BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 640/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 28 tháng 4 năm 2016 |
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05/01/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
Căn cứ Công văn số 2202/TTg-KGVX ngày 02/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ủy quyền phê duyệt các kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin giai đoạn 2016-2020;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch và Đầu tư và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
2. Trung tâm Công nghệ thông tin là đơn vị đầu mối có trách nhiệm tổ chức thực hiện, hướng dẫn, kiểm tra đánh giá việc thực hiện Kế hoạch này; xây dựng kế hoạch triển khai chi Tiết hàng năm; đề xuất việc Điều chỉnh các nội dung của Kế hoạch cho phù hợp với Điều kiện thực tiễn trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của Ngành, cũng như các chủ trương, đường lối, chính sách và chiến lược ứng dụng công nghệ thông tin của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
| KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 640/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
- Đẩy mạnh phát triển mô hình Chính phủ điện tử theo Nghị quyết 36a/NQ-CP của Chính phủ nhằm phục vụ người dân và doanh nghiệp ngày càng tốt hơn. Xây dựng hệ thống CNTT của ngành BHXH là hệ thống tích hợp, tập trung cấp quốc gia, hiện đại đạt tiêu chuẩn quốc tế, hướng khách hàng, dịch vụ với quy trình nghiệp vụ tự động hóa mức độ cao được vận hành bởi nguồn nhân lực CNTT chuyên nghiệp, chất lượng cao đáp ứng yêu cầu đảm bảo an sinh xã hội quốc gia, phục vụ khách hàng toàn diện trong các lĩnh vực BHXH và Bảo hiểm y tế (BHYT).
- Gắn kết chặt chẽ với quá trình cải cách hành chính, góp phần thực hiện thành công các Mục tiêu và nhiệm vụ cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của Ngành.
Kế hoạch nằm trong tổng thể Chiến lược hiện đại hóa của ngành BHXH tuân thủ theo khung Chính phủ điện tử. Ứng dụng CNTT để xây dựng một Hệ thống công nghệ thông tin của ngành BHXH tích hợp, liên thông và lấy khách hàng làm trung tâm. Cụ thể:
- Đảm bảo 100% cán bộ, công chức, viên chức (CBCCVC) của ngành BHXH có máy tính cấu hình cao được kết nối vào mạng LAN để sử dụng trong công việc, có kết nối mạng Internet để xử lý công việc và khai thác tài liệu;
- Xây dựng, hoàn thiện các Trung tâm Dữ liệu (TTDL): TTDL Ngành, TTDL vùng tại Đà Nẵng, TTDL vùng tại TP. Hồ Chí Minh và TTDL dự phòng; đưa các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu (CSDL), phần mềm ứng dụng của ngành đặt tập trung tại các TTDL này thay vì phân tán tại 63 phòng máy chủ các tỉnh, thành phố như trước đây;
- Nâng cấp và phát triển mở rộng hạ tầng CNTT đảm bảo 100% kết nối thông suốt giữa các TTDL và giữa các cơ quan BHXH cấp huyện, tỉnh với cấp để cung cấp môi trường vận hành cho Phần mềm nghiệp vụ lõi BHXH, hệ thống dịch vụ công trực tuyến BHXH và các CSDL, dịch vụ CNTT dùng chung khác của ngành; Hạ tầng mạng được triển khai, nâng cấp đồng bộ đáp ứng 100% yêu cầu cho công tác tập trung hóa dữ liệu, nghiệp vụ tập trung liên thông và giao dịch điện tử toàn diện.
- Các quy trình nghiệp vụ được hiệu chỉnh, hoàn thiện, tối ưu hóa và 100% được quản lý bằng phần mềm;
- Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm với dữ liệu đầy đủ, được làm sạch và cập nhật của tất cả các đối tượng, đơn vị tham gia BHXH, BHYT theo yêu cầu của Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành danh Mục Cơ sở dữ liệu quốc gia cần được ưu tiên triển khai tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử, trong đó có Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm do BHXH Việt Nam làm cơ quan chủ quản. Dữ liệu được tổng hợp từ hệ thống CSDL và phần mềm ứng dụng đảm bảo đáp ứng tối thiểu 95% để xây dựng báo cáo phục vụ công tác theo dõi, tổng kết, đánh giá, dự báo và hoạch định trong phạm vi toàn Ngành;
- Xây dựng, phát triển và đưa vào vận hành toàn bộ hệ thống phần mềm ứng dụng nghiệp vụ. Hoàn thành việc triển khai Phần mềm nghiệp vụ lõi BHXH tại tất cả các cơ quan BHXH cấp tỉnh; tiếp tục duy trì và nâng cấp các phần mềm nghiệp vụ sử dụng cho thời gian trước mắt (2-3 năm);
- Đẩy mạnh ứng dụng CNTT trong việc xây dựng hệ thống Quản lý văn bản và Điều hành theo chỉ đạo của Chính phủ. 100% các công văn, văn bản Điều hành tác nghiệp trong toàn ngành được quản lý bằng phần mềm và luân chuyển dưới dạng điện tử và được thực hiện tích hợp hệ thống ISO điện tử. Thực hiện kết nối liên thông các phần mềm quản lý văn bản với Văn phòng Chính phủ;
- Tối thiểu 90% các văn bản, tài liệu (trừ văn bản loại mật, hồ sơ) của BHXH các cấp được trao đổi trên môi trường mạng và có ứng dụng chữ ký số, đáp ứng yêu cầu của Công văn số 1950/TTg-KGVX ngày 15 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc đôn đốc thực hiện Chỉ thị số 15/CT-TTg về việc tăng cường sử dụng văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
- Áp dụng chữ ký số trong trao đổi văn bản điện tử tại 100% cơ quan BHXH các cấp.
- Trang bị thiết bị an toàn thông tin cho tất cả cơ quan BHXH các cấp; các hệ thống thông tin và CSDL của Ngành.
- Xây dựng và phát triển hạ tầng, ứng dụng, đội ngũ cán bộ chuyên trách về an toàn thông tin. Từ đó tạo dựng một mạng lưới Điều phối ứng cứu sự cố về an toàn mạng và hạ tầng thông tin với sự tham gia của các phòng ban chuyên trách và đơn vị hỗ trợ;
2.4. Cung cấp dịch vụ công cho người dân và doanh nghiệp
+ Tối thiểu 90% dịch vụ công có liên quan tới trao đổi thông tin, văn bản hai chiều giữa đối tượng tham gia và cơ quan BHXH dưới hình thức dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3;
- Thực hiện liên thông dữ liệu trong quản lý, chỉ đạo công tác tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế “một cửa” nhằm theo dõi, kiểm tra, xử lý, đôn đốc tiến độ tiếp nhận hồ sơ, giải quyết và trả kết quả TTHC của BHXH các cấp qua mạng trực tuyến.
2.5. Nguồn nhân lực CNTT
- Đào tạo nâng cao trình độ tin học cho CBCCVC; tập huấn và chuyển giao công nghệ để cán bộ cơ quan BHXH các cấp có đủ năng lực sử dụng, khai thác các ứng dụng CNTT trong các hoạt động nghiệp vụ.
+ Tiêu chuẩn về hạ tầng phần cứng, phần mềm;
+ Tiêu chuẩn về an ninh, toàn vẹn dữ liệu BHXH.
- Trang bị hệ thống thiết bị CNTT cho các phần mềm ứng dụng nghiệp vụ: bổ sung, thay thế trang bị cho các phần mềm hiện có theo nhu cầu trong thời gian tới (đi cùng với các dự án/ kế hoạch nâng cấp, mở rộng hệ thống phần mềm ứng dụng tương ứng) và trang bị hạ tầng kỹ thuật cho các phần mềm phát triển mới (đi cùng với các dự án/ kế hoạch xây dựng hệ thống phần mềm ứng dụng tương ứng). Đầu tư mua sắm máy chủ và thiết bị lưu trữ, các thiết bị mạng, bảo mật, thiết bị phụ trợ khác theo tiến độ triển khai dự án phần mềm và các ứng dụng dịch vụ hạ tầng khác trên cơ sở tận dụng tối đa các tài nguyên hiện có, đảm bảo các yếu tố Tiết kiệm, hiệu quả và bảo vệ đầu tư;
+ Xây dựng kế hoạch định kỳ nâng cấp, đổi mới trang thiết bị CNTT;
+ Trang bị bổ sung bản quyền phần mềm hệ thống đáp ứng yêu cầu Luật sở hữu trí tuệ;
- Xây dựng, nâng cấp, mở rộng mạng WAN kết nối 3 cấp theo tiêu chuẩn của BHXH Việt Nam;
- Xây dựng hệ thống điện toán đám mây hỗ trợ cung cấp các dịch vụ công trên nền tảng di động cho các đối tượng tham gia BHXH, BHYT;
- Xây dựng hệ thống quản trị tập trung gồm quản trị mạng lưới (NOC) và quản lý thông tin an ninh bảo mật (SOC) cho toàn ngành BHXH.
2. Ứng dụng CNTT trong nội bộ ngành BHXH
- Đánh giá độc lập về mức độ tự động hóa quy trình nghiệp vụ BHXH: hai năm một lần
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm theo Quyết định số 714/QĐ-TTg ngày 22/5/2015 của Thủ tướng Chính phủ: tích hợp và trích xuất từ kho dữ liệu tập trung của Ngành, chuyển đổi dữ liệu, làm sạch, kiểm tra xác minh dữ liệu và liên thông chia sẻ dữ liệu với các CSDL quốc gia khác nhằm tạo nền tảng phát triển Chính phủ điện tử;
- Xây dựng hệ thống quản lý định danh truy cập vào các hệ thống phần mềm của BHXH Việt Nam.
- Xây dựng, nâng cấp phần mềm nghiệp vụ lõi: triển khai, nâng cấp phần mềm nghiệp vụ lõi trên quy mô toàn quốc, đáp ứng yêu cầu xử lý dữ liệu tập trung và tích hợp với các Hệ thống phần mềm Giao dịch điện tử, Thông tin quản lý BHXH; Tích hợp các quy trình nghiệp vụ tái cấu trúc, tích hợp với cổng thông tin điện tử Internet của BHXH Việt Nam.
- Xây dựng hệ thống giám định BHYT để thiết lập hệ thống giám định; thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế kết nối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên toàn quốc;
- Xây dựng hệ thống đào tạo trực tuyến Ngành BHXH để đào tạo nghiệp vụ và đào tạo tập huấn ứng dụng CNTT cho toàn bộ viên chức Ngành BHXH;
- Xây dựng Hệ thống thông tin quản lý: xây dựng Cổng thông tin nội bộ, phần mềm quản lý Điều hành, phần mềm lưu trữ hồ sơ; Tích hợp hệ thống ISO điện tử với hệ thống quản lý văn bản và Điều hành của Ngành; Triển khai phần mềm quản lý văn bản và Điều hành trên toàn bộ hệ thống BHXH Việt Nam.
- Xây dựng hệ thống email tập trung riêng của Ngành BHXH;
- Xây dựng hệ thống quản lý tài sản và vòng đời trang thiết bị;
- Triển khai áp dụng chữ ký số các giao dịch nội bộ cơ quan BHXH và giữa cơ quan BHXH với các đơn vị, tổ chức có quan hệ công tác (Ủy ban nhân dân các cấp, Công an, cơ quan thi hành án, Ngân hàng, Kho bạc, Thuế, Bưu điện, đơn vị sử dụng lao động).
- Xây dựng Cổng thông tin BHXH Việt Nam tích hợp với Hệ thống phần mềm nghiệp vụ, CSDL tập trung. Cổng thông tin điện tử sẽ là giao diện của các hệ thống nghiệp vụ, giao dịch điện tử với người sử dụng dịch vụ công BHXH thông qua mạng Internet. Các hạng Mục liên quan đến việc cung cấp các dịch vụ công mức độ 3, 4 tới người dân và doanh nghiệp bao gồm:
+ Quy định về Sổ BHXH điện tử và Thẻ BHYT điện tử;
+ Xây dựng bộ quy tắc kiểm tra xác thực thông tin trên nền tảng CSDL tập trung;
+ Nâng cấp phần mềm giao dịch điện tử, Gateway tích hợp với cổng thông tin, đảm bảo dữ liệu khai BHXH được kiểm tra xác thực và chuyển tự động tới phần mềm nghiệp vụ;
- Xây dựng Hệ thống thu nộp và chi trả BHXH/BHYT điện tử, kết nối các phần mềm nghiệp vụ tương ứng nhằm cung cấp đầy đủ danh Mục hồ sơ thanh toán trực tiếp, chức năng kê khai hồ sơ đề nghị thanh toán trực tiếp, các kênh thanh toán qua liên kết với các ngân hàng, các đối tác... với nhiều cơ chế bảo mật chặt chẽ, áp dụng triển khai chữ ký số;
- Ứng dụng CNTT phục vụ các công tác khảo sát trực tuyến, khảo sát mức độ hài lòng của người dân và doanh nghiệp đối với các dịch vụ, giao dịch do BHXH Việt Nam cung cấp.
- Triển khai ứng dụng chữ ký số và bảo vệ thông tin bí mật nhà nước: triển khai ứng dụng chữ ký số trong thực hiện giao dịch điện tử trong tất cả các lĩnh vực: kê khai, thu nộp và giải quyết chính sách BHXH, BHYT, BHTN, cũng như trong các giao dịch nội bộ cơ quan BHXH và với các cơ quan, đơn vị liên quan khác.
- Xây dựng và diễn tập về bảo đảm an toàn thông tin thuộc phạm vi ngành với các phương án, kịch bản phù hợp thực tế cùng sự tham gia của các đơn vị liên quan; chỉ đạo đầu mối BHXH các cấp thực hiện rà soát, đánh giá, có biện pháp tăng cường bảo đảm an toàn thông tin đối với các hệ thống hạ tầng thông tin, hệ thống Điều khiển và các hệ thống thông tin quan trọng khác do đơn vị đầu mối quản lý, khai thác, vận hành; phối hợp cùng các Bộ, Ban, Ngành khác trong việc triển khai các nhiệm vụ liên quan.
- Xây dựng Khung năng lực cán bộ CNTT của BHXH Việt Nam, áp dụng vào cơ chế tuyển dụng để lựa chọn nhân sự phù hợp cho ngành.
- Xây dựng Kế hoạch đào tạo nhân lực CNTT BHXH Việt Nam và tiến hành đào tạo định kỳ:
+ Đào tạo kiến thức, kỹ năng lập trình cho cán bộ của TTTT theo các chuẩn công nghệ mới. Hình thức tổ chức theo các khóa học có chứng chỉ quốc tế do các tổ chức đào tạo trong nước có uy tín tổ chức;
+ Bồi dưỡng kiến thức sử dụng mạng máy tính, khai thác các phần mềm nghiệp vụ, cập nhật, bổ sung kỹ năng sử dụng các phần mềm tin học văn phòng cho cán bộ nghiệp vụ của BHXH huyện và tỉnh.
- Phối hợp với Bộ Thông tin và Truyền thông trong công tác đào tạo nguồn nhân lực, đảm bảo an toàn, an ninh thông tin; chủ động kết hợp, học hỏi kinh nghiệm của các cơ quan nhà nước, các Bộ, Ban, Ngành liên quan, các đối tác và nhà cung cấp, các hãng công nghệ...
1. Giải pháp tài chính
- Đa dạng hóa và tận dụng tối đa các nguồn vốn trong và ngoài Ngành phục vụ cho Kế hoạch. Tăng cường sử dụng nguồn vốn từ các tổ chức tài chính quốc tế;
- Đảm bảo các thủ tục pháp lý, nguồn vốn theo đúng quy định của Nhà nước nói chung và của Ngành nói riêng;
- Thực hiện thuê dịch vụ CNTT theo Quyết định 80 ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí Điểm về thuê dịch vụ CNTT trong cơ quan nhà nước nhằm đảm bảo khả năng vận hành, khai thác hệ thống CNTT của Ngành để giảm bớt áp lực về kinh phí, nhân sự.
- Chú trọng gắn chặt giữa ứng dụng CNTT và cải cách hành chính; triển khai thí Điểm mô hình ứng dụng CNTT sau đó nhân rộng cho các hệ thống, dự án trọng Điểm của Ngành;
- Trung tâm CNTT nghiên cứu xây dựng các Bộ tiêu chuẩn kỹ thuật, ứng dụng CNTT đã nêu trong Nội dung Kế hoạch, áp dụng chung cho toàn Ngành, làm cơ sở để xây dựng, thẩm định và triển khai các dự án mạng, mua sắm thiết bị CNTT đồng bộ, thống nhất trong toàn ngành. Nghiên cứu nhu cầu ứng dụng CNTT của toàn Ngành và từ đó đề xuất tổ chức thực hiện dưới dạng các dự án CNTT;
- BHXH Việt Nam cần tăng cường hợp tác, phối hợp với các tổ chức, chuyên gia tư vấn về CNTT có uy tín để học hỏi các giải pháp, kinh nghiệm triển khai CNTT tiên tiến.
- Kiện toàn hoạt động của Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT của Ngành, bộ máy chuyên trách CNTT các cấp. Ban Chỉ đạo ứng dụng CNTT Ngành chỉ đạo tập trung, thống nhất các hoạt động ứng dụng CNTT trong Ngành;
- Tuyên truyền nâng cao hiểu biết, nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức trong toàn ngành về vai trò, lợi ích của việc ứng dụng CNTT;
4. Giải pháp môi trường pháp lý
- Ban hành và phát triển Kiến trúc chính phủ điện tử Ngành BHXH;
- Xây dựng và ban hành hệ thống văn bản chỉ đạo, Điều hành liên quan đến tiêu chuẩn kỹ thuật, tổ chức triển khai, khai thác mạng WAN, LAN, các TTDL; duy trì, vận hành hệ thống cổng thông tin và các ứng dụng, CSDL tác nghiệp của Ngành;
- Các Đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam nghiên cứu xây dựng, quản lý cập nhật các chỉ tiêu, quy trình quản lý và đề xuất nhu cầu ứng dụng CNTT.
Chi Tiết lộ trình thực hiện như sau:
STT | Tên dự án, nhiệm vụ | Lộ trình thực hiện | |||||||||
2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | |||||||
I |
1 |
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
| ||||||
3 |
|
|
|
|
| ||||||
4 |
|
|
|
|
| ||||||
5 |
|
|
|
|
| ||||||
6 |
|
|
|
|
| ||||||
7 |
|
|
|
|
| ||||||
8 |
|
|
|
|
| ||||||
9 |
|
|
|
|
| ||||||
10 |
|
|
|
|
| ||||||
11 |
|
|
|
|
| ||||||
12 |
|
|
|
|
| ||||||
13 |
|
|
|
|
| ||||||
14 |
|
|
|
|
| ||||||
15 |
|
|
|
|
| ||||||
16 |
|
|
|
|
| ||||||
17 |
|
|
|
|
| ||||||
18 |
|
|
|
|
| ||||||
19 |
|
|
|
|
| ||||||
20 |
|
|
|
|
| ||||||
II |
1 |
|
|
|
|
| |||||
2 |
|
|
|
|
| ||||||
3 |
|
|
|
|
| ||||||
4 |
|
|
|
|
| ||||||
5 |
|
|
|
|
| ||||||
6 |
|
|
|
|
|
Để đảm bảo thực hiện thành công các nhiệm vụ đã đặt ra trong giai đoạn 2016-2020, dự kiến kinh phí theo lộ trình thực hiện được xây dựng như sau:
- Vốn vay Ngân hàng thế giới - Nguồn vốn NHTG dành cho Chương trình Hiện đại hóa BHXH Việt Nam.
2. Kinh phí
TT | Nội dung | Ngân sách dự kiến hàng năm (Tr.đ) | Tổng ngân sách dự kiến (Tr.đ) | |
2016 | Ngân sách 2017-2020 | |||
1 |
1.231.672 | 7.220.662 | 8.452.334 | |
2 |
24.500 | 1.494.891 | 1.519.391 | |
| Tổng cộng | 1.256.172 | 8.715.553 | 9.971.725 |
Danh Mục dự án, nhiệm vụ chi Tiết theo Phụ lục kèm theo.
1. Hệ thống CNTT bao gồm hạ tầng, ứng dụng CNTT và nguồn nhân lực CNTT được đầu tư đồng bộ, có hiệu quả cao;
3. Việc triển khai Kế hoạch giúp hiện thực hóa các Mục tiêu hiện đại hóa hệ thống CNTT của Ngành BHXH Việt Nam phục vụ cho Mục tiêu cải cách thủ tục hành chính, giảm số lần, thời gian doanh nghiệp, cơ quan nhà nước với cơ quan BHXH theo tinh thần Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của Chính phủ.
- Phấn đấu đến năm 2020 có Khoảng 35% lực lượng lao động tham gia BHXH và 100% người dân tham gia BHYT.
- Chăm lo thực hiện tốt các chính sách, chế độ đối với người tham gia và thụ hưởng BHXH, BHYT. Không ngừng nâng cao chất lượng phục vụ để đáp ứng ngày một tốt hơn nhu cầu của nhân dân; tạo mọi Điều kiện tốt nhất cho người dân tham gia BHXH, BHYT.
- Ứng dụng CNTT sâu rộng và hiệu quả trong mọi hoạt động của Ngành là một bước tiến quan trọng nhằm tháo gỡ, giải quyết các vướng mắc, khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện để Luật BHXH, Luật BHYT được thực hiện đúng quy định, đảm bảo quyền lợi và tạo Điều kiện cho người tham gia.
- Góp phần hoàn thiện hệ thống cơ sở dữ liệu cấp quốc gia, trên cơ sở đó từng bước hoàn thiện hệ thống chính phủ điện tử Việt Nam.
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT TRIỂN KHAI TRONG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 640/QĐ-BHXH ngày 28 tháng 04 năm 2016 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Đơn vị: Đồng
STT | DỰ ÁN, NHIỆM VỤ | NGÂN SÁCH DỰ KIẾN | GHI CHÚ |
| TỔNG CỘNG | 9.971.724.996.105 |
|
I |
8.452.334.086.355 |
| |
1 |
1.792.363.277.100 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
2 |
42.897.890.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
3 |
862.045.357.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
5 |
85.400.000.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
6 |
145.425.963.600 |
| |
|
|
| |
7 |
112.587.997.500 |
| |
|
|
| |
8 |
200.000.400.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
9 |
233.851.086.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
10 |
249.399.508.550 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
11 |
136.399.700.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
12 |
266.400.400.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
13 |
825.000.000.000 |
| |
14 |
104.361.416.005 |
| |
15 |
87.059.607.800 |
| |
16 |
149.137.422.800 |
| |
17 |
140.920.010.000 |
| |
18 |
17.950.000.000 |
| |
19 |
1.048.000.000.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
20 |
1.900.000.000.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
21 |
53.134.050.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
II |
1.519.390.909.750 |
| |
1 |
10.000.000.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
2 |
8.000.000.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
3 |
2.500.000.000 |
| |
4 |
2.500.000.000 |
| |
5 |
265.000.000.000 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
6 |
1.231.390.909.750 |
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
| |
|
|
|
File gốc của Quyết định 640/QĐ-BHXH năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của ngành Bảo hiểm xã hội giai đoạn 2016-2020 do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 640/QĐ-BHXH năm 2016 phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của ngành Bảo hiểm xã hội giai đoạn 2016-2020 do Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 640/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Văn Sinh |
Ngày ban hành | 2016-04-28 |
Ngày hiệu lực | 2016-04-28 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |