\r\n BỘ CÔNG AN | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 55/2022/TT-BCA \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 16\r\n tháng 11 năm 2022 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
THÔNG TƯ\r\n
\r\n\r\n\r\n\r\nCăn cứ Luật Cảnh sát cơ động ngày 14 tháng 6 năm\r\n2022;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng\r\n8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ\r\nchức của Bộ Công an;
\r\n\r\nTheo đề nghị của Tư lệnh Cảnh sát cơ động;
\r\n\r\nBộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định\r\nphù hiệu, giấy chứng nhận công tác đặc biệt, trang phục huấn luyện, trang phục\r\nchiến đấu của Cảnh sát cơ động.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thông tư này quy định chi tiết khoản\r\n2 Điều 24 Luật Cảnh sát cơ động năm 2022 về phù hiệu, giấy chứng nhận công\r\ntác đặc biệt, trang phục huấn luyện, trang phục chiến đấu của Cảnh sát cơ động.
\r\n\r\n2. Tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn định mức và mẫu\r\ntrang phục huấn luyện, trang phục chiến đấu của Cảnh sát cơ động không thuộc phạm\r\nvi điều chỉnh của Thông tư này.
\r\n\r\n\r\n\r\nThông tư này áp dụng đối với Công an các đơn vị, địa\r\nphương; cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên\r\nquan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phù hiệu, giấy chứng nhận công tác đặc biệt của\r\nCảnh sát cơ động phải được quản lý chặt chẽ, cấp đúng đối tượng, sử dụng đúng mục\r\nđích.
\r\n\r\n2. Trang phục huấn luyện, trang phục chiến đấu của\r\nCảnh sát cơ động được sử dụng trong huấn luyện, diễn tập và ra quân thực hiện\r\nnhiệm vụ.
\r\n\r\n\r\n\r\nPHÙ HIỆU, GIẤY CHỨNG NHẬN\r\nCÔNG TÁC ĐẶC BIỆT CỦA CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG
\r\n\r\nĐiều 4. Phù hiệu Cảnh sát cơ động
\r\n\r\n1. Phù hiệu của Cảnh sát cơ động thực hiện theo quy\r\nđịnh tại Nghị định số 160/2007/NĐ-CP ngày 30/10/2007 của Chính phủ quy định cờ\r\ntruyền thống, Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công\r\nan nhân dân (được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định số 29/2016/NĐ-CP ngày\r\n21/4/2016).
\r\n\r\n2. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động khi sử dụng\r\ntrang phục chiến đấu và trang phục huấn luyện mang phù hiệu kết hợp với cấp hiệu.
\r\n\r\nĐiều 5. Giấy chứng nhận công\r\ntác đặc biệt của Cảnh sát cơ động
\r\n\r\n1. Hình dáng, kích thước: hình chữ nhật, chiều dài:\r\n85,6 mm ±0,1 mm, chiều rộng: 54,0 mm ±0,1 mm.
\r\n\r\n2. Nội dung
\r\n\r\na) Mặt trước: nền đỏ tươi, xung quanh có viền vàng\r\nkích thước 49 mm x 81 mm. Từ trên xuống theo thứ tự: Dòng chữ “CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\nCHỦ NGHĨA VIỆT NAM”; “SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM”; ký hiệu Cảnh sát cơ động\r\nđủ màu đường kính 23 mm; dòng chữ “GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG TÁC ĐẶC BIỆT” và\r\n“CERTIFICATION OF SPECIAL DUTY”; các dòng chữ màu vàng.
\r\n\r\nb) Mặt sau: nền xanh nhạt, xung quanh có viền màu\r\nxanh, giữa khung in chìm hình Công an hiệu đường kính 21 mm, xung quanh hoa văn\r\nhình rẻ quạt. Phía dưới bên trái có tem bảo mật, dưới tem có dòng chữ “Số:…..”,\r\nmàu đen; bên phải có bốn dòng chữ, màu đen theo thứ tự từ trên xuống: “Hà Nội,\r\nngày… tháng… năm…”; “Hanoi, Date… month… year…”; “BỘ TRƯỞNG BỘ\r\nCÔNG AN”; “MINISTER OF PUBLIC SECURITY”. Có chữ ký của Bộ trưởng Bộ\r\nCông an, đóng dấu của Bộ Công an, họ và tên Bộ trưởng.
\r\n\r\n3. Ban hành kèm theo Thông tư này mẫu giấy chứng nhận\r\ncông tác đặc biệt của Cảnh sát cơ động.
\r\n\r\nĐiều 6. Đối tượng được cấp và\r\ntrường hợp sử dụng giấy chứng nhận công tác đặc biệt
\r\n\r\nGiấy chứng nhận công tác đặc biệt được cấp cho cán\r\nbộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động trong trường hợp được giao thực hiện phương án\r\ntác chiến chống khủng bố và bảo vệ vận chuyển hàng đặc biệt.
\r\n\r\nĐiều 7. Thẩm quyền cấp, đổi, cấp\r\nlại, giao, thu hồi, tiêu hủy giấy chứng nhận công tác đặc biệt
\r\n\r\n1. Bộ trưởng Bộ Công an quyết định cấp, đổi, cấp lại,\r\ntiêu hủy giấy chứng nhận công tác đặc biệt.
\r\n\r\n2. Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Công an tỉnh, thành phố\r\ntrực thuộc Trung ương (Công an tỉnh, thành phố trực\r\nthuộc Trung ương sau đây viết gọn là Công an cấp tỉnh) quyết định giao\r\ngiấy chứng nhận công tác đặc biệt cho các đơn vị thuộc quyền.
\r\n\r\n3. Thủ trưởng các đơn vị Cảnh sát cơ\r\nđộng thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động và Công an cấp tỉnh chịu trách\r\nnhiệm giao giấy chứng nhận công tác đặc biệt cho cán bộ, chiến sĩ thuộc quyền\r\nquản lý và thu hồi sau khi hoàn thành nhiệm vụ. Việc giao, thu hồi giấy chứng\r\nnhận công tác đặc biệt phải được thể hiện bằng văn bản.
\r\n\r\nĐiều 8. Trường hợp đổi, cấp lại\r\ngiấy chứng nhận công tác đặc biệt
\r\n\r\n1. Giấy chứng nhận công tác đặc biệt bị hư hỏng,\r\nrách, nát không sử dụng được thì được đổi.
\r\n\r\n2. Giấy chứng nhận công tác đặc biệt bị mất thì được\r\ncấp lại.
\r\n\r\nĐiều 9. Thủ tục cấp, đổi, cấp lại\r\ngiấy chứng nhận công tác đặc biệt
\r\n\r\n1. Công an cấp tỉnh tổng hợp số lượng giấy chứng nhận\r\ncông tác đặc biệt cần cấp, đổi, cấp lại gửi Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
\r\n\r\n2. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động tổng hợp số lượng giấy\r\nchứng nhận công tác đặc biệt cần cấp, đổi, cấp lại của Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động\r\nvà Công an cấp tỉnh; trình Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cấp, đổi, cấp\r\nlại.
\r\n\r\nĐiều 10. Thủ tục tiêu hủy giấy\r\nchứng nhận công tác đặc biệt
\r\n\r\n1. Giấy chứng nhận công tác đặc biệt được tiêu hủy trong\r\ntrường hợp bị rách nát, hư hỏng.
\r\n\r\n2. Công an cấp tỉnh tổng hợp số lượng giấy chứng nhận\r\ncông tác đặc biệt thuộc trường hợp tiêu hủy gửi về Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động.
\r\n\r\n3. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động tổng hợp số lượng giấy\r\nchứng nhận công tác đặc biệt thuộc trường hợp tiêu hủy của Bộ Tư lệnh Cảnh sát\r\ncơ động, Công an cấp tỉnh; báo cáo Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định\r\ntiêu hủy.
\r\n\r\n4. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động thành lập hội đồng\r\ntiêu hủy do 01 đồng chí lãnh đạo Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động làm Chủ tịch Hội đồng.\r\nViệc tiêu hủy phải được thành lập thành biên bản.
\r\n\r\nĐiều 11. Trách\r\nnhiệm quản lý giấy chứng nhận công tác đặc biệt
\r\n\r\n1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động có\r\ntrách nhiệm lập sổ theo dõi việc cấp, đổi, cấp lại, giao, thu hồi giấy\r\nchứng nhận công tác đặc biệt.
\r\n\r\n2. Định kỳ hàng tháng đơn vị quản lý trực tiếp đối tượng được giao giấy chứng nhận công tác\r\nđặc biệt phải kiểm tra việc quản lý, sử dụng và báo cáo kết quả về Bộ Tư lệnh Cảnh\r\nsát cơ động.
\r\n\r\n3. Hàng năm Công an cấp tỉnh báo cáo\r\nviệc quản lý, sử dụng giấy chứng nhận công tác đặc biệt thuộc phạm vi quản lý gửi\r\nBộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động để tổng hợp báo cáo Bộ trưởng\r\nBộ Công an việc quản lý, sử dụng giấy chứng nhận công tác đặc biệt.
\r\n\r\nĐiều 12. Trách\r\nnhiệm của cán bộ, chiến sĩ được giao sử dụng giấy chứng nhận công tác đặc biệt
\r\n\r\n1. Cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát\r\ncơ động khi được giao sử dụng giấy chứng nhận công tác đặc biệt để\r\nthực hiện nhiệm vụ quy định tại Điều 6 Thông tư này phải có trách nhiệm bảo quản,\r\nquản lý chặt chẽ, sử dụng đúng mục đích và nộp lại cấp có thẩm quyền ngay sau\r\nkhi hoàn thành nhiệm vụ.
\r\n\r\n2. Báo cáo ngay cho Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý khi giấy chứng nhận\r\ncông tác đặc biệt bị mất, hỏng, rách, nát.
\r\n\r\nĐiều 13. Trách nhiệm của cơ\r\nquan, tổ chức, cá nhân
\r\n\r\nKhi cán bộ, chiến sĩ Cảnh sát cơ động xuất trình giấy\r\nchứng nhận công tác đặc biệt cùng Chứng minh Công an nhân dân thì các cơ quan,\r\ntổ chức, cá nhân có trách nhiệm thực hiện nghiêm chỉnh quyết định, yêu cầu của\r\nngười đó theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 32 Luật Cảnh\r\nsát cơ động.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRANG PHỤC CHIẾN ĐẤU CỦA\r\nCẢNH SÁT CƠ ĐỘNG
\r\n\r\nĐiều 14. Danh mục trang phục\r\nchiến đấu của Cảnh sát cơ động
\r\n\r\nTrang phục chiến đấu của Cảnh sát cơ động, gồm:
\r\n\r\n1. Trang phục chiến đấu chung.
\r\n\r\n2. Trang phục chiến đấu của Cảnh sát đặc nhiệm.
\r\n\r\n3. Trang phục Cảnh sát bảo vệ mục tiêu.
\r\n\r\n4. Trang phục nghiệp vụ bay và trang phục kỹ thuật\r\ncơ vụ sân bay của Không quân Công an nhân dân.
\r\n\r\n5. Trang phục nghi lễ đặc thù của Cảnh sát cơ động\r\nkỵ binh.
\r\n\r\n6. Trang phục biểu diễn đặc thù của Đoàn Nghi lễ\r\nCông an nhân dân.
\r\n\r\nĐiều 15. Trang phục chiến đấu\r\nchung
\r\n\r\n1. Danh mục trang phục xuân hè, gồm:
\r\n\r\na) Công an hiệu;
\r\n\r\nb) Mũ mềm gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nc) Mũ bảo hiểm Cảnh sát cơ động gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nd) Áo: Cánh tay trái gắn ký hiệu Cảnh sát cơ động; trước\r\nngực bên phải gắn số hiệu; ngực bên trái gắn huy hiệu Công an nhân dân; cổ áo gắn\r\nphù hiệu kết hợp;
\r\n\r\nđ) Ký hiệu Cảnh sát cơ động;
\r\n\r\ne) Số hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\ng) Huy hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\nh) Phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\ni) Áo lót gắn ký hiệu Cảnh sát cơ\r\nđộng;
\r\n\r\nk) Dây lưng chéo;
\r\n\r\nl) Quần;
\r\n\r\nm) Dây lưng;
\r\n\r\nn) Giầy ghệt;
\r\n\r\no) Bít tất;
\r\n\r\np) Găng tay.
\r\n\r\n2. Danh mục trang phục thu đông, gồm:
\r\n\r\na) Công an hiệu;
\r\n\r\nb) Mũ mềm gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nc) Mũ bảo hiểm Cảnh sát cơ động gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nd) Áo mùa đông: cánh tay trái áo gắn\r\nký hiệu Cảnh sát cơ động; may nhiều lớp; trước ngực bên phải gắn số hiệu; trước\r\nngực bên trái gắn huy hiệu Công an nhân dân; cổ áo gắn phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\nđ) Ký hiệu Cảnh sát cơ động;
\r\n\r\ne) Số hiệu Công an nhân\r\ndân;
\r\n\r\ng) Huy hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\nh) Phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\ni) Áo khoác mùa đông có mũ (chống\r\nrét): cánh tay trái gắn ký hiệu Cảnh sát cơ động; chất liệu giữ ấm; trước ngực\r\nbên phải gắn số hiệu; trước ngực bên trái gắn huy hiệu Công an nhân dân; cổ áo\r\ngắn phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\nk) Áo lót gắn ký hiệu Cảnh sát cơ\r\nđộng;
\r\n\r\nl) Dây lưng chéo;
\r\n\r\nm) Quần;
\r\n\r\nn) Dây lưng;
\r\n\r\no) Giầy ghệt;
\r\n\r\np) Bít tất;
\r\n\r\nq) Găng tay.
\r\n\r\n3. Đối tượng sử dụng trang phục chiến đấu chung:\r\ncán bộ, chiến sĩ Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động; Cảnh sát cơ động Công an cấp tỉnh;\r\nCảnh sát cơ động dự bị chiến đấu (trừ các đơn vị Cảnh sát đặc nhiệm, Cảnh sát bảo\r\nvệ mục tiêu, Không quân Công an nhân dân).
\r\n\r\nĐiều 16. Trang phục chiến đấu\r\ncủa Cảnh sát đặc nhiệm
\r\n\r\n1. Danh mục trang phục xuân hè, gồm:
\r\n\r\na) Công an hiệu;
\r\n\r\nb) Mũ mềm gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nc) Mũ bảo hiểm Cảnh sát đặc nhiệm gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nd) Mũ chống nhận diện;
\r\n\r\nđ) Áo: cánh tay trái gắn ký hiệu Cảnh sát đặc nhiệm;\r\ntrước ngực bên phải gắn số hiệu; ngực trái gắn huy hiệu Công an nhân dân; cổ áo\r\ngắn phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\ne) Ký hiệu Cảnh sát cơ động;
\r\n\r\ng) Số hiệu Công an nhân\r\ndân;
\r\n\r\nh) Huy hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\ni) Phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\nk) Áo lót gắn ký hiệu Cảnh sát đặc nhiệm;
\r\n\r\nl) Dây lưng chéo;
\r\n\r\nm) Quần;
\r\n\r\nn) Dây lưng;
\r\n\r\no) Giầy ghệt;
\r\n\r\np) Bít tất;
\r\n\r\nq) Găng tay.
\r\n\r\n2. Danh mục trang phục thu đông, gồm:
\r\n\r\na) Công an hiệu;
\r\n\r\nb) Mũ mềm gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nc) Mũ bảo hiểm Cảnh sát đặc nhiệm gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nd) Mũ chống nhận diện;
\r\n\r\nđ) Áo: cánh tay trái gắn ký hiệu Cảnh sát đặc nhiệm;\r\ntrước ngực bên phải gắn số hiệu; ngực trái gắn huy hiệu Công an nhân dân; cổ áo\r\ngắn phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\ne) Ký hiệu Cảnh sát cơ động;
\r\n\r\ng) Số hiệu Công an nhân\r\ndân;
\r\n\r\nh) Huy hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\ni) Phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\nk) Áo lót gắn ký hiệu Cảnh sát đặc nhiệm;
\r\n\r\nl) Áo mùa đông: cánh tay trái áo gắn\r\nký hiệu Cảnh sát cơ động; nhiều lớp; ngực phải gắn số hiệu; ngực trái gắn huy\r\nhiệu Công an nhân dân; cổ áo gắn phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\nm) Áo khoác mùa đông có mũ (chống\r\nrét): cánh tay trái gắn ký hiệu Cảnh sát đặc nhiệm; chất liệu giữ ấm; ngực phải\r\ngắn số hiệu; ngực trái gắn huy hiệu Công an nhân dân; cổ áo gắn phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\nn) Dây lưng chéo;
\r\n\r\no) Quần;
\r\n\r\np) Dây lưng;
\r\n\r\nq) Giầy ghệt;
\r\n\r\nr) Bít tất;
\r\n\r\ns) Găng tay.
\r\n\r\n3. Đối tượng sử dụng trang phục chiến đấu của Cảnh\r\nsát đặc nhiệm: cán bộ, chiến sĩ các đơn vị Cảnh sát đặc nhiệm trực thuộc Bộ\r\nTư lệnh Cảnh sát cơ động và Công an cấp tỉnh.
\r\n\r\nĐiều 17. Trang phục Cảnh sát bảo\r\nvệ mục tiêu
\r\n\r\n1. Cảnh sát bảo vệ mục tiêu sử dụng trang phục của\r\nlực lượng Cảnh sát nhân dân được quy định tại Quyết định số 9350/QĐ-BCA-H03\r\nngày 26/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Công an về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của\r\nQuyết định số 1625/QĐ-BCA ngày 05/5/2016 của Bộ trưởng Bộ Công an triển khai\r\nthi hành Nghị định số 29/2016/NĐ-CP ngày 21/4/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ\r\nsung một số điều của Nghị định số 160/2007/NĐ-CP ngày 30/12/2007 quy định cờ\r\ntruyền thống, Công an hiệu, cấp hiệu, phù hiệu và trang phục của lực lượng Công\r\nan nhân dân.
\r\n\r\n2. Bổ sung danh mục quân trang cho cán bộ, chiến sĩ\r\ntrực tiếp làm nhiệm vụ bảo vệ mục tiêu, gồm:
\r\n\r\na) Áo bông;
\r\n\r\nb) Mũ bông;
\r\n\r\nc) Quần, áo xuân hè dài tay;
\r\n\r\nd) Găng tay trắng;
\r\n\r\nđ) Dây lưng chéo;
\r\n\r\ne) Giầy da.
\r\n\r\n3. Đối tượng sử dụng trang phục của Cảnh sát bảo vệ\r\nmục tiêu: cán bộ, chiến sĩ đơn vị bảo vệ mục tiêu và đơn vị bảo vệ vận chuyển\r\nhàng đặc biệt thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động; Công an cấp tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Danh mục trang phục nghiệp vụ bay của Không quân\r\nCông an nhân dân, gồm:
\r\n\r\na) Mũ mềm gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nb) Công an hiệu;
\r\n\r\nc) Lót mũ bay.
\r\n\r\nd) Áo: trước ngực áo bên phải gắn số hiệu Công an\r\nnhân dân và huy hiệu Công an nhân dân; trước ngực áo bên trái gắn quốc kỳ Việt\r\nNam; cánh tay áo bên trái gắn ký hiệu Cảnh sát cơ động; vai áo đeo cấp bậc bay;
\r\n\r\nđ) Số hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\ne) Huy hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\ng) Ký hiệu Cảnh sát cơ động;
\r\n\r\nh) Cấp bậc bay;
\r\n\r\ni) Áo khoác bay mùa đông: chất liệu da kết hợp; ngực\r\náo bên phải gắn số hiệu Công an nhân dân; ngực áo bên trái gắn quốc kỳ Việt\r\nNam; cánh tay áo bên trái gắn ký hiệu CSCĐ;
\r\n\r\nk) Quần: kiểu cạp rời, dây chun điều chỉnh hai bên,\r\ncửa quần kéo khóa;
\r\n\r\nl) Dây lưng;
\r\n\r\nm) Giầy nghiệp vụ bay;
\r\n\r\nn) Bít tất;
\r\n\r\no) Găng tay nghiệp vụ bay mùa hè và găng tay nghiệp\r\nvụ bay mùa đông.
\r\n\r\n2. Danh mục trang phục kỹ thuật cơ vụ sân bay, gồm:
\r\n\r\na) Mũ mềm gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nb) Công an hiệu;
\r\n\r\nc) Mũ bảo hiểm cuốn vành gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nd) Ốp tai chống ồn;
\r\n\r\nđ) Áo: trước ngực áo bên phải gắn\r\nsố hiệu Công an nhân dân; trước ngực áo bên trái gắn huy hiệu Công an nhân dân;\r\ncánh tay áo bên trái gắn ký hiệu Cảnh sát cơ động; phía sau lưng áo thêu chữ\r\n“KHÔNG QUÂN CÔNG AN NHÂN DÂN”;
\r\n\r\ne) Số hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\ng) Huy hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\nh) Ký hiệu Cảnh sát cơ động;
\r\n\r\ni) Quần;
\r\n\r\nk) Giầy vải;
\r\n\r\nl) Bít tất;
\r\n\r\nm) Găng tay kỹ thuật.
\r\n\r\n3. Đối tượng sử dụng trang phục\r\nnghiệp vụ bay và trang phục kỹ thuật cơ vụ sân bay:
\r\n\r\na) Đối tượng sử dụng trang phục\r\nnghiệp vụ bay: phi công, thành viên tổ bay, lực lượng dù;
\r\n\r\nb) Đối tượng sử dụng trang phục cơ\r\nvụ sân bay: cán bộ làm công tác kỹ thuật thuộc đơn vị Không quân Công an nhân\r\ndân.
\r\n\r\nĐiều 19.\r\nTrang phục nghi lễ đặc thù của Cảnh sát cơ động kỵ binh
\r\n\r\n1. Danh mục trang phục nghi lễ đặc\r\nthù của đơn vị Cảnh sát cơ động kỵ binh, gồm:
\r\n\r\na) Mũ kỵ binh gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nb) Công an hiệu;
\r\n\r\nc) Áo: cổ áo đeo cành tùng; vai áo\r\nđeo cấp hàm dùng chung gắn logo kỵ binh; hai đầu vai áo đeo tua rua; trước ngực\r\náo bên trái gắn cuống huân huy chương; trước ngực áo bên phải gắn huy hiệu Công\r\nan nhân dân; cánh tay áo bên trái có logo Cảnh sát cơ động kỵ binh;
\r\n\r\nd) Cành tùng;
\r\n\r\nđ) Cấp hàm dùng chung gắn logo Cảnh\r\nsát cơ động kỵ binh;
\r\n\r\ne) Phụ kiện tua rua gắn đầu vai\r\náo;
\r\n\r\ng) Cuống huân huy chương;
\r\n\r\nh) Huy hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\ni) Ký hiệu Cảnh sát cơ động kỵ\r\nbinh;
\r\n\r\nk) Quần nghi lễ;
\r\n\r\nl) Giầy dáng ủng cao cổ;
\r\n\r\nm) Bít tất;
\r\n\r\nn) Găng tay.
\r\n\r\n2. Đối tượng sử dụng trang phục\r\nnghi lễ đặc thù của Cảnh sát cơ động kỵ binh: cán bộ, chiến sĩ thực hiện nghi lễ\r\nthuộc Cảnh sát cơ động kỵ binh.
\r\n\r\nĐiều 20.\r\nTrang phục biểu diễn đặc thù của Đoàn Nghi lễ Công an nhân dân
\r\n\r\n1. Danh mục trang phục biểu diễn của\r\nNhạc trưởng, gồm:
\r\n\r\na) Mũ biểu diễn gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nb) Công an hiệu;
\r\n\r\nc) Áo: họa tiết cách điệu, đeo cấp\r\nhiệu biểu diễn chung cho toàn khối quân nhạc; hai đầu vai áo đeo tua rua; trước\r\nngực áo bên phải đeo huy hiệu Công an nhân dân; trước ngực áo bên trái đeo cuống\r\nhuân huy chương; cánh tay áo bên trái gắn ký hiệu Đoàn Nghi lễ Công an nhân\r\ndân;
\r\n\r\nd) Cấp hiệu biểu diễn;
\r\n\r\nđ) Huy hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\ne) Cuống huân huy chương;
\r\n\r\ng) Ký hiệu Đoàn Nghi lễ Công an\r\nnhân dân;
\r\n\r\nh) Phụ kiện tua rua gắn đầu vai\r\náo;
\r\n\r\ni) Dây lưng;
\r\n\r\nk) Quần biểu diễn;
\r\n\r\nl) Giầy biểu diễn;
\r\n\r\nm) Ủng biểu diễn;
\r\n\r\nn) Bít tất;
\r\n\r\no) Găng tay.
\r\n\r\n2. Danh mục trang phục biểu diễn của\r\nNhạc công, gồm:
\r\n\r\na) Mũ biểu diễn gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nb) Công an hiệu;
\r\n\r\nc) Áo: họa tiết cách điệu, đeo cấp\r\nhiệu biểu diễn chung cho toàn khối quân nhạc; hai đầu vai áo đeo tua rua; trước\r\nngực áo bên phải đeo huy hiệu CAND; ngực áo bên trái đeo cuống huân huy chương;\r\ncánh tay áo bên trái gắn ký hiệu Đoàn Nghi lễ Công an nhân dân;
\r\n\r\nd) Cấp hiệu biểu diễn chung cho\r\ntoàn khối quân nhạc;
\r\n\r\nđ) Huy hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\ne) Cuống huân chương, huy chương;
\r\n\r\ng) Ký hiệu Đoàn Nghi lễ Công an\r\nnhân dân;
\r\n\r\nh) Phụ kiện tua rua gắn đầu vai\r\náo;
\r\n\r\ni) Dây lưng;
\r\n\r\nk) Quần biểu diễn;
\r\n\r\nl) Giầy biểu diễn;
\r\n\r\nm) Ủng biểu diễn;
\r\n\r\nn) Bít tất;
\r\n\r\no) Găng tay.
\r\n\r\n3. Đối tượng sử dụng trang phục biểu\r\ndiễn đặc thù của Đoàn Nghi lễ Công an nhân dân:
\r\n\r\na) Đối tượng sử dụng trang phục biểu\r\ndiễn của Nhạc trưởng: cán bộ, chiến sĩ là Nhạc trưởng của Đội nhạc lễ thuộc\r\nĐoàn Nghi lễ Công an nhân dân;
\r\n\r\nb) Đối tượng sử dụng trang phục biểu\r\ndiễn của Nhạc công: cán bộ, chiến sĩ là nhạc công của Đội nhạc lễ thuộc Đoàn\r\nNghi lễ Công an nhân dân.
\r\n\r\n\r\n\r\nTRANG PHỤC HUẤN\r\nLUYỆN CỦA CẢNH SÁT CƠ ĐỘNG
\r\n\r\nĐiều 21. Danh\r\nmục trang phục huấn luyện của Cảnh sát cơ động
\r\n\r\nTrang phục huấn luyện của Cảnh sát\r\ncơ động, gồm:
\r\n\r\n1. Trang phục huấn luyện chung.
\r\n\r\n2. Trang phục huấn luyện đặc thù của Cảnh sát cơ động\r\nkỵ binh; đơn vị huấn luyện và sử dụng động vật nghiệp vụ; đơn vị Không quân\r\nCông an nhân dân.
\r\n\r\nĐiều 22. Trang phục huấn luyện\r\nchung
\r\n\r\n1. Danh mục trang phục huấn luyện chung, gồm:
\r\n\r\na) Mũ mềm gắn Công an hiệu;
\r\n\r\nb) Công an hiệu;
\r\n\r\nc) Áo: trước ngực áo bên phải gắn số hiệu Công an\r\nnhân dân; trước ngực áo bên trái gắn huy hiệu Công an nhân dân; cánh tay áo bên\r\ntrái gắn ký hiệu Cảnh sát cơ động; cổ áo gắn phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\nd) Số hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\nđ) Huy hiệu Công an nhân dân;
\r\n\r\ne) Ký hiệu Cảnh sát cơ động;
\r\n\r\ng) Phù hiệu kết hợp;
\r\n\r\nh) Áo khoác mùa đông;
\r\n\r\ni) Dây lưng chéo;
\r\n\r\nk) Quần;
\r\n\r\nl) Giầy huấn luyện;
\r\n\r\nm) Bít tất.
\r\n\r\n2. Đối tượng sử dụng trang phục huấn luyện chung:\r\nCán bộ, chiến sĩ thuộc Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động, Cảnh sát cơ động Công an cấp\r\ntỉnh và các đơn vị dự bị chiến đấu.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cảnh sát cơ động kỵ binh, các đơn vị huấn luyện\r\nvà sử dụng động vật nghiệp vụ sử dụng trang phục quy định tại Điều 14 Thông tư\r\nnày và trang phục quy định tại điểm b khoản 1 Điều 13 Thông\r\ntư số 12/2021/TT-BCA ngày 27/01/2021 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về tiêu\r\nchuẩn, định mức, trang bị, quản lý, nuôi dưỡng, huấn luyện và sử dụng động vật\r\nnghiệp vụ trong Công an nhân dân để thực hiện nhiệm vụ huấn luyện nghiệp\r\nvụ đặc thù (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 44/2022/TT-BCA ngày\r\n28/10/2022).
\r\n\r\n2. Đơn vị Không quân Công an nhân dân sử dụng trang\r\nphục quy định tại Điều 18 Thông tư này để thực hiện nhiệm vụ huấn luyện nghiệp\r\nvụ đặc thù.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01\r\ntháng 01 năm 2023 và thay thế Thông tư số 31/2014/TT-BCA ngày 24/7/2014 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định về Giấy chứng nhận công\r\ntác đặc biệt, phù hiệu và trang phục chiến đấu của lực lượng Cảnh sát cơ động.
\r\n\r\n2. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu trong Thông tư\r\nnày được thay thế hoặc sửa đổi, bổ sung thì áp dụng theo văn bản thay thế, sửa\r\nđổi, bổ sung.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động có trách nhiệm giúp\r\nBộ trưởng Bộ Công an thống nhất quản lý giấy chứng nhận công tác đặc biệt, phù\r\nhiệu, trang phục huấn luyện, trang phục chiến đấu của Cảnh sát cơ động; phối hợp\r\nvới Cục Trang bị và kho vận xây dựng mẫu các loại trang phục quy định tại Thông\r\ntư này.
\r\n\r\n2. Viện Khoa học và công nghệ có trách nhiệm nghiên\r\ncứu ứng dụng kỹ thuật bảo an tài liệu, tổ chức sản xuất, cấp đủ số lượng, đảm bảo\r\nchất lượng giấy chứng nhận công tác đặc biệt.
\r\n\r\n3. Cục Trang bị và kho vận có trách nhiệm chủ trì,\r\nphối hợp với Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, mẫu,\r\ntiêu chuẩn định mức, tổ chức sản xuất, đảm bảo chất lượng đối với trang phục huấn\r\nluyện và trang phục chiến đấu của Cảnh sát cơ động theo quy định tại Thông tư\r\nnày.
\r\n\r\n4. Cục Kế hoạch và tài chính có trách nhiệm hướng dẫn,\r\nphối hợp với Bộ Tư lệnh Cảnh sát cơ động và các đơn vị có liên quan trong việc\r\nlập dự toán, bố trí nguồn kinh phí, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh\r\nphí phục vụ mua sắm, sản xuất giấy chứng nhận công tác đặc biệt, phù hiệu và\r\ntrang phục huấn luyện, trang phục chiến đấu của Cảnh sát cơ động theo quy định\r\ncủa Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi\r\nhành Luật trong lĩnh vực an ninh và trật tự, an toàn xã hội.
\r\n\r\n5. Trong thời gian xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật và\r\ntiêu chuẩn định mức về trang phục huấn luyện, trang phục chiến đấu của Cảnh sát\r\ncơ động, các đơn vị có liên quan đảm bảo trang phục huấn luyện, trang phục chiến\r\nđấu đáp ứng yêu cầu công tác của Cảnh sát cơ động theo các quy định hiện hành của\r\nBộ Công an.
\r\n\r\n6. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc\r\nCông an cấp tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện Thông tư nếu có khó khăn,\r\nvướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Bộ Tư lệnh\r\nCảnh sát cơ động) để có hướng dẫn kịp thời./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
File gốc của Thông tư 55/2022/TT-BCA của Bộ Công an về quy định phù hiệu, giấy chứng nhận công tác đặc biệt, trang phục huấn luyện, trang phục chiến đấu của Cảnh sát cơ động đang được cập nhật.
Thông tư 55/2022/TT-BCA của Bộ Công an về quy định phù hiệu, giấy chứng nhận công tác đặc biệt, trang phục huấn luyện, trang phục chiến đấu của Cảnh sát cơ động
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 55/2022/TT-BCA |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Tô Lâm |
Ngày ban hành | 2022-11-16 |
Ngày hiệu lực | 2023-01-01 |
Lĩnh vực | An ninh trật tự |
Tình trạng | Còn hiệu lực |