Số hiệu | 2017/QĐ-TNMT-KTĐ |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 02/08/2016 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
\r\n ỦY\r\n BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 2017/QĐ-TNMT-KTĐ \r\n | \r\n \r\n Thành\r\n phố Hồ Chí Minh, ngày 02 tháng 8 năm 2016 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ\r\nMINH
\r\n\r\nCăn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6\r\nnăm 2012;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng\r\n10 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng\r\n11 năm 2013;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 89/2013/NĐ-CP\r\nngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của\r\nLuật giá về thẩm định giá;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 38/2014/TT-BTC\r\nngày 28 tháng 3 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số\r\n89/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành\r\nmột số điều của Luật giá về thẩm định giá;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP\r\nngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP\r\nngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của\r\nLuật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số\r\n36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định\r\nchi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá\r\nđất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 20/2015/TT-BTNMT\r\nngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Ban hành Định mức\r\nkinh tế - kỹ thuật để lập dự toán ngân sách nhà nước phục vụ công tác định giá\r\nđất.
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n121/2003/QĐ-UB ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí\r\nMinh về việc thành lập Sở Tài nguyên và Môi trường;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n25/2016/QĐ-UBND ngày 11 tháng 7 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí\r\nMinh về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Tài nguyên và Môi trường\r\nThành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nXét đề nghị của Chánh Văn phòng và\r\nTrưởng phòng Kinh tế đất,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn lựa\r\nchọn đơn vị có chức năng tư vấn lập chứng thư định giá đất và một số nội dung\r\ncó liên quan để phục vụ cho việc xác định giá đất cụ thể khi thực hiện công tác\r\nquản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nĐiều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay\r\nthế Quyết định số 763/QĐ-TNMT-KTĐ ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Giám đốc Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường về Ban hành quy trình và tiêu chí về lựa chọn tổ chức có\r\nchức năng tư vấn xác định giá đất cụ thể để phục vụ công tác thu tiền sử dụng đất,\r\ntiền thuê đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất và xây dựng hệ số điều chỉnh\r\ngiá đất làm cơ sở tính tiền bồi thường hỗ trợ thiệt hại về đất khi Nhà nước thu\r\nhồi đất trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\nĐiều 3. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Kinh tế đất và\r\ncác đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n GIÁM\r\n ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ CÓ CHỨC NĂNG TƯ VẤN LẬP CHỨNG THƯ ĐỊNH GIÁ ĐẤT ĐỂ PHỤC\r\nVỤ CÔNG TÁC XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ VÀ MỘT SỐ NỘI DUNG CÓ LIÊN QUAN
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 2017/QĐ-TNMT-KTĐ ngày 02 tháng 8 năm 2016 của\r\nGiám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường)
I. Công bố thông\r\ntin, tiếp nhận hồ sơ dự thầu:
\r\n\r\n1. Sau khi\r\nnhận đủ hồ sơ địa chính, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ đăng thông tin hồ sơ mời\r\nthầu trên website của Sở (www.stnmt.hochiminhcity.gov.vn). Trong thông tin mời\r\nthầu có đề cập đến Hướng dẫn này để các Đơn vị có chức năng tư vấn xác định giá\r\nđất nghiên cứu, cân nhắc, quyết định việc tham gia.
\r\n\r\n2. Việc tổ\r\nchức lựa chọn Đơn vị tư vấn chỉ thực hiện khi có từ 03 Đơn vị tư vấn có\r\nchức năng tư vấn xác định giá đất dự thầu trở lên; sau 03 ngày làm việc\r\nkể từ ngày công bố hồ sơ mời thầu trên website mà không đủ 03 hồ sơ dự\r\nthầu thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ công bố thông tin lần thứ 02\r\ntrên website của Sở Tài nguyên và Môi trường trong 03 ngày làm việc để mời\r\ngọi thêm các Đơn vị tư vấn. Trường hợp hết thời gian công bố thông tin lần thứ 02\r\nmà vẫn không đủ các Đơn vị tư vấn tham gia, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ tiến\r\nhành lựa chọn Đơn vị tư vấn thực hiện hợp đồng tư vấn xác định giá đất trên cơ\r\nsở đánh giá năng lực thực tiễn, giải pháp thực hiện và tính hợp lý của giá bỏ\r\nthầu đối với các Đơn vị tư vấn đã có hồ sơ dự thầu hợp lệ. Trường hợp do yêu cầu\r\ntiến độ công việc, Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ tiến hành mời thầu 01\r\nlần.
\r\n\r\n3. Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường sẽ tiếp nhận hồ sơ đến 17 giờ 00 của ngày cuối cùng\r\nhết thời hạn nhận hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu phải niêm phong trong phong bì\r\ndán kín, được gửi trực tiếp đến Phòng Kinh tế đất - Sở Tài nguyên và Môi trường,\r\nhoặc gửi đảm bảo qua đường bưu điện.
\r\n\r\nII. Tiêu chí đánh\r\ngiá, chấm điểm, lựa chọn đơn vị tư vấn:
\r\n\r\n1. Tiêu chí đánh giá tính hợp lệ của\r\nhồ sơ dự thầu:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Đánh\r\n giá \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Đủ điều kiện hoạt động tư vấn xác định\r\n giá đất theo quy định của pháp luật. \r\n | \r\n \r\n Đạt\r\n / Không đạt \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thời gian gửi hồ sơ dự thầu đúng thời\r\n hạn quy định \r\n | \r\n \r\n Đạt\r\n / Không đạt \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Không trong thời gian không được tham\r\n gia dự thầu bởi những vi phạm hợp đồng tư vấn về giá đất đã ký trước đó hoặc\r\n bởi những vi phạm khác đã được quy định bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền \r\n | \r\n \r\n Đạt\r\n / Không đạt \r\n | \r\n
Căn cứ tiêu chuẩn đánh giá nêu trên,\r\ntrường hợp đơn vị dự thầu đạt đủ 03 tiêu chí thì sẽ được đánh giá tiếp tục tại\r\nmục 2 (Tiêu chí đánh giá về tài chính, kỹ thuật và giá dự thầu)
\r\n\r\n2. Tiêu chí đánh giá về kỹ thuật\r\nvà giá dự thầu:
\r\n\r\n\r\n Stt \r\n | \r\n \r\n Tiêu\r\n chí \r\n | \r\n \r\n Điểm\r\n tối đa \r\n | \r\n \r\n Thang\r\n điểm chi tiết \r\n | \r\n \r\n Mức\r\n điểm yêu cầu tối thiểu \r\n | \r\n
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Khả năng chuyên môn của đơn vị tư\r\n vấn (Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường\r\n sẽ có điều chỉnh cụ thể trong thông tin mời thầu). \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1 \r\n | \r\n \r\n Kinh nghiệm thực hiện thẩm định giá\r\n đất cụ thể trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh theo Luật Đất đai 2013 và những\r\n văn bản hướng dẫn thi hành, đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (có tài\r\n liệu chứng minh) \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Có trên 10 hợp đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Có từ 05 đến 10 hợp đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Có ít hơn 05 hợp đồng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.2 \r\n | \r\n \r\n Năng lực thực hiện thẩm định giá đất\r\n cụ thể: \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n Đã thực hiện trên 05 Hợp đồng\r\n tại địa bàn Thành phố theo Luật Đất đai 2013 và những văn bản hướng dẫn thi\r\n hành mà dự án có quy mô, tính chất tương đồng với khu đất cần thẩm định giá\r\n (có tài liệu chứng minh). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đã thực hiện từ 03 đến 05 Hợp\r\n đồng tại địa bàn Thành phố theo Luật Đất đai 2013 và những văn bản hướng dẫn\r\n thi hành mà dự án có quy mô, tính chất tương đồng với khu đất cần thẩm định\r\n giá (có tài liệu chứng minh). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đã thực hiện ít hơn 03 Hợp đồng\r\n tại địa bàn thành phố theo Luật Đất đai 2013 và những văn bản hướng dẫn thi\r\n hành mà dự án có quy mô, tính chất tương đồng với khu đất cần thẩm định giá\r\n (có tài liệu chứng minh). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3 \r\n | \r\n \r\n Thời gian hoạt động trong lĩnh vực\r\n tư vấn xác định giá đất thị trường (có tài liệu chứng minh). \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n Từ 03 năm trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Từ 02 đến 03 năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 7,5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Ít hơn 02 năm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Thời gian hoàn thành chứng thư\r\n (tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày ký hợp đồng). Trường hợp cần thiết, Sở Tài\r\n nguyên và Môi trường sẽ xác định cụ thể thời gian cần hoàn tất chứng thư. \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Cung cấp chứng thư từ 04 đến 05\r\n ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Cung cấp chứng thư ít hơn 04\r\n ngày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Phương pháp định giá \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện từ 02 phương pháp định\r\n giá phù hợp với hồ sơ trở lên \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Thực hiện 01 phương pháp định\r\n giá phù hợp với hồ sơ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Giá dự thầu (Đơn vị tư vấn có giải\r\n trình cụ thể trong văn bản dự thầu phù hợp với quy định tại Thông tư\r\n 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường). \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n
\r\n Điểm tài\r\n chính \r\n= (P thấp nhất x 30 điểm)\r\n : P đang xét \r\nTrong đó: \r\nP thấp nhất: giá dự thầu thấp\r\n nhất trong số các đơn vị tư vấn đã vượt qua đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ\r\n dự thầu. \r\nP đang xét: giá dự thầu của\r\n hồ sơ dự thầu đang xét. \r\n+ Giá trần: mức giá quy định tại\r\n Thông tư 20/2015/TT-BTNMT ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Bộ Tài nguyên và Môi\r\n trường. \r\n+ Giá sàn: 50% giá trần. \r\nGói thầu có mức giá dự thầu thấp nhất\r\n sẽ đạt điểm tối đa. \r\nĐiểm tài chính của các gói thầu còn\r\n lại sẽ được tính theo công thức nêu trên. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n
Trường hợp cần thiết, Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường sẽ xác định cụ thể giá trần, giá sàn của gói thầu và thông báo\r\nkèm theo thông tin mời thầu.
\r\n\r\nIII. Mở thầu, công\r\nbố kết quả chọn thầu.
\r\n\r\nVào ngày làm việc thứ tư sau\r\nkhi hết hạn nhận hồ sơ, nếu đủ điều kiện mở thầu, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ\r\ntiến hành mở thầu với sự tham dự của các cá nhân, tổ chức liên quan để đánh giá\r\nhồ sơ dự thầu của từng đơn vị tư vấn tham gia và công bố kết quả chọn thầu ngay\r\ntrong phiên mở thầu và lập thành biên bản.
\r\n\r\nIV. Xử lý một số\r\ntình huống cụ thể.
\r\n\r\n- Nếu có nhiều đơn vị tư vấn có cùng\r\nsố điểm thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ xem xét cụ thể các tiêu chí đánh giá\r\nđể chọn đơn vị tư vấn thực hiện gói thầu, trong đó ưu tiên cho các tiêu chí có ảnh\r\nhưởng đến chất lượng, tiến độ thực hiện hợp đồng.
\r\n\r\n- Trường hợp đến thời điểm mở thầu, nếu\r\ncó Đơn vị tư vấn không tham dự mà không có lý do chính đáng thì loại hồ sơ dự\r\nthầu của Đơn vị tư vấn vắng mặt và vẫn tiến hành mở thầu các hồ sơ còn lại theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Trường hợp Đơn vị tư vấn có số điểm\r\ncao nhất, nhưng có giá chào thầu thấp bất thường, có khả năng ảnh hưởng không tốt\r\nđến chất lượng, tiến độ thực hiện hợp đồng thì Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ\r\nyêu cầu Đơn vị tư vấn giải thích, làm rõ về tính khả thi của giá chào thầu. Nếu\r\nsự giải thích của Đơn vị tư vấn không có tính thuyết phục thì đơn giá chào thầu\r\nđó không được chấp nhận. Tại những lần dự thầu sau, nếu Đơn vị tư vấn tái diễn\r\ntình trạng này thì tại lần dự thầu tiếp theo sẽ bị trừ đến 15 điểm hoặc\r\nkhông được xét hồ sơ dự thầu.
\r\n\r\n- Trường hợp Đơn vị tư vấn vi phạm hợp\r\nđồng hoặc vi phạm các quy định có liên quan đến công tác xác định giá đất cụ thể,\r\nlàm ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng của công việc thì Sở Tài nguyên và Môi\r\ntrường xem xét, đơn phương chấm dứt hợp đồng với Đơn vị tư vấn đó, để áp dụng\r\nhình thức chỉ định thầu hoặc các hình thức lựa chọn Đơn vị tư vấn khác trên cơ\r\nsở bảo đảm chất lượng, tiến độ của gói thầu. Đơn vị tư vấn bị chấm dứt hợp đồng\r\ndo vi phạm của mình sẽ không được tham gia tư vấn về giá đất trên địa bàn Thành\r\nphố Hồ Chí Minh đối với các gói thầu do ngân sách của Nhà nước thanh toán giá\r\ntrị hợp đồng tư vấn trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Sở Tài nguyên và\r\nMôi trường có văn bản về việc chấm dứt hợp đồng (Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ\r\nthông tin trên website của Sở để các tổ chức, cá nhân được biết). Đồng thời, lần\r\ndự thầu sau đó (sau khi hết thời hạn không được tham tư vấn về giá đất) sẽ bị\r\ntrừ 15 điểm. Những biện pháp này cũng sẽ được áp dụng đối với trường hợp\r\nđược chọn thầu nhưng sau đó Đơn vị tư vấn không ký hợp đồng với Sở Tài nguyên\r\nvà Môi trường mà không có lý do chính đáng.
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn có vi phạm mà Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường đã có văn bản đề nghị thanh lý, chấm dứt hợp đồng trước\r\nngày ban hành quyết định này thì mỗi vụ việc vi phạm sẽ bị trừ 10 điểm tại\r\nmỗi lần dự thầu theo bản quy định này cho đến khi hết tổng số điểm trừ.
\r\n\r\n- Trường hợp có cơ sở xác định Đơn vị\r\ntư vấn thường xuyên (từ 02 lần trở lên) vi phạm hợp đồng tư vấn hoặc không\r\ntrung thực, khách quan trong sử dụng thông tin, tài liệu để lập chứng thư tư vấn,\r\nđể bổ sung, củng cố hồ sơ giá đất, hồ sơ dự thầu, thì Sở Tài nguyên và Môi trường\r\ncó quyền không xét hồ sơ dự thầu của Đơn vị tư vấn này trong thời hạn không ít\r\nhơn 06 tháng.
\r\n\r\n- Trường hợp Đơn vị tư vấn vi phạm hợp\r\nđồng do hạn chế về năng lực làm ảnh hưởng đến tiến độ, chất lượng của công việc\r\nnhưng chưa đến mức phải chấm dứt hợp đồng thì sẽ bị trừ 05 điểm cho lần\r\ndự thầu sau đó.
\r\n\r\n- Đơn vị tư vấn có vi phạm phải chịu\r\ntrách nhiệm hoàn toàn về những thiệt hại phát sinh do hành vi vi phạm của mình\r\ntheo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n- Thông tin về những vi phạm của Đơn\r\nvị tư vấn sẽ được đăng tải trên website của Sở Tài nguyên và Môi trường cũng\r\nnhư các phương tiện truyền thông đại chúng.
\r\n\r\n- Trường hợp không có Đơn vị tư vấn\r\nnào tham gia dự thầu sau khi thực hiện hết số lần chào thầu nêu trên, hoặc\r\ntrong trường hợp cấp thiết, Sở Tài nguyên và Môi trường sẽ mời đích danh một số\r\nĐơn vị tư vấn có uy tín để trao đổi, thương thảo, lựa chọn Đơn vị tư vấn. Đơn vị\r\ntư vấn nào được chọn và thực hiện gói thầu này theo đúng yêu cầu sẽ được cộng\r\nthêm 10 điểm cho mỗi lần dự thầu sau đó trong không quá 03 lần dự\r\nthầu.
\r\n\r\nV. Chuẩn bị, ký kết\r\nvà thực hiện hợp đồng tư vấn.
\r\n\r\n1. Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường chuẩn bị hồ sơ (bao gồm cả dự thảo hợp đồng) để chuyển\r\ngiao cho Đơn vị tư vấn được chọn ngay sau khi kết thúc cuộc mở thầu;
\r\n\r\n2. Đơn vị\r\ntư vấn sẽ chuyển lại Hợp đồng đã ký cho Sở Tài nguyên và Môi trường vào ngày\r\nlàm việc kế tiếp.
\r\n\r\n3. Sở Tài\r\nnguyên và Môi trường ký hợp đồng để chuyển lại cho Đơn vị tư vấn và các đối tượng\r\ncó liên quan trong thời hạn 01 ngày sau khi tiếp nhận.
\r\n\r\nTừ khóa: 2017/QĐ-TNMT-KTĐ Quyết định 2017/QĐ-TNMT-KTĐ Quyết định số 2017/QĐ-TNMT-KTĐ Quyết định 2017/QĐ-TNMT-KTĐ của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định số 2017/QĐ-TNMT-KTĐ của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh Quyết định 2017 QĐ TNMT KTĐ của Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh
Số hiệu | 2017/QĐ-TNMT-KTĐ |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 02/08/2016 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |
Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
Số hiệu | 2017/QĐ-TNMT-KTĐ |
Loại văn bản | Quyết định |
Cơ quan | Sở Tài nguyên và Môi trường Thành phố Hồ Chí Minh |
Ngày ban hành | 02/08/2016 |
Người ký | Nguyễn Toàn Thắng |
Ngày hiệu lực | |
Tình trạng |