ỦY BAN THƯỜNG VỤ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 321/HD-UBTVQH14 | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 2018 |
MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ TỔ CHỨC LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM TẠI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP NHIỆM KỲ 2016 - 2021
1. Đối tượng lấy phiếu tín nhiệm
Điều 88 Luật Tổ chức chính quyền địa phương, Điều 63 của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân thì Hội đồng nhân dân lấy phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ sau đây:
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Ủy viên Ủy ban nhân dân.
khoản 5 và khoản 6 Điều 1 Nghị quyết số 85/2014/QH13 của Quốc hội, trường hợp một người đồng thời giữ nhiều chức vụ nêu trên thì việc lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện một lần đối với chức vụ cao nhất. Không lấy phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ quy định tại điểm a và điểm b mục này có thời gian đảm nhiệm chức vụ liên tục chưa đủ 09 tháng, tính đến ngày khai mạc kỳ họp tổ chức lấy phiếu tín nhiệm của Hội đồng nhân dân.
Điều 7 Nghị quyết số 85/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Quốc hội, Hội đồng nhân dân tổ chức lấy phiếu tín nhiệm một lần trong mỗi nhiệm kỳ vào kỳ họp thường lệ cuối năm thứ ba của nhiệm kỳ”. Theo đó, trong nhiệm kỳ 2016-2021, Hội đồng nhân dân các cấp tổ chức lấy phiếu tín nhiệm một lần vào kỳ họp thường lệ cuối năm 2018.
a) Quy trình lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 63 của Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân và Điều 9 của Nghị quyết số 85/2014/QH13. Riêng đối với Hội đồng nhân dân cấp xã do không thành lập Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân thì trước khi tiến hành lấy phiếu tín nhiệm, Thường trực Hội đồng nhân dân cấp xã quyết định việc phân chia thành các Tổ để các đại biểu Hội đồng nhân dân trao đổi, thảo luận về các vấn đề liên quan đến việc lấy phiếu tín nhiệm.
- Chậm nhất là 30 ngày trước ngày khai mạc kỳ họp Hội đồng nhân dân, người được lấy phiếu tín nhiệm có báo cáo bằng văn bản gửi đến Thường trực Hội đồng nhân dân (theo mẫu gửi kèm).
+ Báo cáo của người được lấy phiếu tín nhiệm cần bổ sung nội dung tự đánh giá, kiểm điểm về việc có hay không những biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII); tự đánh giá, kiểm điểm về việc thực hiện việc sắp xếp bộ máy, tinh giản biên chế ở cơ quan, tổ chức, đơn vị mình theo Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) và Nghị quyết số 56/2017/QH14 ngày 24/11/2017 của Quốc hội về việc tiếp tục cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
+ Kê khai tài sản, thu nhập của người được lấy phiếu tín nhiệm: theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 17 Nghị định 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập và Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập (theo mẫu gửi kèm).
Điều 9 Nghị quyết số 85/2014/QH13).
Hệ quả đối với người được lấy phiếu tín nhiệm thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 63 Luật Hoạt động giám sát của Quốc hội và Hội đồng nhân dân, Điều 10 Nghị quyết số 85/2014/QH13 của Quốc hội.
- Việc xác định kết quả lấy phiếu tín nhiệm, tổng số đại biểu Hội đồng nhân dân được sử dụng làm căn cứ để tính tỷ lệ phiếu, nghị quyết xác nhận kết quả lấy phiếu tín nhiệm được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 3 và 4 Điều 17 Nghị quyết số 85/2014/QH13 của Quốc hội.
Điều 86 Luật Tổ chức chính quyền địa phương.
(1). Quán triệt sâu sắc, đầy đủ để từng đại biểu Hội đồng nhân dân nắm chắc mục đích, yêu cầu, nội dung, trình tự, thủ tục được quy định tại Nghị quyết của Quốc hội và bảo đảm để đại biểu nhận thức sâu sắc trách nhiệm thay mặt nhân dân địa phương thực hiện quyền giám sát, đánh giá tín nhiệm đối với các vị được Hội đồng nhân dân bầu một cách thật dân chủ, thận trọng, khách quan, công tâm và chính xác.
(3). Việc lấy phiếu tín nhiệm cần được tổ chức chặt chẽ, theo đúng nội dung, trình tự, thủ tục; bảo đảm để đại biểu Hội đồng nhân có đủ thời gian cân nhắc, suy nghĩ thận trọng trước khi ghi phiếu đánh giá tín nhiệm đối với người được lấy phiếu tín nhiệm; kiểm soát tốt tình hình tiếp nhận thông tin, không sử dụng thông tin chưa được kiểm chứng.
(5). Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố khẩn trương tổng hợp kết quả lấy phiếu tín nhiệm của Hội đồng nhân dân các cấp (tỉnh, huyện, xã) ngay sau khi hoàn thành việc lấy phiếu tín nhiệm, kịp thời báo cáo kết quả gửi về Ủy ban Thường vụ Quốc hội để tổng hợp báo cáo Bộ Chính trị, Ban Bí thư theo quy định.
- TTHĐND tỉnh, TP (để tổ chức thực hiện); | TM. ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
……(1)…..
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
V/v gửi báo cáo và kê khai tài sản, thu nhập phục vụ lấy phiếu tín nhiệm tại kỳ họp thứ ..., HĐND ...
…(2)…, ngày tháng năm 2018
Kính gửi: Đồng chí ……………………………………………………………….
1. Báo cáo của người được lấy phiếu tín nhiệm
- Nội dung báo cáo: đầy đủ, súc tích về các nội dung theo quy định tại Điều 5 của Nghị quyết 85/2014/QH13 (mẫu đính kèm); có độ dài từ 4 - 5 trang, đánh máy và in trên giấy khổ A4.
2. Kê khai tài sản, thu nhập: theo quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 17 Nghị định 78/2013/NĐ-CP ngày 17/7/2013 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập và Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ hướng dẫn thi hành các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập (theo mẫu đính kèm).
- Như kính gửi; | TM. THƯỜNG TRỰC HĐND |
_______________
Ghi chú:
(1) Cấp đơn vị hành chính và tên địa phương.
(2) Tên địa danh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
...(1)... , ngày ... tháng ... năm ...
BÁO CÁO
CỦA NGƯỜI ĐƯỢC LẤY PHIẾU TÍN NHIỆM
Tại kỳ họp thứ ... Hội đồng nhân dân ...(2)... khóa... nhiệm kỳ 2016-2021
Kính gửi: Các vị đại biểu Hội đồng nhân dân
- Chức vụ: ………….(4)…………………………………………………………………………
Căn cứ vào Nghị quyết số 85/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về việc lấy phiếu tín nhiệm, bỏ phiếu tín nhiệm đối với người giữ chức vụ do Quốc hội, Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn, tôi xin báo cáo như sau:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ghi chú:
(1) Tên địa danh.
(2) Ghi HĐND tỉnh, huyện hay xã nào.
(3) Ghi rõ họ và tên.
(4) Các chức vụ Hội đồng nhân dân bầu hoặc phê chuẩn.
Người báo cáo
(Ký và ghi rõ họ tên)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-TTCP ngày 31/10/2013 của Thanh tra Chính phủ)
1. Người kê khai tài sản, thu nhập
- Chức vụ/ chức danh công tác: …………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………………….
2. Vợ hoặc chồng của người kê khai tài sản thu nhập
- Chức vụ/ chức danh công tác: ………………………………………………………………….
- Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
3. Con chưa thành niên (con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật)
- Họ và tên: …………………………………………………………………………………………
- Hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………………..
b) Con thứ hai (trở lên): (kê khai như con thứ nhất)
II. THÔNG TIN MÔ TẢ VỀ TÀI SẢN
a) Nhà ở:
+ Loại nhà: …………………………………………………………..Cấp công trình: …………
+ Giá trị: ……………………………………………………………………………………………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………
b) Công trình xây dựng khác:
+ Loại công trình: ………………………………………………….Cấp công trình: …………..
+ Giá trị: ……………………………………………………………………………………………
+ Thông tin khác (nếu có): ………………………………………………………………………
2. Quyền sử dụng đất: (Người kê khai tự mô tả các loại đất do bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên có quyền sử dụng toàn bộ hoặc một phần).
- Mảnh thứ nhất: (Ghi theo từng lô, khoảnh, khuôn viên).
+ Diện tích: …………………………………………………………………………………………
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………………………………………………….
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
- Mảnh thứ nhất: (Ghi theo từng lô, khoảnh, khuôn viên).
+ Diện tích: …………………………………………………………………………………………
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng: …………………………………………………………….
- Mảnh thứ 2: (Mô tả như mảnh thứ nhất).
………………………………………………………………………………………………………
4. Ô tô, mô tô, xe gắn máy, xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác), tàu thủy, tàu bay, thuyền và những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng kí sử dụng và được cấp giấy đăng kí) có tổng giá trị mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên.
- Mô tô
- Xe máy (máy ủi, máy xúc, các loại xe máy khác)
- Tàu bay
- Những động sản khác mà Nhà nước quản lý (theo quy định của pháp luật phải đăng ký sử dụng và được cấp giấy đăng ký)
…………………………………………………………………………………………………………
- Kim loại quý
- Cổ phiếu
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
7. Tài sản, tài khoản ở nước ngoài gồm tất cả tài sản quy định từ Khoản 1 đến Khoản 6 nói trên nằm ngoài lãnh thổ Việt Nam.
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
9. Tổng thu nhập trong năm quy đổi thành tiền Việt Nam gồm các khoản lương, phụ cấp, trợ cấp, thưởng, thù lao, cho, tặng, biếu, thừa kế, thu nhập hưởng lợi từ các khoản đầu tư, phát sinh, sáng chế, các khoản thu nhập khác.
…………………………………………………………………………………………………………
Tăng/giảm
Nội dung giải trình nguồn gốc tài sản, thu nhập tăng thêm
a) Nhà ở:
a) Đất ở:
- Ô tô
- Xe gắn máy
- Tàu thủy
- Thuyền
- Kim loại quý
- Cổ phiếu
- Các loại giấy tờ có giá trị chuyển nhượng khác có tổng giá trị quy đổi mỗi loại từ 50 triệu đồng trở lên
(Người kê khai tự xác định các loại tài sản tăng, giảm trong kỳ kê khai và giải trình sự tăng giảm của tài sản thuộc sở hữu của bản thân, vợ hoặc chồng, con chưa thành niên).
Ngày nhận bản kê khai tài sản, thu nhập
…….. , ngày …… tháng ……. năm ……
Người nhận bản kê khai
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ/chức danh)
Ngày hoàn thành bản kê khai tài sản, thu nhập
……… , ngày …… tháng …… năm ……
Người kê khai tài sản, thu nhập
(Ký, ghi rõ họ tên)
1. Người nhận bản kê khai, người kê khai tài sản, thu nhập phải ký trên từng trang của bản kê khai tài sản, thu nhập.
Người nhân: | Người kê khai: |
File gốc của Hướng dẫn 321/HD-UBTVQH14 năm 2018 về tổ chức lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 321/HD-UBTVQH14 năm 2018 về tổ chức lấy phiếu tín nhiệm tại Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2016-2021 do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Thường vụ Quốc hội |
Số hiệu | 321/HD-UBTVQH14 |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Uông Chu Lưu |
Ngày ban hành | 2018-10-02 |
Ngày hiệu lực | 2018-10-02 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |