Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu10/2017/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày ban hành21/02/2017
Người kýPhan Ngọc Thọ
Ngày hiệu lực 28/01/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 10/2017/QĐ-UBND quy định hệ số điều chỉnh giá đất năm 2017 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế

Value copied successfully!
Số hiệu10/2017/QĐ-UBND
Loại văn bảnQuyết định
Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
Ngày ban hành21/02/2017
Người kýPhan Ngọc Thọ
Ngày hiệu lực 28/01/2017
Tình trạng Hết hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 10/2017/QĐ-UBND

Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 02 năm 2017

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2017 ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Căn cứ Luật tổchức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứLuật đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quyđịnh về thu tiền sửdụng đất;

Căn cứ Nghị định số46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;

Căn cứ Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một sốđiều của Nghịđịnh số 45/2014/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP;

Căn cứ Công văn số 20/HĐND-THKT ngày 17/02/2017 của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh về thống nhất quy định hệ sốđiều chỉnh giáđất năm 2017;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tạiTờ trình số 92/STC-QLGCS ngày 11 tháng 01 năm 2016 và Báo cáo thẩm định số 1595/BC-STP ngày30 tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định hệ số điều chỉnh giá đất để thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, cụ thể như sau:

1. Hệ số điều chỉnh giá đất tại thành phố Huế:

- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,4.

- Đường phố loại 3: Hệ số 1,3.

- Đường phố còn lại: Hệ số 1,2.

2. Hệ số điều chỉnh đất tại thị xã Hương Thủy:

a) Hệ số điều chỉnh giá đất tại các phường:

- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,3.

- Đường phố loại 3: Hệ số 1,2.

- Đường phố còn lại: Hệ số 1,15.

b) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

- Các xã: Thủy Bằng, Thủy Vân, Thủy Thanh, Thủy Phù và các tuyến đường Quốc lộ, huyện lộ, tỉnh lộ đi qua địa bàn các xã thuộc thị xã Hương Thủy: Hệ số 1,2.

- Các xã Dương Hòa và Phú Sơn: Hệ số 1,0.

- Các xã còn lại: Hệ số 1,15.

3. Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị xã Hương Trà:

a) Hệ số điều chỉnh giá đất tại các phường:

- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,25.

- Đường phố loại 3: Hệ số 1,15.

- Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

b) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

- Xã Hương Vinh: Hệ số 1,2.

- Các xã còn lại: Hệ số 1,05.

4. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Quảng Điền:

a) Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Sịa:

- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,2.

- Đường phố loại 3: Hệ số 1,1.

- Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

h) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

Các xã thuộc huyện Quảng Điền: Hệ số 1,05.

5. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Phú Vang:

a) Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Thuận An:

- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1.

- Đường phố còn lại: Hệ số 1,05.

b) Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phú Đa:

Đường phố loại 1, 2, 3, 4 và các đường phố còn lại: Hệ số 1,0.

c) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

- Xã Phú Thượng: Hệ số 1.2.

- Các xã Phú Dương, Phú Mỹ, Phú Thuận, Vinh Thanh: Hệ số 1,1.

- Các xã còn lại: Hệ số 1,0.

6. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Phong Điền:

a) Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phong Điền:

- Đường phố loại 1,2: Hệ số 1,1.

- Đường phố còn lại: Hệ số 1,0.

b) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

Các xã thuộc huyện Phong Điền: Hệ số 1,0.

7. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Phú Lộc:

a) Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Phú Lộc và thị trấn Lăng Cô:

- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1.

-Đường phố còn lại: Hệ số 1,0.

b) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

Các xã thuộc huyện Phú Lộc: Hệ số 1,0.

8. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện A Lưới:

a) Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn A Lưới:

- Đường phố loại 1, 2: Hệ số 1,1.

- Đường phố loại 3: Hệ số 1,05.

- Đường phố còn lại: Hệ số 1,0.

b) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

- Các xã A Ngo, Son Thủy: Hệ số 1,05.

- Các xã còn lại: Hệ số 1,0.

9. Hệ số điều chỉnh giá đất tại huyện Nam Đông:

a) Hệ số điều chỉnh giá đất tại thị trấn Khe Tre:

Đường phố loại 1, 2, 3 và các đường phố còn lại: Hệ số 1,14.

b) Hệ số điều chỉnh giá đất tại khu vực nông thôn:

Các xã thuộc huyện Nam Đông: Hệ số 1,05.

10. Đối với đất tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới trong khu vực đô thị: Việc xác định hệ số điều chỉnh giá đất dựa trên cơ sở tương đương giữa giá đất ở tại các khu quy hoạch, khu đô thị mới quy định tại Điều 19 và giá đất ở đô thị quy định tại Điều 14 Quyết định số 75/2014/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế áp dụng trong thời gian 5 năm (2015 - 2019) để xác định loại đường tương ứng.

Trường hợp giá đất ở tại khu quy hoạch, khu đô thị mới có giá đất ở tương ứng với 2 loại đường phố, thì xác định hệ số điều chỉnh theo loại đường phố thấp hơn.

11. Đối với khu đất, thửa đất bị hạn chế chiều cao, mật độ xây dựng, hạn chế về mặt quy hoạch thì hệ số điều chỉnh giá đất được giảm tối đa 0,1 so với hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại các khoản nói trên, nhưng hệ số điều chỉnh giá đất sau khi giảm không được thấp hơn hệ số 1.

12. Đối với trường hợp xác định giá đất khởi điểm để bán đấu giá quyền sử dụng đất, quyền thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê đối với trường hợp diện tích tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất đấu giá có giá trị (tính theo giá đất trong bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng và giá khởi điểm để đấu giá quyền thuê đất trả tiền thuê hàng năm thì mức giá khởi điểm bán đấu giá được xác định theo hệ số điều chỉnh giá đất thực tế đối với từng trường hợp cụ thể tại thời điểm bán đấu giá nhưng không thấp hơn hệ số điều chỉnh giá đất quy định tại Quyết định này.

Các nội dung khác về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước thực hiện theo quy định tại Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014, Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ và các quy định hiện hành.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế: Tổ chức theo dõi, điều tra, khảo sát thu thập thông tin giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn và đề nghị phương án hệ số điều chỉnh giá đất gửi Sở Tài chính tổng hợp theo quy định.

2. Sở Tài chính:

Chủ trì phối hợp với các Sở, ban ngành, địa phương liên quan xây dựng phương án cụ thể hệ số điều chỉnh giá đất trình UBND tính quyết định sửa đổi, bổ sung hệ số điều chỉnh giá đất hàng năm sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh.

Tham mưu UBND tỉnh tổ chức thực hiện khoản 11 và 12 Điều 1 Quyết định này. Tham mưu việc bố trí kinh phí để đảm bảo cho công tác theo dõi, thống kê tình hình biến động giá và xây dựng hệ số điều chỉnh giá đất, kinh phí được xây dựng trong dự toán hàng năm.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, cá nhân phản ánh về Sở Tài chính để được hướng dẫn theo thẩm quyền hoặc tổng hợp, nghiên cứu, đề xuất báo cáo UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

Điều 3.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 01 năm 2017 và được áp dụng từ 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017, thay thế Quyết định số 10/2016/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất trên địa bàn tỉnh năm 2016.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Trưởng Ban quản lý Khu kinh tế công nghiệp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các đơn vị có liên quan và các tổ chức, cá nhân được nhà nước giao đất, cho thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- TT HĐND tỉnh;
- CT các PCT UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: CVP, các PCVP;
- Lưu: VT, TC.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Ngọc Thọ

 

Từ khóa:10/2017/QĐ-UBNDQuyết định 10/2017/QĐ-UBNDQuyết định số 10/2017/QĐ-UBNDQuyết định 10/2017/QĐ-UBND của Tỉnh Thừa Thiên HuếQuyết định số 10/2017/QĐ-UBND của Tỉnh Thừa Thiên HuếQuyết định 10 2017 QĐ UBND của Tỉnh Thừa Thiên Huế

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

    Bị hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

      Được bổ sung () Xem thêmẨn bớt

        Đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

          Bị đình chỉ () Xem thêmẨn bớt

            Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

              Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                Bị bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                  Được sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                    Được đính chính () Xem thêmẨn bớt

                      Bị thay thế () Xem thêmẨn bớt

                        Được điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                          Được dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                            Văn bản hiện tại

                            Số hiệu10/2017/QĐ-UBND
                            Loại văn bảnQuyết định
                            Cơ quanTỉnh Thừa Thiên Huế
                            Ngày ban hành21/02/2017
                            Người kýPhan Ngọc Thọ
                            Ngày hiệu lực 28/01/2017
                            Tình trạng Hết hiệu lực

                            Hướng dẫn () Xem thêmẨn bớt

                              Hủy bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                Bổ sung () Xem thêmẨn bớt

                                  Đình chỉ 1 phần () Xem thêmẨn bớt

                                    Quy định hết hiệu lực () Xem thêmẨn bớt

                                      Bãi bỏ () Xem thêmẨn bớt

                                        Sửa đổi () Xem thêmẨn bớt

                                          Đính chính () Xem thêmẨn bớt

                                            Thay thế () Xem thêmẨn bớt

                                              Điều chỉnh () Xem thêmẨn bớt

                                                Dẫn chiếu () Xem thêmẨn bớt

                                                  Văn bản gốc đang được cập nhật

                                                  Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

                                                  Tin liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Bản án liên quan

                                                  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
                                                  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
                                                  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

                                                  Mục lục

                                                    CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

                                                    Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

                                                    ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

                                                    Sơ đồ WebSite

                                                    Hướng dẫn

                                                    Xem văn bản Sửa đổi

                                                    Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

                                                    Xem văn bản Sửa đổi