BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 04/2019/TT-BGDĐT | Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2019 |
Nghị định số 69/2017/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục; Nghị định số 07/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi điểm b khoản 13 Điều 1 của Nghị định 31/2011/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 75/2006/NĐ-CP ngày 02 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giáo dục;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Nhà giáo và Cán bộ quản lý giáo dục,
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở.
Thông tư này thay thế Thông tư số 25/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước, các Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở và Thông tư số 05/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 02 năm 2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Chức danh giáo sư nhà nước, các Hội đồng Chức danh giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Chức danh giáo sư cơ sở ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BGDĐT ngày 15 tháng 7 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Văn phòng Quốc hội; | BỘ TRƯỞNG |
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC, CÁC HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NGÀNH, LIÊN NGÀNH VÀ HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
1. Quy chế này quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành (sau đây gọi là Hội đồng Giáo sư ngành) và Hội đồng Giáo sư cơ sở.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc của các Hội đồng Giáo sư
Điều 18 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư; thủ tục xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư (sau đây viết tắt là Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg).
Điều 3. Tiêu chuẩn thành viên của các Hội đồng Giáo sư
Điều 17 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
2. Thanh tra Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo thanh tra, kiểm tra hoạt động xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư của các Hội đồng Giáo sư; giải quyết khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
Tập thể, cá nhân để xảy ra sai sót, vi phạm trong quá hình xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư; xét hủy bỏ công nhận chức danh và miễn nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NHÀ NƯỚC
1. Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 14 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
3. Hàng năm, bổ sung và cập nhật những nội dung cần thiết, phù hợp với thực tiễn vào các biểu mẫu trong Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
5. Tham gia xây dựng cơ chế, chính sách và đề xuất giải pháp phát triển đội ngũ giáo sư, phó giáo sư và chất lượng đào tạo tiến sĩ.
1. Cơ cấu tổ chức của Hội đồng Giáo sư nhà nước gồm Thường trực hội đồng và các Ủy viên. Thường trực hội đồng gồm Chủ tịch, Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký và các Phó chủ tịch khác do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm.
3. Trình tự bổ nhiệm Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước:
tóm tắt lý lịch khoa học (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này). Số lượng ứng viên giới thiệu tối đa bằng số lượng thành viên của Hội đồng Giáo sư ngành của nhiệm kỳ trước;
tóm tắt lý lịch khoa học (Mẫu số 03 Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế này). Mỗi ngành giới thiệu tối đa 03 (ba) ứng viên;
d) Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước tổng hợp danh sách ứng viên được giới thiệu từ các nguồn nêu tại điểm a, điểm b và điểm c khoản này trình Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước thống nhất danh sách Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước;
e) Danh sách thành viên Hội đồng Giáo sư nhà nước và bản tóm tắt lý lịch khoa học của các thành viên được công bố công khai trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
khoản 3 Điều 13 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
1. Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
3. Đánh giá và quyết nghị miễn nhiệm những Ủy viên không hoàn thành nhiệm vụ được giao hoặc vi phạm trong thi hành nhiệm vụ; nhận xét, lựa chọn và quyết nghị việc điều chỉnh, bổ sung ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước theo quy định. Thông qua danh sách ứng viên đủ điều kiện bổ nhiệm Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước và thành viên các Hội đồng Giáo sư ngành.
Điều 9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước
khoản 2 Điều 15 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
3. Chỉ đạo kiểm tra, giám sát hoạt động của các Hội đồng Giáo sư ngành và các Hội đồng Giáo sư cơ sở.
5. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước với tư cách là thành viên Hội đồng.
Điều 10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó chủ tịch kiêm Tổng thư ký Hội đồng Giáo sư nhà nước
2. Thay mặt Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước giải quyết công việc thường xuyên của Hội đồng và những việc có liên quan khác khi được Chủ tịch Hội đồng ủy quyền.
4. Tổ chức, triển khai đánh giá chất lượng của các tạp chí khoa học và nhà xuất bản trong danh mục tính điểm của Hội đồng Giáo sư nhà nước phục vụ công tác xét công nhận đạt tiêu chuẩn và bổ nhiệm chức danh giáo sư, phó giáo sư.
6. Xây dựng kế hoạch công tác và dự toán kinh phí hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành và Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước.
8. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước với tư cách thành viên của Hội đồng.
Điều 11. Nhiệm vụ, quyền hạn của Phó Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước
2. Thay mặt Chủ tịch Hội đồng giải quyết các công việc của Hội đồng khi được Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước ủy quyền.
4. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước với tư cách thành viên của Hội đồng.
Điều 12. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước
2. Tham gia công việc của Hội đồng Giáo sư nhà nước với tư cách thành viên Hội đồng.
4. Tổ chức xây dựng phương hướng hoạt động và xác định các nhiệm vụ chuyên môn liên quan đến Hội đồng Giáo sư ngành được phân công phụ trách phù hợp với Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg và Quy chế này, báo cáo Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước thông qua và tổ chức thực hiện.
6. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ NGÀNH
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 16 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
3. Thẩm định hồ sơ của ứng viên theo quy định tại khoản 1 Điều 19 và Điều 22 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
Điều 19 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
6. Tiếp nhận và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo liên quan đến công việc của Hội đồng Giáo sư ngành, báo cáo Thường trực Hội đồng Giáo sư nhà nước.
Điều 29 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg thuộc ngành, liên ngành được giao đảm nhiệm.
Điều 14. Cơ cấu tổ chức và trình tự thành lập, bổ nhiệm thành viên Hội đồng Giáo sư ngành
2. Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành là Ủy viên Hội đồng Giáo sư nhà nước.
a) Trình tự giới thiệu thành viên Hội đồng Giáo sư ngành thực hiện theo quy định tại các điểm a, b và c khoản 3 Điều 7 Quy chế này, có thể thực hiện độc lập hoặc kết hợp khi giới thiệu ứng viên Hội đồng Giáo sư nhà nước.
c) Văn phòng Hội đồng Giáo sư nhà nước căn cứ ý kiến thống nhất của Thường trực hội đồng Giáo sư nhà nước trình Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước xem xét, quyết định thành lập Hội đồng Giáo sư ngành, bổ nhiệm Phó chủ tịch, Thư ký Hội đồng và các Ủy viên.
7. Danh sách thành viên Hội đồng Giáo sư ngành và bản tóm tắt lý lịch khoa học của các thành viên được công bố công khai, cập nhật thường xuyên trên Trang thông tin điện tử của Hội đồng Giáo sư nhà nước.
Điều 15. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành
2. Chủ trì các kỳ họp của Hội đồng Giáo sư ngành.
4. Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội đồng Giáo sư nhà nước và trước pháp luật về hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành.
6. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện các nhiệm vụ theo phân công của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư ngành.
3. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành với tư cách thành viên Hội đồng.
Điều 17. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Hội đồng Giáo sư ngành
2. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành với tư cách thành viên Hội đồng.
Điều 18. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng Giáo sư ngành
2. Tham gia các hoạt động của Hội đồng Giáo sư ngành với tư cách thành viên Hội đồng.
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ CƠ SỞ
1. Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định tại Điều 12 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
3. Phối hợp với Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học hoàn thiện hồ sơ, báo cáo kết quả xét lên Hội đồng Giáo sư nhà nước để thẩm định và xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư, phó giáo sư.
Điều 20. Cơ cấu tổ chức và trình tự thành lập, bổ nhiệm thành viên Hội đồng Giáo sư cơ sở
khoản 1 Điều 12 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
3. Hội đồng Giáo sư cơ sở được sử dụng con dấu của cơ sở giáo dục đại học thành lập Hội đồng.
4. Ứng viên đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư thì trong năm đó không tham gia Hội đồng Giáo sư cơ sở.
1. Cơ sở giáo dục đại học có ứng viên là giảng viên cơ hữu đăng ký xét công nhận đạt tiêu chuẩn chức danh giáo sư hoặc phó giáo sư và có nhu cầu thành lập Hội đồng Giáo sư cơ sở.
3. Năm trước liền kề với năm thành lập Hội đồng, cơ sở giáo dục đại học không vi phạm các quy định về hoạt động đào tạo, nghiên cứu khoa học.
Điều 22. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Hội đồng Giáo sư cơ sở
Điều 12 Quyết định số 37/2018/QĐ-TTg.
3. Tham gia các công việc của Hội đồng Giáo sư cơ sở với tư cách thành viên Hội đồng.
5. Được hưởng thù lao theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện các nhiệm vụ của Hội đồng Giáo sư cơ sở theo phân công của Chủ tịch hội đồng.
3. Tham gia các công việc của Hội đồng Giáo sư cơ sở với tư cách thành viên Hội đồng.
Điều 24. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Hội đồng Giáo sư cơ sở
2. Phụ trách tổ giúp việc (nếu cần thiết) do người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học thành lập theo đề nghị của chủ tịch Hội đồng.
4. Tham gia công việc của Hội đồng Giáo sư cơ sở với tư cách thành viên Hội đồng.
Điều 25. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Hội đồng Giáo sư cơ sở
2. Tham gia công việc của Hội đồng Giáo sư cơ sở với tư cách thành viên Hội đồng.
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2019/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
...............(1) ............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ỨNG VIÊN THAM GIA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ
TT | Họ và tên | Năm sinh | Năm bổ nhiệm Phó giáo sư (PGS)/ Giáo sư (GS) | Đơn vị công tác | Ghi chú | ||
PGS | GS | Ngành | |||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
(Danh sách này gồm ...(2)... ứng viên)
.......(3) ......., ngày ..... tháng ..... năm .....
Thay mặt Hội đồng giáo sư ngành
(ký và ghi rõ họ tên)
Ghi chú
(2) Tổng số ứng viên trong danh sách
...............(1) ............... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
ỨNG VIÊN THAM GIA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ
TT | Họ và tên | Năm sinh | Năm bổ nhiệm Phó giáo sư (PGS)/ Giáo sư (GS) | Đơn vị công tác | Ghi chú | ||
PGS | GS | Ngành | |||||
1 | Nguyễn Văn A |
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyễn Văn B |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
(Danh sách này gồm ...(3)... ứng viên)
.......(4) ......., ngày ..... tháng ..... năm .....
Người đứng đầu cơ sở giáo dục đại học
(ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(2) Tên cơ sở giáo dục đại học
(4) Địa danh.
TÓM TẮT LÝ LỊCH KHOA HỌC ỨNG VIÊN THAM GIA HỘI ĐỒNG GIÁO SƯ
2. Năm sinh:
4. Năm được bổ nhiệm Giáo sư (hoặc Phó giáo sư):
5. Danh hiệu trong nước và quốc tế:
Trong đó:
- Tạp chí nước ngoài khác: (5 năm gần đây: )
Trong đó, quốc tế: (5 năm gần đây: )
Trong đó:
- Do Nhà xuất bản nước ngoài, Nhà xuất bản cấp Quốc gia, Bộ và tương đương xuất bản:
10. Giải thưởng KH&CN quốc tế, quốc gia hoặc tương đương:
12. Sách chuyên khảo và giáo trình tiêu biểu (Liệt kê tối đa 5 sách và/hoặc giáo trình tiêu biểu trong cả quá trình, kèm theo chỉ số trích dẫn, số lần tái bản, nếu có):
14. Các hoạt động cộng đồng hiện nay (Lãnh đạo các hiệp hội khoa học, kỹ thuật trong nước và quốc tế; Ban biên tập tạp chí khoa học,...):
Ứng viên
(ký và ghi rõ họ tên)
File gốc của Thông tư 04/2019/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 04/2019/TT-BGDĐT về Quy chế tổ chức và hoạt động của Hội đồng Giáo sư nhà nước, các Hội đồng Giáo sư ngành, liên ngành và Hội đồng Giáo sư cơ sở do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
Số hiệu | 04/2019/TT-BGDĐT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phùng Xuân Nhạ |
Ngày ban hành | 2019-03-28 |
Ngày hiệu lực | 2019-05-13 |
Lĩnh vực | Lĩnh vực khác |
Tình trạng | Còn hiệu lực |