Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu1344/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Phước
Ngày ban hành24/06/2014
Người kýNguyễn Văn Trăm
Ngày hiệu lực 24/06/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 1344/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Long Phước, thị xã Phước Long, tỉnh Bình Phước

Value copied successfully!
Số hiệu1344/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Bình Phước
Ngày ban hành24/06/2014
Người kýNguyễn Văn Trăm
Ngày hiệu lực 24/06/2014
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1344/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 24 tháng 06 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) PHƯỜNG LONG PHƯỚC, THỊ XÃ PHƯỚC LONG.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Bình Phước;

Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 264/TTr-STNMT ngày 12/6/2014 và của UBND thị xã Phước Long tại Tờ trình số 58/TTr-UBND ngày 05/6/2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Long Phước, thị xã Phước Long, với những nội dung chủ yếu sau:

1. Phê duyệt phương án quy hoạch sử dụng đất đến 2020 với các chỉ tiêu sau:

1.1. Diện tích, cơ cấu các loại đất

STT

Loại đất

Hiện trạng 2010

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp huyện phân bổ (ha)

Địa phương xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(6)+(5)

(8)

 

TỔNG DTTN (1+2+3)

1.219,41

100,00

1.219,41

-

1.219,41

100,00

1

Đất nông nghiệp

886,89

72,73

796,93

 

796,93

65,35

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

883,63

72,46

793,67

 

793,67

65,09

1.2

Đất nuôi trồng thủy sản

3,26

0,27

3,26

 

3,26

0,27

2

Đất phi nông nghiệp

332,52

27,27

422,48

 

422,48

34,65

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN

0,31

0,03

9,61

 

9,61

0,79

2.2

Đất quốc phòng

92,16

7,56

0

 

0

0

2.3

Đất an ninh

0

 

0,29

 

0,29

0,02

2.4

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

6,80

0,56

11,07

 

11,07

0,91

2.5

Đất di tích danh thắng

0

 

2,00

 

2,00

0,17

2.6

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

4,44

0,36

4,44

 

4,44

0,36

2.7

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

6,31

0,52

1,19

 

1,19

0,10

2.8

Đất có mặt nước chuyên dùng

1,52

0,12

12,68

 

12,68

1,04

2.9

Đất sông, suối

25,37

2,08

14,45

 

14,45

1,18

2.10

Đất phát triển hạ tầng

72,52

5,95

164,41

 

164,41

13,48

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

0

 

4,18

 

4,18

0,34

-

Đất cơ sở y tế

1,73

0,14

1,73

 

1,73

0,14

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

2,15

0,18

9,47

 

9,47

0,78

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

0,31

0,03

9,85

 

9,85

0,81

2.11

Đất phi nông nghiệp khác

1,03

0,08

1,03

 

1,03

0,08

2.12

Đất ở tại đô thị

122,06

10,01

201,31

 

201,31

16,51

3

Đất chưa sử dụng

 

 

 

 

 

 

1.2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ (ha)

Phân theo kỳ (ha)

Kỳ đầu (2011- 2015)

Kỳ cuối (2016- 2020)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

89,96

13,96

76,00

1.1

Đất trồng cây lâu năm

89,96

13,96

76,00

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

0

0

0

2. Phê duyệt nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) với các chỉ tiêu sau:

2.1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2010

Kế hoạch sử dụng đất các năm kỳ đầu

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

 

TỔNG DTTN (1+2+3)

1.219,41

1.219,41

1.219,41

1.219,41

1.219,41

1.219,41

1

Đất nông nghiệp

886,89

884,66

882,28

882,03

880,88

872,93

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng cây lâu năm

883,63

881,40

879,02

878,77

877,62

869,67

1.2

Đất nuôi trồng thủy sản

3,26

3,26

3,26

3,26

3,26

3,26

2

Đất phi nông nghiệp

332,52

334,75

337,13

337,38

338,53

346,48

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất XD trụ sở cơ quan, CTSN

0,31

0,31

0,31

0,31

0,31

9,61

2.2

Đất quốc phòng

92,16

92,16

92,16

92,16

83,66

6,56

2.3

Đất an ninh

 

 

 

 

 

0,29

2.4

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

6,80

6,80

6,80

4,51

4,51

11,11

2.5

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

4,44

4,44

4,44

4,44

4,44

4,44

2.6

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

6,31

6,31

6,31

6,31

6,31

6,01

2.7

Đất có mặt nước chuyên dùng

1,52

1,52

1,52

1,52

2,31

2,31

2.8

Đất sông, suối

25,37

25,37

25,37

25,37

25,37

24,85

2.9

Đất phát triển hạ tầng

72,52

72,52

72,52

72,52

73,40

109,65

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

 

 

 

 

 

2,82

-

Đất cơ sở y tế

1,73

1,73

1,73

1,73

1,73

1,73

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

2,15

2,15

2,15

2,15

2,14

2,77

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

0,31

0,31

0,31

0,31

0,31

3,51

2.10

Đất phi nông nghiệp khác

1,03

1,03

1,03

1,03

1,03

1,03

2.11

Đất ở tại đô thị

122,06

124,29

126,67

129,21

137,19

170,62

3

Đất chưa sử dụng

 

 

 

 

 

 

2.2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất trong kỳ kế hoạch

STT

Chỉ tiêu

Diện tích chuyển mục đích sử dụng trong kỳ

Chia ra các năm

Năm 2011

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

13,96

2,23

2,38

0,25

1,15

7,95

1.1

Đất trồng cây lâu năm

13,96

2,23

2,38

0,25

1,15

7,95

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

0

0

0

0

0

0

Điều 2.Sau khi quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) phường Long Phước được phê duyệt, UBND thị xã Phước Long có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo các biện pháp, giải pháp sau:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã.

2. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của phường Long Phước đến các phòng, ban của thị xã, UBND phường và trên các phương tiện thông tin đại chúng;

3. Thực hiện nghiêm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được tỉnh phê duyệt; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật, đảm bảo cho việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch; trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các trường hợp cần điều chỉnh thì trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;

4. Đầu tư đồng bộ, hài hòa giữa xây dựng kết cấu hạ tầng với phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới, trong đó: ưu tiên dành quỹ đất cho các nhu cầu phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng đô thị, khu dân cư, đất xây dựng cơ sở hạ tầng, an ninh quốc phòng, giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sử dụng tài nguyên đất đai bền vững và có hiệu quả;

5. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý Nhà nước về đất đai, hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng sử dụng đất, khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên toàn huyện theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ tài nguyên đất đai và môi trường sinh thái;

6. Tiếp tục theo dõi, cập nhật thông tin về quản lý, sử dụng đất đai để điều chỉnh bổ sung, nhằm đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả thực tiễn cao của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

Điều 3.Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND thị xã Phước Long, Chủ tịch UBND phường Long Phước, Giám đốc Trung tâm Nghiên cứu và ứng dụng Công nghệ Địa chính - Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Như điều 3;
- LĐVP, P. KTN, KTTH;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm

 

Từ khóa:1344/QĐ-UBNDQuyết định 1344/QĐ-UBNDQuyết định số 1344/QĐ-UBNDQuyết định 1344/QĐ-UBND của Tỉnh Bình PhướcQuyết định số 1344/QĐ-UBND của Tỉnh Bình PhướcQuyết định 1344 QĐ UBND của Tỉnh Bình Phước

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu1344/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Bình Phước
                            Ngày ban hành24/06/2014
                            Người kýNguyễn Văn Trăm
                            Ngày hiệu lực 24/06/2014
                            Tình trạng Còn hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi