BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 609/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY CHẾ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI”
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP;
Nghị định số 94/2008/NĐ-CP ngày 22 tháng 8 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Nghị định số 116/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 94/2008/NĐ-CP;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 888/QĐ-BHXH ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội”.
- Như Điều 3; | TỔNG GIÁM ĐỐC |
XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 609/QĐ-BHXH ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Kỷ niệm chương "Vì sự nghiệp Bảo hiểm xã hội" (sau đây gọi tắt là Kỷ niệm chương) là hình thức khen thưởng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam để tặng cho cá nhân có nhiều đóng góp vào quá trình xây dựng và phát triển ngành Bảo hiểm xã hội.
Quy chế này quy định về nguyên tắc, đối tượng, tiêu chuẩn, hồ sơ, quy trình đề nghị, thẩm quyền quyết định và tổ chức trao tặng Kỷ niệm chương.
1. Kỷ niệm chương được xét tặng hàng năm nhân dịp ngày truyền thống của Ngành (16/2) và có thể được xét tặng đột xuất theo Quyết định của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam. Kỷ niệm chương chỉ tặng một lần cho mỗi cá nhân, không truy tặng.
ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
1. Cá nhân đã và đang công tác trong ngành Bảo hiểm xã hội.
3. Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; Lãnh đạo các cục, vụ, viện và tương đương trở lên thuộc các Bộ, ngành, tổ chức chính trị ở Trung ương; Lãnh đạo Sở, Ban, ngành, tổ chức đoàn thể và tương đương trở lên của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Lãnh đạo cấp ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh.
Điều 5. Tiêu chuẩn xét tặng Kỷ niệm chương
a) Có thời gian công tác trong ngành Bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên, luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Thời gian công tác trong ngành Bảo hiểm xã hội được tính cụ thể như sau:
- Thời gian trực tiếp làm công tác bảo hiểm xã hội tại Liên đoàn Lao động các cấp;
- Thời gian công tác trong ngành Bảo hiểm xã hội.
2. Đối với cá nhân quy định tại Khoản 2, Điều 4 Quy chế này:
b) Chưa xét tặng Kỷ niệm chương cho cá nhân đang chờ xét kỷ luật hoặc đang bị kỷ luật. Thời gian chịu kỷ luật không được tính thời gian để xét tặng Kỷ niệm chương.
a) Có nhiều đóng góp trong việc lãnh đạo, chỉ đạo góp phần phát triển sự nghiệp bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
4. Đối với cá nhân quy định tại Khoản 4, Điều 4 Quy chế này: Có nhiều đóng góp phát triển sự nghiệp Bảo hiểm xã hội ở Việt Nam.
Điều 6. Quyền lợi của người được tặng Kỷ niệm chương
2. Được thưởng không quá 0,6 lần mức lương tối thiểu chung theo quy định của Nhà nước.
QUY TRÌNH, HỒ SƠ VÀ TỔ CHỨC TRAO TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
1. Đối với công chức, viên chức đã và đang công tác trong Ngành: Thủ trưởng đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập hồ sơ những người đủ tiêu chuẩn theo quy định của Quy chế này, gửi Thường trực Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bảo hiểm xã hội Việt Nam để trình Tổng Giám đốc xem xét, quyết định.
3. Đối với người nước ngoài: Ban Hợp tác quốc tế có trách nhiệm lập danh sách cá nhân người nước ngoài đủ tiêu chuẩn quy định tại Quy chế này, gửi Thường trực Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bảo hiểm xã hội Việt Nam để trình Tổng Giám đốc xem xét, quyết định.
1. Đối với cá nhân quy định tại Khoản 1 và 2, Điều 4 của Quy chế này:
- Danh sách trích ngang đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương (mẫu số 02);
2. Đối với cá nhân quy định tại Khoản 3, Điều 4 của Quy chế này:
- Văn bản của cơ quan Bảo hiểm xã hội xin ý kiến xác nhận của đơn vị quản lý người được đề nghị tặng Kỷ niệm chương.
3. Đối với người nước ngoài:
Điều 9. Trao tặng Kỷ niệm chương
Ủy quyền cho Trưởng Ban hoặc tương đương và Giám đốc Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trao Kỷ niệm chương cho các cá nhân còn lại.
XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, TỐ CÁO VỀ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG
Khi phát hiện có sự không trung thực trong kê khai thành tích cá nhân, cũng như đề nghị không chính xác của cơ quan, đơn vị quản lý người đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương, Thường trực Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm xem xét, trình Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam thu hồi Quyết định và hiện vật tặng thưởng. Người kê khai không trung thực và người đề nghị không đúng, tùy theo mức độ vi phạm bị xử lý kỷ luật theo quy định của pháp luật.
Trình tự, thủ tục, thời gian và thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo về xét tặng Kỷ niệm chương thực hiện theo quy định của Luật Khiếu nại, tố cáo.
Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương gửi hồ sơ đề nghị tặng Kỷ niệm chương về Thường trực Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước ngày 30 tháng 10 hàng năm, trừ trường hợp xét tặng Kỷ niệm chương đột xuất. Thường trực Hội đồng Thi đua-Khen thưởng Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm thẩm định hồ sơ và trình Tổng Giám đốc xem xét, quyết định trước ngày 16 tháng 2 hàng năm./.
BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /ĐN-KNC | …(1), ngày …. tháng …. năm …. |
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp bảo hiểm xã hội”
Căn cứ kết quả cuộc họp Hội đồng Thi đua-Khen thưởng………..(2).... ngày.../.../200...., ...(2)………đề nghị Tổng Giám đốc xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp bảo hiểm xã hội” cho….. người. Trong đó:
2. Đối tượng quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Quy chế:…..(4)…..người.
……(2)………đề nghị Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam xem xét, quyết định (có hồ sơ kèm theo)./.
-…;
-…;
- Lưu.
Ngày …tháng …năm …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên đóng dấu, ghi rõ chức vụ)
- (1): Địa danh;
- (3): Đối với cá nhân đã và đang công tác trong ngành bảo hiểm xã hội;
- (5): Lãnh đạo Đảng, Nhà nước; Lãnh đạo các Bộ, ngành, đoàn thể chính trị ở Trung ương và địa phương; Cá nhân là người nước ngoài./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI”
(Đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1, Điều 4 Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương)
TT | Họ và tên | Năm sinh | Chức vụ | Đơn vị công tác | Ngày vào Ngành BHXH | Số năm công tác trong ngành BHXH | Số năm công tác nói chung | Ghi chú | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Nam | Nữ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
DANH SÁCH CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP BẢO HIỂM XÃ HỘI” (Đối với cá nhân thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3, Điều 4 Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương)
|