ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1943/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 10 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC BẢO HIỂM THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP & PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN, SỞ TÀI CHÍNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 06/8/2010 của Chính phủ về kiểm soát các thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29/8/2019của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính;
QUYẾT ĐỊNH:
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
http://vpubnd.hoabinh.gov.vn
Điều 3. Các thủ tục hành chính công bố tại Quyết định này được thực hiện tiêp nhận, trả kết quả tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, cấp xã kể từ ngày ký.
- Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông và cơ quan có liên quan đăng tải đầy đủ nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính được công bố tại Quyết định này trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh, Trang Thông tin điện tử của Sở, Ngành liên quan và niêm yết, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Thông tin và Truyền thông, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Cục Kiểm soát TTHC-VPCP;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Chánh VP, Phó CVP Bùi Quang Toàn;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Trung tâm TH&CB tỉnh;
- Trung tâm PVHCC tỉnh;
- Lưu: VT, KSTT (Ng.05b)
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Khánh
PHỤ LỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT, SỞ TÀI CHÍNH, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN, CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÒA BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1943/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Hòa Bình)
PHẦN 1. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
Tên thủ tục hành chính
Thời hạn giải quyết
Địa điểm thực hiện
Phí, lệ phí (nếu có)
Thực hiện tiếp nhận và trả kết quả qua dịch vụ bưu chính công ích
Căn cứ pháp lý
Tiếp nhận
Trả kết quả
A.
1
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24/11/2010;
- Quyết định số 1707/QĐ- BTC ngày 29/8/2019của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
2
B.
1
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24/11/2010;
- Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29/8/2019của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính.
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. LĨNH VỰC BẢO HIỂM
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định phê duyệt đối tượng được hỗ trợ của Ủy ban nhân dân tỉnh,Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hoàn thiện việc thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được ngân sách trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ. Trường hợp từ chối chi trả, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị chi trả phí bảo hiểm nông nghiệp được hỗ trợ từ ngân sách nhà nước theo mẫu quy định tại Phụ lục 5, Nghị định số 58/2018/NĐ-CP;
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp bảo hiểm.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Văn bản thông báo của Sở Tài chính về việc chưa hoàn thành việc chi trả cho doanh nghiệp bảo hiểm và nêu rõ lý do.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bảng kê hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp mà doanh nghiệp bảo hiểm đã ký kết với tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp theo mẫu quy định tại Phụ lục 6, Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24/11/2010;
- Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29/8/2019 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
Chúng tôi là:
- Giấy phép thành lập và hoạt động số:……. do Bộ Tài chính cấp ngày.... tháng.... năm....
Đề nghị Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố... thực hiện các thủ tục cần thiết để chi trả cho công ty chúng tôi phí bảo hiểm được ngân sách nhà nước hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày...tháng....năm 2018.
Công ty cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
(Liệt kê đầy đủ)
…., ngày.... tháng.... năm...
Đại diện trước pháp luật
Chủ tịch/Tổng Giám đốc
(Ký tên và đóng dấu)
BẢNG KÊ HỢP ĐỒNG BẢO HIỂM TẠI ĐỊA BÀN TỈNH....
TÊN DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM...
Báo cáo tháng... (từ ngày... tháng... đến ngày... tháng... năm 20...)
STT | HĐBH | Đối tượng hỗ trợ | Số tiền bảo hiểm (đồng) | Số phí bảo hiểm (đồng) | ||||||||
Tổ chức, cá nhân mua bảo hiểm | Số HĐBH | Ngày HĐBH | Nghèo, cận nghèo | Không thuộc nghèo, cận nghèo | Tổ chức | Cây trồng | Vật nuôi | Thủy sản | Tổng số | NSNN hỗ trợ | Tổ chức, cá nhân nộp | |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...., ngày.... tháng.... năm....
|
2.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày kết thúc tháng, doanh nghiệp bảo hiểm tổng hợp lại các trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp, gửi thông báo đến Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh, số 485 đường Trần Hưng Đạo, phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình, tỉnh Hòa Bình.
- Bước 3:
Số phí bảo hiểm mà tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp có trách nhiệm hoàn lại cho ngân sách nhà nước tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm sau khi trừ đi các chi phí hợp lý có liên quan đến hợp đồng bảo hiểm (trong trường hợp ngân sách nhà nước đã chuyển đủ phí bảo hiểm nông nghiệp hỗ trợ cho tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp). Chi phí hợp lý thực hiện theo thỏa thuận tại hợp đồng bảo hiểm.
Kết quả thẩm định phải được lập thành văn bản và được lưu tại Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
+ Căn cứ Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định, Sở Tài chính lập lệnh chi tiền cho doanh nghiệp bảo hiểm qua Kho bạc Nhà nước tỉnh; Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho bạc Nhà nước tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại nơi nhận hồ sơ (hoặc) gửi qua dịch vụ bưu chính.
a) Thành phần hồ sơ:
- Đối với cá nhân sản xuất nông nghiệp: Thông báo bằng văn bản theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục, Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
2.4. Thời hạn giải quyết: 30 ngày
2.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh.
- Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh chuyển trả cho doanh nghiệp bảo hiểm (hoặc) yêu cầu doanh nghiệp bảo hiểm chuyển trả lại ngân sách nhà nước phí bảo hiểm;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh thực hiện chuyển tiền về tài khoản của doanh nghiệp bảo hiểm mở tại các ngân hàng thương mại hoặc ngược lại doanh nghiệp bảo hiểm đến trực tiếp Kho bạc Nhà nước tỉnh để thực hiện thủ tục hoàn trả lại ngân sách nhà nước.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo không còn thuộc đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo mẫu số 04 quy định tại Phụ lục, Nghị định số 58/2018/NĐ-CP.
Tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp chấm dứt việc hưởng hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp và hoàn trả lại ngân sách nhà nước số phí bảo hiểm nông nghiệp đã được ngân sách nhà nước hỗ trợ tương ứng với thời gian còn lại của hợp đồng bảo hiểm kể từ thời điểm:
- Chấm dứt hợp đồng bảo hiểm nông nghiệp trước thời hạn hiệu lực.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật kinh doanh bảo hiểm ngày 24/11/2010;
- Quyết định số 1707/QĐ-BTC ngày 29/8/2019 của Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực bảo hiểm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính./.
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
THÔNG BÁO KHÔNG CÒN THUỘC ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ BẢO HIỂM/THAY ĐỔI DIỆN HỘ NGHÈO, CẬN NGHÈO
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã.
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại [Nơi cấp]
- Chúng tôi xin thông báo:
□ Thay đổi diện hộ nghèo, cận nghèo (Trước đây...; Hiện nay...)
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Địa chỉ:
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của Đơn này và hồ sơ kèm theo.
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, thủy sản….
(Liệt kê đầy đủ)
…., ngày.... tháng.... năm...
Cá nhân/Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ LĨNH VỰC BẢO HIỂM
1.1. Trình tự thực hiện:
- Bước 2: Tiếp nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và viết phiếu hẹn trả kết quả.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, căn cứ Quyết định của Thủ tướng Chính phủ, công bố của Ủy ban nhân dân tỉnh về địa bàn được hỗ trợ, Ủy ban nhân dân cấp xã rà soát, lập danh sách tổ chức, cá nhân sản xuất nông nghiệp đề nghị phê duyệt đối tượng được hỗ trợ báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện.
+ Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo cáo trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp. Quyết định này được gửi cho các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có liên quan.
- Bước 4: Trả kết quả theo phiếu hẹn.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục 01, Nghị định số 58/2018/NĐ-CP;
- Tài liệu chứng minh thuộc đối tượng được hỗ trợ phí bảo hiểm nông nghiệp đối với trường hợp đối tượng được hỗ trợ là tổ chức sản xuất nông nghiệp.
1.4. Thời hạn giải quyết: 45 ngày
1.6. Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi tổ chức, cá nhân thực hiện sản xuất nông nghiệp;
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định phê duyệt danh sách đối tượng được hỗ trợ;
1.8. Phí, lệ phí: không.
- Đơn đề nghị xem xét, phê duyệt đối tượng được hỗ trợ theo mẫu quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2018/NĐ-CP;
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Luật kinh doanh bảo hiểm, ngày 09/12/2000;
- Nghị định số 58/2018/NĐ-CP ngày 18/4/2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp;
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ XEM XÉT, PHÊ DUYỆT ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HỖ TRỢ
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn....
Căn cứ Quyết định số /QĐ-TTg ngày tháng năm 20... của Thủ tướng Chính phủ về....;
- Tên cá nhân sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân số: [...] do [Tên cơ quan cấp] ngày...tháng...năm...tại [Nơi cấp]
- Thuộc diện: □ Hộ nghèo □ Hộ cận nghèo □ Hộ khác
- Tên tổ chức sản xuất nông nghiệp: [Tên đầy đủ]
- Địa chỉ:
Đề nghị Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn ... rà soát, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt chúng tôi là đối tượng được hỗ trợ bảo hiểm theo Nghị định số /2018/NĐ-CP ngày... tháng... năm 2018 của Chính phủ về bảo hiểm nông nghiệp.
- Bản kê khai về cây trồng, vật nuôi, thủy sản…. | …., ngày.... tháng.... năm... |
|
Mẫu số 02
VỀ CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI, THỦY SẢN
STT
Loại cây trồng/ vật nuôi/thủy sản
Diện tích cây trồng
Số lượng vật nuôi
Diện tích nuôi trồng thủy sản
1
2
...
File gốc của Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình đang được cập nhật.
Quyết định 1943/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính mới lĩnh vực bảo hiểm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hòa Bình |
Số hiệu | 1943/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Bùi Văn Khánh |
Ngày ban hành | 2019-09-10 |
Ngày hiệu lực | 2019-09-10 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |