NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 350a/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 01 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI, THÔNG TIN TÍN DỤNG VÀ THANH TOÁN THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Căn cứ Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
Căn cứ Thông tư số 43/2018/TT-NHNN ngày 28 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Căn cứ Quyết định 21/2008/QĐ-NHNN ngày 11 tháng 7 năm 2008 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế đại lý đổi ngoại tệ;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20/3/2019.
- Như Điều 3; | KT. THỐNG ĐỐC |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC HOẠT ĐỘNG NGOẠI HỐI, THÔNG TIN TÍN DỤNG VÀ THANH TOÁN THỰC HIỆN TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
(Ban hành kèm Quyết định số 350a/QĐ-NHNN ngày 01 tháng 3 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
Số hồ sơ TTHC
Tên TTHC
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
Lĩnh vực
Cơ quan thực hiện
1
Hoạt động ngoại hối
2
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hoạt động ngoại hối
3
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hoạt động ngoại hối
4
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hoạt động ngoại hối
5
Hoạt động ngoại hối
6
Hoạt động ngoại hối
7
Hoạt động thông tin tín dụng
8
Hoạt động thanh toán
1
Hoạt động ngoại hối
2
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hoạt động ngoại hối
3
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hoạt động ngoại hối
4
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Hoạt động ngoại hối
5
Hoạt động ngoại hối
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Thủ tục chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
+ Bước 1: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
(i) Tên, địa chỉ, người đại diện và tư cách pháp nhân của các bên;
(iii) Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
(v) Phí hoa hồng được hưởng;
+ Phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, bao gồm những nội dung chính sau:
(ii) Nội dung, phương thức, quy trình nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký.
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Phụ lục 2
TỔNG CÔNG TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày…..tháng…. năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Tên tổ chức kinh tế: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Số điện thoại: Fax:
Cơ quan cấp:
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ với các nội dung sau:
- Các tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ theo danh sách tài khoản chuyên dùng ngoại tệ đính kèm theo Đơn.
Trong quá trình Thực hiện hoạt động trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số...và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
2. Thủ tục chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ của Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam
+ Bước 1: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận gia hạn trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có phương án thực hiện dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ do người đại diện hợp pháp ký;
+ Không vi phạm chế độ báo cáo định kỳ về số liệu nhận và chi, trả ngoại tệ.
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
+ Quyết định số 170/1999/QĐ-TTg ngày 19 tháng 8 năm 1999 của Thủ tướng Chính phủ về việc khuyến khích người Việt Nam ở nước ngoài chuyển tiền về nước;
+ Thông tư số 11/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số văn bản quy phạm pháp luật về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ, hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, bàn đổi ngoại tệ của cá nhân.
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ...., ngày…. tháng…..năm….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: | - Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) |
Địa chỉ:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …../…./
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp ngày:..../....
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
2. ……………………………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
3. Thủ tục chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
+ Bước 1: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
+ Báo cáo về tình hình trang thiết bị và cơ sở vật chất.
-Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước Việt Nam nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Lệ phí: Không
Đơn đề nghị chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 04 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
+ Được tổ chức tín dụng được phép ủy quyền làm đại lý chi, trả ngoại tệ.
+ Nghị định số 89/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định điều kiện đối với hoạt động đại lý đổi ngoại tệ, hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ của tổ chức kinh tế;
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Phụ lục 4
TỔNG CÔNG TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày….tháng….năm…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Quản lý ngoại hối)
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Tên tổ chức: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
Số điện thoại: Số Fax:
Cơ quan cấp:
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt nam xem xét, chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm chi, trả ngoại tệ thuộc mạng lưới bưu chính của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam (danh sách địa điểm được đính kèm theo Đơn).
Trong quá trình thực hiện hoạt động đại lý chi, trả ngoại tệ, Tổng công ty Bưu điện Việt Nam cam kết chấp hành nghiêm túc quy định tại Thông tư số…… và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(ký tên, đóng dấu)
4. Thủ tục chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam
+ Bước 1: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam gửi 01 (một) bộ hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
+ Bước 3: Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, cấp văn bản chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ. Trường hợp từ chối, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo rõ lý do.
