THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 163/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2020 |
VỀ VIỆC GIAO DỰ TOÁN CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật bảo hiểm y tế ngày 14 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế ngày 13 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế và Nghị định số 70/2015/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật bảo hiểm y tế đối với Quân đội nhân dân, Công an nhân dân và người làm công tác cơ yếu;
QUYẾT ĐỊNH:
a) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Y tế, Sở Tài chính và cơ quan có liên quan thực hiện quản lý và sử dụng có hiệu quả quỹ bảo hiểm y tế và dự toán chi phí khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế được giao; thực hiện nghiêm túc quy định về tạm ứng, thanh quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo quy định của Luật bảo hiểm y tế, Nghị định số 146/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn biện pháp thi hành một số điều của Luật bảo hiểm y tế và các văn bản hướng dẫn;
c) Chỉ đạo Sở Tài chính chuyển đủ và kịp thời kinh phí ngân sách nhà nước đóng, hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế cho các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo; tham gia quản lý quỹ bảo hiểm y tế theo quy định;
đ) Tăng cường công tác truyền thông về bảo hiểm y tế, có giải pháp vận động người dân tham gia bảo hiểm y tế phù hợp với từng nhóm đối tượng để đạt chỉ tiêu phát triển bảo hiểm y tế của địa phương được giao tại Quyết định số 1167/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh giao chỉ tiêu thực hiện bảo hiểm y tế giai đoạn 2016-2020.
a) Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, tổ chức thực hiện chế độ bảo hiểm y tế bảo đảm nhanh chóng, đơn giản và thuận tiện cho người tham gia bảo hiểm y tế;
3. Bộ trưởng Bộ Y tế có trách nhiệm:
b) Chủ trì, phối hợp với Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các cơ quan có liên quan đề xuất chỉ tiêu phát triển đối tượng bảo hiểm y tế giai đoạn 2021-2025 nhằm đạt mục tiêu đề ra theo Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25 tháng 10 năm 2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân trong tình hình mới;
d) Chỉ đạo các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh cung ứng đầy đủ thuốc, hóa chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế; nâng cao tinh thần thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong chỉ định xét nghiệm, điều trị nội trú và sử dụng dịch vụ, nhất là các dịch vụ kỹ thuật và thuốc bệnh đắt tiền; phối hợp với cơ quan Bảo hiểm xã hội và các cơ quan liên quan kiểm tra, giám sát việc thực hiện và xử lý kịp thời các vi phạm;
e) Chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính, Bảo hiểm xã hội Việt Nam đánh giá tình hình thực hiện giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, khả năng thu, chi và cân đối quỹ bảo hiểm y tế, trên cơ sở đó, đề xuất lộ trình kết cấu chi phí quản lý, chi phí khấu hao tài sản cố định vào giá dịch vụ y tế, báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định.
5. Bộ trưởng Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí nguồn ngân sách nhà nước thực hiện chế độ, chính sách bảo hiểm y tế đối với các đối tượng do ngân sách nhà nước đảm bảo; phối hợp với Bộ Y tế rà soát định mức kinh tế - kỹ thuật các dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh làm cơ sở tiếp tục điều chỉnh giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và áp dụng cho năm tài chính 2020.
- Như Điều 4; | THỦ TƯỚNG |
DỰ TOÁN CHI KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH BẢO HIỂM Y TẾ NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 163/QĐ-TTg ngày 22 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: triệu đồng
Số TT | Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố | Dự toán |
| Tổng số | 103.063.247 |
1 | Thành phố Hà Nội | 17.717.246 |
2 | TP Hồ Chí Minh | 19.004.986 |
3 | An Giang | 1.323.788 |
4 | Bà Rịa-Vũng Tàu | 881.014 |
5 | Bạc Liêu | 766.718 |
6 | Bắc Giang | 1.321.734 |
7 | Bắc Kạn | 270.768 |
8 | Bắc Ninh | 1.288.423 |
9 | Bến Tre | 854.684 |
10 | Bình Dương | 1.829.468 |
11 | Bình Định | 1.291.168 |
12 | Bình Phước | 531.694 |
13 | Bình Thuận | 720.097 |
14 | Cà Mau | 937.367 |
15 | Cao Bằng | 362.358 |
16 | Cần Thơ | 1.855.143 |
17 | Đà Nẵng | 2.379.710 |
18 | Đắk Lắk | 1.249.381 |
19 | Đắk Nông | 277.374 |
20 | Điện Biên | 472.645 |
21 | Đồng Nai | 2.463.775 |
22 | Đồng Tháp | 1.042.079 |
23 | Gia Lai | 854.258 |
24 | Hà Giang | 713.424 |
25 | Hà Nam | 445.225 |
26 | Hà Tĩnh | 1.013.486 |
27 | Hải Dương | 1.539.392 |
28 | Hải Phòng | 1.948.365 |
29 | Hậu Giang | 426.536 |
30 | Hòa Bình | 693.267 |
31 | Hưng Yên | 841.317 |
32 | Khánh Hòa | 1.076.156 |
33 | Kiên Giang | 1.129.343 |
34 | Kon Tum | 384.290 |
35 | Lai Châu | 320.452 |
36 | Lạng Sơn | 528.877 |
37 | Lào Cai | 667.218 |
38 | Lâm Đồng | 707.116 |
39 | Long An | 745.488 |
40 | Nam Định | 1.140.949 |
41 | Nghệ An | 3.309.564 |
42 | Ninh Bình | 870.500 |
43 | Ninh Thuận | 526.730 |
44 | Phú Thọ | 1.458.667 |
45 | Phú Yên | 612.586 |
46 | Quảng Bình | 633.202 |
47 | Quảng Nam | 1.525.408 |
78 | Quảng Ngãi | 650.188 |
79 | Quảng Ninh | 1.678.235 |
50 | Quảng Trị | 519.546 |
51 | Sóc Trăng | 850.716 |
52 | Sơn La | 896.699 |
53 | Tây Ninh | 556.426 |
54 | Thái Bình | 1.456.390 |
55 | Thái Nguyên | 1.221.610 |
56 | Thanh Hóa | 3.275.587 |
57 | Thừa Thiên-Huế | 2.078.218 |
58 | Tiền Giang | 945.931 |
59 | Trà Vinh | 700.865 |
60 | Tuyên Quang | 732.038 |
61 | Vĩnh Long | 766.074 |
62 | Vĩnh Phúc | 1.145.593 |
63 | Yên Bái | 716.518 |
64 | Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng | 1.205.640 |
65 | Bảo hiểm xã hội Bộ Công an | 160.300 |
66 | Bảo hiểm Xã hội Việt Nam | 553.237 |
Ghi chú:
- Dự toán năm 2020 của tỉnh Hà Nam chưa bao gồm chi của cơ sở II Bệnh viện Bạch Mai và cơ sở II Bệnh viện Việt Đức trên địa bàn; Dự toán của Bảo hiểm Xã hội Việt Nam đã gồm kinh phí mua thuốc HIV.
File gốc của Quyết định 163/QĐ-TTg về giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 163/QĐ-TTg về giao dự toán chi khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 163/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2020-01-22 |
Ngày hiệu lực | 2020-01-22 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |