CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 58/2020/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 2020 |
QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG BẢO HIỂM XÃ HỘI BẮT BUỘC VÀO QUỸ BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 20 tháng 11 năm 2014;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Nghị định này quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
1. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội.
1. Năm đề xuất là năm gửi văn bản đề xuất áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường.
MỨC ĐÓNG VÀ PHƯƠNG THỨC ĐÓNG VÀO QUỸ BẢO HIỂM TAI NẠN LAO ĐỘNG, BỆNH NGHỀ NGHIỆP
1. Người sử dụng lao động hằng tháng đóng trên quỹ tiền lương đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 và khoản 2 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp lao động là người giúp việc gia đình, theo một trong các mức sau:
b) Mức đóng bằng 0,3% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được áp dụng đối với doanh nghiệp bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này.
điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.
1. Trong vòng 03 năm tính đến thời điểm đề xuất không bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền, không bị truy cứu trách nhiệm hình sự về hành vi vi phạm pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội;
3. Tần suất tai nạn lao động của năm liền kề trước năm đề xuất phải giảm từ 15% trở lên so với tần suất tai nạn lao động trung bình của 03 năm liền kề trước năm đề xuất hoặc không để xảy ra tai nạn lao động tính từ 03 năm liền kề trước năm đề xuất.
1. Văn bản đề nghị quy định theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Là tổ chức được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động Hạng C (được huấn luyện người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động) đang còn hiệu lực theo quy định.
2. Trong thời hạn 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của người sử dụng lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm triển khai các công việc sau:
b) Thực hiện đăng tải thông tin của cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp, tổ chức lên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để lấy ý kiến rộng rãi trong vòng ít nhất 10 ngày;
d) Trường hợp không đủ điều kiện áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường thì phải trả lời cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
1. Thời hạn thực hiện mức đóng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 4 Nghị định này là 36 tháng, kể từ tháng quyết định áp dụng mức đóng có hiệu lực.
2. Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 8 của Nghị định này sẽ bị thu hồi, hủy bỏ trong các trường hợp sau:
b) Người sử dụng lao động vi phạm quy định pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động và bảo hiểm xã hội ở mức bị xử phạt vi phạm hành chính bằng hình thức phạt tiền hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự, trong thời gian được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
d) Tổ chức đánh giá an toàn, vệ sinh lao động có hành vi gian lận làm thay đổi các điều kiện làm căn cứ đề nghị giảm mức đóng quy định tại Điều 5 Nghị định này.
a) Hoàn trả phần tiền đóng chênh lệch với mức đóng bình thường đã được giảm trong thời gian thực hiện Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
4. Người sử dụng lao động vi phạm theo quy định tại điểm b, c khoản 2 Điều này có trách nhiệm thực hiện mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp bằng 0,5% quỹ tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội kể từ khi Quyết định điều chỉnh, áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hết hiệu lực do bị thu hồi, hủy bỏ.
a) Trường hợp hành vi gian lận của tổ chức đánh an toàn, vệ sinh lao động làm thay đổi các điều kiện làm căn cứ đề nghị giảm mức đóng quy định tại Điều 5 Nghị định này (thực tế, người sử dụng lao động không đáp ứng đủ điều kiện) thì người sử dụng lao động có trách nhiệm hoàn trả phần tiền đóng chênh lệch theo quy định theo điểm a khoản 3 Điều này, đồng thời thực hiện mức đóng bình thường như trường hợp quy định tại khoản 4 Điều này;
c) Tổ chức và chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động có hành vi gian lận không được công nhận kết quả đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động để xem xét mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong vòng 03 năm kể từ khi có kết luận về hành vi gian lận; đồng thời bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử phạt hành chính, truy cứu trách nhiệm hình sự, tùy theo mức độ vi phạm.
1. Trình Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh mức đóng quy định tại Điều 4 của Nghị định này, căn cứ vào khả năng bảo đảm cân đối Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong từng thời kỳ; tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này.
2. Hướng dẫn nội dung, chương trình và việc tổ chức bồi dưỡng, sát hạch nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động, việc miễn giảm các nội dung huấn luyện đã học, đối với chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động; hướng dẫn về cách tính tần suất tai nạn lao động.
4. Xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu về việc đánh giá để điều chỉnh mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
6. Hướng dẫn, chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định này.
1. Hướng dẫn và chỉ đạo cơ quan Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thực hiện việc điều chỉnh mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2. Đôn đốc, chỉ đạo Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các ngành liên quan phối hợp với tổ chức chính trị - xã hội tại địa phương thanh tra, kiểm tra, việc chấp hành các quy định pháp luật về việc đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trên địa bàn.
1. Cử chuyên gia đánh giá tham dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ đánh giá an toàn, vệ sinh lao động; sử dụng chuyên gia đánh giá đủ năng lực đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để thực hiện quá trình đánh giá theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này.
3. Lập báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động để làm căn cứ xem xét áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
5. Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất khi có yêu cầu về Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo Mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.
1. Hoàn trả phần tiền đóng chênh lệch và thực hiện mức đóng theo quy định tại khoản 3, khoản 4, điểm a khoản 5 Điều 10 Nghị định này.
3. Cung cấp hồ sơ, tài liệu có liên quan đến việc thực hiện công tác an toàn, vệ sinh lao động trong quá trình thực hiện đánh giá.
5. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc đóng Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 7 năm 2020.
Nghị định số 44/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và điểm b khoản 1 Điều 13 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hết hiệu lực từ khi Nghị định này có hiệu lực.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KGVX (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……., ngày….. tháng …. năm 20…. Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. - Ngành nghề sản xuất, kinh doanh chính: …………………………………………………………….. - Nơi đóng bảo hiểm xã hội: ........................................................................................................... 2. Địa chỉ liên lạc: …………………………………………………………………………………………. 3. Quyết định thành lập/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………………………………. Cơ quan cấp:……………………………. cấp ngày…………………….. tại………………………….. Họ tên:……………………………………………………………….. Giới tính: ………………………… Quốc tịch ……………………………………. Sinh ngày: ………………………………………………. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………….. 5. Sau khi nghiên cứu quy định tại Nghị định số ....../2020/NĐ-CP ngày …… tháng ……. năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, chúng tôi nhận thấy có đủ các điều kiện được giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo bảng tự đánh giá tại Phụ lục kèm theo đơn này. 6. Tài liệu gửi kèm theo gồm có: ……………………………………………………………………… - Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị này và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
Phụ lục BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG VÀ TẦN SUẤT TAI NẠN LAO ĐỘNG (Kèm theo Đơn đề nghị được áp dụng mức đóng thấp hơn mức đóng bình thường vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp)
| |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Tiêu chí tự đánh giá | Kết quả tự đánh giá | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
Thời điểm gửi báo cáo:
3 |
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Báo cáo đánh giá công tác an toàn, vệ sinh lao động và giảm tần suất tai nạn lao động Tên cơ sở sản xuất kinh doanh được đánh giá:………………………………………………………. Đơn vị chủ quản: …………………………………………………………………………………………. Điện thoại: ……………………………………… Số Fax: ……………………………………………….. Ngày lập hồ sơ đánh giá: ………………………………………………………………………………..
Năm: …………. Phần I TỔNG QUAN CHUNG VỀ VIỆC ĐÁNH GIÁ 1. Tên cơ sở lao động: …………………………………………………………………………………… - Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………………………. - Tổng số người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc: ……………………………………… - Số lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động: ………………; - Số lao động làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm: ………………………………………………………………………………………………… 3. Tóm tắt quy trình công nghệ, dịch vụ: ……………………………………………………………….. - Địa điểm đánh giá: ……………………………………………………………………………………… - Ngành nghề được đánh giá: …………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. Phần II KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN CÔNG TÁC AN TOÀN, VỆ SINH LAO ĐỘNG
PHẦN III. KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ………………………………………………………………………………………………………………. 2. Kiến nghị………………………………………………………………………………………………………………..
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội. 1. Tình hình thực hiện báo cáo về tai nạn lao động trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất... (ghi rõ năm): b) Đánh giá về báo cáo: ….. 2. Tình hình thực hiện báo cáo về an toàn, vệ sinh lao động trong 03 năm liền kề trước năm đề xuất... (ghi rõ năm): b) Đánh giá về báo cáo:......(2) a) Việc thực hiện thanh tra, kiểm tra (nếu có): .... b) Kết quả và việc thực hiện kiến nghị của đoàn thanh tra, kiểm tra: ………………….. Trên đây là tình hình chấp hành pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động của doanh nghiệp/Tổ chức ……., Sở Lao động - Thương binh và Xã hội báo cáo để Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội biết./.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| GIÁM ĐỐC |
BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-LĐTBXH | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …. |
BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
Nghị định số 14/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục trưởng Cục An toàn lao động,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên tổ chức/các tổ chức được điều chỉnh: ………………………………………………………….
3. Thời điểm áp dụng mức đóng: từ ngày .... tháng .... năm .... đến ngày …. tháng .... năm ....
Điều 3. Chánh Văn phòng bộ, Cục trưởng Cục An toàn lao động và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- Sở LĐTBXH...;
- Bảo hiểm xã hội tỉnh;
- Vụ Bảo hiểm xã hội;
- Lưu: VT, Cục ATLĐ (02 bản).
BỘ TRƯỞNG
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: .......... | ………., ngày …. tháng …. năm …. |
(Từ ngày .../..../20... đến ngày ..../..../20....)
Kính gửi: Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
4. Tình hình hoạt động
a) Các báo cáo đánh giá của đơn vị được kết luận là đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp trong kỳ báo cáo
STT | Tên đơn vị được đánh giá |
| Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
STT
Tên đơn vị được đánh giá
Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/ thành phố)
STT
Tên đơn vị được đánh giá
Địa chỉ (ghi địa danh tỉnh/thành phố)
(Tên tổ chức lập báo cáo đánh giá) báo cáo để quý Bộ biết./.
LÃNH ĐẠO TỔ CHỨC ĐÁNH GIÁ
(Ký tên, đóng dấu)
- Thực hiện đúng, đầy đủ các nội dung về an toàn, vệ sinh lao động;
- Đã thực hiện nhưng cần khắc phục một số nội dung.
- Đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nhưng cần khắc phục một số nội dung.
(3) Là chuyên gia đánh giá an toàn, vệ sinh lao động theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định này, đã được công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và tham gia đánh giá tại doanh nghiệp.
(1) Ghi rõ thông tin theo từng báo cáo.
(2) Đánh giá theo các tiêu chí sau: đầy đủ thông tin; đúng thời hạn; ước tính độ tin cậy, tính chính xác của thông tin, nếu có thể.
(3) Ghi rõ thông tin theo từng cuộc thanh tra, kiểm tra, nếu có.
1 Nêu lý do không đủ điều kiện đề xuất giảm mức đóng vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
2 Nêu các nội dung cần khắc phục của đơn vị được đánh giá.
File gốc của Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp đang được cập nhật.
Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 58/2020/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2020-05-27 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-15 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |