Logo trang chủ
  • Văn bản
  • Tin tức
  • Chính sách
  • Biểu mẫu
Logo trang chủ
  • Trang chủ
  • Văn bản
  • Pháp luật
ĐĂNG NHẬP
Quên mật khẩu?
Google Facebook

Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký

Đăng ký tài khoản
Google Facebook

Bạn đã có tài khoản? Hãy Đăng nhập

Tóm tắt

Số hiệu 05/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 14/01/2021
Người ký Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày hiệu lực 26/01/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
Thêm ghi chú
Trang chủ » Văn bản » Bất động sản

Quyết định 05/2021/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1, Khoản 2 Điều 2 tại các Quyết định: 44/2019/QĐ-UBND, 49/2019/QĐ-UBND, 51/2019/QĐ-UBND và 54/2019/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, huyện Diễn Châu, huyện Hưng Nguyên và huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

Value copied successfully!
Số hiệu 05/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 14/01/2021
Người ký Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày hiệu lực 26/01/2021
Tình trạng Còn hiệu lực
  • Mục lục

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2021/QĐ-UBND

 Nghệ An, ngày 14 tháng 01 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG KHOẢN 1, KHOẢN 2 ĐIỀU 2 TẠI CÁC QUYẾT ĐỊNH: SỐ 44/2019/QĐ-UBND, SỐ 49/2019/QĐ-UBND, SỐ 51/2019/QĐ-UBND VÀ SỐ 54/2019/QĐ-UBND NGÀY 20/12/2019 CỦA UBND TỈNH NGHỆ AN VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ HOÀNG MAI, HUYỆN DIỄN CHÂU, HUYỆN HƯNG NGUYÊN VÀ HUYỆN NGHI LỘC GIAI ĐOẠN TỪ NGÀY 01/01/2020 ĐẾN NGÀY 31/12/2024.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29/11/2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 35/2017/NĐ-CP ngày 03/4/2017 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

 Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19/12/2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Nghị quyết số 22/2020/NQ-HĐND ngày 13/12/2020 của HĐND tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của HĐND tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 6820/TTr-STNMT ngày 29 tháng 12 năm 2020 về việc đề nghị ban hành bảng giá sửa đổi bổ sung bảng giá đất Khu công nghiệp trong Khu kinh tế Đông Nam giai đoạn 2020 – 2024,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 2 Điều 2 tại các Quyết định: số 44/2019/QĐ-UBND, số 49/2019/QĐ-UBND, số 51/2019/QĐ-UBND và số 54/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Nghệ An về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, huyện Diễn Châu, huyện Hưng Nguyên và huyện Nghi Lộc giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024.

1. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 2 Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn thị xã Hoàng Mai, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

 “1a. Bảng giá đất trong khu công nghiệp thuộc Khu Kinh tế Đông Nam tại thị xã Hoàng Mai (phụ lục 01 kèm theo Quyết định này).

Không áp dụng việc xác định giá theo quy định tại Điều 3 Quyết định này và xác định tiền thuê đất trong khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế Đông Nam đối với các trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác định giá đất cụ thể”.

2. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 2 Quyết định số 49/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

 “1a. Bảng giá đất trong khu công nghiệp thuộc Khu Kinh tế Đông Nam tại huyện Diễn Châu (phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).

Không áp dụng việc xác định giá theo quy định tại Điều 3 Quyết định này và xác định tiền thuê đất trong khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế Đông Nam đối với các trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác định giá đất cụ thể”.

3. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 2 Quyết định số 51/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn huyện Hưng Nguyên, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

 “1a. Bảng giá đất trong khu công nghiệp thuộc Khu Kinh tế Đông Nam tại huyện Hưng Nguyên (phụ lục 03 kèm theo Quyết định này).

Không áp dụng việc xác định giá theo quy định tại Điều 3 Quyết định này và xác định tiền thuê đất trong khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế Đông Nam đối với các trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác định giá đất cụ thể”.

4. Bổ sung khoản 1a vào sau khoản 1 Điều 2 Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh về việc ban hành bảng giá đất trên địa bàn huyện Nghi Lộc, tỉnh Nghệ An giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 như sau:

 “1a. Bảng giá đất trong khu công nghiệp thuộc Khu Kinh tế Đông Nam tại huyện Nghi Lộc (phụ lục 04 kèm theo Quyết định này).

Không áp dụng việc xác định giá theo quy định tại Điều 3 Quyết định này và xác định tiền thuê đất trong khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế Đông Nam đối với các trường hợp đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác định giá đất cụ thể”.

5. Thay thế cụm từ “không bao gồm đất thương mại, dịch vụ” bằng cụm từ “không bao gồm đất thương mại, dịch vụ, đất trong khu công nghiệp thuộc Khu Kinh tế Đông Nam” tại khoản 2 Điều 2 của các Quyết định: số 44/2019/QĐ-UBND, số 49/2019/QĐ-UBND, số 51/2019/QĐ-UBND và số 54/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

6. Bãi bỏ mức giá đất theo các tuyến đường trong khu công nghiệp thuộc Khu kinh tế Đông Nam quy định tại số thứ tự 86 đến 90 phần A Bảng giá các loại đất xã Quỳnh Lộc thị xã Hoàng Mai giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo khoản 1 Điều 2 Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh; số thứ tự 73 đến 77 phần A Bảng giá các loại đất xã Quỳnh Lập thị xã Hoàng Mai giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo khoản 1 Điều 2 Quyết định số 44/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh; số thứ tự 22 đến 28 phần A Bảng giá các loại đất xã Nghi Thuận huyện Nghi Lộc giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo khoản 1 Điều 2 Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh; số thứ tự 25 phần A Bảng giá các loại đất xã Nghi Xá huyện Nghi Lộc giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo khoản 1 Điều 2 Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh; số thứ tự 25 phần A Bảng giá các loại đất xã Nghi Long huyện Nghi Lộc giai đoạn từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024 ban hành kèm theo khoản 1 Điều 2 Quyết định số 54/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 01 năm 2021.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế Đông Nam; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND thị xã Hoàng Mai; Chủ tịch UBND các huyện: Diễn Châu, Nghi Lộc và Hưng Nguyên và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Hoàng Nghĩa Hiếu

 

 

Từ khóa: 05/2021/QĐ-UBND Quyết định 05/2021/QĐ-UBND Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND Quyết định 05/2021/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ An Quyết định số 05/2021/QĐ-UBND của Tỉnh Nghệ An Quyết định 05 2021 QĐ UBND của Tỉnh Nghệ An

Nội dung đang được cập nhật.
Văn bản gốc đang được cập nhật.

Được hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Bị hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đình chỉ () Xem thêm Ẩn bớt

Bị đinh chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Bị quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bị bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Được sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Được đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Bị thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Được điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Được dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản hiện tại

Số hiệu 05/2021/QĐ-UBND
Loại văn bản Quyết định
Cơ quan Tỉnh Nghệ An
Ngày ban hành 14/01/2021
Người ký Hoàng Nghĩa Hiếu
Ngày hiệu lực 26/01/2021
Tình trạng Còn hiệu lực

Hướng dẫn () Xem thêm Ẩn bớt

Hủy bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Bổ sung () Xem thêm Ẩn bớt

Đình chỉ 1 phần () Xem thêm Ẩn bớt

Quy định hết hiệu lực () Xem thêm Ẩn bớt

Bãi bỏ () Xem thêm Ẩn bớt

Sửa đổi () Xem thêm Ẩn bớt

Đính chính () Xem thêm Ẩn bớt

Thay thế () Xem thêm Ẩn bớt

Điều chỉnh () Xem thêm Ẩn bớt

Dẫn chiếu () Xem thêm Ẩn bớt

Văn bản gốc đang được cập nhật

Văn bản Tiếng Việt đang được cập nhật

Tin liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Bản án liên quan

  • Thuê trọ nhưng không đăng ký tạm trú, sinh viên bị xử phạt như thế nào?
  • Thu nhập từ lãi gửi tiền ở các tổ chức tín dụng có phải nộp thuế thu nhập cá nhân hay không?
  • Hành vi lấn chiếm vỉa hè sẽ bị xử phạt như thế nào?
  • Đi xem phim và quay lén lại đăng lên mạng xã hội có bị xử phạt không

Mục lục

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Trụ sở: Số 19 ngõ 174 Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội - Hotline: 088 66 55 213 - Email: [email protected]

ĐKKD: 0109181523 do Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp ngày 14/05/2020

Sơ đồ WebSite

Hướng dẫn

Xem văn bản Sửa đổi

Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017

Xem văn bản Sửa đổi