải Khê, Hải Thành, Hải Tân, Hải Hoà, Hải Thiện, Hải Quy, Hải Xuân, Hải Vĩnh, Hải Quế, Hải Dương, Hải Ba; Các vùng còn lại của các xã: Hải Chánh, Hải Sơn, Hải Trường, Hải Thọ, Hải Thượng, Hải Lâm, Hải Phú.
Áp dụng giá đất nông thôn vùng miền núi.
1. Các phường tại thành phố Đông Hà, thị xã Quảng Trị, các thị trấn: Hồ Xá, Cửa Tùng, Gio Linh, Cửa Việt, Ái Tử, Hải Lăng giá đất như xã đồng bằng.
3. Các thị trấn: Khe Sanh, Lao Bảo, ĐaKrông, Bến Quan giá đất như xã miền núi.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Đường loại 1a:
Phải tuyến: Đoạn từ Nam Cầu Đông Hà đến tim Cầu Vượt;
2. Hùng Vương: Đoạn từ Bưu điện Đông Hà đến đường Tôn Thất Thuyết.
Phải tuyến: Đoạn từ đường kep cầu vượt (đối diện công an thành phố) đến đường Phan Văn Trị.
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn từ Đường Lê Duẩn đến Bưu điện Đông Hà
1. Quốc lộ 9:
Trái tuyến: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Chu Mạnh Trinh.
Phải tuyến: Đoạn lừ tường rào phía Đông Bưu điện Đông Hà đến đường Trần Nhật Duật;
3. Lê Duẩn (Quốc lộ 1):
Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Phạm Hồng Thái.
5. Phan Bội Châu: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Chợ Đông Hà.
7. Lê Quý Đôn: từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Hưng Đạo.
1. Lê Lợi: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lý Thường Kiệt.
3. Lý Thường Kiệt:
Trái tuyến: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Hàm Nghi đến hết thửa đất nhà số 171 đường Lý Thường Kiệt.
5. Đường Nguyễn Tri Phương: Đoạn từ đường Lê hồng Phong đến Hùng Vương.
1. Huyền Trân Công Chúa: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn.
3. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Đặng Tất.
Phải tuyến: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Điện Biên Phủ.
5. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ Bắc Cầu Đông Hà đến đường Phạm Ngũ Lão.
7. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Hàm Nghi
Phải tuyến: Đoạn từ đường Trần Nhật Duật đến đường Khóa Bảo;
V. Đường loại 2b:
Phải tuyến: Đoạn từ đường Trương Hán Siêu đến đường Trần Hưng Đạo;
2. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Đường Trần Hưng Đạo đến đường Hiền Lương.
4. Nguyễn Công Trứ: Cả đường (Quốc lộ 9 đến đường Tôn Thất Thuyết).
6. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Hàm Nghi.
8. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến Nam Cầu Sòng.
1. Tạ Quang Bửu: Cả đường.
3. Đặng Tất: Cả đường (từ đường Nguyễn Trãi đến đường Nguyễn Huệ).
5. Văn Cao: Đoạn từ đường Hùng Vương đến Thư viện tỉnh.
7. Hiền Lương: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hai Bà Trưng.
9. Tôn Thất Thuyết: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Trần Phú.
11. Hàm Nghi: Đoạn từ Cống Đại An đến đường Lý Thường Kiệt.
Phải tuyến: Đoạn từ đường đến đường Điện Biên Phủ đến đường cầu Lai Phước;
VII. Đường loại 2d:
2. Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Phạm Ngũ Lão.
Phải tuyến: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Nguyễn Du;
4. Đại Cồ Việt: Từ đường Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập
6. Đặng Dung: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Mạc Đĩnh Chi.
8. Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Hải đội 2.
10. Đường vào Trạm xá Công An: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến đường Lê Thế Hiếu.
VIII. Đường loại 3a:
2. Thái Phiên: Cả đường (từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú).
4. Lê Chưởng: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Quý Đôn.
6. Trần Phú: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Trần Hưng Đạo.
8. Trường Chinh: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến đường Hùng Vương.
10. Đinh Công Tráng: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến Huyền Trân Công Chúa.
12. Trương Công Kỉnh: Từ đường Hùng Vương đến Lê Lợi (trừ đoạn chưa thi công).
14. Hải Thượng Lãn Ông: Cả đường.
16. Thành Cổ: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cầu Khe Lược.
18. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Diệu.
20. Đường Hoàng Diệu: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường sắt.
1. Cửa Tùng: Từ đường Quốc lộ 9 đến đường Nguyễn Trãi.
3. Trần Nhật Duật: Từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Bà Triệu.
5. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Tôn Thất Thuyết.
7. Chu Mạnh Trinh: Từ đường Nguyễn Du đến đường Quốc lộ 9.
9. Đoàn Hữu Trưng: Từ đường Nguyễn Quang Xá đến Hà Huy Tập.
11. Hàn Mặc Tử: Từ đường Trần Quang Khải đến Trần Bình Trọng.
13. Hoàng Thị Ái: Từ đường Hàn Mặc Tử đến Nguyễn Du.
15. Lê Đại Hành: Từ đường Hùng Vương đến Trương Hoàn.
17. Nguyễn Quang Xá: Từ đường Thân Nhân Trung đến Đại Cồ Việt.
19. Thân Nhân Trung: Từ đường Hùng Vương đến Hà Huy Tập.
21. Trịnh Hoài Đức: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ.
23. Nguyễn Trung Trực: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến Hồ Khe mây.
25. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến đường Nguyễn Du kéo dài.
27. Thanh niên: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường về Cống Vĩnh Ninh.
X. Đường loại 3c:
2. Hải Triều: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Ông Ích Khiêm.
4. Nguyễn Thái Học: Từ đường Nguyễn Huệ đến đường phía sau Cục Hải Quan.
6. Ngô Sĩ Liên: Cả đường.
8. Điện Biên Phủ (9D): Từ đường Hùng Vương đến phía Đông đường vào Nghĩa địa Đông Lương
10. Thanh Niên: Đoạn từ cống Vĩnh Ninh đến cầu ông Niệm.
12. Đường Phường 2 đi Đông Lương, Đông Lễ: Đoạn từ đường Đặng Dung đến cầu Lập Thạch.
1. Mạc Đĩnh Chi: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến đường Đặng Dung.
3. Chu Văn An: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Đào Duy Anh.
5. Đường Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Cần Vương.
7. Tôn Thất Tùng: Từ Lê Hồng Phong đến Tôn Thất Thuyết.
9. Võ Thị Sáu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trương Hán Siêu.
11. Phan Huy Chú: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Thị Xuân.
13. Thuận Châu: Đoạn từ đường Lê Duẩn hết cơ sở 2 trường Mầm non Đông Lương.
XII. Đường loại 3e:
2. Phạm Đình Hổ: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Lê Lợi.
4. Nguyễn Hàm Ninh: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến Quốc Lộ 9.
6. Nguyễn Viết Xuân: Cả đường.
8. Đặng Thai Mai: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Thái Học.
10. Trương Hán Siêu: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lê Thế Hiếu.
12. Nguyễn Du: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt (từ thửa đất số 28, tờ bản đồ số 28 của phường 5) đến đường Trần Bình Trọng.
14. Phạm Văn Đồng: Từ Lý Thường Kiệt đến Huỳnh Thúc Kháng.
16. Điện Biên Phủ (9D): Phía Tây đường vào Nghĩa địa Đông Lương đến giáp xã Cam Hiếu.
18. Nguyễn An Ninh: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức.
20. Nguyễn Hữu Mai: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức.
22. Nguyễn Tư Giản: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Vức.
24. Nguyễn Vức: Từ đường Hồ Sỹ Thản đến Thoại Ngọc Hầu.
26. Thoại Ngọc Hầu: Từ đường Đặng Thí đến Nguyễn Văn Cừ.
28. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ phía Nam cống thoát nước (gần nhà ông Hàn) đến đường Bùi Dục Tài.
30. Quốc lộ 1 cũ: Đoạn từ đường Đoàn Bá Thừa đến đường Hoàng Diệu.
32. Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Nguyễn Du đến đường Điện Biên Phủ.
1. Bà Triệu: Đoạn từ cầu Thanh niên đến Cầu Đường sắt
3. Trương Định: Đoạn từ đường Hàm Nghi đến Nguyễn Bỉnh Khiêm
5. Đường nối đường Trường Chinh đến đường Huỳnh Thúc Kháng
7. Cần Vương: Từ đường Lý Thường Kiệt đến đường khu vực KP2
9. Nguyễn Hữu Khiếu: Từ hết trạm Y tế Đông Lương đến đường Lê Lợi
11. Triệu Việt Vương: Từ đường Lê Duẩn đến hết trụ sở UBND phường Đông Lương
13. Trương Hán Siêu: Đoạn từ Võ Thị Sáu đến đường Lê thế Hiếu
15. Nguyễn Biểu: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến Kênh thủy lợi N2.
17. Nguyễn Hoàng: Từ đường Lê Duẩn đến kênh Ái Tử.
20. Quốc lộ 9: Đoạn từ Đường vào X334 đến cầu Bà Hai.
22. Hiền Lương: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến Đinh Tiên Hoàng.
24. Nguyễn Thượng Hiền: Đoạn từ đường Bùi Thị Xuân đến hết đường.
26. Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ Đoàn Thị Điểm đến Nguyễn Biểu.
28. Lê Ngọc Hân: Từ đường Lý Thường Kiệt đến Trường Chinh.
30. Lê Văn Hưu: Đoạn từ gác chắn đường sắt (Quốc lộ 9 cũ) đến Ga Đông Hà.
32. Hoàng Diệu: Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp địa phận Cam Lộ (trừ các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng).
1. Đào Duy Anh: Đoạn từ đường Chu Văn An đến đường Lý Thường Kiệt.
3. Bến Hải: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa.
5. Kiệt 75-Lê Lợi: Từ đường Lê Lợi đến đường Trần Đại Nghĩa.
7. Triệu Việt Vương: Từ hết trụ sở UBND phường Đông Lương đến khu dân cư Đại Áng.
9. Nguyễn Hoàng: đoạn từ kênh Ái Tử đến cầu Nguyễn Hoàng.
11. Tân Sở: Từ đường Lê Duẩn đi Tân Vĩnh.
1. Kiệt 69 Hùng Vương (Đường phía sau Trụ sở Hải Quan tỉnh): Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Nguyễn Huệ.
3. Hoàng Diệu: Các thửa đất chưa bàn giao mặt bằng đoạn từ cầu đường sắt đến đường nối Hoàng diệu đến khu du lịch sinh thái Miền Trung.
5. Thanh Tịnh: Từ đường Tôn Thất Thuyết đến đường Lê Thánh Tông.
7. Hàn Thuyên: Kênh N2 đến đường Thạch Hãn.
9. Phạm Hồng Thái: Từ phía Tây đường bê tông (nhà ông Lê Văn Thế) đến sông Thạch Hãn.
XVI. Đường loại 4d:
2. Đường vào Tỉnh ủy: Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Lưu Hữu Phước.
4. Trần Nguyên Hãn: phía Đông đường bê tông vào nhà ông Nguyện đến đập Đại Độ.
6. Trần Đình Ân: Từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến tràn Khe Mây.
8. Chi Lăng: Từ đường Quốc lộ 9 đến nghĩa trang nhân dân Đông Hà.
10. Đào Tấn: Từ Quốc lộ 9 đến ranh giới KP4 với Đoàn 384.
XVII. Đường loại 4e:
2. Bà Huyện Thanh Quan: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Đoàn Thị Điểm.
4. Đặng Thái Thân: Từ Quốc lộ 9 đến Trần Quang Khải.
6. Lý Nam Đế: Từ Quốc lộ 9 đến hồ Km6.
8. Tuệ Tĩnh: Từ đường Lê Thánh Tông đến Trường Chinh.
10. Hồ Quý Ly: Từ đường Hoàng Diệu đến khu phố 10 Đông Thanh
1. Trần Hoàn: Từ Bắc cầu ván Đồng Giang đến bắc đập tràn Đại Độ.
1. Các tuyến đường chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt cắt đường đã được nhựa, bê tông, đường đất thì phân loại như sau:
STT | Mặt cắt | Đường nhựa | Bê tông | Đường đất |
1 |
3a | 4a | 4b | |
2 |
3b | 4a | 4b | |
3 |
3c | 4b | 4c | |
4 |
3e | 4b | 4c | |
5 |
4a | 4c | 4d | |
6 |
4b | 4c | 4e | |
7 |
4c | 4e | 4f | |
8 |
4d | 4f | Vị trí 2-4f |
STT
Mặt cắt
Đường nhựa
Bê tông
Đường đất
1
3a
4a
4b
2
3b
4a
4b
3
3c
4b
4c
4
3e
4b
4c
5
4a
4c
4d
6
4b
4c
4e
7
4c
4e
4f
STT
Mặt cắt
Đường nhựa
Bê tông
Đường đất
1
3e
4a
4c
2
4a
4c
4d
3
4b
4d
4e
4
4c
4d
4e
5
4d
4e
4f
6
4e
4f
Vị trí 2-4f
7
4f
Vị trí 2-4f
Vị trí 3-4f
5. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Đường loại 1a:
2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ giáp xã Hải Phú đến nam cầu Thạch Hãn.
1. Trần Hưng Đạo:
- Đoạn từ cống Thái Văn Toản đến đường Lê Duẩn.
III. Đường loại 1c:
2. Quang Trung: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến hàng rào phía đông chi nhánh điện Thành Cổ.
4. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn đi qua phường An Đôn (từ chân cầu Thạch Hãn đến giáp xã Triệu Thượng).
IV. Đường loại 2a:
3. Phố Thành Công: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
5. Lý Thái Tổ: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Ngô Quyền.
7. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
V. Đường loại 2b
VI. Đường loại 2c:
2. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
4. Nguyễn Trường Tộ: Đoạn từ đường Trần Bình Trọng đến đường Nguyễn Trãi.
1. Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Trần Hưng Đạo.
- Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi;
3. Đường Kiệt 5 Trần Hưng Đạo: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Phan Chu Trinh.
5. Bà Triệu: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đến đường Lý Thường Kiệt.
7. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Lê Duẩn.
VIII. Đường loại 3b:
2. Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
4. Nguyễn Trãi: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến kênh N1.
6. Bùi Dục Tài: Đoạn từ đường Lê Thế Tiết đến đường Bà Triệu.
8. Trần Phú: Đoạn từ đường Hai Bà Trưng đến đường Nguyễn Trãi.
10. Ngô Thì Nhậm: Đoạn từ đường Quang Trung đến đường Lý Thường Kiệt.
IX. Đường loại 4a:
2. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Kênh N1 đến Quốc lộ 1.
4. Đường An Đôn: Đoạn từ cầu Ga Thạch Hãn đến hết ranh giới Trường Tiểu học Triệu Thượng (từ mép đường vào sâu 80m).
6. Lý Nam Đế: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
X. Đường loại 4b:
2. Yết Kiêu: Đoạn từ đường Lý Nam Đế đến đường Đinh Tiên Hoàng.
4. Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đương Trần Hữu Dực.
6. Nguyễn Viết Xuân: Đoạn từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Lê Lợi.
8. Trần Hữu Dực: Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Phạm Ngũ Lão.
10. Minh Mạng: cả đường.
12. Hồ Xuân Hương: Cả đường.
14. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.
16. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Ngô Quyền.
18. Lê Lai: Cả đường.
XI. Đường loại 4d:
XII. Các đường còn lại
- Có mặt cắt từ 20 m trở lên thì xếp loại 3a.
- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 15 m thì xếp loại 4a.
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp loại 4c.
- Có mặt cắt từ 20 m trở lên thì xếp loại 3b.
- Có mặt cắt từ 13 m đến nhỏ hơn 15 m thì xếp loại 4b.
- Có mặt cắt từ 3 m đến nhỏ hơn 8 m thì xếp loại 4d.
4. Những đường chưa đủ tiêu chuẩn xếp loại, chưa được xếp loại theo phụ lục này thì xếp theo vị trí của các đường đã được xếp loại.
- Khu vực thuộc đồng bằng
+ Khu vực 3: Các vị trí còn lại của thôn Tích Tường và Thôn Tân Mỹ, Phước Môn, Thôn Tân Lệ.
- Thuộc khu vực II đồng bằng: Gồm toàn bộ các vị trí còn lại của thôn Như Lệ (Trừ đường Nguyễn Hoàng, tính từ mép đường vào sâu 80,0m).
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ từ cầu kênh chính Nam Thạch Hãn đến giáp cầu kênh thủy lợi N01 (cây sanh).
+ Vị trí 4: các khu vực còn lại khu vực thôn Như Lệ.
+ Vị trí 1: Không có.
+ Vị trí 3: Sát vị trí 2 nhưng cách vị trí 2 vào không quá 40 mét.
- Thuộc khu vực II trung du: Bao gồm: Toàn bộ thôn Phước Môn, Tân Lệ và vùng Nam kênh chính Nam Thạch Hãn của thôn Tích Tường, thôn Tân Mỹ.
+ Vị trí 2: Mặt tiền đường Phú Lệ thôn Phước Môn, đường Phước Môn lên Tân Mỹ (đến ngang nhà quản lý đầu mối Nam Thạch Hãn). Sát vị trí 1 nhưng từ vị trí 1 vào không quá 40 mét, mặt tiền các đường xóm có chiều rộng 4,0m trở lên nhưng từ vị trí 1 vào không quá 2 chủ sử dụng đất của thôn Tân Mỹ .
+ Vị trí 4: Các khu vực còn lại thôn Phước Môn, Tân Lệ, Tân Mỹ và vùng nam kênh chính Nam Thạch Hãn thôn Tích Tường.
1. Phường An Đôn:
2. Xã Hải Lệ:
- Đất trồng cây hàng năm:
+ Vị trí 2: Đất 1 lúa
+ Vị trí 2: được áp dụng đối với đất biền, bãi thuộc thôn Tích Tường, Như Lệ, Tân Mỹ (vùng bắc kênh chính Nam Thạch Hãn).
- Đất trồng cây lâu năm: Vị trí 3: được áp dụng đối với toàn bộ đất trồng cây lâu năm.
- Đất rừng trồng sản xuất:
+ Vị trí 2: Phía đông khe trái xã Hải Lệ bao gồm: Toàn bộ đất của Công ty TNHH MTV lâm nghiệp Triệu Hải.
3. Đối với các phường: phường 1, phường 2, phường 3.
- Riêng đất trồng cây hàng năm được phân vị trí 1.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN VĨNH LINH
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Đường loại 1a:
II. Đường loại 1b:
2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Đoạn từ ngã ba rẽ vào đường Lê Hồng Phong đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
III. Đường loại 1c:
2. Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh): Đoạn từ ngã ba giáp Quốc lộ 1 (cũ) đến hết ranh giới thị trấn Hồ Xá.
4. Trần Hưng Đạo: Đoạn giáp đường Hùng Vương (Nhà văn hóa thiếu nhi) đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng.
IV. Đường loại 1d:
V. Đường loại 2a:
2. Nguyễn Du: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường Lý Thường Kiệt.
VI. Đường loại 2b
2. Lê Hồng Phong: Đọan từ Quốc lộ 1 (nhà ông Hòa, thửa số 305, tờ BĐĐC số 22) đến giáp đường Trần Phú.
VII. Đường loại 2c
2. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến ngã 3 giáp đường Trần Phú.
4. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ cổng Bệnh viện Vĩnh Linh (thửa đất số 133, tờ bản đồ số 11) đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ.
VIII. Đường loại 2d:
2. Ngô Quyền: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Cừ đến đường Quang Trung.
4. Lê Hồng Phong: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Hữu Trác.
1. Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Trãi.
3. Đường Nguyễn Trãi: Cả đường.
1. Đinh Tiên Hoàng: Đoạn từ ngã 3 đường Lý Thường Kiệt (thửa đất số 164, tờ bản đồ số 7) đến giáp ranh giới xã Vĩnh Tú.
XI. Đường loại 3c:
2. Cao Bá Quát: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Nguyễn Lương Bằng.
4. Phan Huy Chú: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến ngã ba đường vào xây dựng cũ (thửa đất số 239, tờ bản đồ số 40).
6. Nguyễn Văn Linh: Đoạn từ đường Lê Hồng Phong đến đường Quang Trung.
1. Lý Thánh Tông: Đoạn từ Quốc lộ 1 đi khóm Vĩnh Bắc đến đường Đinh Tiên Hoàng.
3. Đoạn đường: Từ đường Lê Hồng Phong đến giáp đường Tôn Đức Thắng.
5. Võ Thị Sáu: Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Hoàng Văn Thụ.
XIII. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt
- Mặt cắt từ 25 m trở lên: xếp loại đường 3c;
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15 m: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15 m đến dưới 25 m: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
B. Phân loại đường phố thị trấn Bến Quan
1. Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ quán Huyền Ý đến cầu Bến Quan.
1. Đoạn đường: Từ cầu Hạnh Phúc đến hết chợ Bến Quan.
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp loại đường 4c;
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 8 m đến dưới 15m: xếp loại đường 4b;
- Mặt cắt từ 3 m đến dưới 6 m: xếp vị trí 2 đường 4c;
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
I. Đường loại 2b:
2. Đoạn từ ngã 3 Cửa Tùng đến đường 574 (nhà nghỉ Nguyễn Hoàng).
4. Đường du lịch bãi tắm Cửa Tùng: đoạn từ nhà nghỉ Cục Thuế đến giáp đường 574.
II. Đường loại 3c
2. Đường du lịch mới: đoạn từ đối diện Đồn Biên phòng 204 đến giáp đường 574 (trạm đèn biển).
4. Đường 572 (đường Cạp Lài): đoạn từ cầu Đúc đến giáp ranh giới xã Vĩnh Thạch.
1. Đường 4 Thạch: đoàn từ tỉnh lộ 572 (Hội trường khu phố Thạch Nam) đến đường Du lịch.
IV. Đường loại 3e
V. Các đoạn đường còn lại
- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 3e;
- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 08 m: xếp loại đường 4b;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
- Mặt cắt từ 15 m trở lên: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 06 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
D. Phân loại khu vực, vị trí đất ở nông thôn và đất nông nghiệp
1.1. Đất ở nông thôn tại xã Vĩnh Long có mặt tiền tiếp giáp với Quốc lộ 1A đoạn từ ranh giới TT Hồ Xá đến kho gỗ ông Sơn áp dụng đường 1c, tương ứng với đất nội thị thuộc thị trấn Hồ Xá cùng cung đường.
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.5, phụ lục 01:
1.3. Khu vực 2:
+ Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ ngã ba Hiền Lương đến UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương).
+ Đường ĐT 571 (ĐT 7): Đoạn từ ngã ba Sa Lung đến giáp ranh giới thị trấn Bến Quan.
+ Đường ĐT 573a (Đường Lâm - Sơn): Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường ĐT 573b đến giáp Bắc sông Bến Hải (xã Vĩnh Sơn).
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.4 phụ lục 01: Đường ĐT 574 (ĐT 70): Đoạn từ UBND xã Vĩnh Tân (Phía Nam đường giáp ngã ba nhà ông Công và bà Thương) đến giáp ranh giới thị trấn Cửa Tùng.
Quốc lộ 1 (cũ): đoạn từ ranh giới thị trấn Hồ Xá đến giáp cầu Hiền Lương.
1.4. Khu vực 3:
+ Đường Vĩnh Tú - Vĩnh Thái: Đoạn đường nhựa từ ranh giới thị trấn Hồ Xá qua xã Vĩnh Tú về đến UBND xã Vĩnh Thái (phía Đông đường giáp nhà ông Diên).
+ Đường WB: Đoạn từ giáp ranh giới thị trấn Hồ Xá và xã Vĩnh Hòa về giáp đường bưu điện chợ Do đi thôn Cát.
+ Đường du lịch sinh thái Rú Lịnh (tuyến 2): Đoạn từ đường ĐT 572 (quán ông Trực xã Vĩnh Hòa đến giáp đường Tuyến 1 (Rú Lịnh).
+ Đoạn đường rải nhựa từ ngã ba đường ĐT 574 đi UBND xã Vĩnh Giang đến giáp địa phận thị trấn Cửa Tùng.
+ Đoạn từ giáp đường ĐT 574 (ngã tư Bưu điện Chợ Do) đến hết đường rải nhựa về xã Vĩnh Giang (nghĩa địa làng Xuân Tùng).
- Áp dụng đơn giá tại mục 6.4 phụ lục 01: Đoạn đường rải nhựa từ ranh giới thị trấn Bến Quan đến UBND xã Vĩnh Hà (Phía Đông đường giáp nhà Ông Phú).
+ Thửa đất tiếp giáp với các cung đường có mặt cắt trên 5m - 8m xếp vị trí 2.
+ Các thửa đất còn lại xếp vị trí 4.
2.1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng lúa, đất nông nghiệp khác:
+ Vị trí 2: Đất tại các xã miền núi.
+ Vị trí 1: Đất trồng cây lâu năm trong cùng với thửa đất ở; Đất trồng cây lâu năm có mặt tiền tiếp giáp Quốc lộ 1 đi qua các xã, thị trấn trên địa bàn huyện.
2.3. Đất rừng sản xuất: Vị trí 1: Toàn huyện.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIO LINH
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Đường loại 1b:
II. Đường loại 1c:
2. Lê Duẩn (Quốc lộ 1): Từ đường Trần Đình Ân đến ranh giới giữa thị trấn Gio Linh và xã Gio Châu.
III. Đường loại 2d:
IV. Đường loại 3a:
2. Đường phía Bắc chợ Cầu: cả đường.
V. Đường loại 3b:
2. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường 2/4 đến đường Kim Đồng.
VI. Đường loại 3c:
VII. Đường loại 3e:
2. Bùi Trung Lập: Cả đường.
VIII. Đường loại 4a:
2. Chế Lan Viên: Cả đường.
4. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Kim Đồng đến đường Chế Lan Viên
6. Nguyễn Văn Linh: Cả đường
8. Đường Dốc Miếu: Cả đường.
IX. Đường loại 4b:
2. Văn Cao: Cả đường.
4. Kim Đồng: từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Bùi Trung Lập
6. Đoạn đường: Từ đường Lê Duẩn đến hết thị trấn Gio Linh theo hướng vào đường sắt Hà Trung.
8. Đoạn đường: Từ đường 2/4 đến trụ sở Công an huyện (mới)
10. Chu Văn An: Cả đường
12. Hà Huy Tập: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Lý Thường Kiệt
14. Huỳnh Thúc Kháng: Cả đường
16. Phan Đình Phùng: Cả đường
1. Lương Văn Can: Cả đường
3. Nguyễn Công Trứ: Cả đường
5. Trần Hoài: Cả đường
XI. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3c
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
B. Phân loại các tuyến đường thị trấn Cửa Việt:
1. Quốc lộ 9; đường qua cầu Cửa Việt
STT
Mặt cắt
Đường nhựa
Bê tông
Đường đất
1
3b
3c
4b
2
3c
3d
3
3d
3e
4
3e
4a
5
4a
4b
4c
6
4b
4c
4d
7
2. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
C. Quy định khu vực đất ở nông thôn:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
- Khu vực 2 (Bảng 6.2):Các đoạn còn lại của Đường 74; Đường 76: đoạn từ tim Đường 74 giao nhau với Đường 76 về phía Bắc và phía Nam 150 m;
2. Xã Linh Hải:
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 74.
3. Xã Gio Quang:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Quốc lộ 9;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường 73 Đông đoạn còn lại;
4. Xã Gio Việt:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 đông;
5. Xã Gio Hải:
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường thị trấn Cửa Việt đi Gio Hải - Trung Giang; Đường Gio Thành đi Gio Hải.
- Khu vực 2 (Bảng 6.5): Quốc lộ 1;
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): Đường Cao Xá - Thủy Khê.
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): Đường Hồ Chí Minh.
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 74 đoạn từ Chùa Trí Hòa về phía Đông đến hết vườn nhà ông Nguyễn Thỉ;
9. Xã Vĩnh Trường:
- Khu vực 1 (Bảng 6.3): Đường vào Nghĩa trang Liệt sỹ Trường Sơn: Đoạn từ đường Hồ Chí Minh vào đến cổng Nghĩa Trang;
- Khu vực 3 (Bảng 6.3): Đường T100.
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
11. Xã Gio Thành:
- Khu vực 3 (Bảng 6.1):
+ Đường ô tô đến trung tâm xã Trung Giang;
+ Đường Mai Xá - Phước Thị.
- Khu vực 1 (Bảng 6.2):
+ Đường 76: đoạn từ điểm giao nhau với Đường 75 về phía Nam 200 m và về phía Bắc đến đường liên thôn An Hướng - An Nha - Gia Bình;
+ Các đoạn còn lại Đường 75;
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): đường Hồ Chí Minh;
13. Xã Gio Bình:
- Khu vực 2 (Bảng 6.2): Đường 75 Tây; Các đoạn còn lại của Đường 76 Tây;
14. Xã Trung Sơn:
Quốc lộ 1 (cũ);
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 76 Tây đoạn từ Quốc lộ 1 đến khu tập thể giáo viên; Đường liên xã Trung Sơn đi Gio Bình: đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu.
+ Đường 76 Tây đoạn còn lại:
Phía tây đường sắt (xã trung du, Bảng 6.2).
100 (xã trung du, Bảng 6.2);
+ Đường liên thôn Kinh Môn - An Xá: từ cổng chào thôn Kinh Môn đến đường tàu thuộc thôn An Xá (xã trung du, Bảng 6.2).
- Khu vực 1 (Bảng 6.5): đường Quốc lộ 1. đoạn từ ranh giới giữa xã Gio Châu với thị trấn Gio Linh đến đất vườn nhà hộ ông Hoàng Văn Chiến tôn Hà Thanh.
- Khu vực 1:
Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường tàu bắc nam (xã đồng bằng Bảng 6.1)
+ Đường vào trung tâm Khu Công nghiệp Quán Ngang (xã đồng bằng Bảng 6.1).
+ Đường 74: Đoạn còn lại;
- Khu vực 3 (Bảng 6.2): Đoạn còn lại của Đường 75.
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường cơ động ven biển Cửa Tùng - Cửa Việt; Đường 76 Đông.
17. Xã Gio Mỹ:
- Khu vực 2 (Bảng 6.1): Đường 75 Đông (đoạn còn lại).
18. Xã Gio Mai:
- Khu vực 3 (Bảng 6.4): Quốc lộ 9 (đoạn còn lại).
19. Xã Gio Phong:
- Khu vực 2 (Bảng 6.5):
Quốc lộ 1 (tuyến đường tránh)
- Khu vực 3 (Bảng 6.1): đoạn đường từ Trường Nguyễn Du đến đường số 2
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn toàn huyện:
- Vị trí 2: Các khu vực còn lại.
- Vị trí 1: Đất trong khu dân cư, ven các trục đường Quốc lộ, tỉnh lộ, liên xã, liên thôn, liên xóm; có khoảng cách không quá 1500m kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường vuông góc với trục đường); có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm tập trung không quá 1500m.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HƯỚNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Đường loại 1b:
+ Phải tuyến: từ thửa đất số 12, tờ bản đồ số 14 đến giáp thửa đất số 18, tờ bản đồ số 20.
II. Đường loại 1d:
- Phải tuyến: từ thửa đất số 269, tờ bản đồ số 35 đến giáp đường Lê Lợi.
2. Đường Lê Duẩn:
- Trái tuyến: từ thửa đất số 20, tờ bản đồ số 20 đến đến giáp cầu Khe Sanh.
III. Đường loại 2a:
2. Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến ngã ba đường Phan Đình Phùng.
1. Đường Hàm Nghi: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Lê Lợi.
V. Đường loại 3a:
VI. Đường loại 3b:
2. Đường 9/7: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Lê Duẩn
4. Phan Chu Trinh: Từ đường Hùng Vương đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng
6. Trường Chinh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hoàn
8. Hồ Chí Minh: Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến hết Km 1
10. Đinh Công Tráng: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi
12. Võ Thị Sáu: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi.
14. Đào Duy Từ: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Phan Chu Trinh
1. Phạm Hùng: Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hàm Nghi
- Phải tuyến: từ thửa đất số 186, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 219, tờ bản đồ số 22.
3. Lê Quang Đạo: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Công ty Cao su Khe Sanh
5. Trần Hữu Dực:
- Trái tuyến: từ thửa đất số 269, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 41, tờ bản đồ số 22.
7. Nguyễn Đình Chiểu: Từ đường Lê Duẩn đến đường Bùi Dục Tài.
VII. Đường loại 3d:
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 66, tờ bản đồ số 16.
2. Trần Hoàn: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến hết Xí nghiệp cấp thoát nước Khe Sanh
- Phải tuyến: từ Lê Duẩn đến hết thửa đất số 483, tờ bản đồ số 18.
4. Nguyễn Khuyến:
- Trái tuyến: từ đường Phan Chu Trinh đến đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 32.
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 27, tờ bản đồ số 22.
6. Hùng Vương: Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết cầu đi khối 7
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 67, tờ bản đồ số 21.
8. Nguyễn Hữu Thận: Từ đường 9/7 đến giáp đường Lê Lợi.
1. Phạm Ngũ Lão: Đoạn từ đường Lê Lợi đến hết cầu đi lò gạch cũ
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 404, tờ bản đồ số 21.
- Phải tuyến: từ thửa đất số 220, tờ bản đồ số 22 đến đến hết thửa đất số 47, tờ bản đồ số 24.
3. Đinh Tiên Hoàng: đoạn giao đường Phan Chu Trinh đến giáp cầu đi Pa Nho
1. Võ Thị Sáu:
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 293, tờ bản đồ số 13.
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 248, tờ bản đồ số 18.
3. Lê Thánh Tông:
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 291, tờ bản đồ số 18.
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 07, tờ bản đồ số 21.
5. Nguyễn Trãi:
- Trái tuyến: từ thửa đất số 121, tờ bản đồ số 23 đến hết thửa đất số 05, tờ bản đồ số 23.
- Phải tuyến: từ thửa đất số 251, tờ bản đồ số 21 đến hết thửa đất số 16, tờ bản đồ số 24.
7. Đặng Thai Mai: Cả đường.
9. Đinh Công Tráng:
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến đến hết thửa đất số 330, tờ bản đồ số 13.
- Phải tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 43, tờ bản đồ số 21.
11. Nguyễn Trãi:
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 49, tờ bản đồ số 21.
13. Trương Định:
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 242, tờ bản đồ số 13.
- Phải tuyến: từ thửa đất số 50, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 76, tờ bản đồ số 31.
15. Nguyễn Đình Chiểu: Từ đường Bùi Dục Tài đến giáp đường Phan Chu Trinh
17. Trần Nguyên Hãn:
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến đến hết thửa đất số 21, tờ bản đồ số 35.
19. Trần Hoàn: Đoạn từ nhà máy nước đến giáp xã Tân Liên.
1. Trương Công Kỉnh: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Cao Vân.
3. Bùi Dục Tài:
- Trái tuyến: Từ đường Đào Duy Từ đến đến hết thửa đất số 109, tờ bản đồ số 20.
- Phải tuyến: Từ thửa đất số 41, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 139, tờ bản đồ số 32.
5. Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Lê Duẩn đến giáp đường Đoàn Khuê.
7. Đường Bùi Dục Tài: Đoạn từ giáp đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu
1. Hàm Nghi:
- Trái tuyến: từ đường Lê Lợi đến hết thửa đất số 294, tờ bản đồ số 18.
- Phải tuyến: từ đường Lê Duẩn đến hết thửa đất số 140, tờ bản đồ số 14.
3. Nguyễn Khuyến:
- Trái tuyến: từ thửa đất số 140, tờ bản đồ số 32 đến hết thửa đất số 199, tờ bản đồ số 35.
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4a
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
I. Đường loại 1b:
II. Đường loại 1d:
2. Đường Lý Thường Kiệt: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Phan Bội Châu;
4. Quốc lộ 9: Đoạn từ cầu A Trùm đến giáp đường Kim Đồng;
II. Đường loại 2a:
III. Đường loại 2b:
2. Đường Trần Mạnh Quỳ: Từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Ngô Quyền.
1. Đường Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Lê Quý Đôn đến giáp đường Lê Thế Tiết.
3. Lê Quý Đôn: Đoạn từ đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ.
IV. Đường loại 2d:
2. Đường Hoàng Diệu: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
V. Đường loại 3a:
2. Đường Lê Hồng Phong: Từ đường Hoàng Diệu đến giáp nhà bà Đặng Thị Ngọc Hân và trạm điện 110KV.
1. Đường Bạch Đằng: Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Phan Bội Châu.
3. Đường Lê Thế Tiết: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 171 (hết thửa đất nhà bà Nguyễn Thị Ninh), tờ bản đồ số 31 và thửa 228 (hết thửa đất ông Nguyễn Chí Tuệ), tờ bản đồ số 31.
1. Đường Phan Bội Châu: Từ đường Bạch Đằng đến giáp đường Lý Thường Kiệt.
3. Đường Tôn Đức Thắng: Từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
5. Đường Cù Bai: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
1. Đường Lê Thế Hiếu: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Hồng Phong.
3. Đường Nguyễn Chí Thanh: Từ đường Quốc lộ 9 đến Nguyễn Tri Phương.
5. Đường Huyền Trân Công Chúa: Từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
7. Đường Lê Thế Tiết: Đoạn từ thửa số 170, tờ bản đồ số 31 và thửa đất số 229, tờ bản đồ số 31 đến hết thửa đất số 46, tờ bản đồ số 29 và thửa số 66, tờ bản đồ số 29.
9. Đường Nguyễn Trường Tộ: Đoạn từ nhà ông Tiếp đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông.
11. Đường Nguyễn Gia Thiều: Từ đường Hải Thượng Lãng Ông đến giáp đường Lý Thái Tổ (đất ông Phan Thanh Khương).
13. Đường tuyến 1 (Khu tái định cư Lao Bảo-Tân Thành): Đoạn từ Hoàng Diệu đến cầu vào Khu tái định cư Lao Bảo - Tân Thành.
1. Đường Hữu Nghị: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Lê Thế Tiết.
3. Đường Nguyễn Gia Thiều: Đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến giáp đường Hải Thượng Lãn Ông.
5. Đường Thạch Hãn nối dài: Đoạn từ giáp đường Bạch Đằng đến đường Cao Bá Quát.
7. Đường Tố Hữu nối dài: Từ đất Nghĩa Địa Tân Kim đến giáp đường Vành Đai.
9. Đường Nguyễn Thiện Thuật: Giáp đường Lê Thế Tiết đến giáp đường Lê Lai.
11. Đường Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến giáp đường Thạch Hãn nối dài.
X. Đường loại 4a:
2. Đường khóm Trung 9: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa đất số 25, tờ bản đồ số 25 và thửa số 24, tờ bản đồ số 25.
4. Đường Lê Chưởng: từ đường Quốc lộ 9 đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai.
6. Đường Nguyễn Hữu Đồng: Đoạn từ thửa đất số 316, tờ bản đồ số 33 đến hết thửa đất số 19, tờ bản đồ số 42.
8. Đường Lê Lai: Đoạn từ đường Lê Văn Huân đến giáp đường Hồng Chương.
10. Đường Trần Quý Cáp: Đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết thửa 98, tờ bản đồ số 34 và thửa đất số 120, tờ số 34.
12. Cao Bá Quát: Đoạn từ đường Huỳnh Thúc Kháng đến giáp đường Thạch Hãn nối dài.
14. Đường Lê Văn Huân: Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến hết thửa số 01 (hết thửa đất bà Trần Thị Thu Huyền), Tờ bản đồ địa chính số 38.
16. Đường Đào Duy Anh: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến giáp đường Thạch Hãn nối dài;
18. Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến Giáp đường Lê Văn Huân.
1. Đường Trần Thị Tâm: Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến đường Nguyễn Thị Minh Khai
3. Đường nội khóm Trung 9: Đoạn từ đường Quốc lộ 9 (nhà ông Dẫn) đến giáp đường Phạm Văn Đồng
5. Đường Khóa Bảo: Đoạn từ Hồ Bá Kiện đến đường Hồng Chương.
7. Đường Hồng Chương: Từ đường Hoàng Hoa Thám đến đường Thạch Hãn nối dài.
1. Đường Nguyễn Công Trứ: Đoạn từ Lê Thế Tiết đến đường vành đai.
3. Đường nội khóm Cao Việt: Đoạn từ Lê Quý Đôn đến giáp thửa đất số 137, tờ bản đồ 31 và thửa đất số 138, tờ bản đồ 31.
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 15m đến dưới 25m: Xếp loại đường 3d.
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4a.
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
- Mặt cắt từ 25m trở lên: Xếp loại đường 3d.
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 15m: Xếp loại đường 4a.
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b.
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
C. Đất ở Khu Thương mại, Khu Kinh tế: (Bao gồm: Xã Tân Hợp, xã Tân Liên, xã Tân Lập, xã Tân Long, xã Tân Thành)
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường đi vào Khu Công nghiệp đoạn từ Quốc lộ 9 đi đến ngã ba đường vào nghĩa địa xã Tân Thành; các thửa đất dọc đường đi vào Khu Tái định cư Lao Bảo Tân Thành đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp ranh giới thị trấn Lao Bảo.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại của bản Hà, bản Lệt và các thửa đất thôn Xa Rương (xã Hướng Tân).
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 từ hết nhà ông Đỗ Tuấn Anh và ông Mai Chiếm Hữu, thôn Long Hợp đến giáp cầu La La; các thửa đất dọc Quốc lộ 9 từ đất hộ ông Đỗ Đức Trị và bà Võ Thị Lạc, thôn Long Hợp đến điểm giáp xã Tân Lập.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Xi Núc còn lại.
1.3. Xã Tân Lập:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, đoạn từ đường vào bản Bù và đất ông Võ Văn Đức, thôn Tân Tài đến hết đất hộ ông Lê Văn Đoái và đình làng Tân Thuận.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc trục đường chính đi suối La La, từ Quốc lộ 9 đến giáp suối La La.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của bản Cồn, bản Bù, bản Vây 1, bản Vây 2.
1.4. Xã Tân Liên:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9, đoạn từ điểm giáp đất hộ ông Nguyễn Hữu Đại và ông Nguyễn Hữu Hà đến điểm giáp thị trấn Khe Sanh.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính đi bản Cheng, đoạn từ Quốc lộ 9 đến giáp đường bê tông hóa thôn Tân Hữu (tuyến 2).
- Khu vực 3:
+ Vị trí 4: Các thửa còn lại của bản Cheng.
- Khu vực 2:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc Quốc lộ 9 đoạn hết nhà ông Lê Hy và ông Trần Văn Tự đến điểm giáp ranh giới huyện Đakrông; các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Km2 (Trường Tiểu học xã Tân Hợp - Điểm trường Hòa Thành) đến điểm giáp xã Hướng Tân; các thửa đất dọc đường trung tâm xã, đoạn từ Quốc lộ 9 đến hết đất ông Nguyễn Quốc và hộ ông Lê Toàn; các thửa đất dọc đường thôn Tân Xuyên đoạn từ giáp đất ông Nguyễn Thành và ông Nguyễn Sơn đến hết đất ông Dương Tường và Trường Trung học cơ sở Tân Hợp.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
2.1. Xã Hướng Tân:
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh từ điểm giáp xã Tân Hợp, thị trấn Khe Sanh đến điểm hết đất hộ ông Trần Xuân Cớ và đường thôn.
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của thôn Xa Re, thôn Ruộng.
2.2. Xã Hướng Phùng:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ đất bà Nguyễn Thị Giao Linh và ông Trần Cam đến hết đất hộ bà Hồ Thị Lý và đường thôn;
- Khu vực 2:
Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm giáp đất bà Nguyễn Thị Giao Linh và ông Trần Cam đến hết Trạm sửa chữa tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337 và ông Trần Mậu Thắng;
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính đoạn từ giáp đường Hồ Chí Minh đến hết Trường THCS xã Hướng Phùng.
+ Vị trí 1: Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ Trạm sửa chữa tổng hợp E52, Đoàn KTQP 337 đến hết đất hộ ông Phan Thành Danh và ông Phan Ngọc Long, thôn Cổ Nhổi;
Các thửa đất dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết ranh giới thửa đất Doanh nghiệp tư nhân Đình Tàu đến giáp xã Hướng Linh;
Các thửa đất dọc đường ra Cửa khẩu phụ đoạn từ ngã ba thôn Hướng Độ đến hết trạm Biên phòng Cheng; các thửa đất dọc đường đi thôn Phùng Lâm đoạn từ đường biên giới Hướng Phùng đi Lao Bảo đến ngã ba đi thôn Hướng Hải;
+ Vị trí 3: Các thửa dọc đường Hồ Chí Minh đoạn từ điểm hết Hạt quản lý đường bộ Hồ Chí Minh (nhánh Tây) đến giáp xã Hướng Việt;
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
- Vị trí 2: Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ cầu La La đến giáp nhà ông Nguyễn Dương Tài và ông Lê Đức Sơn; Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ hết nhà ông Nguyễn Chiến Hào và tường rào phía ngoài của Nhà máy Sắn đến giáp cây xăng Ngọc Anh và ông Hồ Xa Cách; Các thửa đất dọc đường Tỉnh lộ 586 đoạn từ giáp nhà ông Pả Cưp và ông Pả Mướt đến giáp xã Thanh.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
- Khu vực 3:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính của các đường còn lại.
2.5. Xã A Xing:
+ Vị trí 3: Các thửa đất dọc trục đường chính đoạn từ đất hộ ông Hồ Văn Kheng (Ăm Dưi) và Nghĩa địa, thôn A Tông đến hết đất hộ ông Côn Xuôi, thôn Tăng Quan.
2.6. Xã Hướng Việt:
+ Vị trí 2: Các thửa đất dọc tuyến đường mòn Hồ Chí Minh đoạn từ cổng chào xã Hướng Việt đến hết trụ sở UBND xã Hướng Việt và Trường THCS Hướng Việt.
- Vị trí 4: Các thửa đất còn lại trên địa bàn xã Hướng Việt.
Khu vực 3:
+ Vị trí 4: Các thửa đất còn lại.
3.1. Đất trồng cây hàng năm thuộc xã miền núi:
- Vị trí 2: Đối với đất trồng cây hàng năm khác trong khu dân cư, đất lúa nước tại các xã.
- Vị trí 4: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12° đến 25°).
3.2. Đất trồng cây lâu năm thuộc xã miền núi:
- Vị trí 2: Đối với đất trồng cây lâu năm nằm trong khu dân cư tại các xã.
- Vị trí 4: Đối với đất không bằng phẳng (trên 12°).
Áp dụng Vị trí 2 trên địa bàn toàn huyện.
- Vị trí 2: Đất có đầu tư xây dựng kiên cố.
- Vị trí 4: Đất không có đầu tư xây dựng kiên cố.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐAKRÔNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Đường loại 2a:
II. Đường loại 2c:
2. Lê Duẩn: Đoạn giáp ngã ba vào đường Nguyễn Tất Thành đến cầu Z.
1. Đường Lê Duẩn: Đoạn từ cầu Z đến cầu Giêng.
1. Nguyễn Huệ: Đoạn giáp đường Lê Duẩn đến ngã tư giáp đường Bùi Dục Tài.
3. Lê Duẩn: Đoạn giáp đường Nguyễn Chí Thanh đến cầu Khe Xôm.
V. Đường loại 3d:
2. Bùi Dục Tài: Cả đường.
4. Nguyễn Chí Thanh: Cả đường.
6. Nguyễn Tất Thành: Cả đường.
1. Kim Đồng: Cả đường.
3. Hẻm 01 Lê Duẩn.
5. Huyền Trân Công Chúa: Cả đường.
1. Hùng Vương: Đoạn từ cầu X đến giáp ranh xã Mò Ó.
1. Lê Lợi: Đoạn giáp đường Lê Duẩn đến giáp đường Trần Hoàn.
1. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 13m đến dưới 20m: Xếp loại đường 3e.
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4b.
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3e.
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4b.
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c.
3. Mặt cắt của các tuyến đường được tính theo mặt cắt thực tế hiện có (bao gồm cả phần trải nhựa, hoặc bê tông và lề đường theo hiện trạng) và được tính bằng trung bình mặt cắt của điểm đầu đường, điểm cuối đường và tối thiểu 2 điểm đại diện của tuyến đường.
1. Phân loại khu vực đất ở tại nông thôn:
- Khu vực 2:
+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ Trạm quản lý điện La lay (thửa đất số 442, tờ bản đồ số 15) đến hết đất nhà bà Lý (thửa đất số 21, tờ bản đồ số 19). (Điều chỉnh theo tờ trình của huyện).
- Khu vực 3:
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ cây xăng Cầu treo đến hết đất Bưu điện văn hóa xã Đakrông.
1.2. Xã Hướng Hiệp:
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
1.3. Xã Đakrông:
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc liền kề khu du lịch cộng đồng thôn Ka Lu hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
1.4. Các xã: Tà rụt, Húc Nghì, Tà Long:
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
1.5. Các xã: A Ngo, A Bung:
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
1.6. Các xã: Ba lòng, Triệu Nguyên, Hải Phúc, Mò Ó:
- Khu vực 2: Là các thửa đất nằm ven các trục đường có mặt cắt từ 5 mét trở lên, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã (có bán kính không quá 700 mét so với trụ sở UBND xã) hoặc tiếp sau phần đất khu vực 1.
1.7. Các xã: A Vao, Ba Nang:
- Khu vực 3: Các vị trí còn lại.
2.1. Đất trồng cây hàng năm (kể cả đất trồng cây hàng năm khác), đất nuôi trồng thủy sản: Được phân theo 5 vị trí.
+ Là các thửa đất nằm ven các trục đường giao thông và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (tính theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Chủ động được nước tưới tiêu từ 70% trở lên.
- Vị trí 2: Là các thửa đất có đủ 3 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4: Là các thửa đất có đủ 1 điều kiện của vị trí 1.
2.2. Đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng sản xuất: Được phân theo 4 vị trí.
+ Là các thửa đất nằm ven các trục đường giao thông và có khoảng cách không quá 1.500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (tính theo đường thẳng vuông góc với trục đường).
+ Cơ sở hạ tầng tương đối thuận lợi.
- Vị trí 3: Là các thửa đất có đủ 1 điều kiện của vị trí 1.
- Khu vực 2, Xã trung du (vị trí 1): Tuyến đường liên khu phố, thôn: Khu phố Nam Hùng - Nghĩa Hy - Thiết Tràng, TT Cam Lộ và thôn Phan Xá, Cam Thành (thôn Phan Xá, Cam Thành thuộc xã miền núi nhưng cơ sở hạ tầng tương đương với khu phố Nam Hùng - Nghĩa Hy - Thiết Tràng, TT Cam Lộ)
- Các vị trí còn lại trên địa bàn xã trung du: áp dụng tương đương khu vực 3 - vị trí 4.
3.1. Đất ở các xã miền núi tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 01)
Khu vực 2, vị trí 1: Đường nhánh Hồ Chí Minh: Đoạn từ (nhà ông Phúc - giáp địa giới TT Cam Lộ) đến giáp Quốc lộ 9 (ngã tư Cùa).
+ Đoạn đường đi vào thôn Phan Xá: Từ km14 + 200- QL9 (nhà ông Hồ Công Trường) đến giáp cổng chào thôn Phan Xá, Cam Thành.
+ Tỉnh lộ 11: Đoạn từ ngã tư Cùa (thôn Tân Trang, xã Cam Thành) đến vị trí giao với đường liên thôn đi qua cổng chào thôn Phường Cội.
+ Đoạn đường từ Km 14+450 Quốc lộ 9 đi qua đường nhánh HCM đến giáp tuyến đường liên thôn Tân Định - Phước Tuyền.
+ Đoạn từ cổng chào thôn Phường Cội đến bắc cầu Cui (thôn Phan Xá, xã Cam Thành).
- Khu vực 1, vị trí 1, xã miền núi:
+ Đường Hồ Chí Minh: Đoạn từ ngã ba (An Mỹ - Tam Hiệp) đến giáp ranh giới huyện Gio Linh.
+ Các trục đường ven thị trấn Cam Lộ bao gồm các thôn: Thôn Tân Định, Tân Trang và Ngô Đồng thuộc xã Cam Thành, áp dụng đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.
- Khu vực 2, vị trí, xã miền núi:
+ Đường An Mỹ - Bản Chùa: Đoạn Từ Ngã ba An Thái (điểm tiếp giáp đường WB 2) đi qua thôn An Thái, Xuân Mỹ, Tân Hiệp đến cuối thôn Đâu Bình2.
+ Đoạn đường: Từ Bắc cầu Cam Tuyền đến giáp đường WB2 lên UBND xã Cam Tuyền.
+ Đoạn đường đi vào Cty Thiên Tân: Nối từ Quốc lộ 9 vào đến ngầm Thiên Tân.
+ Đoạn đường liên thôn xã Cam Nghĩa: Nối từ tỉnh lộ 11 (nhà ông Quang) đi qua Cam Lộ Phường dọc theo đường nhựa đến giáp tỉnh lộ 11.
- Khu vực 3, Xã miền núi (Vị trí 1):
+ Các đoạn đường còn lại trên địa bàn xã Cam Thành, Cam Tuyền đã được láng nhựa.
C. Vị trí Đất nông nghiệp:
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN CAM LỘ
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Đường loại 1d:
II. Đường loại 2a:
III. Đường loại 2c:
2. Nguyễn Hữu Thọ: Đoạn từ Km 13+300 Quốc lộ 9 vào khu Chính phủ Cách mạng lâm thời đến giáp đường nội thị khu phố Tây Hòa-An Hưng - Giao tuyến dọc kè sông Hiếu (hết đoạn đường bê tông nhựa)
5. Phan Bội Châu: Đoạn từ Km 13+700 Quốc lộ 9 (nhà bà Ngân) đến giáp đường Cần Vương
7. Tôn Thất Thuyết: Đoạn nối đường Hàm Nghi qua nhà Văn hóa sinh hoạt cộng đồng khu phố 2 đến điểm giao nhau với đường Khóa Bảo
9. Khóa Bảo: Đoạn từ Km 13+960 Quốc lộ 9 (tịnh xá Ngọc Lộ) đến giáp đường Cần Vương
1. Đoạn đường Cần vương và Trần Phú: đoạn từ phía Nam cầu Đuồi đến ngã ba đường 02/4 (nhà bà Trâm, khu phố 4 - Thị trấn)
3. Cần Vương: Đoạn từ ngã ba chợ Phiên (nhà ông Nguyên) lên ngã tư Nguyễn Hữu Thọ (khu Chính phủ Cách mạng lâm thời).
5. Khóa Bảo: Đoạn từ đường Cần Vương (nhà bà Phấn - khu phố An Hưng) đến giáp đường liên thôn Phước Tuyền- An Hưng.
1. Lý Thường Kiệt: Đoạn từ Km 12+350 Quốc lộ 9 đi qua Trạm xá thị trấn đến đường nhánh Hồ Chí Minh (nhà ông Côi)
3. Hai Bà Trưng: Đoạn từ Km 13+410 (Bưu điện Cam Lộ) chạy theo hướng Tây Nam ra đến Quốc lộ 9 Km 13+790 (cây xăng - Công ty xăng dầu Quảng Trị)
5. Lê Quý Đôn: Đoạn đường từ Km 12+800 Quốc lộ 9 đến nhà ông Quang
7. Đường nội thị quanh chợ Ngô Đồng (cũ): Đoạn từ nhà ông Tiến đi qua sau hội trường khu phố 1 đến giáp đường Chế Lan Viên
VI. Đường loại 3c:
2. Lê Lợi: Đoạn từ Km 12+470 Quốc lộ 9 đến giáp phía Bắc cầu số 1 Nam Hùng.
4. Chế Lan Viên: Đoạn đường từ Km 12+930 Quốc lộ 9 (Hạt Kiểm lâm) đến đường Hai Bà Trưng
1. Các tuyến đường bê tông vùng sụt lún có mặt cắt nền đường từ 10-13m
3. Lê Thế Hiếu: Từ nhà Bác sỹ Bảo đến nhà ông Tuất (giáp đường Nguyễn Huệ)
VIII. Đường loại 4a:
2. Lê Lợi: Đoạn từ phía Nam cầu số 1 Nam Hùng đến hết đường Lê lợi, kéo dài giáp đường WB2 thôn Nam Hùng
- Đoạn giáp đường Cần Vương: Phía Tây Chùa Cam Lộ đến giáp đường Ngô Quyền (đường cứu hộ cứu nạn thị trấn)
IX. Các đoạn đường còn lại có mặt cắt:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d
- Mặt cắt từ 8m đến dưới 13m: Xếp loại đường 4a
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 13 m đến dưới 20 m: xếp loại đường 4a;
- Mặt cắt từ 6 m đến dưới 8 m: xếp loại đường 4c;
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 03 m: xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
B. Phân vị trí đất ở:
1.1. Đất ở tại các vị trí Quốc lộ 1 gồm:
- Khu vực 2, Vị trí 1: Quốc lộ 1: Đoạn từ bắc kênh mương thủy lợi xã Cam Thanh (hết ranh giới Cty TNHH Tâm Thơ) đến giáp địa phận xã Gio Quang, huyện Gio Linh.
- Khu vực 1, Vị trí 1:
+ Quốc lộ 9: Đoạn từ cống Khe Mây (giáp phía Đông cây xăng Đức Phát) đến hết địa giới xã Cam Hiếu.
+ Quốc lộ 9 đi Cửa Việt: Đoạn từ Bắc Cầu Đuồi về Quốc lộ 9 mới đến giáp phía tây cầu Phường Giấy; Đoạn từ điểm giao đường liên xã Cam An đi qua cổng chào thôn Kim Đâu đến giáp địa phận phường Đông Giang, TP Đông Hà;
+ Quốc lộ 9D (đường tránh phía Nam TP Đông Hà): Đoạn từ ngã ba đường tránh (Thôn Vĩnh Đại, xã Cam Hiếu) đến giáp địa phận phường 4, TP Đông Hà.
- Khu vực 1, Vị trí 1: Đoạn đường nối từ QL9 mới (đi Cửa Việt) qua thôn Phi Thừa, xã Cam An đến Bắc Cầu Trắng (giáp địa phận Phường Đông Giang, TP Đông Hà).
+ Các trục đường thôn Phổ Lại, xã Cam An (thuộc khu dân cư nằm phía Tây kênh T5) đối với các vị trí tiếp giáp tuyến đường giao thông có mặt đường bê tông.
- Khu vực 3, Vị trí 1:
+ Đoạn đường liên xã Cam Thanh - Cam An (mới nâng cấp - mặt thảm nhựa): Từ thôn Phi Thừa đến điểm giao nhau với đường sắt, kể cả đoạn rẽ ra thôn Kim Đâu 4;
Ghi chú: Các đoạn không có mặt đường bê tông (đường đất) áp dụng tương đương vị trí 2.
- Các vị trí còn lại trên địa bàn xã đồng bằng: Áp dụng tương đương khu vực 3 vị trí 3.
2.1. Đất ở các xã trung du tại các vị trí Quốc lộ 9, đường Hồ Chí Minh, các trục giao thông chính, khu vực trung tâm xã: (áp dụng tại mục 6.4 phụ lục 01)
2.2. Đất ở các xã trung du:
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRIỆU PHONG
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Đường loại 1b:
II. Đường loại 1c:
III. Đường loại 1d:
IV. Đường loại 2a:
2. Nguyễn Văn Linh: Cả đường.
4. Văn Cao: Cả đường.
1. Nguyễn Trãi: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng.
3. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng.
5. Nguyễn Du: Đoạn từ Lê Duẩn đến Nguyễn Hoàng.
7. Hai Bà Trưng: Cả đường.
VI. Đường loại 2c:
2. Nguyễn Huệ: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến giao nhau với đường Trần Hữu Dực.
4. Nguyễn Du: Đoạn từ Nguyễn Hoàng đến cổng Chùa Sắc Tứ.
6. Nguyễn Chí Thanh: Cả đường.
8. Tố Hữu: Cả đường.
1. Trương Văn Hoàn: Cả đường.
1. Đặng Dung: Cả đường.
3. Đoàn Khuê: Cả đường.
5. Nguyễn Hữu Thận: Cả đường
7. Thạch Hãn: Cả đường.
9. Đoàn Lân: Cả đường.
11. Hồng Chương: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đường Hai Bà Trưng.
13. Nguyễn Hữu Khiếu: Cả đường.
15. Trần Quỳnh: Cả đường.
IX. Đường loại 3c:
2. Lê Văn Kỉnh: Cả đường
4. Hồng Chương: Đoạn còn lại.
6. Nguyễn Quang Xá: Cả đường
8. Trần Hữu Dực: Đoạn còn lại.
10. Hoàng Thị Ái: Cả đường.
12. Nguyễn Văn Giáo: Cả đường.
X. Các đoạn đường còn lại:
- Mặt cắt từ 20m trở lên: Xếp loại đường 3d.
- Mặt cắt từ 8m đến 13m: Xếp loại đường 4a.
- Mặt cắt từ 3m đến dưới 6m: Xếp loại đường 4c
2. Các đoạn đường còn lại chưa có tên hoặc có tên nhưng chưa được xếp loại, mặt đường chưa được đổ nhựa, bê tông thì được xếp loại như sau:
- Mặt cắt từ 13m đến 20m: Xếp loại đường 4a.
- Mặt cắt từ 6m đến dưới 8m: Xếp loại đường 4c.
- Các đoạn đường có mặt cắt dưới 3m: Xếp theo vị trí của các đường đã xếp loại.
B. Đối với phân loại vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường thuộc khu vực 1 và khu vực 2 không quá 30m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 cách vị trí 1 từ 50m đến 80m tính từ mặt tiền khu vực 1 và khu vực 2.
2. Đất nông thôn thuộc khu vực 3:
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền các đường liên xã, trừ các đường thuộc khu vực 1 và khu vực 2.
- Vị trí 2:
+ Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 2, trừ các vị trí của đường khu vực 2 có giá trị cao hơn.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ở vị trí mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối với đường ở vị trí 3 và các vị trí còn lại trên địa bàn xã trừ các vị trí 1, 2, 3.
Các vị trí đất ở mặt tiền của các đường ngõ, hẻm, thôn, xóm có điểm tiếp giáp nối từ đường khu vực 1 và khu vực 2 thuộc các xã ven các trục đường giao thông chính được áp dụng xếp theo vị trí đất của các đường thuộc khu vực 3.
1. Xã Triệu Giang:
+ Ven Quốc lộ 1: Khu vực dân cư thuộc đoạn Quốc lộ 1 đi qua xã Triệu Giang.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ điểm nút Quốc lộ 1 (từ cầu Phước Mỹ) đến hết trụ sở UBND xã Triệu Giang; Đoạn đường ĐH 33 từ điểm nút Quốc lộ 1 đến đường sắt.
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Giang.
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.
- Khu vực 1:
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34 từ đường sắt đến hồ Gia Chám; Đoạn đường ĐH 33 từ đường sắt đến đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử thuộc xã Triệu Ái; Đoạn đường ĐT 579 (đường Trừ lấu) từ đường sắt đến đường ngang vào hồ chứa nước Ái Tử; Đường Hùng Vương nối dài đoạn từ cầu Vĩnh Phước đến ĐH33 thuộc Khu đô thị Nam Vĩnh Phước.
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Nguyễn Hoàng và đoạn đường Đặng Dung thuộc địa bàn xã Triệu Ái.
- Khu vực 3:
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1, 2.
- Khu vực 1:
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34 từ đường sắt đến hồ Gia Chám; Các tuyến đường thuộc dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng di dân ra khỏi vùng ngập lụt 3 xã: Triệu Thượng, Triệu Giang, Triệu Long, huyện Triệu Phong (giai đoạn 1) thuộc địa bàn xã Triệu Thượng; Đoạn đường ĐH 35B từ giáp phường An Đôn đến Trấm giáp đường ĐH 35.
- Khu vực 2:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường từ thị trấn Ái Tử đến thôn Xuân An, xã Triệu Thượng.
+ Trục giao thông chính: Khu dân cư thuộc đoạn đường ĐH 34B (đoạn đã nâng cấp và đổ bê tông).
+ Xã Trung du: Khu vực dân cư nằm về phía Tây đường sắt trừ khu dân cư thuộc khu vực 1.
- Khu vực 1:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường QL49C từ cầu An Tiêm đến giáp thị xã Quảng Trị.
- Khu vực 3:
5. Xã Triệu Đông:
- Khu vực 3: Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 44 đi qua xã Triệu Đông.
6. Xã Triệu Hòa:
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Long; Đoạn đường ĐH 39 nối từ nút cầu An Mô đến đường QL49C.
+ Trục giao thông chính: Đoạn đường ĐH 40C (đường vào xã Triệu Thuận) đi qua xã Triệu Long.
8. Xã Triệu Đại:
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Đoạn đường ĐH 40 đi qua xã Triệu Độ.
10. Xã Triệu Thuận:
+ Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ giáp xã Triệu Đại đến giáp xã Triệu Độ;
- Khu vực 3:
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 1: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 40 từ điểm nút đường QL49C theo hướng về UBND xã Triệu Phước đến hết thửa đất số 972, tờ bản đồ số 26 (nhà ông Lê Dưng).
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Phước.
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu Vân.
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42, đường ĐH 45 đi qua xã Triệu Vân.
13. Xã Triệu An:
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C đi qua xã Triệu An (trừ đoạn từ nam cầu Cửa Việt đến đường ngang vào khu tái định cư cầu Cửa Việt).
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42 đi qua xã Triệu An.
14. Xã Triệu Sơn:
+ Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41: từ trung tâm chợ Cạn đi thị tứ Bồ Bản đến hết thửa đất số 648, tờ bản đồ số 7 (nhà ông Lê Quang Vinh); từ trung tâm Chợ Cạn đi Linh Chiểu đến hết thửa đất số 735, tờ bản đồ số 7 (nhà ông Nguyễn Yên);
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 41 và đoạn đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Sơn (trừ dân cư thuộc khu vực 1).
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 46 đi qua xã Triệu Sơn.
15. Xã Triệu Trạch:
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường QL49C từ cầu Bồ Bản đến đường ĐH 41.
- Khu vực 3:
+ Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 43 đi qua xã Triệu Lăng.
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường ĐH 42, đường ĐH 46 đi qua xã Triệu Lăng.
17. Xã Triệu Trung:
- Khu vực 3: Xã Đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 2: Xã Đồng bằng: Khu vực dân cư thuộc đoạn đường Quốc lộ 49C và đoạn đường ĐH 38 và ĐH 43 đi qua xã Triệu Tài.
+ Trục giao thông chính: Khu vực dân cư thuộc đường ĐH 44 đi qua xã Triệu Tài.
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ ĐẤT Ở NÔNG THÔN VÀ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN HẢI LĂNG
(Kèm theo Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2019 của UBND tỉnh Quảng Trị)
I. Đường loại 1b:
2. Đường 3/2: Cả đường.
II. Đường loại 1c:
2. Hùng Vương (đường tỉnh 582): Đoạn từ cống Hồ Đập Thanh đến ranh giới Hải Thọ.
1. Trần Hưng Đạo: Cả đường.
3. Trần Phú: Cả đường.
5. Đường Tôn Đức Thắng: Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Lê Duẩn.
1. Nguyễn Trãi: Từ đường Hùng Vương đến hết ranh giới giữa thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm.
3. Đinh Tiên Hoàng: Cả đường.
5. Nguyễn Huệ: Cả đường và các tuyến đường còn lại trong Khu đô thị phía Đông đường Nguyễn Huệ.
7. Các đường còn lại có mặt cắt từ 15m đến 20m.
1. Mai Văn Toàn: Cả đường.
3. Phan Châu Trinh: Cả đường.
5. Trần Hữu Dực: Đoạn từ cầu Hùng Vương đến cầu Mai Đàn.
7. Các đoạn đường còn lại trong khu dân cư cán bộ và nhân dân thuộc khóm 3.
9. Lương Đình Của: Cả đường.
11. Hẻm 50, đường Lê Duẩn (Cửa hàng xe máy Mai Liêm) đến tiếp giáp đường Trần Phú.
13. Chu Văn An: Cả đường.
1. Võ Thị Sáu: Cả đường.
3. Các tuyến đường còn lại trong Khu đô thị đường Lê Thị Tuyết.
1. Trần Hữu Dực: Từ cầu Mai Đàn đến ranh giới giữa Thị trấn Hải Lăng và xã Hải Lâm.
1. Hẻm 253, đường Hùng Vương: Từ nhà bà Nguyễn Thị Oanh đến hết nhà Bà Lưu Thị Minh Hoàn.
3. Lê Lợi: Cả đường.
5. Hẻm 35, đường 3/2 và nhánh 1, nhánh 2 hẻm 35, đường 3/2.
7. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 8 m trở lên
1. Nhánh 1, nhánh 2 hẻm 236 và nhánh 2 hẻm 224, đường Hùng Vương.
3. Đường nối từ thửa đất của ông Lê Thanh đang sử dụng đến đường Nguyễn Huệ (dọc hàng rào phía nam trường tiểu học thị trấn Hải Lăng).
5. Các đoạn đường chưa đổ nhựa hoặc bê tông có mặt cắt từ 6m đến dưới 8m.
B. Phân vị trí đất ở:
1.1. Xã Hải Phú:
1.2. Xã Hải Thượng:
+ Từ ranh giới tiếp giáp xã Hải Phú đến Trạm viễn thông Hải Thượng.
- Khu vực 2: Từ phía Nam Trạm viễn thông Hải Thượng đến phía Bắc thửa đất số 209, tờ bản đồ số 21 của ông Trương Thanh Nghị (thôn Thượng Xá).
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Lâm.
- Khu vực 1: Toàn bộ các thửa đất dọc 2 bên tuyến Quốc lộ 1 đi qua địa bàn xã Hải Thọ.
- Khu vực 1:
+ Từ Trạm Cảnh sát giao thông đến thửa đất số 472, tờ bản đồ số 22 của bà nhà bà Lê Thị Thuý, thôn Tân Trường.
+ Từ phía Nam Cây xăng dầu Hải Trường đến phía Bắc Trạm Cảnh sát giao thông.
1.6. Xã Hải Sơn:
- Khu vực 2: Từ ranh giới xã Hải Trường đến phía Bắc cầu 4 thước Khe Rồng.
- Khu vực 1: Từ cầu Mỹ Chánh đến hết thửa đất số 230, tờ bản đồ số 10 (quán bà Hiền); Từ đường về thôn Tân Hiệp, xã Hải Chánh đến ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đất ở tại các vị trí ven các trục đường giao thông chính, khu vực chợ trung tâm xã:
- Khu vực 2:
+ Dọc 2 bên đường Phú Lệ B đoạn từ đường liên thôn đến giáp đường Phú Lệ A (cổng nhà thờ La Vang).
2.2. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 2: Các lô đất còn lại thuộc khu quy hoạch dân cư khu phố chợ trung tâm Diên Sanh.
- Khu vực 2: Khu vực hai bên Quốc lộ 49B từ Quốc lộ 1 đến cầu Phước Tích (giáp ranh giới huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế).
3.1. Xã Hải Tân:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã đoạn từ cầu Hưng Nhơn đến giáp Cống đầu dòng Phú Kinh.
3.3. Xã Hải Thành:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường tỉnh 582 đoạn đi qua địa phận thuộc xã Hải An; Khu vực dọc đường Liên xã An Khê đoạn từ cầu đội 4 (thôn Mỹ Thủy) đến giáp đường ATI; Khu vực dọc đường bãi tắm Mỹ Thủy đoạn từ giáp đường ATI đến khe đội 4 (thôn Mỹ Thủy).
3.5. Xã Hải Khê:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, trung du: Toàn bộ khu vực thôn Văn Phong, thôn Tân Hiệp (trừ khu vực dọc quốc lộ 1A); Khu vực thôn Xuân Lộc; Khu vực từ cầu Xuân Lộc đến cầu Hộp và từ cầu Xuân Lộc đến cầu Mỹ Chánh; Khu vực thôn Câu Nhi đoạn từ cổng chào đến đình làng Câu Nhi.
3.7. Xã Hải Sơn:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực thuộc thôn Trầm Sơn, Tần Điền, Khe Mương, Tân Lý.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Trung Trường đoạn từ quốc lộ 1A đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường My Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường Tỉnh 584; Khu vực dọc đường tỉnh 584 đoạn thuộc địa phận xã Hải trường; Khu vực từ dọc đường Hậu Trường đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp khu dân cư đội 4 thôn Hậu; Khu vực dọc đường 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo an ninh quốc phòng phía Nam tỉnh Quảng Trị.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực còn lại phía Tây đường sắt Bắc-Nam thuộc thôn Hậu Trường, Đội 1 thôn Trung Trường, thôn Mỵ Trường và thôn Tân Trường.
3.9. Xã Hải Lâm:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, trung du: Khu vực dọc đường Liên thôn Xuân Lâm-Thượng Nguyên đoạn từ kênh N2 đến HTX Thượng Nguyên; Khu vực dọc đường Liên thôn Trương Phước-Tân Chính đoạn từ kênh N2 đến giáp cầu đội 3 - Trường Phước; Khu tái định cư di dân tránh lũ (thôn Tân Phước).
3.10. Xã Hải Thọ:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 584 các đoạn còn lại thuộc địa phận xã Hải Thọ; Khu vực dọc 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển KT đảm bảo ANQP phía Nam tỉnh Quảng Trị; các lô đất còn lại tại khu dân cư cùng Choi xã Hải Thọ.
- Khu vực 3, trung du: Các khu vực thuộc thôn Diên Trường, Tân Diên, Đồng họ và các xóm Càng Thôn 1, Thôn 2, Thôn 3 và Thôn 4.
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Tỉnh 582 đoạn từ xã Hải Thọ đến cầu Rọoc.
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 1, đồng bằng: Khu vực dọc đường Phú Lệ A đoạn từ Quốc lộ 1 đến kênh N2A.
- Khu vực 1, trung du: Khu vực dọc đường Phú Lệ A đoạn từ kênh N2A đến hết thửa đất số 382, tờ bản đồ số 11 (nhà ông Văn Đông); Khu vực dọc đường Phú Lệ B đoạn từ tiếp giáp xã Hải Thượng đến đường Liên thôn; khu vực còn lại quanh nhà thờ La Vang.
3.13. Xã Hải Thượng:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trừ khu vực được xếp loại vùng trung du trên địa bàn xã.
3.14. Xã Hải Quy:
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn giáp từ Thị xã Quảng Trị đến giáp xã Hải Xuân.
3.15. Xã Hải Xuân:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường Liên xã Xuân-Quy-Vĩnh đoạn từ giáp xã Hải Xuân đến đường tỉnh 582; Khu vực 2 bên đường Thuận Đức-Phương Lang đoạn từ kênh N4 đến Phương Lang-Hải Ba.
3.17. Xã Hải Ba:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
- Khu vực 2, đồng bằng: Khu vực dọc đường liên xã thuộc địa phận xã Hải Dương; Khu vực dọc đường tỉnh 581 thuộc địa phận xã Hải Dương; Khu vực dọc đường 2 bên tuyến đường tránh lũ, cứu hộ, cứu nạn và phát triển kinh tế đảm bảo an ninh quốc phòng phía Nam tỉnh Quảng Trị.
3.19. Xã Hải Quế:
- Khu vực 3, đồng bằng: Các khu vực còn lại trên địa bàn xã.
1. Đất rừng sản xuất:
- Các xã còn lại:
+ Vị trí 3: Khu vực diện tích đất rừng sản xuất trên địa bàn từ phía Tây đường sắt Bắc-Nam đến phía Đông đường dây điện 550KV
2. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản áp vị trí tương ứng cho các xã đồng bằng, trung du và miền núi.
Từ khóa: Quyết định 27/2019/QĐ-UBND, Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND, Quyết định 27/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Trị, Quyết định số 27/2019/QĐ-UBND của Tỉnh Quảng Trị, Quyết định 27 2019 QĐ UBND của Tỉnh Quảng Trị, 27/2019/QĐ-UBND
File gốc của Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị đang được cập nhật.
Quyết định 27/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất định kỳ 5 năm (2015-2019) trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Quảng Trị |
Số hiệu | 27/2019/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Chính |
Ngày ban hành | 2019-04-24 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-06 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Hết hiệu lực |