BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 55/QĐ-BHXH | Đà Nẵng, ngày 03 tháng 02 năm 2016 |
GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09/01/2015 của Chính phủ về thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Công văn số 71/BHXH-BC ngày 10/01/2012 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc thực hiện công khai tài chính và mua sắm, quản lý sử dụng tài sản đối với các đơn vị trong ngành Bảo hiểm xã hội;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức - Hành chính Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 207/QĐ-BHXH ngày 14/5/2014 về ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng. Trưởng các Phòng, Giám đốc Bảo hiểm xã hội quận, huyện và công chức, viên chức, lao động hợp đồng thuộc Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 2;
- Đảng ủy, Công đoàn, Đoàn TN;
- Giám đốc, các Phó Giám đốc;
- Các Phòng nghiệp vụ;
- BHXH quận, huyện;
- Lưu: VT.
GIÁM ĐỐC
Đinh Văn Hiệp
THỰC HIỆN DÂN CHỦ TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 55/QĐ-BHXH ngày 03/02/2016 của Giám đốc Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng)
Điều 2. Phát huy quyền làm chủ của CCVC gắn liền với việc bảo đảm sự lãnh đạo của Đảng ủy cơ quan, chấp hành nguyên tắc tập trung dân chủ, thực hiện chế độ thủ trưởng và phát huy vai trò của các tổ chức đoàn thể quần chúng, phát huy vai trò của CCVC trong cơ quan.
Điều 4. Giám đốc BHXH thành phố quản lý và điều hành hoạt động của cơ quan theo chế độ Thủ trưởng, chịu trách nhiệm trước Pháp luật và cấp trên về toàn bộ hoạt động của cơ quan và về việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của CCVC thuộc quyền theo quy định của Pháp luật.
a) Chỉ đạo, điều hành BHXH thành phố thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng quy định của pháp luật, theo phân cấp của BHXH Việt Nam và các văn bản pháp luật có liên quan.
Định kỳ hàng năm, thực hiện việc đánh giá đối với CCVC thuộc quyền quản lý và chỉ đạo thủ trưởng các đơn vị trực thuộc đánh giá đối với CCVC thuộc đơn vị mình phụ trách theo hướng dẫn của BHXH Việt Nam.
d) Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố về tổ chức thực hiện các chế độ, chính sách BHXH, BHYT; quản lý và sử dụng các quỹ BHXH, BHYT theo quy định của pháp luật.
e) Ký các văn bản thuộc thẩm quyền của Giám đốc hoặc ủy quyền cho Phó Giám đốc phụ trách ký.
Điều 5. Những việc sau đây, Giám đốc phải công khai cho CCVC biết:
2. Kế hoạch công tác hàng năm, hàng quý, hàng tháng của cơ quan, đơn vị.
4. Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, điều động, bổ nhiệm, luân chuyển, biệt phái, từ chức, miễn nhiệm; hợp đồng làm việc, thay đổi chức danh nghề nghiệp, thay đổi vị trí làm việc, chấm dứt hợp đồng làm việc của viên chức; đi công tác nước ngoài, giải quyết chế độ, nâng bậc lương, nâng ngạch, đánh giá, xếp loại công chức, viên chức; khen thưởng, kỷ luật, thôi việc, nghỉ hưu đối với CCVC; các đề án, dự án và việc xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật của cơ quan, đơn vị.
6. Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
8. Kết quả tiếp thu ý kiến của CCVC về những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đưa ra lấy ý kiến CCVC quy định tại Điều 9 của Nghị định này.
Điều 6. Hình thức và thời gian công khai
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất hoạt động và nội dung phải công khai, các cơ quan, đơn vị áp dụng một, một số hoặc tất cả các hình thức công khai sau đây:
b) Thông báo tại hội nghị cán bộ, công chức, viên chức cơ quan, đơn vị;
đ) Thông báo cho người phụ trách các bộ phận của cơ quan, đơn vị và yêu cầu họ thông báo đến CCVC làm việc trong các bộ phận đó;
e) Đăng trên trang thông tin nội bộ của cơ quan, đơn vị.
Điều 7. Định kỳ hàng năm, Giám đốc BHXH thành phố chủ trì, phối hợp với Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan tổ chức hội nghị cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan mỗi năm một lần vào cuối năm. Khi có một phần ba cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan hoặc Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan yêu cầu hoặc Giám đốc BHXH thành phố thấy cần thiết thì triệu tập hội nghị cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan bất thường.
Mục 2: TRÁCH NHIỆM CỦA CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC, LAO ĐỘNG
1. Nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời; thực hiện các quy định về nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp, quy tắc ứng xử, nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp và những việc không được làm theo quy định của pháp luật. Khi thi hành nhiệm vụ phải phục tùng sự chỉ đạo và hướng dẫn của cấp trên.
3. Thực hiện phê bình và tự phê bình nghiêm túc, phát huy ưu điểm, có giải pháp sửa chữa khuyết điểm; thẳng thắn đóng góp ý kiến để xây dựng nội bộ cơ quan, đơn vị trong sạch, vững mạnh.
5. Báo cáo người có thẩm quyền khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật trong hoạt động của cơ quan, đơn vị.
Mục 3: NHỮNG VIỆC CCVC PHẢI ĐƯỢC BIẾT
1. Chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc của cơ quan;
3. Kinh phí hoạt động hàng năm (bao gồm kinh phí BHXH Việt Nam cấp và các nguồn tài chính khác, nếu có) và quyết toán kinh phí hoạt động hàng năm của cơ quan; việc sử dụng kinh phí phúc lợi, kinh phí tiết kiệm chi quản lý; việc mua bán, thanh lý tài sản, đầu tư xây dựng cơ bản; định mức sử dụng xăng, xe, điện thoại của cơ quan;
5. Các vụ việc tiêu cực, tham nhũng trong cơ quan đã được kết luận; bản kê khai tài sản, thu nhập của người có nghĩa vụ phải kê khai theo quy định của pháp luật.
7. Nội quy, quy chế làm việc của cơ quan;
9. Các văn bản chỉ đạo điều hành của cơ quan quản lý cấp trên liên quan đến việc thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng tham gia BHXH, BHYT, BHTN.
1. Niêm yết tại cơ quan;
3. Thông báo bằng văn bản đến từng CCVC qua trang thông tin nội bộ;
5. Thông báo bằng văn bản đến Đảng ủy, Ban Chấp hành Công đoàn cơ quan.
Mục 4: NHỮNG VIỆC CCVC THAM GIA Ý KIẾN, THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUYẾT ĐỊNH
1. Chủ trương, giải pháp thực hiện Nghị quyết của Đảng, Pháp luật của Nhà nước liên quan đến công việc của cơ quan;
3. Tổ chức phong trào thi đua;
5. Các biện pháp cải tiến tổ chức và lề lối làm việc, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, chống tham nhũng, quan liêu, phiền hà, sách nhiễu dân;
7. Thực hiện các chế độ, chính sách liên quan đến quyền và lợi ích của CCVC;
Điều 13. Các hình thức lấy ý kiến tham gia:
2. Thông qua hội nghị cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan;
Điều 14. Khi quyết định những vấn đề được nêu tại Điều 13 khác với ý kiến tham gia của đa số CCVC thì Giám đốc BHXH thành phố có trách nhiệm thông báo, giải thích lại cho CCVC biết.
Điều 15. Những việc CCVC giám sát, kiểm tra gồm có:
2. Sử dụng kinh phí hoạt động, chấp hành chính sách, chế độ quản lý và sử dụng tài sản của cơ quan;
4. Thực hiện chế độ, chính sách Nhà nước và quyền lợi của CCVC cơ quan;
Điều 16. Việc giám sát, kiểm tra của CCVC đối với những vấn đề nêu tại Điều 16 trên đây được thực hiện thông qua:
2. Kiểm điểm công tác, phê bình và tự phê bình trong các cuộc sinh hoạt định kỳ của đơn vị công tác;
DÂN CHỦ TRONG QUAN HỆ VÀ GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC ĐỐI VỚI CÔNG DÂN, CƠ QUAN, TỔ CHỨC
Điều 17. Thủ trưởng cơ quan có trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra việc niêm yết công khai tại công sở để nhân dân, cơ quan, tổ chức (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) biết:
2. Thủ tục hành chính giải quyết công việc;
4. Phí, lệ phí theo quy định (nếu có);
Điều 18. Thủ trưởng cơ quan chỉ đạo và kiểm tra CCVC trong việc giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân; kịp thời có những biện pháp xử lý thích hợp theo quy định của pháp luật đối với những CCVC không hoàn thành trách nhiệm, công vụ, thiếu trách nhiệm, sách nhiễu, gây phiền hà, tham nhũng trong việc giải quyết công việc của tổ chức, cá nhân, CCVC thực hiện nghiêm Quy tắc ứng xử trong giao tiếp và không ngừng nâng cao các chuẩn mực đạo đức công vụ của CCVC do BHXH Việt Nam ban hành.
Điều 20. CCVC không được tiếp nhận và giải quyết công việc của các tổ chức, cá nhân tại nhà riêng.
Trường hợp công việc phức tạp đòi hỏi phải có thời gian để nghiên cứu thì CCVC thụ lý hồ sơ đó phải thông báo kịp thời cho tổ chức, cá nhân biết.
CCVC có trách nhiệm bảo vệ bí mật Nhà nước, bí mật công tác và bí mật nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân, tổ chức theo quy định của pháp luật.
Khi công dân, tổ chức có yêu cầu, cơ quan phải cử người có trách nhiệm gặp và giải quyết công việc có liên quan.
Mục 2: QUAN HỆ VỚI CƠ QUAN CẤP TRÊN
BHXH thành phố có quyền phản ánh những vướng mắc, khó khăn trong quá trình thực hiện chức năng, nhiệm vụ của mình; kiến nghị với cấp trên những vấn đề không phù hợp, cần sửa đổi, bổ sung trong các chế độ, chính sách, các quy định của pháp luật và trong chỉ đạo, điều hành của cơ quan cấp trên.
Điều 24. BHXH thành phố có trách nhiệm báo cáo tình hình công tác lên cấp trên theo quy định; đối với những vấn đề phát sinh vượt quá khả năng giải quyết thì phải báo cáo kịp thời với BHXH Việt Nam và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng để xin ý kiến chỉ đạo.
Mục 3: QUAN HỆ VỚI CÁC PHÒNG NGHIỆP VỤ VÀ BHXH QUẬN, HUYỆN TRỰC THUỘC
Phải thông báo cho các đơn vị trực thuộc những chủ trương, chính sách, các quy định của pháp luật liên quan đến hoạt động và phạm vi trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc.
Điều 27. Tham khảo ý kiến của cơ quan cấp dưới trong việc xây dựng chế độ, chính sách, các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan.
Điều 28. Việc giải quyết cấp, bổ sung kinh phí, biên chế cho đơn vị trực thuộc phải theo đúng quy định của pháp luật, kịp thời, sát thực tế và thông qua tập thể lãnh đạo cơ quan.
Điều 30. Quy chế này được tổ chức triển khai thực hiện kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này thực hiện thông qua tại Hội nghị cán bộ, công chức cơ quan được tổ chức hàng năm./.
File gốc của Quyết định 55/QĐ-BHXH năm 2016 về Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng đang được cập nhật.
Quyết định 55/QĐ-BHXH năm 2016 về Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan Bảo hiểm xã hội thành phố Đà Nẵng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thành phố Đà Nẵng |
Số hiệu | 55/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đinh Văn Hiệp |
Ngày ban hành | 2016-02-03 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-03 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |