BẢO HIỂM XÃ HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1443/QĐ-BHXH | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
cơ cấu tổ chức của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Quyết định số 1147/QĐ-KH ngày 01 tháng 6 năm 1996 của Bộ trưởng Bộ Khoa học- Công nghệ và Môi trường (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) về việc công nhận Bảo hiểm xã hội Việt Nam là đầu mối kế hoạch khoa học, công nghệ;
Quyết định 1020/QĐ-BHXH ngày 23 tháng 9 năm 2013 của Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về việc ban hành Quy chế quản lý hoạt động khoa học của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Điều 3. Trưởng Ban Tổ chức - Cán bộ, Chánh Văn phòng, Viện trưởng Viện Khoa học bảo hiểm xã hội, các thành viên Hội đồng Khoa học BHXH Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
- Như Điều 3;
- Tổng Giám đốc
- Các Phó Tổng Giám đốc;
- Lưu: VT, VKH.
TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Thị Minh
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG KHOA HỌC BẢO HIỂM XÃ HỘI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1443/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Tổng Giám đốc BHXH Việt Nam)
CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN CỦA HỘI ĐỒNG
Hội đồng Khoa học Bảo hiểm xã hội Việt Nam (sau đây gọi tắt là Hội đồng) là tổ chức tư vấn giúp Tổng Giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam về lĩnh vực khoa học và công nghệ của Bảo hiểm xã hội Việt Nam.
Hội đồng có nhiệm vụ tư vấn giúp Tổng Giám đốc về:
2. Định hướng nghiên cứu khoa học dài hạn và hàng năm của ngành bảo hiểm xã hội;
4. Đề xuất khen thưởng những công trình khoa học xuất sắc, những sáng kiến, phát minh khoa học;
6. Phương hướng hợp tác và trao đổi khoa học công nghệ trong nước và nước ngoài;
8. Xét, công nhận sáng kiến cho các tập thể, cá nhân trong cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam cho sáng kiến cấp Ngành, cấp toàn quốc trong mọi lĩnh vực hoạt động của Bảo hiểm xã hội Việt Nam;
Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng
2. Được cung cấp thông tin, tài liệu để nghiên cứu tình hình thực tế có liên quan trực tiếp đến việc thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Điều 2 của quy chế này.
4. Được đảm bảo các điều kiện cần thiết và các chế độ của Nhà nước quy định để thực hiện tốt nhiệm vụ của Hội đồng.
6. Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các ý kiến tư vấn và kiến nghị của Hội đồng.
1. Thành phần Hội đồng gồm: Chủ tịch Hội đồng; Phó Chủ tịch Hội đồng; Ủy viên thường trực Hội đồng; Thư ký Hội đồng và các ủy viên Hội đồng.
2. Ban Thường trực Hội đồng gồm: Chủ tịch, Phó Chủ tịch, Ủy viên thường trực và Thư ký.
- Tiểu ban Chiến lược phát triển ngành bảo hiểm xã hội;
- Tiểu ban Chính sách và chế độ bảo hiểm xã hội;
y tế;
- Tiểu ban Công nghệ thông tin.
định trong số những thành viên Hội đồng. Khi cần thiết có thể mời thêm một số nhà khoa học tham gia tiểu ban.
Hội đồng được thành lập theo Quyết định của Tổng Giám đốc. Nhiệm kỳ của Hội đồng là 5 năm.
1. Số lượng thành viên Hội đồng là 11 người. Trong những trường hợp đặc biệt, Tổng Giám đốc quyết định bổ sung thêm số lượng thành viên Hội đồng.
Điều 7. Tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng
Điều 8. Chấm dứt tư cách thành viên hội đồng
1. Vắng mặt không có lý do chính đáng trên 1/2 tổng số phiên họp chính thức;
TRÁCH NHIỆM, QUYỀN HẠN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
1. Chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về các hoạt động của Hội đồng;
3. Chỉ đạo Ban Thường trực Hội đồng chuẩn bị nội dung và chương trình các phiên họp của Hội đồng;
5. Kết luận những vấn đề đã được thảo luận tại các cuộc họp của Hội đồng;
Điều 10. Trách nhiệm và quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng
2. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng điều hành và giải quyết công việc thuộc quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng khi được ủy quyền và có trách nhiệm báo cáo lại Chủ tịch Hội đồng.
1. Chuẩn bị nội dung và chương trình làm việc cho các kỳ họp của Hội đồng;
3. Quyết định danh sách các đại biểu (ngoài số ủy viên chính thức) mời dự kỳ họp hoặc tham gia các hoạt động của Hội đồng;
Điều 12. Trách nhiệm và quyền hạn của Ủy viên thường trực
2. Xây dựng kế hoạch và báo cáo kết quả hoạt động theo định kỳ của Hội đồng.
1. Chịu trách nhiệm trước Hội đồng về nội dung, kết quả các nhiệm vụ được Hội đồng phân công theo lĩnh vực chuyên môn;
uyền hạn cụ thể khi được Chủ tịch Hội đồng giao.
1. Chuẩn bị các điều kiện cần thiết phục vụ cho các cuộc họp của Hội đồng;
3. Tổng hợp kiến nghị của các thành viên Hội đồng để thông qua Ban Thường trực trình Tổng Giám đốc.
1. Tham gia đầy đủ các phiên họp của Hội đồng;
3. Chủ động đề xuất ý kiến, kiến nghị các vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ của Hội đồng và các vấn đề có liên quan đến lĩnh vực khoa học và công nghệ chuyên sâu;
5. Được Hội đồng cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu, văn bản liên quan đến nội dung thảo luận của phiên họp Hội đồng;
7. Có trách nhiệm quản lý tài liệu và văn bản mật theo quy định chung của Nhà nước.
PHƯƠNG THỨC HOẠT ĐỘNG VÀ QUAN HỆ LÀM VIỆC CỦA HỘI ĐỒNG
1. Hội đồng họp thường kỳ 3 tháng một lần. Khi cần thiết Chủ tịch Hội đồng có thể triệu tập các phiên họp bất thường.
3. Các phiên họp bất thường, số lượng thành viên tham dự do Chủ tịch Hội đồng quyết định nhưng tối thiểu phải có 1/2 tổng số thành viên Hội đồng.
1. Hội đồng làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, các vấn đề được thảo luận công khai và quyết định theo đa số bằng biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín. Các ý kiến đưa ra của Hội đồng chỉ được ghi thành nghị quyết khi trên 1/2 tổng số thành viên Hội đồng có mặt biểu quyết hoặc bỏ phiếu đồng ý (kể cả thành viên vắng mặt có ý kiến đồng ý bằng văn bản). Trường hợp kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín ngang nhau thì ý kiến quyết định của Hội đồng thuộc bên có ý kiến của người chủ trì phiên họp.
2. Đối với một số vấn đề cấp bách hoặc xét thấy không cần thiết phải triệu tập hợp, Thư ký hội đồng sẽ gửi tài liệu, văn bản lấy ý kiến của các thành viên Hội đồng.
Điều 18. Kinh phí hoạt động của Hội đồng
Nội dung chi và mức chi cho hoạt động của Hội đồng được thực hiện theo các quy định hiện hành.
Quan hệ giữa Hội đồng với các Hội đồng khoa học khác ngoài ngành và các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam là quan hệ phối hợp. Trong quan hệ này, Hội đồng thực hiện chức năng tư vấn về khoa học và công nghệ của Ngành. Các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và Bảo hiểm xã hội tỉnh, thành phố có trách nhiệm cung cấp các tài liệu, số liệu cần thiết phục vụ công tác nghiên cứu cho Hội đồng khi Hội đồng có yêu cầu.
1. Quy chế gồm 5 chương, 20 Điều, có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chủ tịch Hội đồng và các thành viên Hội đồng, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Giám đốc bảo hiểm xã hội các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này nếu có vướng mắc hoặc những điểm chưa phù hợp, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam và các thành viên Hội đồng Khoa học phản ánh về Hội đồng Khoa học Ngành để nghiên cứu, trình Tổng Giám đốc xem xét, sửa đổi, bổ sung Quy chế./.
File gốc của Quyết định 1443/QĐ-BHXH năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học Bảo hiểm xã hội Việt Nam đang được cập nhật.
Quyết định 1443/QĐ-BHXH năm 2014 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Khoa học Bảo hiểm xã hội Việt Nam
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
Số hiệu | 1443/QĐ-BHXH |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Thị Minh |
Ngày ban hành | 2014-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2014-12-31 |
Lĩnh vực | Bảo hiểm |
Tình trạng | Còn hiệu lực |