Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Bảo hiểm » Thông tư 05/2015/TT-BYT
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ Y TẾ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 05/2015/TT-BYT

Hà Nội, ngày 17 tháng 03 năm 2015

THÔNG TƯ

BAN HÀNH DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

Căn cứ Luật dược;

ngày 15 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế;

ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Điều 1. Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền

a) Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu;

2. Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu (sau đây gọi chung là Danh mục thuốc) và danh mục vị thuốc y học cổ truyền (sau đây gọi chung là Danh mục vị thuốc) ban hành kèm theo Thông tư này là cơ sở để quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc sử dụng cho người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thực hiện khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.

Điều 2. Cấu trúc Danh mục thuốc, vị thuốc

a) Cột 1 ghi số thứ tự của thuốc trong Danh mục;

b) Cột 2 ghi số thứ tự của thuốc trong mỗi nhóm;

c) Cột 3 ghi đầy đủ tên thành phần của thuốc theo tên dược liệu; các thành phần có dấu gạch chéo “/” là thành phần có thể thay thế lẫn nhau; thành phần đặt trong dấu ngoặc đơn “()” là thành phần có thể gia, giảm;

d) Cột 4 ghi đường dùng, được thống nhất như sau: Đường uống bao gồm uống, ngậm, nhai, đặt dưới lưỡi; đường dùng ngoài bao gồm bôi, xoa ngoài, dán trên da, phun, xịt ngoài da, ngâm, xông.

đ) Cột 5 ghi chú một số thông tin cần lưu ý trong giới hạn chỉ định và giới hạn cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được sử dụng thuốc.

2. Danh mục vị thuốc bao gồm 349 vị thuốc từ cây, con, khoáng vật làm thuốc được sắp xếp thành 30 nhóm theo y lý y học cổ truyền và có 6 cột như sau:

a) Cột 1 ghi số thứ tự của vị thuốc trong Danh mục;

b) Cột 2 ghi số thứ tự của vị thuốc trong mỗi nhóm;

c) Cột 3 ghi tên vị thuốc;

d) Cột 4 ghi nguồn gốc của vị thuốc: ký hiệu “B” chỉ các vị thuốc được nuôi trồng khai thác từ nước ngoài; ký hiệu “N” chỉ các vị thuốc được nuôi, trồng hoặc khai thác trong nước;

đ) Cột 5 ghi tên khoa học của vị thuốc;

e) Cột 6 ghi tên khoa học của cây, con hoặc khoáng vật làm thuốc.

Điều 3. Hướng dẫn sử dụng Danh mục thuốc, Danh mục vị thuốc

1. Đối với Danh mục thuốc:

a) Các thuốc có trong danh mục được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải tuân thủ theo quy định về kê đơn thuốc và phù hợp với khả năng chuyên môn của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Các thuốc được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có thành phần, đường dùng được ghi trong Danh mục, bao gồm cả các thuốc có các thành phần có thể thay thế lẫn nhau và thuốc có thành phần có thể gia, giảm;

Ví dụ:

(1) Thuốc có số thứ tự 3 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh/Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm/Đảng sâm, Cam thảo. Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với các thuốc có thành phần như sau:

+ Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh, Cát cánh, Nhân sâm, Cam thảo;

+ Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Phục linh, Cát cánh, Đảng sâm, Cam thảo;

+ Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Bạch linh, Cát cánh, Nhân sâm, Cam thảo;

+ Sài hồ, Tiền hồ, Xuyên khung, Chỉ xác, Khương hoạt, Độc hoạt, Bạch linh, Cát cánh, Đảng sâm, Cam thảo.

(2) Thuốc có số thứ tự 45 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, (Cam thảo), (Mộc thông). Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán với các thuốc có thành phần như sau:

+ Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm;

+ Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Cam thảo;

+ Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Mộc thông;

+ Nhân trần, Trạch tả, Đại hoàng, Sinh địa, Đương qui, Mạch môn, Long đởm, Chi tử, Hoàng cầm, Cam thảo, Mộc thông.

(3) Thuốc có số thứ tự 108 trong cột 1 Danh mục thuốc có thành phần gồm: Nhân sâm/Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, (Sinh khương), (Đại táo). Quỹ bảo hiểm y tế sẽ thanh toán các thuốc có thành phần như sau:

+ Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo;

+ Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương;

+ Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Đại táo;

+ Nhân sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương, Đại táo;

+ Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo;

+ Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương;

+ Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Đại táo;

+ Đảng sâm, Hoàng kỳ, Đương quy, Bạch truật, Thăng ma, Sài hồ, Trần bì, Cam thảo, Sinh khương, Đại táo.

c) Thuốc được ghi cụ thể thành phần theo tên dược liệu. Các thuốc này được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán khi có thành phần là dược liệu được ghi trong Danh mục thuốc, kể cả dạng chiết xuất, bào chế khác nhau của dược liệu;

d) Thuốc xếp nhóm này dùng điều trị bệnh thuộc nhóm khác được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán nếu thuốc có chỉ định như đã đăng ký trong hồ sơ đăng ký thuốc đã được Bộ Y tế phê duyệt.

2. Đối với Danh mục vị thuốc:

a) Các vị thuốc có trong danh mục được sử dụng tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phải tuân thủ theo quy định về kê đơn thuốc, phù hợp với khả năng chuyên môn và thẩm quyền kê đơn thuốc của bác sĩ y học cổ truyền, y sĩ y học cổ truyền hoặc lương y làm việc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Các vị thuốc có ghi chữ “B” tại cột số 4 trong danh mục được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán đối với vị thuốc có nguồn gốc nuôi, trồng, khai thác từ nước ngoài hoặc trong nước;

c) Các vị thuốc Linh chi có nguồn gốc từ nước ngoài, Nhân sâm và Tam thất khi kê độc vị hoặc các thang thuốc chỉ có phối hợp của 2 vị thuốc hoặc 3 vị thuốc này phải được hội chẩn trước khi chỉ định sử dụng. Hình thức hội chẩn theo quy chế hội chẩn do Bộ Y tế ban hành.

Điều 4. Xây dựng danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

1. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh căn cứ vào Danh mục thuốc và Danh mục vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này và mô hình bệnh tật, phạm vi hoạt động chuyên môn để xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế (nếu có) để mua sắm theo quy định của pháp luật về đấu thầu, đáp ứng nhu cầu điều trị và làm căn cứ để thanh toán với quỹ bảo hiểm y tế.

2. Việc lựa chọn thuốc có trong Danh mục thuốc và vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này được thực hiện theo nguyên tắc: ưu tiên thuốc sản xuất trong nước; thuốc của các doanh nghiệp dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt sản xuất thuốc (GMP); các vị thuốc có xuất xứ từ nguồn nuôi, trồng hoặc khai thác trong nước; các thuốc, vị thuốc có hiệu quả chữa bệnh, chi phí hợp lý.

3. Căn cứ các thuốc, vị thuốc cụ thể được mua sắm, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tổng hợp Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế gửi tổ chức bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán.

Điều 5. Thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế

1. Nguyên tắc chung: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế căn cứ vào số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh và giá mua vào của cơ sở theo quy định của pháp luật về đấu thầu, phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.

2. Đối với vị thuốc: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá dược liệu, vị thuốc mà các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua vào theo quy định của pháp luật về đấu thầu cộng với chi phí hư hao theo quy định của Bộ Y tế (nếu có).

3. Đối với thuốc thang có thành phần từ các vị thuốc trong Danh mục vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán các chi phí bao gồm chi phí vị thuốc theo nguyên tắc quy định tại Khoản 2 Điều này, chi phí bao bì đóng gói, chi phí sắc thuốc bao gồm điện, nước, nhiên liệu. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thanh toán chi phí bao bì đóng gói và chi phí sắc thuốc khi tổ chức sắc thuốc tại cơ sở.

4. Đối với thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế:

a) Các vị thuốc có trong thành phần của thuốc phải có trong Danh mục vị thuốc y học cổ truyền ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trên cơ sở giá thành sản phẩm, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu làm thuốc, chi phí hư hao theo quy định của Bộ Y tế, chi phí bao bì đóng gói, chi phí bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu và các chi phí khác bao gồm tá dược, phụ liệu làm thuốc, chi phí kiểm nghiệm (bao bì, nguyên phụ liệu, bán thành phẩm và thành phẩm);

c) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm phê duyệt quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng và giá thuốc do cơ sở tự bào chế, thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội để làm căn cứ thanh toán.

5. Đối với vị thuốc, thuốc thang và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế: Trường hợp có các chi phí phát sinh ngoài quy định tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập bản thuyết minh chi tiết để thống nhất với tổ chức bảo hiểm xã hội làm căn cứ thanh toán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thống nhất được với tổ chức bảo hiểm xã hội, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ, Ngành báo cáo Bộ Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế báo cáo Sở Y tế để xem xét, giải quyết.

6. Quỹ bảo hiểm y tế không thanh toán trong trường hợp các thuốc, vị thuốc đã được ngân sách nhà nước chi trả.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Bộ Y tế có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc xây dựng danh mục thuốc và danh mục vị thuốc, đấu thầu mua thuốc, quản lý, sử dụng, thanh toán chi phí thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;

b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết các vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;

c) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan cập nhật, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung danh mục thuốc, vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này để đáp ứng với nhu cầu điều trị và phù hợp với khả năng thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế.

2. Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm:

a) Thực hiện, chỉ đạo bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, phối hợp với Sở Y tế và cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc tổ chức thực hiện, thanh toán chi phí thuốc theo đúng quy định của Thông tư này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan;

b) Phối hợp với các cơ quan liên quan giải quyết vướng mắc phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện.

3. Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo, hướng dẫn các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trên địa bàn xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế; đấu thầu mua thuốc và thanh toán chi phí sử dụng thuốc của các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thuộc thẩm quyền quản lý;

b) Kiểm tra, thanh tra, xử lý kịp thời những sai phạm, vướng mắc trong đấu thầu, cung ứng, kê đơn và sử dụng thuốc điều trị cho người bệnh.

4. Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm:

a) Xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc sử dụng tại đơn vị, thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế, gửi tổ chức bảo hiểm xã hội làm cơ sở thanh toán theo mẫu tại Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp cần thay đổi hay bổ sung vào danh mục, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có trách nhiệm bổ sung theo quy định tại Khoản 3 Điều 4;

b) Thực hiện quản lý, cung ứng và sử dụng thuốc theo các quy định hiện hành, bảo đảm cung ứng thuốc đầy đủ, kịp thời, đúng quy định, đáp ứng nhu cầu điều trị của người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế theo danh mục đã xây dựng, không để người bệnh phải tự mua thuốc. Việc đấu thầu mua thuốc thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Tuân thủ quy định về kê đơn thuốc, chỉ định sử dụng thuốc theo đúng quy định, bảo đảm an toàn, hợp lý, hiệu quả, tiết kiệm và bảo đảm chất lượng thuốc, vị thuốc sử dụng tại đơn vị; thực hiện việc hội chẩn khi sử dụng đối với các vị thuốc quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3;

d) Trường hợp cần đề xuất sửa đổi, loại bỏ hay bổ sung thuốc, vị thuốc mới vào Danh mục thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế, các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có văn bản đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 2 và Phụ lục số 3 ban hành kèm theo Thông tư này gửi về Bộ Y tế hoặc Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương để tổng hợp gửi Bộ Y tế.

5. Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm:

a) Phối hợp với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trong việc xây dựng Danh mục thuốc, vị thuốc, thuốc do các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế được quỹ bảo hiểm y tế thanh toán;

b) Phối hợp và thống nhất với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện thanh toán các nội dung quy định tại Điều 5 Thông tư này.

Điều 7. Quy định chuyển tiếp và điều khoản tham chiếu

1. Trường hợp người bệnh có thẻ bảo hiểm y tế vào viện trước Thông tư này có hiệu lực nhưng còn đang điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ ngày 01 tháng 5 năm 2015 thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ Y tế cho đến khi người bệnh ra viện.

2. Đối với các thuốc, vị thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010, quỹ bảo hiểm y tế tiếp tục thanh toán cho đến khi sử dụng hết số thuốc đã trúng thầu theo kết quả đấu thầu cung ứng thuốc và đã được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ký hợp đồng cung ứng với nhà thầu trước ngày Thông tư này có hiệu lực.

3. Đối với các thuốc thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế theo quy định tại Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 nhưng có quy định giới hạn chỉ định tại Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo điều kiện quy định tại Thông tư này kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015, trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Đối với vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự bào chế, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo quy định tại Điều 5 Thông tư này kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Điều 8. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2015.

2. Thông tư số 12/2010/TT-BYT ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành danh mục thuốc y học cổ truyền chủ yếu sử dụng tại các cơ sở khám chữa bệnh hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực.

Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc đề nghị các đơn vị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Bảo hiểm y tế) để xem xét, giải quyết./.

 

 


- Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX; Công báo; Cổng thông tin điện tử);
- BT. Nguyễn Thị Kim Tiến (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng khác (để phối hợp chỉ đạo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Các BV, Viện có giường bệnh trực thuộc Bộ Y tế;
- Cục Quân Y- BQP; Cục Y tế - BCA;
- Cục Y tế - Bộ GT - VT;
- Y tế các bộ, ngành;
- Các Vụ, Cục, Tổng cục, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ;
- Cổng thông tin điện tử BYT;
- Lưu: VT, BH (02), PC (02).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Nguyễn Thị Xuyên

PHỤ LỤC 1

DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…, ngày … tháng … năm …

 

I. DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ SỬ DỤNG TẠI

……………………….. (tên cơ sở KBCB)
(Áp dụng kể từ ngày …/…./….)

STT

STT theo DMT do BYT ban hành

Thành phần thuốc

Tên thuốc thành phẩm

Hàm lượng/ nồng độ

Đường dùng/ Dạng bào chế

Công ty sản xuất

Nước sản xuất

Số đăng ký/ Giấy phép nhập khẩu

Đơn vị tính

Giá mua vào (VNĐ)

Giá thanh toán BHYT (VNĐ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

I.

II. DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

STT

STT theo DMT của BYT

Tên vị thuốc

Bộ phận sử dụng của vị thuốc

Nguồn gốc (ghi B/N)

Tên khoa học của vị thuốc

Tên khoa học của cây, con và khoáng vật làm thuốc

Nhà sản xuất

Nước sản xuất

Đơn vị tính

Giá nhập (đồng)

Tình trạng dược liệu nhập: Chưa sơ chế/sơ chế/phức chế (Ghi C/S/P)

Yêu cầu sử dụng đối với dược liệu: Sơ chế/ phức chế (Ghi S/P)

Tỷ lệ hư hao (%)

Chi phí khác (đồng)

Giá đề nghị TT (đồng)

Trong chế biến

Bảo quản, cân chia

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

(17)

I.

Nhóm phát tán phong hàn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

III. DANH MỤC CHẾ PHẨM TỰ BÀO CHẾ TẠI CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ

STT

Thành phần thuốc

Hàm lượng/ nồng độ

Đường dùng

Dạng bào chế

Công dụng

Đơn vị tính

Giá thành phẩm (VNĐ)

Giá thanh toán BHYT (VNĐ)

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

 

 


- BHXH tỉnh/ huyện...;
- Các khoa, phòng;
- Lưu VT, ...

GIÁM ĐỐC
(ký tên, đóng dấu)

PHỤ LỤC 2

MẪU ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI, LOẠI BỎ THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: … / …

…, ngày ... tháng ... năm …

 

ĐỀ NGHỊ SỬA ĐỔI/LOẠI BỎ

Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế

Kính gửi: ………………………………………..

STT

Thành phần thuốc/tên vị thuốc

Số thứ tự thuốc/vị thuốc trong Danh mục

Đường dùng/ Dạng bào chế (đối với thuốc)

Nội dung đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

Thuyết minh lý do/ căn cứ để đề nghị sửa đổi hay loại bỏ

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

A

B

 

 


- Như trên;
- …
- Lưu: …

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

PHỤ LỤC 3

MẪU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17/3/2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

BỘ Y TẾ, SỞ Y TẾ
TÊN CƠ SỞ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: … / …

…, ngày ... tháng ... năm …

 

ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG

Thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế

Kính gửi: ……………………………….

I. DANH MỤC THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG

TT

Thành phần thuốc

Hàm lượng

Dạng bào chế

Đường dùng

Tên bài thuốc cổ phương hoặc tên riêng, tên thương mại thường gặp

Chỉ định sử dụng

Xếp nhóm

Giá thành sản phẩm (đ)

Chi phí 1 đợt điều trị (đ)

Lý do bổ sung

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

II. DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG

TT

Tên vị thuốc

Bộ phận dùng

Nguồn gốc (trong hay ngoài nước)

Tên khoa học của vị thuốc

Tên cây, con, khoáng vật làm thuốc

Xếp nhóm

Lý do bổ sung

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

 

 


- Như trên;
- …
- Lưu: …

GIÁM ĐỐC
(Ký tên và đóng dấu)

 

DANH MỤC

THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ y tế)

STT

STT trong nhóm

Thành phần thuốc

Đường dùng

Ghi chú thông tin cần lưu ý trong chỉ định, sử dụng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

 

I

 

 

1

1

Uống

2

2

Uống

3

3

Uống

4

4

Uống

5

5

Uống

6

6

Uống

 

II

ủy

7

1

Uống

8

2

đất, Bìm bìm/Bìm bìm biếc, (Diệp hạ châu), (Nghệ).

Uống

9

3

Uống

10

4

đất, Bìm bìm/Dứa gai.

Uống

11

5

Uống

12

6

đất, Thương nhĩ tử, Kim ngân, Hạ khô thảo.

Uống

13

7

Uống

14

8

Uống

15

9

Uống

16

10

Uống

17

11

Uống

18

12

Uống

19

13

Uống

20

14

Uống

21

15

Uống

22

16

Uống

23

17

Uống

24

18

Uống

25

19

Uống

26

20

Diệp hạ châu, Nhân trần, Cỏ nhọ nồi, Râu ngô/Râu bắp, (Kim ngân hoa), (Nghệ).

Uống

27

21

Uống

28

22

Diệp hạ châu, Xuyên tâm liên, Bồ công anh, Cỏ mực.

Uống

29

23

Uống

30

24

Uống

31

25

Uống

32

26

Uống

33

27

Uống

34

28

Kim ngân hoa, Nhân trần, Thương nhĩ tử, Nghệ, Sinh địa, Bồ công anh, Cam thảo.

Uống

35

29

Uống

36

30

Uống

37

31

Uống

38

32

Uống

39

33

Uống

40

34

Uống

41

35

Uống

42

36

Uống

43

37

Uống

44

38

Uống

45

39

Uống

46

40

Uống

47

41

Uống

48

42

Uống

49

43

Uống

50

44

Uống

51

45

Uống

III

52

1

Uống

53

2

Uống

thoái hóa khớp hông và khớp gối.

54

3

Uống

55

4

Uống

56

5

Trinh nữ, Hồng hoa, Bạch chỉ, Tục đoạn, Bổ cốt chỉ.

Uống

57

6

Uống

58

7

Độc hoạt, Quế chi/Quế nhục, Phòng phong, Đương quy, Tế tân (Dây đau xương), Xuyên khung, Tần giao, Bạch thược, Tang ký sinh, Sinh địa/Thục địa/Địa hoàng, Đỗ trọng, Ngưu tất, Phục linh/Bạch linh, Cam thảo, (Đảng sâm/Nhân sâm).

Uống

59

8

Uống

60

9

Uống

61

10

Uống

62

11

Uống

63

12

Uống

64

13

Uống

65

14

Uống

66

15

Uống

67

16

Uống

68

17

ương truật.

Uống

69

18

Uống

70

19

Uống

71

20

Uống

72

21

Uống

73

22

Uống

74

23

Uống

75

24

Uống

76

25

Uống

IV

77

1

Uống

78

2

Uống

79

3

Uống

80

4

Uống

81

5

Uống

82

 

Uống

83

7

Uống

84

8

Uống

85

9

Uống

86

10

Uống

87

11

Uống

88

12

Chỉ thực, Nhân sâm/Đảng sâm, Bạch truật, Bạch linh/Phục linh, Bán hạ, Mạch nha, Hậu phác, Cam thảo, Can khương, Hoàng liên, (Ngô thù du).

Uống

89

13

Uống

90

14

Uống

91

15

Uống

92

16

Uống

93

17

Uống

94

18

Uống

95

19

Uống

96

20

Uống

97

21

Uống

98

22

Uống

99

23

Uống

100

24

Uống

101

25

Uống

102

26

Uống

103

27

Uống

104

28

Uống

105

29

Uống

106

30

Uống

107

31

Uống

108

32

Uống

109

33

Uống

110

34

Uống

111

35

Uống

112

36

Uống

113

37

Uống

114

38

Uống

115

39

Uống

116

40

Uống

117

41

Uống

118

42

Uống

119

43

Uống

120

44

Uống

121

45

Uống

V

122

1

Uống

123

2

Cỏ ngọt).

Uống

124

3

Uống

125

4

Uống

126

5

quyết minh, Tâm sen.

Uống

127

6

Đinh lăng, Bạch quả, (Đậu tương).

Uống

128

7

Uống

129

8

Uống

130

9

Uống

131

10

Uống

132

11

Uống

133

12

Uống

134

13

vông, Bình vôi/Rotundin.

Uống

135

14

vông/Vông nem, Lạc tiên, (Tâm sen), (Bình vôi), (Trinh nữ).

Uống

136

15

Uống

137

16

Uống

138

17

Uống

139

18

Uống

140

19

Uống

141

20

Toan táo nhân, Đương quy, Hoài sơn, Nhục thung dung, Kỷ tử, Ngũ vị tử, Ích trí nhân, Hổ phách, Thiên trúc hoàng, Long cốt, Xương bồ, Thiên ma, Đan sâm, Nhân sâm, Trắc bách diệp.

Uống

142

21

Uống

143

22

Xuyên khung, Tần giao, Bạch chỉ, Đương quy, Mạch môn, Hồng sâm, Ngô thù du, Ngũ vị tử, Băng phiến.

Uống

VI

144

1

Uống

145

2

Uống

146

3

Uống

147

4

Uống

148

5

Uống

149

6

Uống

150

7

Uống

151

8

Uống

152

9

Uống

153

10

Uống

154

11

Uống

155

12

Uống

156

13

Uống

157

14

Uống

158

15

Tỳ bà diệp, Cát cánh, Bách bộ, Tiền hồ, Tang bạch bì, Thiên môn, Bạch linh/Phục linh, Cam thảo, Hoàng cầm, (Cineol/Menthol).

Uống

159

16

Uống

VII

160

1

Uống

161

2

Uống

162

3

Uống

163

4

Uống

164

5

Uống

165

6

Uống

166

7

Uống

167

8

Uống

168

9

Uống

169

10

Uống

170

11

Uống

171

12

Uống

 

VIII

172

1

Uống

173

2

Uống

174

3

Uống

175

4

Uống

176

5

Uống

177

6

Uống

178

7

Uống

179

8

Uống

180

9

Uống

181

10

Uống

182

11

Uống

183

12

Uống

184

13

Uống

185

14

Uống

186

15

Uống

187

16

Uống

188

17

Uống

189

18

Uống

190

19

Uống

191

20

Uống

192

21

Uống

193

22

Uống

194

23

Uống

195

24

Uống

 

IX

196

1

Đảng sâm, Bạch linh, Bạch truật, Cam thảo, Thục địa, Bạch thược, Đương quy, Xuyên khung, Ích mẫu.

Uống

197

2

Uống

198

3

Uống

199

4

Uống

200

5

Uống

201

6

Uống

 

X

 

202

1

Đinh hương.

Dùng ngoài

203

2

Cỏ hôi, Kim ngân hoa.

Uống

204

3

Uống

205

4

Uống

206

5

Dùng ngoài

207

6

Dùng ngoài

208

7

Uống

209

8

Uống

210

9

Uống

211

10

Uống

212

11

quyết minh, Hạ khô thảo, Hà thủ ô đỏ, (Đương quy).

Uống

213

12

Uống

214

13

Cỏ hôi, Bạch chỉ, Tế tân, Xuyên khung, Hoàng kỳ, Cát cánh, Sài hồ bắc, Bạc hà, Hoàng cầm, Chi tử, Phục linh.

Uống

215

14

Uống

 

XI

216

1

Dùng ngoài

217

2

Dùng ngoài

218

3

Dùng ngoài

219

4

Dùng ngoài

220

5

Dùng ngoài

221

6

Dùng ngoài

222

7

Dùng ngoài

223

8

Mã tiền, Huyết giác, Ô đầu, Đại hồi, Long não, Một dược, Địa liền, Nhũ hương, Đinh hương, Quế, Gừng, Methyl salicylat, Gelatin, Ethanol.

Dùng ngoài

224

9

Dùng ngoài

225

10

Dùng ngoài

226

11

Dùng ngoài

227

12

Dùng ngoài

228

13

Dùng ngoài

229

14

Dùng ngoài

 

DANH MỤC

THUỐC ĐÔNG Y, THUỐC TỪ DƯỢC LIỆU VÀ VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN THUỘC PHẠM VI THANH TOÁN CỦA QUỸ BẢO HIỂM Y TẾ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế)

B. DANH MỤC VỊ THUỐC Y HỌC CỔ TRUYỀN

STT

STT

nhóm

Tên vị thuốc

Nguồn

gốc

Tên khoa học của vị thuốc

Tên khoa học của cây, con và khoáng vật làm thuốc

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

1

1

N

2

2

B

tici sinensis

3

3

N

4

4

N

5

5

B

6

6

N

7

7

N

8

8

B

9

9

B

- Aristolochiaceae

10

10

N

11

11

N

12

12

N

13

13

N

 

14

1

N

15

2

N

16

3

B-N

17

4

B-N

18

5

N

lium Plucheae indicae

19

6

B

20

7

B

21

8

N

22

9

N

23

10

N

24

11

N

25

12

B

26

13

N

27

14

B

28

15

N

29

16

B

30

17

B

31

18

B-N

 

 

32

1

N

33

2

N

34

3

N

35

4

N

36

5

N

37

6

B

38

7

N

39

8

N

40

9

B-N

41

10

B

42

11

N

43

12

N

44

13

B

45

14

N

46

15

N

47

16

B

48

17

N

49

18

N

50

19

N

51

20

N

52

21

N

53

22

B

54

23

N

55

24

N

56

25

B

57

26

N

 

 

58

1

N

59

2

N

60

3

N

61

4

N

62

5

B

63

6

B - N

64

7

N

65

8

B - N

66

9

B - N

 

 

ương cứu nghịch

67

1

B - N

68

2

N

 

 

69

1

N

70

2

N

71

3

N

72

4

N

 

 

73

1

N

74

2

B-N

75

3

B

76

4

B

is indigotica Fort L.- Brassicaceae

77

5

B

78

6

N

79

7

N

80

8

N

t radix Abri Precatorii

81

9

N

82

10

N

83

11

N

84

12

N

85

13

N

86

14

N

87

15

N

88

16

N

89

17

N

90

18

N

fusa DC. L. cambodiana Pierre ex Danguy - Caprifoliaceae

91

19

B-N

92

20

B

93

21

N

94

22

N

95

23

N

96

24

N

97

25

N

98

26

N

99

27

N

100

28

N

101

29

N

 

 

102

1

B - N

103

2

N

104

3

B

105

4

N

106

5

B-N

107

6

B

108

7

N

109

8

B

 

 

110

1

N

111

2

B

112

3

B

tellaria barbata D. Don.- Laminacae

113

4

N

114

5

B

115

6

N

116

7

B - N

117

8

B

118

9

B

119

10

N

120

11

B

anae

121

12

N

122

13

N

123

14

N

124

15

N

125

16

N

126

17

N

folii

127

18

N

128

19

B-N

129

20

N

 

 

130

1

N

131

2

B

132

3

N

133

4

B

134

5

N

135

6

B-N

136

7

B

137

8

B

 

 

138

1

N

139

2

B

140

3

B

141

4

N

142

5

B

143

6

B

144

7

N

145

8

B

146

9

N

147

10

N

148

11

B

149

12

N

150

13

B

 

 

151

1

N

152

2

B

153

3

B

154

4

B

tonii (D.) Schltr. ex Levl.- Asclepiadaceae

155

5

N

156

6

B

157

7

B

158

8

N

159

9

B

160

10

B

161

11

N

162

12

N

163

13

B

164

14

N

165

15

B

166

16

B

taricus L.f. - Asteraceae

167

17

N

Rhinacanthus communis Ness - Acanthaceae

168

18

N

 

 

169

1

N

170

2

B - N

171

3

B-N

172

4

N

173

5

N

174

6

N

175

7

B-N

176

8

B

177

9

B-N

178

10

N

t Cortex Combreti quadrangulae

 

 

179

1

B

180

2

N

181

3

N

182

4

N

183

5

B-N

184

6

B

185

7

B-N

186

8

N

187

9

N

188

10

B

189

11

B

190

12

N

 

 

191

1

N

192

2

N

193

3

N

 

 

194

1

B-N

195

2

B-N

196

3

B

197

4

N

198

5

N

199

6

N

200

7

B

201

8

N

202

9

N

203

10

N

204

11

N

205

12

N

206

13

N

207

14

N

208

15

N

 

 

209

1

B

210

2

N

211

3

B

212

4

B - N

213

5

B

214

6

B

215

7

B-N

216

8

N

217

9

N

218

10

N

zoma et Radix Curcumae longae

219

11

B

220

12

N

221

13

B-N

222

14

B

223

15

B-N

224

16

N

225

17

N

226

18

B-N

 

 

227

1

B

228

2

N

229

3

B

230

4

N

231

5

N

232

6

N

233

7

B

234

8

N

235

9

B-N

 

 

236

1

B

237

2

N

238

3

N

239

4

N

240

5

B - N

241

6

B

242

7

B-N

243

8

N

244

9

N

245

10

N

246

11

N

247

12

B-N

248

13

B

249

14

N

linus oppositifolius (L.) A. DC.- Molluginaceae Aizoaceae

250

15

N

251

16

N

252

17

N

253

18

B

254

19

B-N

255

20

B

256

21

B-N

257

22

B-N

258

23

B-N

- Poaceae

 

 

259

1

B

260

2

N

261

3

B-N

 

 

262

1

B

263

2

N

264

3

N

265

4

N

266

5

B

267

6

N

 

 

268

1

B

269

2

N

270

3

N

271

4

B - N

272

5

N

273

6

N

274

7

B-N

275

8

B-N

276

9

N

277

10

N

278

11

B-N

279

12

B

 

 

280

1

B

281

2

B

282

3

N

283

4

N

284

5

Ma hoàng (Ma hoàng căn)

B

285

6

N

286

7

B-N

- Schisandraceae

287

8

B-N

288

9

N

289

10

B

290

11

B

291

12

N

292

13

N

 

 

293

1

N

- Urticaceae

294

2

N

 

 

295

1

B

296

2

Đương quy (Toàn quy)

B - N

297

3

N

298

4

B-N

299

5

N

300

6

N

301

7

Thục địa

N

 

 

302

1

B

303

2

B

304

3

N

305

4

B-N

306

5

B-N

307

6

B - N

308

7

N

309

8

B

lehnia littoralis Fr. Schmidt ex Miq. - Apiaceae

310

9

B

311

10

N

 

312

1

N

313

2

B-N

fructus Eurycomae longifoliae

314

3

N

315

4

N

316

5

N

317

6

B

318

7

N

319

8

B - N

320

9

N

321

10

B

322

11

N

323

12

B

- Orobanchaceae

324

13

B

325

14

N

326

15

B

327

16

N

 

 

328

1

B-N

329

2

B

330

3

B

331

4

B-N

332

5

N

333

6

N

334

7

B

335

8

B

 

 

336

1

N

337

2

N

338

3

N

339

4

N

340

5

N

341

6

N

342

7

N

343

8

N

344

9

B

345

10

B-N

 

 

346

1

N

347

2

N

348

3

N

349

4

N

* Ghi chú:

B: chỉ dược liệu (cây, con, khoáng vật) làm thuốc được nuôi trồng, khai thác từ nước ngoài

N: chỉ dược liệu (cây, con, khoáng vật) làm thuốc được nuôi trồng, khai thác trong nước

Hướng dẫn

Nội dung này được đính chính bởi Điểm a Khoản 1 Điều 1 Quyết định 695/QĐ-BYT năm 2016

Quyết định 695/QĐ-BYT năm 2016 đính chính Thông tư 05/2015/TT-BYT về danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 1. Đính chính lỗi kỹ thuật tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 như sau:
1. Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 được đính chính một số điểm như sau:
a) Đính chính thuốc số thứ tự 26 (cột 1) có thành phần “Diệp hạ châu, Nhân trần, Cỏ nhọ nồi, Râu ngô/Râu bắp, (Kim ngân hoa), (Nghệ)” thành “Diệp hạ châu, Nhân trần, Cỏ nhọ nồi, (Râu ngô/Râu bắp), (Kim ngân hoa), (Nghệ)”.
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 5 Thông tư 50/2017/TT-BYT

Thông tư 50/2017/TT-BYT về sửa đổi quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế
Sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung thuốc “Diệp hạ châu, Nhân trần, cỏ nhọ nồi, Râu ngô/Râu bắp, (Kim ngân hoa), (Nghệ)” số thứ tự 26 cột số 1 thành “Diệp hạ châu, Nhân trần, cỏ nhọ nồi, (Râu ngô/Râu bắp), (Kim ngân hoa), (Nghệ)”.

Hướng dẫn

Nội dung này được đính chính bởi Điểm a Khoản 2 Điều 1 Quyết định 695/QĐ-BYT năm 2016

Quyết định 695/QĐ-BYT năm 2016 đính chính Thông tư 05/2015/TT-BYT về danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 1. Đính chính lỗi kỹ thuật tại Danh mục ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 như sau:
...
2. Danh mục vị thuốc y học cổ truyền ban hành kèm theo Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 được đính chính một số điểm như sau:
a) Đính chính tên vị thuốc “Đương quy (Toàn quy)” (số thứ tự 296, cột 1) thành “Đương quy (Toàn quy, Quy đầu, Quy vỹ/quy râu)”.
Nội dung này được sửa đổi bởi Khoản 11 Điều 5 Thông tư 50/2017/TT-BYT

Thông tư 50/2017/TT-BYT về sửa đổi quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế
Sửa đổi, bổ sung Danh mục thuốc đông y, thuốc dược liệu như sau:
...
11. Sửa đổi, bổ sung tên vị thuốc “Đương quy (Toàn quy)” số thứ tự 296 cột số 1 thành “Đương quy (Toàn quy, Quy đầu, Quy vỹ/quy râu)”.

Hướng dẫn

Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Thông tư 27/2020/TT-BYT

Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Điều 5 Thông tư 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành


Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 Thông tư số 05/2015/TT-BYT ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế như sau:
“Điều 5. Thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự chế biến, bào chế
1. Nguyên tắc chung: Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí thuốc, vị thuốc, thuốc thang sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự chế biến, bào chế căn cứ vào số lượng thực tế sử dụng cho người bệnh, giá mua vào của cơ sở theo quy định của pháp luật về đấu thầu, chi phí hao hụt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế và các chi phí khác (nếu có) bảo đảm phù hợp với phạm vi quyền lợi và mức hưởng theo quy định của Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn thực hiện.
2. Đối với vị thuốc:
a) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua dược liệu để chế biến, bào chế vị thuốc, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán chi phí dược liệu theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các chi phí sau đây:
- Chi phí hao hụt trong chế biến, bảo quản, cân chia (nếu có).
- Chi phí phụ liệu làm thuốc.
- Chi phí chế biến, bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu.
- Chi phí bao bì đóng gói (nếu có).
- Chi phí nhân công thực hiện.
- Chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc.
b) Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh mua vị thuốc từ các đơn vị cung ứng, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo giá vị thuốc mua vào của vị thuốc và chi phí hao hụt trong bảo quản, cân chia (nếu có).
3. Đối với thuốc thang có thành phần từ các vị thuốc trong Danh mục vị thuốc ban hành kèm theo Thông tư này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán các chi phí bao gồm:
a) Chi phí vị thuốc theo quy định tại khoản 2 Điều này.
b) Chi phí sắc thuốc khi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh thực hiện sắc thuốc tại cơ sở cho người bệnh điều trị nội trú, ngoại trú theo quy định tại Thông tư số 13/2019/TT-BYT ngày 05 tháng 7 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2018/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế về quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫn áp dụng giá, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong một số trường hợp.
c) Chi phí bao bì đóng gói (nếu có) khi cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thực hiện sắc thuốc tại cơ sở cho người bệnh.
4. Đối với thuốc do cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tự chế biến, bào chế:
a) Quỹ bảo hiểm y tế thanh toán trên cơ sở giá thành sản phẩm, bao gồm:
- Chi phí dược liệu theo giá mua vào của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh hoặc chi phí vị thuốc theo quy định tại khoản 2 Điều này. Dược liệu, vị thuốc có trong thành phần của thuốc phải có trong Danh mục vị thuốc y học cổ truyền ban hành kèm theo Thông tư này.
- Chi phí hao hụt (nếu có).
- Chi phí tá dược, phụ liệu làm thuốc.
- Chi phí chế biến, bào chế bao gồm điện, nước, nhiên liệu.
- Chi phí bao bì đóng gói.
- Chi phí vật tư, hóa chất, phụ liệu phục vụ hoạt động kiểm tra chất lượng trước khi thực hiện kiểm nghiệm theo Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền (nếu có).
- Chi phí kiểm nghiệm theo Thông tư số 13/2018/TT-BYT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về chất lượng dược liệu, thuốc cổ truyền.
- Chi phí nhân công thực hiện.
- Chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc.
b) Người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh chịu trách nhiệm phê duyệt quy trình sản xuất, tiêu chuẩn chất lượng và giá thuốc do cơ sở tự chế biến, bào chế, thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để làm căn cứ thanh toán.
5. Đối với chi phí quản lý và chi phí khấu hao máy móc quy định tại điểm a khoản 2 và điểm b khoản 4 Điều này, quỹ bảo hiểm y tế thanh toán theo lộ trình điều chỉnh các yếu tố cấu thành giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và được áp dụng cùng thời điểm với giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ Y tế ban hành.
6. Trường hợp có các chi phí phát sinh ngoài quy định tại các khoản 2, 3 và 4 Điều này, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lập bản thuyết minh chi tiết để thống nhất với cơ quan bảo hiểm xã hội nơi ký hợp đồng khám bệnh chữa bệnh bảo hiểm y tế với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh làm căn cứ thanh toán. Trường hợp cơ sở khám bệnh, chữa bệnh không thống nhất được với cơ quan bảo hiểm xã hội, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Bộ, Ngành báo cáo Bộ Y tế, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh trực thuộc Sở Y tế báo cáo Sở Y tế để xem xét, giải quyết.

Từ khóa: Thông tư 05/2015/TT-BYT, Thông tư số 05/2015/TT-BYT, Thông tư 05/2015/TT-BYT của Bộ Y tế, Thông tư số 05/2015/TT-BYT của Bộ Y tế, Thông tư 05 2015 TT BYT của Bộ Y tế, 05/2015/TT-BYT

File gốc của Thông tư 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.

Bảo hiểm

  • Công văn 3535/LĐTBXH-VL năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
  • Công văn 2658/SGDĐT-CTTT năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Công văn 3138/BHXH-CSXH năm 2021 về xác định đối tượng hưởng hỗ trợ theo Quyết định 28/2021/QĐ-TTg do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 3215/UBND-VX năm 2021 về tăng cường thực hiện công tác bảo hiểm y tế học sinh, sinh viên năm học 2021-2022 do Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
  • Quyết định 926/QĐ-BHXH năm 2021 về thành lập Tổ công tác đặc biệt của Bảo hiểm xã hội Việt Nam về tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp và người dân bị ảnh hưởng bởi dịch bệnh COVID-19
  • Nghị quyết 118/NQ-CP năm 2021 thông qua dự thảo Báo cáo của Chính phủ về tình hình thực hiện chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội, quản lý và sử dụng quỹ bảo hiểm xã hội năm 2020 sau khi tiếp thu ý kiến của Ủy ban Thường vụ Quốc hội do Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 116/NQ-CP năm 2021 về chính sách hỗ trợ người lao động và người sử dụng lao động bị ảnh hưởng bởi đại dịch COVID-19 từ Quỹ bảo hiểm thất nghiệp do Chính phủ ban hành
  • Kế hoạch 621/KH-UBND năm 2021 triển khai thực hiện Nghị quyết 03/2021/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2025
  • Nghị quyết 2919/NQ-HĐQL năm 2021 về Quy chế làm việc của Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội
  • Quyết định 3375/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực việc làm, bảo hiểm thất nghiệp, bảo trợ xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Nghệ An

Thông tư 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Bộ Y tế
Số hiệu 05/2015/TT-BYT
Loại văn bản Thông tư
Người ký Nguyễn Thị Xuyên
Ngày ban hành 2015-03-17
Ngày hiệu lực 2015-05-01
Lĩnh vực Bảo hiểm
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Điều 5 Thông tư 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
  • Công văn 1070/BHXH-DVT năm 2019 về thanh toán thuốc chế phẩm y học cổ truyền tự bào chế theo chế độ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 3762/BHXH-DVT năm 2017 hướng dẫn thanh toán tỷ lệ hư hao thuốc y học cổ truyền, thuốc y học cổ truyền tự bào chế theo chế độ bảo hiểm y tế do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
  • Công văn 1908/BHXH-DVT năm 2015 hướng dẫn thanh toán chi phí thuốc y học cổ truyền theo Thông tư 05/2015/TT-BYT do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành

Văn bản Bãi bỏ

  • Quyết định 695/QĐ-BYT năm 2016 đính chính Thông tư 05/2015/TT-BYT về danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ Bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

Văn bản Sửa đổi

  • Thông tư 50/2017/TT-BYT về sửa đổi quy định liên quan đến thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
  • Thông tư 27/2020/TT-BYT sửa đổi Điều 5 Thông tư 05/2015/TT-BYT về Danh mục thuốc đông y, thuốc từ dược liệu và vị thuốc y học cổ truyền thuộc phạm vi thanh toán của quỹ bảo hiểm y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu