BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 508/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 06 tháng 04 năm 2015 |
BAN HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
Căn cứ Luật Bảo hiểm y tế ngày 14/11/2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế ngày 13/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số; Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 05/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Căn cứ Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01/7/2010 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan thuộc hệ thống chính trị;
Xét đề nghị của Trưởng Ban Pháp chế và Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
hệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc Bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 3;
- Ban Cơ yếu Chính phủ;
- Bộ LĐTBXH, Bộ Y tế, Bộ Tài chính;
- Tổng Giám đốc (để b/c);
- Các Phó TGĐ;
- Lưu: VT, PC (07).
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Đỗ Văn Sinh
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ CHUYÊN DÙNG CỦA BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành theo Quyết định số 508/QĐ-BHXH ngày 06/4/2015 của Bảo hiểm xã hội Việt Nam)
Quy định việc quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng (sau đây gọi chung là chữ ký số, chứng thư số) trong giao dịch điện tử của các cá nhân, đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội, bao gồm: Bảo hiểm xã hội Việt Nam (BHXH Việt Nam), Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (BHXH tỉnh), Bảo hiểm xã hội quận, huyện, thành phố, thị xã thuộc tỉnh (BHXH huyện).
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. “Chứng thư số có hiệu lực” là chứng thư số chưa hết hạn, không bị tạm dừng hoặc bị thu hồi.
4. “Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực chữ ký số chuyên dùng” (sau đây gọi tắt là cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực) là cơ quan kiểm tra, xem xét lại lần cuối trước khi chuyển sang cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cấp chữ ký số, chứng thư số. Cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực theo quy định hiện hành là Cục Cơ yếu 893 - Ban Cơ yếu Chính phủ.
6. Đơn vị quản lý thuê bao là các đơn vị trực thuộc BHXH Việt Nam, BHXH tỉnh và BHXH huyện.
8. Thu hồi chứng thư số là việc làm mất hiệu lực của chứng thư số một cách vĩnh viễn từ một thời điểm xác định.
hệ thông tin trực thuộc BHXH Việt Nam thực hiện quản lý các thuê bao thuộc ngành bảo hiểm xã hội.
hệ thông tin chịu trách nhiệm về việc quản lý thuê bao theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNV và các quy định tại Quy chế này.
QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG CHỮ KÝ SỐ, CHỨNG THƯ SỐ
1. Điều kiện được cấp chứng thư số
a) Là các cá nhân, đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội được giao thực hiện giao dịch điện tử lĩnh vực bảo hiểm xã hội mà chưa được cấp chứng thư số hoặc đã được cấp chứng thư số nhưng chứng thư số đã bị hủy hoặc hết hạn;
Điều 13, Thông tư số 05/2010/TT-BNV và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
a) Hồ sơ xin cấp chứng thư số
- Đối với trường hợp người đề nghị cấp chứng thư số là lãnh đạo theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu thì ngoài việc cung cấp các hồ sơ như trên còn phải cung cấp các tài liệu sau cho cơ quan chủ quản:
+ Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của người đó.
b) Tổng hợp danh sách đề nghị cấp chứng thư số
tổng hợp danh sách đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu số 02 gửi về BHXH tỉnh.
tổng hợp danh sách để cấp chứng thư số theo Mẫu số 02 gửi về BHXH Việt Nam qua Trung tâm Công nghệ thông tin.
hệ thông tin.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ từ đơn vị quản lý thuê bao, Trung tâm Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm kiểm tra hồ sơ về đảm bảo an toàn và xác thực thông tin trong giao dịch điện tử.
hệ thông tin hướng dẫn để thuê bao tiến hành hoàn thiện hồ sơ.
hệ thông tin lập danh sách thuê bao đề nghị cấp chứng thư số theo Mẫu số 02, trình lãnh đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam phê duyệt trước khi gửi cơ quan tiếp nhận yêu cầu để tiến hành làm thủ tục cấp chứng thư số.
d) Cấp và bàn giao chứng thư số
- Trường hợp cần bổ sung hồ sơ đề nghị theo yêu cầu của cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hướng dẫn, cơ quan chủ quản có trách nhiệm thông báo và hướng dẫn đơn vị quản lý thuê bao hoàn thiện hồ sơ. Đơn vị quản lý thuê bao có trách nhiệm hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn trong thời hạn 05 ngày làm việc.
- Trường hợp không được cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực chấp nhận đề nghị cấp chứng thư số, cơ quan chủ quản thông báo lý do bằng văn bản cho đơn vị quản lý thuê bao biết.
- Trường hợp được chấp nhận cấp chứng thư số: trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan tiếp nhận yêu cầu chứng thực chuyển giao chứng thư số, cơ quan chủ quản có trách nhiệm bàn giao chứng thư số cho đại diện đơn vị quản lý thuê bao tại cơ quan chủ quản.
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận chứng thư số từ cơ quan chủ quản, đơn vị quản lý thuê bao có trách nhiệm chuyển giao chứng thư số cho từng thuê bao và thông báo cho cơ quan chủ quản biết.
Điều 5. Thời điểm có hiệu lực của thuê bao
2. Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng (Ban Cơ yếu Chính phủ) công bố trên trang web tại địa chỉ: http://ca.gov.vn
1. Thu hồi chứng thư số trong các trường hợp sau:
b) Theo yêu cầu bằng văn bản từ thuê bao, có xác nhận của đơn vị quản lý thuê bao (theo Mẫu số 05) trong các trường hợp: khóa bí mật bị lộ hoặc nghi bị lộ; thiết bị lưu khóa bí mật bị thất lạc, bị sao chép, bị hỏng hoặc các trường hợp mất an toàn khác;
d) Theo yêu cầu bằng văn bản (hoặc thông qua chứng thư số còn hiệu lực) từ đơn vị quản lý thuê bao trong các trường hợp: thuê bao thay đổi vị trí công tác ra ngoài ngành bảo hiểm xã hội, nghỉ hưu, thôi việc, bỏ việc, chết, mất tích hoặc thuê bao chuyển vị trí công tác không được sử dụng chứng thư số.
e) Thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu khóa bí mật được quy định tại Điều 13 Thông tư 05/2010/TT-BNV.
a) Gửi thông báo thu hồi chứng thư số
hợp quy định tại Điểm a, b, d, Khoản 1, Điều 6: thuê bao và đơn vị quản lý thuê bao có trách nhiệm gửi thông báo về việc thu hồi chứng thư số (bằng văn bản hoặc bằng chứng thư số còn hiệu lực) cho cơ quan chủ quản.
hợp quy định tại Điểm c, e Điều 6, đơn vị quản lý thuê bao và thuê bao lập ngay biên bản thu hồi thiết bị lưu trữ chứng thư số và thu hồi thiết bị lưu trữ chứng thư số (trừ trường hợp thiết bị này bị thất lạc), thông báo trực tiếp qua điện thoại về Trung tâm Công nghệ thông tin, đồng thời lập giấy đề nghị thu hồi chứng thư số gửi cơ quan chủ quản.
hợp quy định tại Điểm a, b, d, Khoản 1, Điều 6 và ngay sau khi nhận được yêu cầu thu hồi chứng thư số từ các đơn vị quản lý thuê bao đối với các trường hợp quy định tại Điểm c, e, Khoản 1, Điều 6 Quy định này, Trung tâm Công nghệ thông tin lập danh sách thu hồi chứng thư số, Giấy đề nghị thu hồi chứng thư số trình lãnh đạo Ngành phê duyệt trước khi gửi yêu cầu thu hồi chứng thư số để làm mất hiệu lực chứng thư số tới Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
c) Thu hồi thiết bị
Đối với các thuê bao, đơn vị quản lý thuê bao ở xa, việc bàn giao thiết bị lưu khóa về cơ quan chủ quản thực hiện theo quy trình thông qua đường công văn theo chế độ tối mật kèm theo biên bản bàn giao.
3. Các trường hợp thuê bao làm mất, hỏng thiết bị lưu khóa thuê bao phải giải trình lý do mất, hỏng thiết bị bằng văn bản, có xác nhận của đơn vị quản lý thuê bao gửi cơ quan chủ quản.
1. Cá nhân được cấp chứng thư số, chữ ký số có trách nhiệm tự quản lý chứng thư số, chữ ký số, mật khẩu, các thông tin về chứng thư số và thiết bị lưu khóa bí mật của mình theo chế độ quản lý bí mật ở cấp độ “Tối mật”.
3. Việc sử dụng chứng thư số trong các giao dịch điện tử thực hiện theo quy định về quy trình thực hiện giao dịch điện tử của Bảo hiểm xã hội Việt Nam và theo tính năng sử dụng của chứng thư số chuyên dùng do tổ chức cung cấp dịch vụ quy định và hướng dẫn.
1. Văn thư của đơn vị là người được giao quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số của đơn vị; có trách nhiệm quản lý mật khẩu, các thông tin về chứng thư số và thiết bị lưu khóa bí mật theo chế độ quản lý bí mật ở cấp độ “Tối mật”; kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên văn bản điện tử theo nội dung quy định tại Khoản 8 Điều này.
3. Việc ký thay, ký thừa lệnh theo quy định của pháp luật được thực hiện bởi người có thẩm quyền và người ký thay, ký thừa lệnh sử dụng chữ ký số của mình để ký.
5. Trường hợp văn bản cần nhiều chữ ký và con dấu theo quy định thì khi chuyển đổi sang môi trường điện tử, văn bản điện tử có giá trị pháp lý khi có đầy đủ chữ ký số của các bên tham gia theo quy định.
7. Dấu treo: trong môi trường điện tử, nếu tài liệu đi kèm với văn bản chính nằm trong cùng một tệp điện tử và văn bản chính có chữ ký số hợp pháp thì không cần cơ chế bổ sung để đảm bảo tài liệu đi kèm là phần không thể tách rời nội dung của văn bản chính. Nếu tài liệu đi kèm với văn bản chính không thuộc cùng một tệp điện tử thì tài liệu đi kèm cần được ký số bởi chữ ký số của đơn vị.
a) Khi nhận được văn bản có chữ ký số, người được giao nhiệm vụ nhận văn bản có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của chữ ký số trên văn bản điện tử thông qua phần mềm tiếp nhận và xử lý văn bản.
- Hiệu lực, phạm vi giới hạn, trách nhiệm và những thông tin khác liên quan đến chứng thư số của người ký;
1. Chịu trách nhiệm quản lý thuê bao của ngành BHXH.
3. Bàn giao chứng thư số tới các đơn vị quản lý thuê bao, hướng dẫn, kiểm tra các đơn vị quản lý thuê bao và thuê bao thuộc thẩm quyền quản lý trong quá trình sử dụng chứng thư số, khóa bí mật và việc thực hiện các quy định tại Thông tư 05/2010/TT-BNV.
Điều 10. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc hệ thống Bảo hiểm xã hội
2. Chịu trách nhiệm về tính đầy đủ, chính xác của các thông tin về thuê bao đề nghị cấp chứng thư số.
4. Thông báo kịp thời cho cơ quan chủ quản việc thuê bao do đơn vị mình quản lý có thay đổi vị trí công tác hoặc nghỉ hưu, chết, mất tích, thuê bao vi phạm các quy định về quản lý, sử dụng khóa bí mật và thiết bị lưu khóa bí mật; chứng thư số của người có thẩm quyền có thay đổi về chức danh.
6. Tổ chức triển khai quản lý, sử dụng có hiệu quả chữ ký số, chứng thư số đã cấp cho thuê bao thuộc đơn vị quản lý.
8. BHXH tỉnh có trách nhiệm quản lý, kiểm tra, hướng dẫn BHXH huyện thực hiện các quy định về chữ ký số, chứng thư số.
1. Cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin liên quan đến việc cấp chứng thư số chính xác và đầy đủ.
3. Quản lý và sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật theo chế độ quản lý bí mật nhà nước ở cấp độ “tối mật”.
Điều 12. Trách nhiệm của Trung tâm Công nghệ thông tin
hệ thông tin chịu trách nhiệm quản lý thuê bao đối với chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng cấp cho BHXH Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 05/2010/TT-BNV.
3. Tích hợp chứng thư số và các dịch vụ chứng thực chữ ký số của Ban Cơ yếu Chính phủ và hệ thống các dịch vụ giao dịch điện tử, hệ thống phần mềm điều hành, tác nghiệp.
4. Phối hợp với các đơn vị có liên quan rà soát, tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Ngành về nhu cầu triển khai chứng thư số trong toàn Ngành.
5. Phối hợp với Ban Cơ yếu Chính phủ tổ chức đào tạo, tập huấn về cách sử dụng chứng thư số, các dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các thuê bao chứng thư số của ngành Bảo hiểm xã hội.
6. Phối hợp với các đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quy chế này./.
Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
Kính gửi:
Ngày sinh: ……../……./…….. Nơi sinh:.......................................................................
…………………………………………………………………………………………………
Nơi công tác: …………………………….. Điện thoại: ……………………… Fax:..........
Địa chỉ thư điện tử (2)………………………………… Điện thoại NR ……………………
Số chứng thư số cũ (nếu có): ………… Ngày cấp …………… Ngày hết hạn:............
Tài liệu kèm theo (3):
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận chức danh của người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức hoặc chức danh nhà nước đó.
- Nếu được chấp thuận cấp chứng thư số, tôi cam đoan chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định về quản lý, sử dụng chữ ký số, chứng thư số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
Xác nhận của cơ quan quản lý trực tiếp
Ngày…. tháng …. năm …..
Người khai ký và ghi rõ họ, tên
Chú thích: (1) Những người được quy định tại Điều 5 của Thông tư số …/2010/TT-BNV
(3) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu.
Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ
Kính gửi: …………………………………………………….
Số lượng đăng ký: ……………………………………………………
STT
Họ tên
Ngày sinh
Số CMTND/Hộ chiếu/ngày cấp/nơi cấp
Tên cơ quan, đơn vị
Tỉnh/Thành phố
Chức vụ
Chức danh của người có thẩm quyền (*)
Địa chỉ thư điện tử
Số chứng thư số cũ (nếu có)
1
2
| ………., ngày … tháng … năm ….. |
(*) Trường hợp đề nghị cấp chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu thì ghi rõ chức danh và tên cơ quan, tổ chức được cấp giấy chứng nhận đã đăng ký mẫu con dấu.
Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN CHỨNG THƯ SỐ
I. Bên giao:..................................................................................................................
Địa chỉ đơn vị: .............................................................................................................
Chức vụ:......................................................................................................................
Đơn vị:.........................................................................................................................
Đại diện:......................................................................................................................
Hai bên thống nhất việc giao nhận chứng thư số như sau:
STT
Họ tên
Số hiệu chứng thư số
Số hiệu thiết bị lưu khóa bí mật
Lý do giao nhận (1)
Thời điểm có hiệu lực của chứng thư số (2) (Ngày/tháng/năm)
Ghi chú (3)
1
2
…
Biên bản giao nhận được làm thành 02 bản, Bên giao giữ 01 bản, Bên nhận giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, đóng dấu)
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, đóng dấu)
“Thu hồi” trường hợp thu hồi chứng thư số
(3) Trường hợp thu hồi chứng thư số thiếu thiết bị lưu khóa bí mật thì ghi rõ lý do.
Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
|
Về việc đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số
Kính gửi: Ban Cơ yếu Chính phủ
Danh sách đề nghị:
STT | Họ tên | Địa chỉ thư điện tử (*) | Số hiệu chứng thư số | Thời gian bàn giao chứng thư số cho thuê bao (Ngày/tháng/năm) | Thời điểm đề nghị có hiệu lực (Ngày/tháng/năm) |
1 |
/ / | ||||
2 |
… |
(*) Địa chỉ thư điện tử là địa chỉ hộp thư liên lạc của thuê bao đã sử dụng để đề nghị cấp chứng thư số.
Ban hành theo Thông tư số 05/2010/TT-BNV ngày 01 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY ĐỀ NGHỊ THU HỒI CHỨNG THƯ SỐ Kính gửi: Ngày sinh: …….…….. Nơi sinh:…………………………………….. Quốc tịch:................ Địa chỉ thường trú:.......................................................................................................... Chức vụ: ……………………….. Bộ phận:…………………………… Thư điện tử(*): ..... Đề nghị thu hồi chứng thư số: Lý do thu hồi:...................................................................................................................
| |||
| Ngày…. tháng …. năm ….. |
File gốc của Quyết định 508/QĐ-BHXH năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 508/QĐ-BHXH năm 2015 về Quy chế quản lý và sử dụng chữ ký số, chứng thư số chuyên dùng của Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 508/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Đỗ Văn Sinh |
Ngày ban hành | 2015-04-06 |
Ngày hiệu lực | 2015-04-06 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Hết hiệu lực |