+ Trụ sở cơ quan hành chính (trực tiếp tại Bộ phận Một cửa);
- Thành phần hồ sơ:
+ Bản sao văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp;
+ Bản sao các giấy tờ chứng minh việc tổ chức được thành lập và hoạt động hợp pháp: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc các giấy tờ khác tương đương theo quy định của pháp luật;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản chấp thuận gia hạn đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai;
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ đã được cấp còn hiệu lực tối thiểu 30 (ba mươi) ngày tính đến thời điểm nộp hồ sơ;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Phụ lục 5
TỔ CHỨC KINH TẾ/ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày....tháng....năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN THAY ĐỔI, BỔ SUNG, GIA HẠN TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ/ĐĂNG KÝ ĐẠI LÝ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: | - Ngân hàng Nhà nước (Vụ Quản lý ngoại hối) (đối với Tổng Công ty Bưu điện Việt Nam) |
Địa chỉ:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động/Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư số....Cấp ngày: …../…./
Văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ) số .... cấp ngày: …../……
Chúng tôi đề nghị thay đổi, bổ sung, gia hạn văn bản chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (hoặc văn bản chấp thuận đăng ký đại lý chi, trả ngoại tệ) với nội dung như sau:
2. ……………………………………………………………………………………………………..
(Tên tổ chức) xin cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực, chính xác của nội dung trong đơn và các hồ sơ, tài liệu kèm theo.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
5. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với tổ chức tự doanh là ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp có nhu cầu thực hiện hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 05 (năm) bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
- Cách thức thực hiện:
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư 10;
+ Bản sao văn bản quyết toán thuế hoặc văn bản xác nhận của cơ quan thuế chứng minh việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
+ Quy định nội bộ về quản lý hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, trong đó có nội dung về cơ chế kiểm soát, kiểm toán nội bộ, nhận dạng và quản trị rủi ro liên quan đến hoạt động tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
+ Báo cáo về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng vốn nhà nước (đối với ngân hàng thương mại, công ty tài chính tổng hợp có sở hữu vốn nhà nước) trong năm trước liền kề năm nộp hồ sơ.
- Thời hạn giải quyết: 35 ngày.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Phí, lệ phí: Không.
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
+ Được phép hoạt động ngoại hối trên thị trường quốc tế;
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
+ Tuân thủ quy định hiện hành của Ngân hàng Nhà nước về các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động ngân hàng;
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Phụ lục 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:………… | ………., ngày … tháng … năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định 135/NĐ-CP ngày 31/12/2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
tài chính tổng hợp} đề nghị Ngân hàng Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gián tiếp ra nước ngoài với các nội dung, cụ thể sau đây:
tổ chức bằng chữ in hoa)
Điện thoại: ……………….. Fax: ……………… Email: ………….… Website:……………
3. Quy mô vốn tự có tại thời Điểm đăng ký: …………………..
5. Thời gian hoạt động tự doanh (dự kiến): ……………………….
tài chính tổng hợp} xin cam kết:
b) Chỉ thực hiện tự doanh đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong phạm vi hạn mức tự doanh được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, tỷ lệ đầu tư an toàn và công cụ được phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
d) Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định hiện hành về quản lý ngoại hối và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/
CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
(ký tên, đóng dấu)
6. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài đối với tổ chức nhận ủy thác là ngân hàng thương mại
+ Bước 1: Ngân hàng thương mại có nhu cầu thực hiện hoạt động nhận ủy thác nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 05 (năm) bộ hồ sơ đến Ngân hàng Nhà nước. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản yêu cầu ngân hàng thương mại chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ;
- Cách thức thực hiện:
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
+ Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư 10;
+ Bản sao văn bản quyết toán thuế hoặc văn bản xác nhận của cơ quan thuế chứng minh việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính với Nhà nước Việt Nam, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
+ Báo cáo về tình hình tuân thủ các quy định về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động nhận ủy thác của ngân hàng thương mại của năm liền kề năm nộp hồ sơ;
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng thương mại.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, không có nợ thuế với ngân sách nhà nước;
+ Tuân thủ các quy định hiện hành của pháp luật chuyên ngành về các chỉ tiêu an toàn tài chính, tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của tổ chức nhận ủy thác.
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01/02/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung quy định tại Nghị định số 135/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài.
Phụ lục 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2016/TT-NHNN ngày 29 tháng 06 năm 2016 của Ngân hàng nhà nước)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………… | ……. ngày ….. tháng …. năm ……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHẬN ỦY THÁC ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP RA NƯỚC NGOÀI
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Chính phủ quy định về đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
{Ngân hàng thương mại} đề nghị ngân hàng Nhà nước cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài với nội dung cụ thể sau đây:
2. Giấy phép thành lập và hoạt động do Ngân hàng Nhà nước cấp số:
Điện thoại: ……………… Fax: ……………….. Email: ……………… Website: ……………
4. Phạm vi hoạt động nhận ủy thác: ……………………….
6. {Ngân hàng thương mại} xin cam kết:
b) Chỉ thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài trong phạm vi hạn mức nhận ủy thác được Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký, công cụ được phép đầu tư gián tiếp ở nước ngoài theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 135/2015/NĐ-CP và quy định của Ngân hàng Nhà nước;
d) Đảm bảo đáp ứng, duy trì các Điều kiện để thực hiện hoạt động nhận ủy thác đầu tư gián tiếp ra nước ngoài theo quy định của Chính phủ và quy định của pháp luật có liên quan;
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
7. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng
+ Bước 1: Doanh nghiệp lập và nộp hồ sơ đến NHNN;
- Cách thức thực hiện:
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích)
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận theo mẫu số 01/TTTD (bản chính);
- Điều lệ của doanh nghiệp (bản sao);
- Danh mục và bản thuyết minh về trang thiết bị công nghệ thông tin, phần mềm tin học phục vụ cho hoạt động thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp sản phẩm thông tin tín dụng (bản chính);
- Bảng kê danh sách các chức danh thuộc đội ngũ quản lý của doanh nghiệp (bản chính);
- Phương án kinh doanh theo mẫu số 03/TTTD (bản chính);
- Văn bản thỏa thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa doanh nghiệp với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết theo quy định (bản sao).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
- Lệ phí: Không.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có tối thiểu 02 (hai) đường truyền số liệu, trong đó mỗi đường truyền được cung cấp bởi 01 (một) nhà cung cấp dịch vụ, để đảm bảo duy trì việc truyền đưa liên tục thông tin số;
+ Có hệ thống máy chủ, hệ thống phần mềm tin học và các giải pháp kỹ thuật để cập nhật, xử lý, lưu giữ thông tin tín dụng, thực hiện dịch vụ thông tin tín dụng đối với tối thiểu 5.000.000 (Năm triệu) khách hàng vay;
+ Có phương án dự phòng thảm họa, đảm bảo không bị gián đoạn các hoạt động nghiệp vụ chính quá 04 (bốn) giờ làm việc.
- Có người quản lý doanh nghiệp và thành viên Ban kiểm soát đáp ứng các điều kiện sau:
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có ít nhất 03 (ba) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
Có bằng đại học hoặc trên đại học, trong đó ít nhất 50% số thành viên có (i) bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và (ii) ít nhất 03 (ba) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có ít nhất 02 (hai) năm giữ chức vụ quản lý, điều hành doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin.
Có bằng đại học hoặc trên đại học về một trong các chuyên ngành kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin và có ít nhất 02 (hai) năm làm việc trực tiếp trong lĩnh vực tài chính, kế toán, kiểm toán, ngân hàng, công nghệ thông tin.
- Có phương án kinh doanh khả thi và không được kinh doanh ngành nghề khác ngoài nội dung hoạt động thông tin tín dụng quy định tại Nghị định này.
- Có văn bản thỏa thuận về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng giữa công ty thông tin tín dụng với các tổ chức cấp tín dụng đã cam kết, trong đó phải có những nội dung tối thiểu sau đây:
+ Thời gian, địa điểm, phương thức cung cấp, truyền đưa thông tin, dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
+ Nghĩa vụ thông báo cho khách hàng vay về việc sử dụng thông tin tín dụng của khách hàng vay;
+ Trách nhiệm của các bên trong việc rà soát, đối chiếu, kiểm tra chất lượng và lưu giữ thông tin tín dụng;
+ Xử lý vi phạm, giải quyết tranh chấp;
+ Các quyền, nghĩa vụ khác của các bên trong quá trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng.
+ Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/2/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
+ Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25/6/2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12/2/2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
+ Thông tư số 23/2016/TT-NHNN ngày 30/6/2016 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2010/TT-NHNN ngày 25 tháng 6 năm 2010 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thi hành Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Nghị định số 10/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng.
Mẫu số 01/TTTD
DOANH NGHIỆP…(*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… | ………., ngày…..tháng……năm……. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
1. Tên của Công ty thông tin tín dụng:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh
2. Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
Họ tên………………………………………..Chức danh………………………………………
5. Nội dung hoạt động:
7 (**). Tài khoản phong tỏa đã mở tại Ngân hàng thương mại chi nhánh...
- Số vốn đã gửi:……………………..
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và điều lệ Công ty thông tin tín dụng, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Như trên;
- Lưu VT
Hồ sơ đính kèm:
- Liệt kê các giấy tờ quy định tại Điều 5 TT số...
ĐẠI DIỆN CÔNG TY... (***)
(Ký tên, đóng dấu)
(*) Tên Công ty thông tin tín dụng
(***) Là đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
Mẫu 02/TTTD
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
LÝ LỊCH TÓM TẮT
- Họ và tên khai sinh…………………………………………. - Bí danh……………………………………………………….. - Nơi sinh……………………………………………………….. | Ảnh hộ chiếu |
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú; địa chỉ theo chứng minh nhân dân; Nơi ở hiện nay……………………………….
- Tên và địa chỉ pháp nhân mà mình đại diện, tỷ lệ vốn góp được đại diện (trường hợp là người đại diện phần vốn góp của cổ đông pháp nhân)
Tên trường; tên thành phố, quốc gia nơi trường đặt trụ sở chính; tên khóa học; thời gian học; tên bằng (liệt kê những bằng cấp, chương trình đào tạo liên quan đến tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh được bầu, bổ nhiệm).
- Quá trình công tác, nghề nghiệp và chức vụ đã qua (từ năm 18 tuổi đến nay) làm gì, ở đâu, tóm tắt đặc điểm chính
- Đơn vị công tác; chức vụ; các trách nhiệm chính (liệt kê các đơn vị công tác và chức danh nắm giữ tại các đơn vị này đảm bảo tính liên tục về mặt thời gian).
4. Cam kết trước pháp luật
- Tôi cam kết những lời khai trên là đúng sự thật. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với bất kỳ thông tin nào không đúng với sự thật tại bản khai này.
Xác nhận của Cơ quan có thẩm quyền
Xác nhận của UBND cấp có thẩm quyền nơi người khai đăng ký hộ khẩu thường trú hoặc cơ quan người khai đang làm việc)
……., ngày... tháng... năm ...
Người khai
(ký, ghi đầy đủ họ tên)
Mẫu 03/TTTD
DOANH NGHIỆP… (*) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… | ………, ngày…….tháng…..năm…… |
PHƯƠNG ÁN KINH DOANH
HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
1. Sự cần thiết thành lập công ty
3. Cơ cấu đội ngũ quản lý
b) Nhân sự dự kiến của đội ngũ quản lý:
a) Các loại rủi ro dự kiến phát sinh trong quá trình hoạt động (rủi ro hoạt động, rủi ro đạo đức, rủi ro thị trường);
5. Công nghệ thông tin
b) Mô tả khả năng áp dụng công nghệ thông tin, loại hình công nghệ dự kiến áp dụng trong quá trình hoạt động từ khâu thu thập, xử lý thông tin, tạo lập sản phẩm thông tin đến truyền đưa, lưu giữ dữ liệu thông tin; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin.
đ) Hệ thống dự phòng thảm họa có thể bảo đảm duy trì mọi hoạt động công nghệ thông tin của Công ty thông tin tín dụng khi xảy ra sự cố với thời gian gián đoạn ngắn nhất;
a) Dự kiến về nguồn, phạm vi, phương thức thu thập thông tin; các tổ chức, cá nhân đã cam kết cung cấp thông tin và khả năng duy trì, phát triển các đơn vị cung cấp thông tin;
c) Mô tả quy trình xử lý thông tin thu thập được để tạo lập cơ sở dữ liệu; quy trình tạo lập, cung cấp sản phẩm tin tín dụng; lưu giữ dữ liệu, sản phẩm thông tin tín dụng;
a) Phân tích và đánh giá thị trường thông tin tín dụng (thực trạng, thách thức và triển vọng);
c) Chiến lược của công ty trong việc phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động, việc cung cấp và phát triển các dịch vụ thông tin tín dụng (phân tích rõ các dịch vụ dự kiến công ty sẽ cung cấp, loại khách hàng và số lượng khách hàng...).
Chúng tôi cam kết chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
- Như trên;
- Lưu VT
Hồ sơ đính kèm:
- Các giấy tờ, tài liệu chứng minh tính khả thi của Phương án kinh doanh.
ĐẠI DIỆN DOANH NGHIỆP
(Ký tên, đóng dấu)
- (*) Tên Công ty thông tin tín dụng
Mẫu số 04/TTTD
TỔ CHỨC TÍN DỤNG, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…………… | ………. ngày……tháng……năm……. |
CAM KẾT CUNG CẤP THÔNG TIN
CHO CÔNG TY THÔNG TIN TÍN DỤNG
1. Cung cấp trung thực, đầy đủ, kịp thời các thông tin tín dụng về khách hàng vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài... cho Doanh nghiệp... theo văn bản thỏa thuận số.... giữa các bên về quy trình thu thập, xử lý, lưu giữ và cung cấp thông tin tín dụng, khi Doanh nghiệp... được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng.
3. Cam kết cung cấp thông tin này đương nhiên hết hiệu lực trong trường hợp Doanh nghiệp... không được cấp Giấy chứng nhận, hoặc Công ty TTTD chấm dứt hoạt động, hoặc theo sự thỏa thuận giữa các bên.
- Như trên; | ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI… |
Mẫu số 05/TTTD
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/NHNN-GCN | Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÔNG TIN TÍN DỤNG
(BẢN CHÍNH)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Nghị định số ..../……/NĐ-CP ngày …….. của Chính phủ về hoạt động thông tin tín dụng;
Xét hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động thông tin tín dụng của Công ty thông tin tín dụng...,
CHỨNG NHẬN:
Tên đối ngoại: ……………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ………………………………………………
Nơi đặt trụ sở chính: ……………………………………………………….
Quốc tịch:………………………………………….. số CMND: ………………………..
Công ty thông tin tín dụng có trách nhiệm duy trì liên tục các điều kiện hoạt động đã được chứng nhận của Ngân hàng nhà nước và không được kinh doanh bất kỳ ngành nghề nào khác.
THỐNG ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
8. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán
+ Bước 1: Tổ chức xin cấp Giấy phép gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép (bao gồm 05 bộ) qua đường bưu điện hoặc trực tiếp tới Ngân hàng Nhà nước.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Ngân hàng Nhà nước quy định;
+ Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
+ Hồ sơ về nhân sự: Sơ yếu lý lịch, bản sao được chứng thực hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu các văn bằng chứng minh năng lực, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của những người đại diện theo pháp luật, Tổng Giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng Giám đốc (Phó Giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán;
- Số lượng hồ sơ: 05 bộ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Có giấy phép thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp;
(i) Quy trình nghiệp vụ kỹ thuật của dịch vụ đề nghị cấp phép, gồm: Tên, phạm vi cung ứng, đối tượng khách hàng, điều kiện sử dụng, sơ đồ và diễn giải các bước thực hiện nghiệp vụ, quy trình dòng tiền từ lúc khởi tạo giao dịch đến lúc quyết toán nghĩa vụ giữa các bên liên quan;
(iii) Quy trình kiểm tra, kiểm soát nội bộ; quản lý rủi ro, đảm bảo an toàn, bảo mật; các nguyên tắc chung và quy định nội bộ về phòng, chống rửa tiền; quy trình và thủ tục giải quyết yêu cầu tra soát, khiếu nại, tranh chấp;
+ Điều kiện về nhân sự:
(ii) Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) và các cán bộ chủ chốt thực hiện Đề án cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán (gồm Trưởng phòng (ban) hoặc tương đương và các cán bộ kỹ thuật) có bằng cao đẳng trở lên về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng, công nghệ thông tin hoặc lĩnh vực chuyên môn đảm nhiệm;
+ Đối với dịch vụ chuyển mạch tài chính, dịch vụ bù trừ điện tử, tổ chức cung ứng dịch vụ phải được một tổ chức thực hiện quyết toán kết quả bù trừ giữa các bên liên quan;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 80/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt;
Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 150/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng, giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán cho các tổ chức không phải là ngân hàng.
PHỤ LỤC SỐ 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2014/TT-NHNN ngày 11 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….., ngày … tháng … năm … |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
HOẠT ĐỘNG CUNG ỨNG DỊCH VỤ TRUNG GIAN THANH TOÁN
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Thông tư số .../2014/TT-NHNN ngày .../…/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán;
Tổ chức xin cấp Giấy phép cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị Ngân hàng Nhà nước xem xét cấp Giấy phép hoạt động cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán với nội dung cụ thể như sau:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh (nếu có):
- Tên dùng để giao dịch (nếu có):
3. Mã số doanh nghiệp/Mã số thuế:
5. Tên, nội dung (các) dịch vụ trung gian thanh toán đề nghị cấp Giấy phép:
- Dịch vụ bù trừ điện tử;
Chúng tôi cam kết đáp ứng và chấp hành nghiêm chỉnh các điều kiện quy định tại Nghị định số 101/2012/NĐ-CP ngày 22/11/2012 của Chính phủ về thanh toán không dùng tiền mặt và Thông tư số .../2014/TT-NHNN ngày .../…/2014 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về dịch vụ trung gian thanh toán. Nếu vi phạm xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
B. Thủ tục hành chính tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 2: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có văn bản yêu cầu bổ sung hồ sơ.
- Cách thức thực hiện:
+ Qua đường bưu điện (dịch vụ bưu chính công ích).
+ Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (theo mẫu tại Phụ lục 01 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN);
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt hợp đồng nhận và chi, trả ngoại tệ ký với đối tác nước ngoài, bao gồm những nội dung chính sau:
(ii) Số tài khoản, ngân hàng nơi mở tài khoản chuyên dùng ngoại tệ của trụ sở chính tổ chức kinh tế;
(iv) Nguyên tắc áp dụng tỷ giá trong trường hợp người thụ hưởng có nhu cầu nhận bằng đồng Việt Nam (nếu có);
(vi) Các thỏa thuận khác (về trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thời hạn của hợp đồng, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn, giải quyết tranh chấp phát sinh và các thỏa thuận khác phù hợp với quy định của pháp luật);
(i) Địa bàn hoạt động và nguồn nhân lực dự kiến;
(iii) Dự kiến về doanh số, thu nhập từ hoạt động nhận và chi, trả ngoại tệ;
+ Bản sao kèm bản dịch tiếng Việt văn bản của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài xác định tư cách pháp nhân của đối tác nước ngoài.
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Lệ phí: Không
Đơn đề nghị chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ (Phụ lục 01 Thông tư số 34/2015/TT-NHNN).
+ Có hợp đồng với đối tác nước ngoài về dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 16/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 02 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều kiện của các Nghị định quy định về điều kiện kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
+ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31/12/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Phụ lục 1
TÊN TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày....tháng ....năm.... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN
TRỰC TIẾP NHẬN VÀ CHI, TRẢ NGOẠI TỆ
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố...
Căn cứ Thông tư số 34/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn về hoạt động cung ứng dịch vụ nhận và chi, trả ngoại tệ;
Tên tổ chức kinh tế:
Số điện thoại: Fax:
Cơ quan cấp:
Đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh.... xem xét, chấp thuận trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ tại các địa điểm sau:
STT | Tên tổ chức trực tiếp nhận và chi, trả ngoại tệ | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| Địa điểm chi trả | Địa chỉ | Điện thoại, Fax | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
n |
Tài khoản chuyên dùng ngoại tệ để trực tiếp thực hiện nhận và chi, trả ngoại tệ: Tên ngân hàng mở tài khoản:
Từ khóa: Quyết định 350a/QĐ-NHNN, Quyết định số 350a/QĐ-NHNN, Quyết định 350a/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Quyết định số 350a/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Quyết định 350a QĐ NHNN của Ngân hàng Nhà nước, 350a/QĐ-NHNN File gốc của Quyết định 350a/QĐ-NHNN năm 2019 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động ngoại hối, thông tin tín dụng và thanh toán thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Quyết định 350a/QĐ-NHNN năm 2019 về công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực hoạt động ngoại hối, thông tin tín dụng và thanh toán thực hiện tại bộ phận một cửa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |