\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN | \r\n \r\n CỘNG\r\n HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 320/QĐ-SQHKT \r\n | \r\n \r\n Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 28 tháng 01 năm 2015 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIÁM ĐỐC SỞ QUY HOẠCH - KIẾN TRÚC
\r\n\r\nCăn cứ Luật Quy hoạch đô thị\r\nngày 17 tháng 6 năm 2009;
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP\r\nngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý\r\nquy hoạch đô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD\r\nngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch\r\nđô thị;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 168/2002/QĐ -\r\nTTg ngày 27 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Quy\r\nhoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 138/2005/QĐ -\r\nUBND ngày 03 tháng 8 năm 2005 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc\r\nban hành Quy chế và tổ chức hoạt động của Sở Quy hoạch - Kiến trúc Thành phố Hồ\r\nChí Minh;
\r\n\r\nCăn cứ Chỉ thị số\r\n24/2012/CT - UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về\r\ncông tác lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy\r\nhoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số 1419/QĐ -\r\nUBND ngày 22/3/2013 của UBND Thành phố Hồ Chí Minh về phê duyệt đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 khu dân cư\r\nliên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận;
\r\n\r\nXét đề nghị của Ủy ban nhân dân quận\r\nPhú Nhuận tại văn bản số 395/UBND-QLĐT ngày 04/8/2014 về thẩm định và phê duyệt\r\nQuy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trên địa bàn quận\r\nPhú Nhuận,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản\r\nlý theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu)\r\ntỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận đã được Ủy\r\nban nhân dân Thành phố duyệt tại Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 22 tháng 3 năm\r\n2013.
\r\n\r\nĐiều 2. Trong thời hạn 30 ngày\r\nkể từ ngày ban hành Quyết định này, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận có trách nhiệm\r\ntổ chức công bố công khai Quy định quản lý này theo quy định.
\r\n\r\nĐiều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay\r\nthế các quy định về quản lý quy hoạch đô thị trước đây tại khu vực quy hoạch (nếu\r\ncó).
\r\n\r\nĐiều\r\n4. Ban quản lý đầu tư xây dựng\r\ncông trình quận Phú Nhuận, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, các Sở ngành có liên\r\nquan, Ủy ban nhân dân các phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận và các đơn vị,\r\ntổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n KT. GIÁM ĐỐC | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
QUẢN LÝ THEO ĐỒ ÁN ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY\r\nHOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU DÂN CƯ LIÊN PHƯỜNG 10-11-12-13-14, QUẬN PHÚ\r\nNHUẬN ĐÃ ĐƯỢC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ DUYỆT TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 1419/QĐ-UBND\r\nNGÀY 22 THÁNG 3 NĂM 2013
\r\n(Ban hành kèm theo Quyết định số 320/QĐ-SQHKT\r\nngày 28 tháng 01 năm 2015\r\ncủa Sở Quy hoạch - Kiến trúc)
Điều 1. Đối tượng\r\náp dụng, phân công quản lý thực hiện:
\r\n\r\n1. Quy định\r\nnày quy định các công tác quản lý về các chỉ tiêu sử dụng đất tại từng ô phố, các thông số kỹ thuật và các yêu cầu quản lý về\r\nhệ thống hạ tầng kỹ thuật, nguyên tắc kiểm soát, quản lý về không gian, kiến\r\ntrúc, cảnh quan, bảo vệ môi trường theo đồ án điều chỉnh\r\nquy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư\r\nliên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ\r\nChí Minh phê duyệt tại Quyết định số 1419/QĐ-UBND ngày 22/3/2013, làm cơ sở để\r\nquản lý xây dựng đô thị; lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500; lập các thiết kế\r\nđô thị, các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc\r\nđô thị trong phạm vi đồ án (các khu vực trung tâm, các khu vực cảnh quan, khu vực\r\ncó tính chất đặc thù, các khu vực dọc các tuyến đường quan trọng có động lực phát triển, v.v...)...
\r\n\r\n2. Các chủ\r\nđầu tư các dự án phát triển đô thị, các Ban quản lý các khu vực phát triển đô\r\nthị, Ủy ban nhân dân quận Phú Nhuận, các Sở, ngành, các tổ chức, cá nhân trong\r\nvà ngoài nước có liên quan có trách nhiệm tuân thủ nội dung Quy định này trong\r\nquá trình tổ chức thực hiện theo đồ án điều chỉnh quy hoạch\r\nchi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường\r\n10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận.
\r\n\r\nĐiều 2. Ranh giới,\r\nquy mô diện tích, tính chất, dân số khu vực lập quy hoạch:
\r\n\r\n1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện\r\ntích, tính chất khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc phường\r\n10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận, Thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Giới hạn khu vực quy hoạch như sau:
\r\n\r\n+ Đông Bắc giáp: đường Nguyễn Văn Trỗi;
\r\n\r\n+ Tây giáp: quận Tân Bình;
\r\n\r\n+ Nam giáp: Quận 3;
\r\n\r\n- Tổng diện tích khu vực quy hoạch:\r\n101,21 ha.
\r\n\r\n- Tính chất của khu vực quy hoạch:\r\nkhu dân cư hiện hữu cải tạo chỉnh trang xen cài xây dựng mới.
\r\n\r\n2. Dân số khu vực lập quy hoạch:
\r\n\r\n- Dân số hiện trạng: 44.323 người\r\n(theo QHC Quận Phú Nhuận năm 2012).
\r\n\r\n- Dự báo quy mô dân số trong khu vực\r\nquy hoạch: 50.000 người
\r\n\r\nĐiều 3. Quy định\r\nchung về hạ tầng xã hội:
\r\n\r\n1. Các khu chức\r\nnăng trong khu vực quy hoạch:
\r\n\r\nToàn khu vực quy hoạch được phân chia\r\nlàm 4 đơn vị ở và các khu chức năng cấp đô thị nằm ngoài đơn\r\nvị ở, được xác định như sau.
\r\n\r\n1.1. Các đơn vị ở:
\r\n\r\n- Đơn vị ở 1 (thuộc phường 10, quận Phú Nhuận): giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp đường Nguyễn\r\nVăn Trỗi.
\r\n\r\n+ Phía Đông Nam: giáp đường Mai Văn\r\nNgọc.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp đường Lê Văn Sỹ.
\r\n\r\n+ Phía Tây: giáp quận Tân Bình.
\r\n\r\nCó tổng diện tích là 33,38 ha, dân số\r\nkhoảng 16.500 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải tạo, công trình công cộng,\r\nđất giáo dục và an ninh quốc phòng.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 2 (thuộc phường 11, quận Phú Nhuận): giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp đường Nguyễn Văn\r\nTrỗi.
\r\n\r\n+ Phía Đông: giáp đường Hồ Biểu Chánh\r\n
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp Quận 3.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp đường Lê Văn Sỹ.
\r\n\r\n+ Phía Tây Bắc: giáp đường Mai Văn\r\nNgọc.
\r\n\r\nCó tổng diện tích là 22,64 ha, dân\r\nsố khoảng 11.700 người. Với giải pháp bố cục\r\nphân khu chức năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải\r\ntạo.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 3 (thuộc phường 12, quận Phú Nhuận): giới hạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc:\r\ngiáp đường Nguyễn Văn Trỗi.
\r\n\r\n+ Phía Nam: giáp Quận 3.
\r\n\r\n+ Phía Tây: giáp đường Hồ Biểu Chánh.
\r\n\r\nCó tổng diện tích là 16,03 ha, dân số\r\nkhoảng 8.000 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân\r\ncư hiện hữu cải tạo xen cài xây mới, đất y tế, đất giáo dục\r\nvà đất thương mại - dịch vụ.
\r\n\r\n- Đơn vị ở 4 (thuộc phường 13-14, quận Phú Nhuận): giới\r\nhạn bởi:
\r\n\r\n+ Phía Đông Bắc: giáp đường Lê Văn Sỹ.
\r\n\r\n+ Phía Đông và Nam: giáp Quận 3.
\r\n\r\n+ Phía Tây Nam: giáp kênh Nhiêu Lộc.
\r\n\r\n+ Phía Tây Bắc: giáp quận Tân Bình.
\r\n\r\nCó tổng diện tích là 29,16 ha, dân số\r\nkhoảng 13.000 người. Với giải pháp bố cục phân khu chức năng chủ yếu là khu dân cư hiện hữu cải tạo.
\r\n\r\n1.2. Các khu chức năng thuộc các\r\nđơn vị ở (có đan xen\r\ncác khu chức năng ngoài đơn vị ở) bao gồm:
\r\n\r\na. Các khu chức năng thuộc các đơn\r\nvị ở (tổng diện tích các đơn vị ở: 89,50 ha chiếm\r\n88,42% diện tích đất toàn đồ án):
\r\n\r\na.1. Các khu chức\r\nnăng xây dựng nhà ở (nhóm nhà ở): tổng diện tích 67,18ha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở trong khu vực hiện hữu cải\r\ntạo chỉnh trang: tổng diện tích 66,13 ha; nâng cấp chỉnh\r\ntrang các khu nhà ở hiện hữu có kết hợp cải tạo mở rộng các tuyến đường song song\r\nvới việc nâng cấp hệ thống hạ tầng kỹ thuật
\r\n\r\n- Nhóm nhà ở xây dựng mới: tổng diện\r\ntích 1,05 ha; chuyển đổi từ đất trống, nhà xưởng cũ di dời\r\nvà Trung tâm dạy nghề Phú Nhuận.
\r\n\r\na.2. Khu chức năng dịch vụ đô thị cấp\r\nđơn vị ở: tổng diện tích 4,13 ha; bao gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: tổng diện\r\ntích 3,32 ha.
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\n+ Trường mầm non: 0,9 ha; gồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo: 0,68 ha (mầm non\r\nSơn Ca 10: 0,23 ha; mầm non Sơn Ca 11: 0,12 ha; mầm non\r\nSơn Ca 12: 0,14 ha; mầm non Sơn Ca 14: 0,19 ha);
\r\n\r\n+ Trường tiểu học: 0,99 ha; gồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo: 0,58 ha (trường\r\ntiểu học Vạn Tường-P.11: 0,04 ha, trường tiểu học Nguyễn\r\nĐình Chính, Vạn Tường-P.12: 0,4 ha; trường tiểu học Chí Linh: 0,14 ha);
\r\n\r\n• Xây dựng mới: 0,41 ha
\r\n\r\n+ Trường trung học cơ sở: 1,65 ha; gồm:
\r\n\r\n• Hiện hữu cải tạo: 1,4 ha (trường\r\nNgô Tất Tố: 1,18 ha; trường Phạm Ngọc Thạch: 0,22 ha);
\r\n\r\n• Xây dựng mới: 0,25 ha
\r\n\r\nKhu chức năng trung tâm hành chính cấp\r\nphường (hiện hữu cải tạo): tổng diện tích 0,31 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế (trạm y tế hiện\r\nhữu cải tạo): diện tích 0,05 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng văn hóa (hiện hữu cải\r\ntạo): tổng diện tích 0,02 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng dịch vụ - thương mại\r\n(chợ Trần Hữu Trang): tổng diện tích 0,43 ha.
\r\n\r\na.3. Khu chức năng cây xanh sử dụng\r\ncông cộng (vườn hoa, sân chơi): tổng diện tích 0,23 ha.
\r\n\r\na.5. Mạng lưới đường giao thông cấp\r\nphân khu vực: tổng diện tích 17.96 ha.
\r\n\r\nb. Các khu chức năng ngoài đơn vị ở\r\nnằm đan xen trong đơn vị ở, tổng diện tích 11.71 ha:
\r\n\r\nb.1. Khu chức\r\nnăng dịch vụ đô thị (cấp đô thị): tổng diện tích 7.96 ha, gồm:
\r\n\r\n- Khu chức năng giáo dục: diện tích\r\n1,09 ha:
\r\n\r\n+ Trường Trung học phổ thông, dạy nghề:\r\n0,75ha;
\r\n\r\n+ Trường bồi dưỡng chính trị quận Phú\r\nNhuận: 0,34 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng y tế: diện tích 1.91\r\nha.
\r\n\r\n- Khu chức năng hành chính, ngoại\r\ngiao: diện tích 1.42 ha, gồm:
\r\n\r\n+ Hiện hữu cải tạo: 0,8 ha
\r\n\r\n+ Xây mới Trung tâm hành chính quận Phú\r\nNhuận: 0,6 ha;
\r\n\r\n+ Xây mới tại Phường 12: 0,02 ha.
\r\n\r\n- Khu chức năng thương mại - dịch vụ:\r\ndiện tích 1.95 ha;
\r\n\r\n- Khu hỗn hợp (Thương mại - dịch vụ kết\r\nhợp ở): diện tích 1.59 ha, gồm:
\r\n\r\n+ Khách sạn OMNI hiện hữu: 0,88 ha.
\r\n\r\n+ Hiện hữu cải tạo: 0,14 ha (số 11\r\nNguyễn Văn Trỗi).
\r\n\r\n+ Xây mới: 0,57 ha.
\r\n\r\nb.2. Khu cây xanh - mặt nước ngoài\r\nđơn vị ở: diện tích 1,45 ha; Trong đó:
\r\n\r\n- Khu cây xanh cảnh quan ven sông, rạch,\r\nkênh: diện tích 0,27 ha;
\r\n\r\n- Cây xanh cách ly đường điện: diện\r\ntích 0,2 ha;
\r\n\r\n- Mặt nước kênh\r\nrạch: diện tích 0,98 ha.
\r\n\r\nb.3. Khu công trình tôn giáo: diện\r\ntích 1,6 ha, bao gồm:
\r\n\r\n- Giáo xứ Đa Minh: 0,415 ha;
\r\n\r\n- Chùa Giác Ngạn: 0,11 ha;
\r\n\r\n- Nhà thờ tộc Nguyễn: 0,02 ha;
\r\n\r\n- Đình Phú Nhuận: 0,09 ha;
\r\n\r\n- Chùa Quang Minh: 0,01 ha;
\r\n\r\n- Miếu Cây Thị: 0,005 ha
\r\n\r\n- HT Báp Tít Ân Điển: 0,02 ha;
\r\n\r\n- Miếu Quốc Sơn Tự: 0,02 ha;
\r\n\r\n- Chùa Phú Thạnh: 0,07 ha;
\r\n\r\n- Chùa Phổ\r\nThành: 0,01 ha;
\r\n\r\n- Miếu Ngũ Hành: 0,01 ha;
\r\n\r\n- Lăng Võ Duy Nghi: 0,01 ha;
\r\n\r\n- Nữ tu Đa Minh: 0,04 ha;
\r\n\r\n- T.Tâm Đền Sầm\r\nSơn: 0,04 ha;
\r\n\r\n- Miếu Phú Lộc: 0,006 ha;
\r\n\r\n- Chùa Giác Uyển: 0,02 ha;
\r\n\r\n- Đền Đức Mẹ: 0,001 ha;
\r\n\r\n- Nhà thờ Tân Hòa: 0,7 ha;
\r\n\r\n- Đền Thánh Vĩnh\r\nSơn: 0.003 ha.
\r\n\r\nb.4. Khu quốc phòng - an ninh: diện\r\ntích 0,7 ha.
\r\n\r\n2. Cơ cấu sử dụng\r\nđất toàn khu vực quy hoạch:
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Tỷ\r\n lệ (%) \r\n | \r\n
\r\n A \r\n | \r\n \r\n Đất các đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n 89,50 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n | \r\n \r\n Đất các nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n 67,18 \r\n | \r\n \r\n 75,06 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất các nhóm nhà ở hiện hữu cải tạo chỉnh trang \r\n | \r\n \r\n 66,13 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất các nhóm nhà ở dự kiến\r\n xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n 1,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. \r\n | \r\n \r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn\r\n vị ở \r\n | \r\n \r\n 4,13 \r\n | \r\n \r\n 4,62 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n 3,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Trường mầm\r\n non. \r\n | \r\n \r\n 0,68 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường tiểu học. \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường trung học cơ sở. \r\n | \r\n \r\n 1,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất Trung tâm hành chính cấp phường,\r\n xã. \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế). \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa (điểm\r\n sinh hoạt văn hóa). \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ- thương mại, chợ. \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 3. \r\n | \r\n \r\n Đất cây xanh sử dụng công cộng (vườn\r\n hoa, sân chơi - không kể đất cây xanh sử dụng công cộng trong nhóm ở và trong\r\n khu đất sử dụng hỗn hợp). \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n | \r\n \r\n Đất đường giao thông cấp phân khu vực. \r\n | \r\n \r\n 17,96 \r\n | \r\n \r\n 20,06 \r\n | \r\n
\r\n B \r\n | \r\n \r\n Đất ngoài đơn vị ở (bao gồm đất nằm đan xen trong đơn vị ở và nằm bên ngoài đơn vị ở, nếu\r\n có) \r\n | \r\n \r\n 11,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n - Đất công trình\r\n dịch vụ đô thị cấp đô thị \r\n | \r\n \r\n 7,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n + Đất trường\r\n Trung học phổ thông, dạy nghề. \r\n | \r\n \r\n 0,75 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp. \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất phòng khám đa khoa, Bệnh viện,\r\n Nhà hộ sinh, Viện trường y tế. \r\n | \r\n \r\n 1,91 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất hành chính, ngoại giao. \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất dịch vụ - thương mại, chợ,\r\n siêu thị, trung tâm thương mại. \r\n | \r\n \r\n 1,96 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đất Thương mại - dịch vụ cấp đô\r\n thị kết hợp ở. \r\n | \r\n \r\n 1,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng cấp\r\n đô thị. \r\n | \r\n \r\n 0,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trong đó: \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan, ven sông. \r\n | \r\n \r\n 0,27 \r\n | \r\n ||
\r\n - Cây xanh cách ly đường điện \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất công trình tôn giáo \r\n | \r\n \r\n 1,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất quốc phòng, an ninh. \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Kênh rạch \r\n | \r\n \r\n 0,98 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n 101,21 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
3.1 Đối với đơn vị ở, nhóm nhà ở\r\nvà đất ở:
\r\n\r\n- Các nhóm nhà ở cần kiểm soát, bảo đảm\r\nsự tuân thủ trong việc phân bổ dân cư tương ứng với từng mô hình nhà ở (riêng lẻ,\r\nthấp tầng, cao tầng), đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; đảm bảo sự tuân\r\nthủ về các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật trong đồ án, các chỉ\r\ntiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (mật độ xây dựng, tầng cao, hệ số sử dụng đất),\r\nyêu cầu về tổ chức không gian, cảnh quan kiến trúc đô thị\r\nđã được xác định tại từng ô phố, khu đất trong phạm vi đồ án.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\nvà triển khai các dự án đầu tư phát triển nhà ở theo đồ án\r\nquy hoạch này, các nhóm ở trong các đơn vị ở cần có các loại hình nhà ở đa dạng,\r\nchỉ tiêu đất ở phải được tính toán cho từng loại hình nhà ở riêng biệt.
\r\n\r\n- Kích thước, diện tích các lô đất\r\nnhà ở riêng lẻ trong các nhóm nhà ở phải đảm bảo phù hợp với QCVN 01:2008/BXD\r\nhoặc các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị hiện hành hoặc\r\ncác Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị đã được cơ quan có thẩm quyền\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch cần xác định và lập kế hoạch thực hiện các khu vực phát triển đô\r\nthị, các dự án đầu tư phát triển đô thị, các dự án phát triển nhà ở đồng bộ hệ\r\nthống công trình hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo nội dung đồ án đã được\r\nphê duyệt; kết nối với các khu vực kế cận, đảm bảo yêu cầu\r\nphát triển bền vững; tránh phát triển bất cập, thiếu đồng bộ, tạo sự quá tải cục\r\nbộ về cơ sở hạ tầng, cần ưu tiên bố trí tái định cư tại chỗ theo quy định khi\r\ntriển khai các dự án phát triển đô thị theo quy hoạch.
\r\n\r\n- Tại các khu chức năng dân cư xây dựng\r\nmới trong các nhóm ở, khu ở cần phải có công viên vườn hoa kết hợp với sân chơi\r\ncho trẻ em với diện tích tối thiểu phù hợp QCVN 01: 2008/BXD.
\r\n\r\n- Cần kiểm soát việc phát triển không\r\ngian, kiến trúc cảnh quan đô thị tại các khu vực cảnh quan đặc thù, khu vực có\r\ncác công trình kiến trúc, di tích văn hóa cần bảo tồn; bảo\r\nđảm sự tuân thủ theo các quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Khi triển khai dự án phát triển các\r\ntuyến đường giao thông theo đồ án quy hoạch này, khuyến khích việc tổ chức thu\r\nhồi đất hai bên đường theo quy hoạch, tổ chức đấu giá hoặc đấu thầu để lựa chọn\r\nchủ đầu tư theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n+ Đầu tư thực hiện các dự án phát triển\r\nnhà ở tại các khu dân cư xây dựng mới trọn ô phố hoặc với quy mô lớn, đảm bảo\r\nphát triển đồng bộ về không gian, kiến trúc cảnh quan, hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng\r\nxã hội.
\r\n\r\n+ Tại các khu dân cư hiện hữu: Đầu tư\r\nthực hiện các dự án cải tạo, từng bước chuyển đổi loại hình nhà ở từ nhà riêng\r\nlẻ thấp tầng thành nhà ở chung cư cao tầng phù hợp nội dung quy hoạch của đồ\r\nán, tạo thêm không gian sinh hoạt công cộng, công viên cây xanh,\r\nsân chơi phục vụ cho cộng đồng dân cư tại các khu ở, nhóm ở.
\r\n\r\n+ Xây dựng, cải tạo nâng cấp kết cấu\r\nhạ tầng giao thông, các dự án phúc lợi công cộng như: công viên, vườn hoa, trường\r\nhọc phổ thông các cấp, các công trình y tế, các công trình thương mại - dịch vụ đa chức năng phục vụ cho cộng\r\nđồng dân cư tại các đơn vị ở, nhóm nhà ở.
\r\n\r\n- Cải tạo, chỉnh trang tuyến kênh kết\r\nhợp khai thác bổ sung cho cảnh quan đô thị.
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Các dự án xây dựng cải tạo chỉnh\r\ntrang các nhóm nhà ở, khu ở quy mô nhỏ, khoét lõm, thiếu hoặc không đồng bộ hạ\r\ntầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội;
\r\n\r\n+ Các dự án đầu tư xây dựng công\r\ntrình cao tầng quy mô lớn tại khu đất có diện tích nhỏ hoặc trên các tuyến đường\r\ncó lộ giới nhỏ (dưới 20m) trong các khu dân cư hiện hữu hoặc tại các khu vực chưa\r\nphát triển đồng bộ về hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch được duyệt;
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà ở và các công trình\r\nkhác trái với quy hoạch được duyệt hoặc trái với quy định pháp luật có liên\r\nquan, trừ các công trình được cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của\r\ncác cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\n+ Xây dựng nhà ở lấn chiếm hành lang\r\nbảo vệ công trình giao thông, kênh, khu di tích lịch sử đã được công nhận; vi\r\nphạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các công trình\r\ntranh, tre, lá, nứa, vách tôn không tuân theo quy chuẩn xây dựng, trừ các công trình được cấp phép xây dựng\r\n(chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\n3.2 Khu công trình dịch vụ đô thị:\r\ngiáo dục, y tế, văn hóa, thương mại - dịch vụ,...
\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
\r\n\r\n\r\n Cơ\r\n cấu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Loại đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,82 \r\n | \r\n
\r\n * Trường mầm non. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n
\r\n + Mầm non Sơn Ca 10 (hiện hữu cải\r\n tạo). \r\n | \r\n \r\n Thuộc A6 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n
\r\n * Trường tiểu học. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n M2 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n
\r\n * Trường trung học cơ sở. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n
\r\n + THCS Ngô Tất Tố (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n M4 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n
\r\n - Đất dịch vụ- thương mại, chợ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n
\r\n + Chợ Trần Hữu Trang (hiện hữu cải\r\n tạo). \r\n | \r\n \r\n A7 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n
\r\n + Trạm y tế P.10 (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n
\r\n + Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n
\r\n - Đất trường bồi dưỡng chính trị,\r\n trung học phổ thông, dạy nghề (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n
\r\n + Trường BD Chính trị \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n
\r\n + THPT Hàn Thuyên \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n
\r\n + Trường Khuyết tật Niềm Tin \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n - Đất y tế (Nhà hộ sinh, Trung\r\n tâm dinh dưỡng, Viện trưởng y tế...) (hiện\r\n hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n
\r\n + Viện Y Dược học DT \r\n | \r\n \r\n A4 \r\n | \r\n \r\n 1,34 \r\n | \r\n
\r\n + Trung tâm DD Trẻ em \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n
\r\n + Bảo sanh Thiên Ân \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n
\r\n *Trường mầm\r\n non. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n
\r\n + Trường MN Sơn Ca 11-2 cơ sở (hiện\r\n hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n B5 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n
\r\n *Trường tiểu học. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n + Tiểu học Vạn\r\n Tường (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n B4 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n - Đất y tế (trạm\r\n y tế) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n
\r\n + Trạm Y tế P.11 (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất thương mại\r\n - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n
\r\n + Hiện hữu cải\r\n tạo. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 3 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n
\r\n *Trường mầm\r\n non. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
\r\n + MN Sơn Ca 12 (3 cơ sở) (hiện hữu\r\n cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
\r\n *Trường tiểu học. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n
\r\n + TH Nguyễn Đình Chính (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n C4 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n + Vạn Tường\r\n (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n *Trường THCS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n M3 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n - Đất y tế (trạm\r\n y tế) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n + Trạm Y tế P.12 (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n + Điểm SH V.hóa P.12 (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n
\r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n
\r\n + Hiện hữu cải tạo. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n
\r\n - Đất bệnh viện. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n
\r\n + Bệnh Viện An Sinh (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n C9 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n
\r\n - Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n
\r\n + Hiện hữu cải tạo. \r\n | \r\n \r\n C8 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n L1a \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n L15 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 4 \r\n | \r\n ||
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị cấp\r\n đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n
\r\n *Trường mầm non. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n
\r\n + MN Sơn Ca\r\n 14(2 cơ sở) (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n
\r\n *Trường tiểu học. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
\r\n + Tiểu học Chí Linh (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n
\r\n * Trường THCS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n
\r\n + Thcs Phạm Ngọc Thạch (hiện hữu cải\r\n tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n + Trạm Y tế P.13 \r\n | \r\n \r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n + Trạm Y tế P.14 \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n
\r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n + Điểm SH V.hóa P.13 (hiện hữu cải\r\n tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n Đất công trình dịch vụ đô thị\r\n ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Căn cứ vào các giai đoạn phát triển\r\nkinh tế xã hội, tại các khu hiện hữu cải tạo chỉnh trang khuyến khích chọn giải\r\npháp phát triển các dự án đầu tư theo hướng tăng quỹ đất để\r\nmở rộng các công trình y tế, giáo dục đào tạo, để tăng chỉ tiêu sử dụng đất các\r\ncông trình này, ngày càng tiệm cận với các chỉ tiêu theo\r\nQCXD Việt Nam;
\r\n\r\n+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các công\r\ntrình Y tế, Giáo dục đào tạo, thể dục - thể thao theo quy\r\nđịnh của pháp luật, phù hợp quy hoạch được duyệt;
\r\n\r\n+ Các phương án xây dựng công trình với\r\nmật độ xây dựng thấp, tạo không gian sân vườn thưa thoáng, có mảng xanh\r\nlớn để cải thiện điều kiện vi khí hậu;
\r\n\r\n+ Đầu tư xây dựng các công trình có ứng\r\ndụng công nghệ mới, thân thiện môi trường; đạt yêu cầu các tiêu chí về kiến trúc xanh;
\r\n\r\n+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết kế công trình xây dựng theo quy định;
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Xây dựng công trình có quy mô thay\r\nđổi lớn so với quy hoạch được duyệt, không đáp ứng yêu cầu phục vụ cho cộng đồng\r\ndân cư hoặc gây ảnh hưởng đến hạ tầng kỹ thuật tại các khu\r\nvực trung tâm trong khu vực quy hoạch;
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình có chức\r\nnăng trái với quy hoạch đã được phê duyệt, trừ các công trình được cấp phép xây\r\ndựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\n+ Xây dựng công trình lấn chiếm hành\r\nlang bảo vệ công trình giao thông, kênh, khu di tích lịch sử đã được công nhận;\r\nvi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; các công\r\ntrình không tuân theo quy chuẩn xây dựng, trừ các công trình được cấp phép xây\r\ndựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\n3.3. Khu công viên cây xanh, mặt\r\nnước sử dụng công cộng:
\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
\r\n\r\n\r\n Cơ\r\n cấu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện tích (ha) \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 2 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 3 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven kênh,\r\n rạch. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n - Mặt nước. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 4 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất cây xanh\r\n cảnh quan ven kênh, rạch. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n
\r\n - Đất cây xanh cách ly. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n
\r\n - Mặt nước. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n
- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Trồng, chăm sóc, duy trì, bảo vệ,\r\nphân loại và bố trí cây xanh phù hợp nội dung đồ án quy hoạch\r\nnày, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
\r\n\r\n+ Bảo vệ, quản lý theo quy định của\r\npháp luật các cây cổ thụ trong khuôn viên các công trình, trong các vườn tự\r\nnhiên, các di tích lịch sử, biệt thự, chùa, miếu, nhà thờ,\r\ncác công trình công cộng;
\r\n\r\n+ Đối với cảnh quan nhân tạo như phải\r\nđược thiết kế hợp lý, xây dựng đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc điểm của khu vực quy hoạch;
\r\n\r\n+ Xã hội hoá đầu tư xây dựng các khu công\r\nviên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng dân cư tại\r\nkhu vực theo quy định của pháp luật;
\r\n\r\n+ Tăng thêm diện tích cây xanh trong\r\nquá trình triển khai các dự án, đầu tư xây dựng công trình\r\ntheo quy hoạch được duyệt. Các loại cây xanh được trồng cần phù phù hợp với chức năng của các khu vực và tính chất của đồ án quy hoạch, đảm bảo môi trường sinh thái, lựa chọn loại cây trồng phù\r\nhợp với quy định, có sự phối hợp màu sắc hài hòa, sinh động tạo nét đặc trưng\r\nriêng cho khu vực và cho đô thị khu vực xung quanh;
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Hạn chế tối đa việc san lấp và thay\r\nđổi các đặc điểm địa hình tự nhiên trong khu công viên cây\r\nxanh, mặt nước sử dụng công cộng;
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Lấn chiếm hoặc xây dựng các loại\r\ncông trình trong các khu công viên cây xanh (trừ các công trình dịch vụ công cộng\r\nphục vụ cho hoạt động của khu công viên cây xanh với mật độ xây dựng phù hợp\r\nQCXD Việt Nam);
\r\n\r\n+ Mọi hoạt động xâm hại hoặc làm biến\r\ndạng cảnh quan, thay đổi diện mạo tự nhiên;
\r\n\r\n3.4. Khu trung tâm hành chính:
\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
\r\n\r\n\r\n Cơ\r\n cấu sử dụng đất \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 1 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất hành chính (cấp phường) (hiện\r\n hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n
\r\n + UBND P.10, \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n + Trụ sở Khối\r\n Dân Vận P.10 \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n
\r\n + CA Phường 10 \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n - Đất hành chính (cấp Quận, Thành\r\n phố ...) (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n
\r\n + Công an Quận \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n
\r\n + Công an Thành phố \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n + Nhà công vụ Thành ủy \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n + Hội nông dân VN \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n
\r\n + Phòng văn hóa TDTT \r\n | \r\n \r\n A8 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n
\r\n + Viện KT nhiệt đới và BVMT \r\n | \r\n \r\n A8 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n
\r\n Đơn vị ở 2 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất hành chính (cấp phường) (hiện\r\n hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n
\r\n + UBND P.11 \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n
\r\n + Công an P.11 \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n - Đất hành chính (cấp Quận, Thành\r\n phố ...) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n
\r\n + Hiện hữu cải tạo. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n
\r\n + Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n
\r\n TT Hành chính \r\n | \r\n \r\n M5 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n
\r\n Khu HC Quận PN \r\n | \r\n \r\n M6 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 3 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất hành chính (cấp phường, xã)\r\n (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n + UBND P.12 \r\n | \r\n \r\n C3 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n
\r\n + Công an P.12 \r\n | \r\n \r\n C5 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n - Đất hành chính (cấp Quận, Thành\r\n phố …) (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n Đơn\r\n vị ở 4 \r\n | \r\n ||
\r\n - Đất hành chính (cấp phường) (hiện\r\n hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n
\r\n + UBND P.13 \r\n | \r\n \r\n D5 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n
\r\n + UBND P.14 \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n
\r\n + Công an P. 13 \r\n | \r\n \r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n
\r\n + Công an P. 14 \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 0,014 \r\n | \r\n
- Khuyến khích:
\r\n\r\n+ Đầu tư xây dựng công trình tiết kiệm\r\nquỹ đất, có ứng dụng công nghệ mới kiến trúc xanh, thân thiện môi trường;
\r\n\r\n+ Tổ chức thi tuyển, tuyển chọn thiết\r\nkế kiến trúc công trình xây dựng theo quy định;
\r\n\r\n- Hạn chế:
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình có tác động\r\nxấu đến tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan khu trung tâm hành chính;
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình không tiết kiệm quỹ đất;
\r\n\r\n- Cấm:
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình có chức năng trái với quy hoạch được duyệt, trừ các\r\ncông trình được cấp phép xây dựng (chính thức hoặc có thời hạn) của các cơ quan\r\ncó thẩm quyền theo quy định;
\r\n\r\n+ Xây dựng các công trình lấn chiếm\r\nhành lang bảo vệ công trình giao thông, kênh, khu di tích lịch sử - văn hóa đã\r\nđược công nhận, vi phạm chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng,\r\nkhông tuân thủ QCXD Việt Nam, trừ các công trình được cấp phép xây dựng (chính\r\nthức hoặc có thời hạn) của các cơ quan có thẩm quyền theo\r\nquy định;
\r\n\r\n\r\n\r\n- Cần tổ chức cắm mốc giới và quản lý\r\nmốc giới theo quy hoạch để quản lý chặt chẽ quỹ đất.
\r\n\r\n- Việc đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ\r\nthuật khu vực với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung của đô thị (đường bộ, đường\r\nthủy, v.v...) cần gắn kết đồng bộ với hiện trạng hạ tầng kỹ thuật sẵn có và có\r\nđịnh hướng phát triển trong tương lai, phù hợp với quy hoạch\r\nchuyên ngành hạ tầng kỹ thuật đã được phê duyệt và các văn bản pháp lý hiện\r\nhành có liên quan. Các dự án đầu tư hạ tầng kỹ thuật trong khu vực quy hoạch cần\r\nthực hiện theo quy hoạch được duyệt, có kế hoạch, đảm bảo tính đồng bộ trong\r\nquá trình triển khai.
\r\n\r\n- Các hoạt động liên quan đến quy hoạch\r\nkhông gian xây dựng ngầm đô thị trong phạm vi quy hoạch cần tuân thủ các quy định\r\ncủa Nghị định 39/2010/NĐ - CP ngày 04/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian xây dựng ngầm đô thị và Thông tư 11/2010/TT- BXD ngày\r\n17/8/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về quản lý cơ sở dữ liệu công trình ngầm đô\r\nthị.
\r\n\r\n- Cơ quan quản lý chuyên ngành hạ tầng\r\nkỹ thuật có trách nhiệm hướng dẫn về các giải pháp kết nối hạ tầng\r\nkỹ thuật phù hợp theo quy định khi có yêu cầu của các tổ chức, cá\r\nnhân có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Đối với cảnh quan tự nhiên trong\r\nkhu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình\r\ntự nhiên của khu vực.
\r\n\r\n- Khu vực cảnh quan tự nhiên, mặt nước\r\ncó ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển\r\nbền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng\r\ndẫn bảo vệ. Việc thay đổi địa hình, cảnh quan tự nhiên (trường hợp cần thiết)\r\nnhư: san lấp các khu đất, cây xanh, mặt nước đều phải tuân\r\nthủ theo đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc khu vực, tuyến\r\nđường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị được phê duyệt.
\r\n\r\n- Cần đảm bảo hành lang an toàn bảo vệ\r\nkênh theo Quyết định số 150/2004/QĐ-UB ngày 09/6/2004 của Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố về ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch\r\nthuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
\r\n\r\n- Việc san lấp các khu vực kênh, hồ\r\ncông cộng cần tuân thủ theo quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26/12/2003 của UBND\r\nThành phố về ban hành quy định quản lý việc san lấp và xây\r\ndựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng\r\ntrên địa bàn thành phố và công văn số 6814/UBND-ĐTMT ngày 11/10/2007 của UBND\r\nThành phố về thoả thuận san lấp kênh, rạch, đầm, hồ công cộng.
\r\n\r\n- Việc quản lý và xây dựng công trình\r\ncần tuân thủ các Quy định, Quy chuẩn, Tiêu chuẩn chuyên ngành để kiểm soát, đảm\r\nbảo việc bảo vệ môi trường đô thị trong khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n Đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị \r\n | \r\n |||||||
\r\n Loại\r\n đất \r\n | \r\n \r\n Ký\r\n hiệu khu đất hoặc ô phố \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích (ha) \r\n | \r\n \r\n Chỉ\r\n tiêu sử dụng đất (m2/người) \r\n | \r\n \r\n MĐXD\r\n tối đa (%) \r\n | \r\n \r\n Tầng\r\n cao (tầng) \r\n | \r\n \r\n Hệ\r\n số SDĐ tối đa (lần) \r\n | \r\n ||
\r\n Tối\r\n thiểu \r\n | \r\n \r\n Tối\r\n đa \r\n | \r\n |||||||
\r\n Đơn vị ở 1 (diện tích: 33,38 ha; dự báo quy mô dân số: 16.500 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 26,94 \r\n | \r\n \r\n 16,33 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 19,31 \r\n | \r\n \r\n 11,71 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà\r\n ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n A1-A6, A9, A10 \r\n | \r\n \r\n 19,00 \r\n | \r\n \r\n 11,52 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 0,31 \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,425 \r\n | \r\n \r\n 1,47 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,82 \r\n | \r\n \r\n 1,10 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n *Trường mầm non. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Mầm non Sơn Ca 10 (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,23 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n *Trường tiểu học. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n M2 \r\n | \r\n \r\n 0,41 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n *Trường trung học cơ sở. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + THCS Ngô Tất Tố (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n M4 \r\n | \r\n \r\n 1,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 1,5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính (cấp phường, xã) (hiện\r\n hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + UBND P.10, \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trụ sở Khối Dân Vận P.10 \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + CA Phường 10 \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất dịch vụ - thương mại, chợ. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Chợ Trần Hữu Trang (hiện hữu cải\r\n tạo). \r\n | \r\n \r\n A7 \r\n | \r\n \r\n 0,43 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trạm y tế P.10 (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,205 \r\n | \r\n \r\n 3,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,205 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 6,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Công an quận \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Công an Tp \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Nhà công vụ Thành ủy \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Hội nông dân VN \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Phòng văn hóa TDTT \r\n | \r\n \r\n A8 \r\n | \r\n \r\n 0,025 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Viện KT nhiệt đới và BVMT \r\n | \r\n \r\n A8 \r\n | \r\n \r\n 0,46 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu cải tạo. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,77 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất trường bồi dưỡng chính trị,\r\n trung học phổ thông, dạy nghề (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường BD Chính trị. \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + THPT Hàn Thuyên. \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trường Khuyết tật Niềm Tin. \r\n | \r\n \r\n A2 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (Nhà\r\n hộ sinh, Trung tâm dinh dưỡng, Viện trường y tế...) (hiện\r\n hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,42 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n \r\n 4,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Viện Y Dược học DT. \r\n | \r\n \r\n A4 \r\n | \r\n \r\n 1,34 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trung tâm DD Trẻ em. \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Bảo sanh Thiên Ân. \r\n | \r\n \r\n A3 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n \r\n 9,7 \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu cải tạo. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,88 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n L17 \r\n | \r\n \r\n 0,18 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất tôn giáo (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Giáo xứ Đa Minh \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,415 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Chùa Giác Ngạn \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Nhà thờ tộc Nguyễn \r\n | \r\n \r\n A5 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đình Phú Nhuận \r\n | \r\n \r\n A9 \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Chùa Quang Minh \r\n | \r\n \r\n A10 \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Miếu Cây Thị \r\n | \r\n \r\n A6 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất an ninh, quốc phòng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,54 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn vị ở 2 (diện tích: 22,64 ha; dự báo quy mô dân số: 11.700\r\n người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 21,50 \r\n | \r\n \r\n 18,37 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 16,90 \r\n | \r\n \r\n 14,44 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n B1-B6 \r\n | \r\n \r\n 16,64 \r\n | \r\n \r\n 14,22 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n L14b \r\n | \r\n \r\n 0,26 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,255 \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,16 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n *Trường mầm non. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trường MN Sơn Ca 11 - 2 cơ\r\n sở (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n B5 \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n *Trường tiểu học. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Tiểu học Vạn\r\n Tường (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n B4 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính (cấp phường, xã)\r\n (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,08 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + UBND P.11 \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n \r\n 0,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Công an P.11 \r\n | \r\n \r\n B3 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trạm Y tế P.11 (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,015 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,12 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,225 \r\n | \r\n \r\n 3,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4,225 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu cải tạo. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,60 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n TT Hành chính \r\n | \r\n \r\n M5 \r\n | \r\n \r\n 0,32 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n Khu HC Quận PN \r\n | \r\n \r\n M6 \r\n | \r\n \r\n 0,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n 2,1 \r\n | \r\n |
\r\n Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,24 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu cải\r\n tạo. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất tôn giáo (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + HT Báp Tít Ân Điển \r\n | \r\n \r\n B1 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Miếu Quốc Sơn Tự \r\n | \r\n \r\n B6 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất an ninh, quốc phòng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn vị ở 3 (diện tích: 16,03 ha; dự báo quy mô dân số: 8.000 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 14,04 \r\n | \r\n \r\n 17,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 10,18 \r\n | \r\n \r\n 12,72 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở hiện hữu. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9,70 \r\n | \r\n \r\n 12,12 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất nhóm nhà ở xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n M1, L1b \r\n | \r\n \r\n 0,48 \r\n | \r\n \r\n 0,6 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n \r\n 1,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,79 \r\n | \r\n \r\n 0,99 \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n *Trường mầm non. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + MN Sơn Ca 12 (3 cơ sở) (hiện hữu cải\r\n tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n *Trường tiểu học. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,40 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + TH Nguyễn Đình Chính (hiện hữu cải\r\n tạo). \r\n | \r\n \r\n C4 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + TH Vạn Tường (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n C1 \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n *Trường THCS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n M3 \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính (cấp phường, xã)\r\n (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + UBND P.12 \r\n+ Công an P.12 \r\n | \r\n \r\n C3 \r\nC5 \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trạm Y tế P.12 (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Điểm SH V.hóa P.12 (hiện hữu cải\r\n tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất cây xanh sử dụng công cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh sử dụng công cộng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,11 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.4. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,92 \r\n | \r\n \r\n 3,65 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,92 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,99 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,63 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại\r\n - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,59 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu cải tạo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,50 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất bệnh viện. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Bệnh Viện An Sinh (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n C9 \r\n | \r\n \r\n 0,49 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hỗn hợp \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,53 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Hiện hữu cải\r\n tạo. \r\n | \r\n \r\n C8 \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n L1a, \r\nL15 \r\n | \r\n \r\n 0,35 \r\n0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n60 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n2 \r\n | \r\n \r\n 22 \r\n12 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n7 \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh, mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,17 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cảnh quan ven kênh,\r\n rạch. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Mặt nước. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất tôn giáo (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Chùa Phú Thạnh \r\n+ Chùa Phổ Thành \r\n+ Miếu Ngũ Hành \r\n+ Lăng Võ Duy\r\n Nghi \r\n | \r\n \r\n C3 \r\nC8 \r\nC7 \r\nC3 \r\n | \r\n \r\n 0,07 \r\n0,01 \r\n0,01 \r\n0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.4. Đất an ninh, quốc phòng. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đơn vị ở 4 (diện tích: 29,16 ha; dự báo quy mô dân số: 13.800 người) \r\n | \r\n \r\n 1. Đất đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 27,02 \r\n | \r\n \r\n 19,58 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n 1.1. Đất nhóm nhà ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 20,79 \r\n | \r\n \r\n 15,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Trong đó: \r\n- Đất nhóm nhà ở hiện hữu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n 20,79 \r\n | \r\n \r\n \r\n 15,06 \r\n | \r\n \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n 1.2. Đất công trình dịch vụ đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,62 \r\n | \r\n \r\n 0,45 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất giáo dục \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,55 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n *Trường mầm\r\n non. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 1,2 \r\n | \r\n |
\r\n + MN Sơn Ca 14\r\n (2 cơ sở) (hiện hữu cải tạo) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,19 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n *Trường tiểu học. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Tiểu học Chí\r\n Linh (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n *Trường THCS \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Thcs Phạm Ngọc Thạch (hiện hữu cải\r\n tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất hành chính\r\n (cấp phường, xã) (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2,5 \r\n | \r\n |
\r\n + UBND P.13 \r\n+ UBND P.14 \r\n+ Công an P. 13 \r\n+ Công an P. 14 \r\n | \r\n \r\n D5 \r\nD1 \r\nD3 \r\nD2 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n0,006 \r\n0,01 \r\n0,014 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất y tế (trạm y tế) (hiện hữu cải\r\n tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Trạm Y tế P.13 \r\n | \r\n \r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 0,005 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Trạm Y tế P.14 \r\n | \r\n \r\n D1 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất văn hóa \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n |
\r\n + Điểm SH V.hóa P.13 (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 1.3. Đất giao thông \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,61 \r\n | \r\n \r\n 4,07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất đường giao thông cấp phân khu\r\n vực. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5,61 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2. Đất ngoài đơn vị ở \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 2,14 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.1. Đất công trình dịch vụ đô\r\n thị \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất thương mại - dịch vụ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n + Xây dựng mới. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.2. Đất cây xanh, mặt nước \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1,28 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh\r\n cảnh quan ven kênh, rạch. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Đất cây xanh cách ly. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n - Mặt nước. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,83 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n 2.3. Đất tôn giáo (hiện hữu cải tạo). \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 0,81 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Nữ tu Đ.Minh T.Tâm \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đền Sầm Sơn \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 0,04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Miếu Phú Lộc \r\n | \r\n \r\n D2 \r\n | \r\n \r\n 0,006 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Chùa Giác Uyển \r\n | \r\n \r\n D4 \r\n | \r\n \r\n 0,02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đền Đức Mẹ \r\n | \r\n \r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 0,001 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Nhà thờ Tân Hòa \r\n | \r\n \r\n D4 \r\n | \r\n \r\n 0,70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n + Đền Thánh\r\n Vĩnh Sơn \r\n | \r\n \r\n D3 \r\n | \r\n \r\n 0,003 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Đối với những khu vực có cảnh quan\r\ngắn với di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh,\r\nkhu vực bảo tồn phải căn cứ Luật Di sản văn hóa và các quy\r\nđịnh hiện hành để tổ chức nghiên cứu, đánh giá về giá trị trước khi đề xuất giải\r\npháp bảo tồn và khai thác phù hợp.
\r\n\r\n- Không gian, kiến trúc cảnh quan cần\r\nđược kiểm soát chặt chẽ, xác định lộ trình, trình tự xây dựng để đảm bảo tính thống nhất, hài hoà, tương thích với\r\nchức năng của các công trình, phát triển đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng\r\nxã hội và dịch vụ công cộng, phù hợp với từng giai đoạn phát triển theo kế hoạch\r\nthực hiện các khu vực phát triển đô thị được cấp thẩm quyền\r\nphê duyệt.
\r\n\r\n- Các công trình kiến trúc trong khu\r\nvực quy hoạch khi xây dựng mới, cải tạo, chỉnh trang, nâng cấp phải phù hợp với\r\nđồ án quy hoạch được duyệt này, tuân thủ giấy phép quy hoạch (đối với các dự án\r\nđầu tư xây dựng cần phải có giấy phép quy hoạch theo quy định), quy hoạch chi\r\ntiết tỷ lệ 1/500 (nếu có), giấy phép xây dựng và các quy định tại Quy định quản\r\nlý theo đồ án quy hoạch này, Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn\r\nkhu vực quy hoạch (hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc\r\nđô thị khu vực, tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế đô thị được cấp thẩm quyền\r\nphê duyệt (nếu có).
\r\n\r\n- Không được chiếm dụng trái phép\r\nkhông gian đô thị nhằm mục đích tăng diện tích sử dụng công trình.
\r\n\r\n- Mặt ngoài công trình kiến trúc đô\r\nthị không được sử dụng màu sắc, vật liệu gây ảnh hưởng tới\r\nthị giác, sức khoẻ con người, yêu cầu về vệ sinh và an toàn giao thông;
\r\n\r\n\r\n\r\n- Cần lập Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị hoặc thiết kế đô thị các khu vực, tuyến\r\nđường quan trọng, có động lực phát triển trong khu vực quy hoạch, khai thác hợp\r\nlý nhằm nâng cao giá trị thẩm mỹ kiến trúc, cảnh quan và cải thiện môi trường đô thị; xây dựng đồng bộ và\r\nnâng cao chất lượng hệ thống hạ tầng\r\nxã hội, hạ tầng kỹ thuật và dịch vụ công cộng trên cơ sở cân đối hài hòa với\r\ncác khu vực xung quanh; bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử, bản sắc truyền\r\nthống của đô thị và khu vực.
\r\n\r\n- Không gian, cảnh quan và các công\r\ntrình kiến trúc phải được quản lý theo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch\r\nnày và các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch được\r\ncấp thẩm quyền phê duyệt (nếu có).
\r\n\r\na. Đối với các khu phát triển mới:
\r\n\r\n- Phải đảm bảo tuân thủ nội dung các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây\r\ndựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng trong\r\ncác khu ở, nhóm ở cần được tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa với\r\nnhịp điệu, không gian cảnh quan kiến trúc và tính chất, loại hình nhà ở.
\r\n\r\n- Các công trình xây dựng phải có\r\nhình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu tuân thủ theo các Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch (nếu có); khuyến\r\nkhích xây dựng các khu đô thị mới kiểu mẫu, các công trình\r\nứng dụng công nghệ mới, thân thiện môi trường và đạt các yêu cầu tiêu chí về kiến trúc xanh.
\r\n\r\na.1. Khu dân cư phát triển mới:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo\r\nĐiều 6, Chương II của Quy định này.
\r\n\r\n- Phải đảm bảo tuân thủ nội dung các\r\nchỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất, tầng cao, mật độ xây\r\ndựng) đã được xác định trong đồ án. Tầng cao xây dựng\r\ntrong các khu ở, nhóm ở cần được tổ chức một cách đồng bộ, hài hòa với nhịp điệu,\r\nkhông gian cảnh quan kiến trúc và tính chất, loại hình nhà ở.
\r\n\r\n- Các công trình xây dựng mới phải đảm\r\nbảo gìn giữ và phát huy truyền thống văn hóa địa phương, hài hòa với cảnh quan\r\nkhu vực.
\r\n\r\n- Các công trình xây dựng phải có\r\nhình thức kiến trúc, màu sắc, vật liệu tuân thủ theo các Quy chế quản lý quy hoạch,\r\nkiến trúc đô thị trong khu vực quy hoạch (nếu có); khuyến khích\r\nxây dựng các khu ở kiểu mẫu, các công trình ứng dụng công\r\nnghệ mới, thân thiện môi trường và đạt các yêu cầu tiêu\r\nchí về kiến trúc xanh.
\r\n\r\na.2. Khu công trình công cộng phát triển mới:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo\r\nĐiều 6, Chương II của Quy định này.
\r\n\r\n- Các công trình của khu giáo dục phải\r\ncách lộ giới tối thiểu 3m, đặc biệt các lớp học phải được cách ly với đường\r\ngiao thông bằng 1 dải cây xanh để giảm tác động của khói,\r\nbụi, tiếng ồn. Diện tích trồng cây xanh trong khu giáo dục phải đảm bảo phù hợp QCXDVN 01:2008/BXD.
\r\n\r\n- Khi thiết kế lưu ý đến thẩm mỹ kiến\r\ntrúc, công trình xây dựng hài hoà với những công trình xung quanh, đường nét\r\nđơn giản.
\r\n\r\n- Bố trí hài hòa hệ thống cây xanh\r\ntrong bố cục tổng mặt bằng công trình kiến trúc, tổ chức các bãi đậu xe. Kiểu\r\ndáng kiến trúc nên chú ý đến tính hiện đại kết hợp tính\r\ndân tộc.
\r\n\r\n- Bố cục công trình hạn chế tác động\r\nxấu của hướng nắng, hướng gió và hạn chế tối đa nhu cầu sử\r\ndụng năng lượng cho mục đích hạ nhiệt trong công trình.
\r\n\r\n- Khuyến khích phát triển theo hướng\r\nnăng lượng xanh cho các loại hình công trình công cộng.
\r\n\r\na.3. Khu cây xanh sử dụng\r\ncông cộng phát triển mới:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu sử dụng\r\nđất thực hiện theo Điều 6, Chương II của Quy định này.
\r\n\r\n- Đối với cảnh quan\r\nnhân tạo như: ao, hồ, suối, kênh, thảm cây xanh, giả sơn phải được thiết kế hợp\r\nlý, xây dựng đồng bộ, hài hòa cảnh quan, môi trường và phù hợp với chức năng, đặc\r\nđiểm của khu vực quy hoạch;
\r\n\r\n- Xã hội hoá đầu tư xây dựng các khu\r\ncông viên cây xanh theo quy hoạch, phục vụ cho sinh hoạt của cộng đồng\r\ndân cư tại khu vực theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n- Các công viên kết hợp sân bãi sinh\r\nhoạt thể dục trong các khu ở được bố trí như những không\r\ngian đệm chuyển tiếp giữa các nhóm nhà ở và các phân khu\r\nchức năng.
\r\n\r\nb. Đối với các khu vực hiện hữu ổn định cải tạo, chỉnh trang:
\r\n\r\n- Chỉ tiêu sử dụng đất thực hiện theo\r\nĐiều 6, Chương II của Quy định này.
\r\n\r\n- Cần đảm bảo tính liên hệ, kết nối\r\nchặt chẽ về không gian, cảnh quan cho hài hòa giữa các khu chức năng đô thị, giữa khu xây dựng mới và khu hiện hữu ổn định, cải tạo chỉnh trang; tuân thủ các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị (hệ số sử dụng đất,\r\ntầng cao, mật độ xây dựng) đã được xác định trên từng ô phố trong đồ án.
\r\n\r\n- Việc thiết kế xây dựng mới hoặc cải\r\ntạo công trình phải đảm bảo sự thống nhất, hài hòa về hình\r\nthức, cao độ nền, chiều cao chuẩn mặt tiền nhà trên từng tuyến đường theo quy định.
\r\n\r\nc. Đối với khu vực bảo tồn:
\r\n\r\nKhu vực bảo tồn có trong danh mục bảo\r\ntồn hoặc do cơ quan có thẩm quyền quy định phải đảm bảo các\r\nyêu cầu sau:
\r\n\r\n- Không gian khu vực bảo tồn phải được\r\ngiữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến trúc, cảnh quan vốn có\r\ncủa khu vực.
\r\n\r\n- Không gian, cảnh quan, cây xanh, mặt\r\nnước xung quanh và trong khuôn viên các công trình kiến trúc di tích lịch sử -\r\nvăn hóa, danh lam thắng cảnh phải tuân thủ các quy định pháp luật về di sản văn\r\nhóa và phải được quản lý và kiểm soát chặt chẽ.
\r\n\r\n- Trong khu vực bảo tồn, chiều cao tối\r\nđa của công trình xây mới phải tuân theo các quy định kiểm soát chiều cao theo đồ án quy hoạch này được phê duyệt; mặt\r\nđứng các hướng, hình thức, vật liệu, màu sắc của mái, cổng, tường, rào cần được\r\nduy trì hình thức kiến trúc và cảnh quan vốn có của khu vực.
\r\n\r\n- Cần đảm bảo hài hòa, thống nhất giữa\r\ncác công trình xây dựng mới, sửa chữa, tôn tạo, với những\r\ncông trình bảo tồn về hình thức kiến trúc, vật liệu sử dụng,\r\nmàu sắc cho mái và trang trí mặt ngoài nhà.
\r\n\r\n- Các di tích lịch sử - văn hóa, công trình có giá trị kiến trúc tiêu biểu, truyền\r\nthống trong khu vực phải được bảo vệ theo quy định của Luật Di sản văn hóa và\r\ncác quy định pháp luật hiện hành có liên quan.
\r\n\r\nd. Đối với các khu tôn giáo
\r\n\r\n- Không gian khu vực tôn giáo phải được\r\ngiữ gìn, phát huy giá trị đặc trưng của không gian, kiến\r\ntrúc, cảnh quan của khu vực.
\r\n\r\n- Các công trình khi xây dựng phải có\r\nkhoảng lùi (chỉ giới xây dựng) theo đúng quy định.
\r\n\r\n- Cần đảm bảo hài hòa, thống nhất giữa\r\ncác công trình xây dựng mới, sửa chữa, tôn tạo, với những công trình bảo tồn về hình thức kiến trúc, vật liệu sử dụng, màu sắc cho mái và trang trí mặt ngoài nhà.
\r\n\r\ne. Đối với các khu vực khác trong\r\nđồ án:
\r\n\r\n- Các có mật độ xây dựng cao, khuyến\r\nkhích tăng diện tích cây xanh, diện tích dành cho giao\r\nthông (bao gồm cả giao thông tĩnh), không gian công cộng, giảm mật độ xây dựng.
\r\n\r\n- Tại các khu vực\r\ncó tính chất đặc thù như: du lịch, văn hóa phải thể hiện tính đặc trưng của khu\r\nvực, tạo ra các không gian mở, đảm bảo hài hòa về tổ chức không gian, cảnh quan và phù hợp chức năng\r\nsử dụng đất.
\r\n\r\n- Tại các khu vực kênh; khu cảnh quan\r\nđặc biệt trong khu vực quy hoạch phải giữ được\r\ntính đặc trưng, mỹ quan, môi trường đô thị và đảm bảo phát triển bền vững.
\r\n\r\nf. Đối với các công trình kiến\r\ntrúc:
\r\n\r\n- Đối với tổ hợp kiến trúc đô thị: Đối\r\nvới tổ hợp kiến trúc hoặc nhóm công trình kiến trúc trong\r\nkhu vực quy hoạch, cần có mối liên hệ chặt chẽ, đồng bộ về\r\ncông năng, hài hòa về hình thức kiến trúc giữa các hạng mục công trình; khi xây\r\ndựng mới phải đảm bảo:
\r\n\r\n+ Chiều dài tối đa của tổ hợp kiến\r\ntrúc, nhóm công trình phải tuân thủ quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành, bảo\r\nđảm thông gió tự nhiên cho khu vực, thuận tiện cho giao thông và công tác phòng\r\ncháy, chữa cháy.
\r\n\r\n+ Chiều cao công trình phải đảm bảo tỷ\r\nlệ hợp lý trong không gian, tuân thủ giấy phép xây dựng, không được xây dựng, lắp\r\nđặt thêm các vật thể kiến trúc khác cao hơn chiều cao cho\r\nphép của công trình.
\r\n\r\n+ Công trình xây dựng mới tại góc đường\r\nphố phải đảm bảo tầm nhìn, an toàn, thuận lợi cho người tham gia giao thông.
\r\n\r\n- Đối với nhà ở:
\r\n\r\n+ Nhà ở mặt phố xây dựng mới không đồng\r\nthời thì các nhà xây sau ngoài việc phù hợp với quy hoạch\r\nchi tiết được duyệt còn phải căn cứ vào cao độ nền, chiều\r\ncao tầng 1, chiều cao ban công, chiều cao và\r\nđộ vươn của ô văng, màu sắc của nhà trước đó (đã thi công phù hợp với giấy phép xây dựng đã được cấp) để tạo\r\nsự hài hòa, thống nhất cho toàn tuyến.
\r\n\r\n- Đối với công trình đặc thù:
\r\n\r\n+ Những công trình kiến trúc đô thị\r\nmang ý nghĩa lịch sử của địa phương, công trình tôn giáo, tín\r\nngưỡng, tượng đài danh nhân, những biểu tượng văn hóa đô\r\nthị thì phải có quy định quản lý riêng và là một nội dung quy định trong Quy chế\r\nquản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị toàn khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n+ Các công trình mang tính đặc\r\nthù khác như đài phun nước, tiểu cảnh, trang trí trong vườn hoa,\r\ncông viên ... phải có quy mô, hình dáng, chất liệu phù hợp\r\nvới cảnh quan, điều kiện thực tế và thể hiện được đặc trưng văn hóa của khu vực.
\r\n\r\n- Đối với những loại công trình kiến\r\ntrúc khác:
\r\n\r\n+ Nhà công sở, văn hóa, trường học, bệnh\r\nviện, cơ sở y tế xây dựng mới trong khu vực quy hoạch phải tuân thủ đồ án quy\r\nhoạch đô thị này được duyệt. Trường hợp chưa có quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500\r\n(hoặc thiết kế đô thị hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến\r\ntrúc đô thị), khi cấp giấy phép xây dựng phải căn cứ nội\r\ndung đồ án này và quy chuẩn, tiêu chuẩn về quy hoạch đô thị, đảm bảo yêu cầu kết\r\nnối hạ tầng, thuận tiện cho việc tập kết, giải tỏa người và phương tiện giao\r\nthông.
\r\n\r\n+ Các trung tâm\r\nthương mại xây dựng mới trong đô thị phải có bãi đỗ xe, được bố trí phù hợp đồ án quy hoạch đã được phê duyệt, đáp ứng đủ diện tích theo\r\nquy chuẩn, tiêu chuẩn, an toàn, thuận tiện; đảm bảo trật tự, vệ sinh và mỹ quan\r\nđường phố.
\r\n\r\n+ Công trình phục vụ an ninh, quốc\r\nphòng trong khu vực quy hoạch khi thay đổi chức năng, mục đích sử dụng phải được\r\ncấp có thẩm quyền cho phép; việc xây dựng không được làm ảnh\r\nhưởng đến an toàn và cảnh quan, môi\r\ntrường đô thị.
\r\n\r\n+ Vật quảng cáo độc lập ngoài trời hoặc gắn với các công trình kiến trúc đô thị phải tuân thủ quy định của pháp luật về quảng\r\ncáo.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Về san nền và thoát nước mặt:
\r\n\r\n- Cần tuân thủ cốt cao độ đối với từng\r\nô phố đã quy định tại Bản đồ Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt. Giải pháp\r\nthoát nước mặt cần đảm bảo tuân thủ theo quyết định và bản đồ quy hoạch phân\r\nkhu đã phê duyệt.
\r\n\r\n- Cao độ khống chế\r\nxây dựng Hxd ≥ +2,0m.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực có nền đất cao\r\ntrên cao độ xây dựng chọn: Chỉ hoàn thiện mặt phủ đồng thời với các giải pháp\r\ngiải quyết ngập úng.
\r\n\r\n- Đối với các khu vực có nền đất thấp\r\ndưới cao độ xây dựng chọn:
\r\n\r\n+ Khu hiện hữu cải tạo: khuyến cáo\r\nnâng dần cao độ nền đường, nền công trình theo cao độ xây dựng (H ≥ 2,0m) khi có điều kiện đồng thời hoàn thiện hệ thống\r\nthoát nước giải quyết ngập úng.
\r\n\r\n+ Khu xây dựng mới: tôn nền triệt để\r\ntheo cao độ xây dựng chọn (H ≥ 2,00m).
\r\n\r\n- Cống thoát nước mưa quy hoạch đặt\r\nngầm, bố trí dọc theo vỉa hè các trục đường giao thông\r\ntrong khu vực; kích thước cống tính theo chu kỳ tràn\r\ncống T = 3 năm (cống cấp 2) và T = 2 năm (cống cấp 3, cấp 4).
\r\n\r\n- Hướng thoát nước chính về phía Nam\r\nra rạch Nhiêu Lộc - Thị Nghè.
\r\n\r\n3.2. Về\r\ngiao thông:
\r\n\r\n- Các công trình giao thông và công\r\ntrình phụ trợ giao thông trong khu vực quy hoạch phải được thiết kế đồng\r\nbộ bảo đảm thuận lợi cho người và phương tiện\r\ntham gia giao thông; có hình thức kiến trúc, màu sắc bảo đảm yêu cầu mỹ quan, dễ\r\nnhận biết và thể hiện được đặc thù của đô thị đó, phù hợp\r\nvới các công trình khác có liên quan trong khu vực quy hoạch.
\r\n\r\n- Công trình giao thông có quy mô lớn,\r\nvị trí quan trọng, ảnh hưởng mỹ quan đô thị (cầu qua sông, cầu vượt, cầu cho\r\nngười đi bộ ...) phải tổ chức thi tuyển hoặc tuyển chọn phương án thiết kế kiến\r\ntrúc theo quy định trước khi lập dự án đầu tư xây dựng.
\r\n\r\n3.3. Về cấp điện và chiếu sáng đô\r\nthị:
\r\n\r\n- Nguồn điện cấp cho khu quy hoạch lấy\r\ntừ trạm 110/15-22KV Hỏa Xa, Tân Sơn Nhất hiện hữu.
\r\n\r\n- Việc xây dựng và cải tạo các công\r\ntrình đường dây tải điện và trạm biến áp phải tuân thủ theo quy hoạch phát triển\r\nđiện lực Thành phố và quy hoạch phát triển điện lực quận Phú Nhuận đã được cấp\r\nthẩm quyền phê duyệt. Trường hợp chưa phù hợp với quy hoạch phải có ý kiến\r\nchấp thuận bổ sung quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền phê duyệt\r\nquy hoạch phát triển điện lực.
\r\n\r\n- Các trạm biến áp cần có thiết kế\r\nphù hợp, tránh ảnh hưởng đến mỹ quan đô thị, khuyến khích sử dụng công nghệ mới,\r\nđảm bảo an toàn, tiện dụng và mỹ quan.
\r\n\r\n- Dây cấp điện trong khu vực quy hoạch\r\nphải được bố trí hợp lý bằng dây có bọc cách điện; tại các khu vực hiện hữu cải\r\ntạo chỉnh trang, cần có kế hoạch thay dây trần bằng dây có bọc cách điện, tiến tới ngầm hóa toàn bộ.
\r\n\r\n- Lưới điện trong khu lực quy hoạch\r\nphải phù hợp với quy định chuyên ngành. Chiếu sáng nơi công cộng hoặc chiếu sáng mặt ngoài công\r\ntrình phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, hiệu quả, tiết kiệm năng lượng, phù hợp với\r\ncác quy định hiện hành.
\r\n\r\n3.4. Về thông tin liên lạc:
\r\n\r\n- Cột ăng-ten, chảo thu, phát sóng phải\r\nlắp đặt đúng vị trí được cơ quan quản lý đô thị có thẩm\r\nquyền cho phép và đảm bảo an toàn, mỹ quan theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\n- Đầu tư xây dựng mới một hệ thống viễn\r\nthông hoàn chỉnh, có khả năng kết nối đồng bộ với mạng viễn\r\nthông quốc gia.
\r\n\r\n- Dây điện thoại, dây thông tin, truyền\r\nhình cáp, internet phải được thay thế bằng tổ hợp dây có\r\ncùng tính năng kỹ thuật; xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết bị và đường dây\r\nkhông còn sử dụng, tiến tới ngầm hóa toàn bộ.
\r\n\r\n- Công trình viễn thông công cộng,\r\ncông trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông, hộp kỹ thuật thông tin, thùng thư, trạm\r\nđiện thoại công cộng, thiết bị thông tin trên vỉa hè phải\r\nđược bố trí theo đồ án quy hoạch này hoặc thiết kế đô thị\r\nđược duyệt, phù hợp với kích thước hè phố và có kiểu dáng, màu sắc phù hợp, hài\r\nhòa, dễ sử dụng, không cản trở người\r\nđi bộ.
\r\n\r\n- Xây dựng kế hoạch dỡ bỏ các thiết bị\r\nvà đường dây không còn sử dụng, tiến tới ngầm hóa toàn bộ hệ thống Thông tin\r\nliên lạc.
\r\n\r\n3.5. Về cấp, thoát nước thải và xử\r\nlý chất thải rắn đô thị:
\r\n\r\n- Công trình cấp, thoát nước và xử lý\r\nchất thải rắn đô thị phải được thiết kế, xây dựng, lắp đặt đồng bộ, sử dụng vật\r\nliệu thích hợp, đúng quy cách, bền vững, đảm bảo mỹ quan, vệ sinh môi trường, an toàn và thuận tiện cho người và phương tiện giao thông.
\r\n\r\n- Công tác đấu nối hệ thống cấp,\r\nthoát nước và xử lý chất thải rắn phải được các cơ quan chức\r\nnăng cấp phép theo đúng các quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Bờ hồ, bờ kênh rạch, trong đô thị cần\r\nđược kè mái (cần có giải pháp hình thức kè mái, đảm bảo mỹ quan, môi trường),\r\nphải có giải pháp kiến trúc hợp lý cho khu vực có rào chắn,\r\nlan can; cấu tạo miệng xả nước bảo đảm an toàn, vệ sinh, phù hợp với cảnh quan\r\ntoàn tuyến.
\r\n\r\n- Nguồn cấp nước: Nguồn nước máy\r\nthành phố, từ tuyến Ø600 trên đường Nguyễn Văn Trỗi, Ø450\r\ntrên đường Trần Huy Liệu, Ø250 trên đường Lê Văn Sỹ.
\r\n\r\n- Giải pháp thoát nước: Khu quy hoạch\r\nnằm trong lưu vực thoát nước Nhiêu Lộc - Thị Nghè, sử dụng hệ thống cống chung\r\nthoát nước mưa và nước thải, nước thải được tách ra bằng giếng tách dòng, đưa về\r\ncống bao Ø3000 dọc kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè về trạm bơm nước thải tại đường\r\nNguyễn Hữu Cảnh, phường 22, quận Bình Thạnh.
\r\n\r\n- Nhà vệ sinh công cộng trên các khu\r\nphố, đường phố phải bố trí hợp lý, đảm bảo vệ sinh môi trường, mỹ quan, thuận\r\ntiện cho mọi đối tượng sử dụng.
\r\n\r\n- Thùng thu rác trên các tuyến phố phải\r\nđược bố trí hợp lý, đồng bộ, đảm bảo mỹ quan, có kích thước,\r\nkiểu dáng thích hợp, sử dụng thuận tiện và dễ nhận biết. Chất thải rắn phải được\r\nthu gom, phân loại và đưa về nhà máy xử lý chất thải rắn thành phố.
\r\n\r\n3.6. Về đánh giá môi trường chiến\r\nlược:
\r\n\r\n- Đảm bảo các tiêu chí và tiêu chuẩn bảo\r\nvệ môi trường.
\r\n\r\n+ Bảo vệ môi trường không khí, cụ\r\nthể: Hàm lượng các chất độc hại trong không\r\nkhí ở khu dân cư đạt QCVN\r\n05:2013/BTNMT.
\r\n\r\n+ Toàn bộ nước thải sinh hoạt đô\r\nthị được thu gom và xử lý đạt QCVN.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn,\r\ncụ thể: Tỷ lệ thu gom chất thải rắn là 100%.
\r\n\r\n+ Tăng diện tích đất cây xanh và đáp ứng\r\ntiện nghi môi trường.
\r\n\r\n+ Tỷ lệ dân số được cấp nước sạch là\r\n100%.
\r\n\r\n+ Bảo tồn giá trị\r\nvăn hóa khu vực nghiên cứu.
\r\n\r\n- Các giải pháp quy hoạch xây dựng nhằm\r\ngiảm thiểu và khắc phục các tác động và diễn biến môi trường\r\nđã được nhận diện:
\r\n\r\n+ Bố trí diện\r\ntích cây xanh bao gồm công viên cây xanh, cây xanh cách ly\r\ntuyến điện, cây xanh dọc tuyến đường giao thông nhằm tạo\r\nkhông gian xanh cho khu vực và hạn chế ảnh hưởng của hoạt động giao thông đến\r\nmôi trường không khí.
\r\n\r\n+ Quy hoạch hợp lý các hệ thống hạ tầng\r\nkỹ thuật, đặc biệt là đối với các quy hoạch giao thông, san đắp nền và cấp,\r\nthoát nước đều có tính đến việc thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu.
\r\n\r\n+ Nước thải được\r\nthu gom và xử lý đạt quy chuẩn trước khi xả ra môi trường.
\r\n\r\n+ Giảm thiểu ô nhiễm từ chất thải rắn:\r\nThực hiện phân loại chất thải rắn tại nguồn, bố trí thùng rác có nắp đậy trong\r\nkhu vực, sau đó được thu gom và vận chuyển đến khu xử lý của Thành phố.
\r\n\r\n+ Quản lý chất thải rắn nguy hại, chất\r\nthải rắn y tế theo Thông tư 12/2011/TT-BTNMT.
\r\n\r\n+ Khuyến khích sử dụng các phương tiện,\r\nloại hình giao thông ít gây ô nhiễm không khí.
\r\n\r\n+ Các dự án khi triển khai cần tuân\r\nthủ theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18/04/2011 quy định về Đánh giá môi\r\ntrường chiến lược, Đánh giá tác động môi trường và cam kết\r\nbảo vệ môi trường.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tại các khu vực hiện hữu cải tạo\r\nkhuyến khích việc kết hợp các khu đất thành khu đất lớn hơn để xây dựng công trình\r\nhợp khối đồng bộ; tạo lập các không gian công cộng, cảnh quan đô thị và nâng cao chất lượng, môi trường đô thị; các công trình phải đảm bảo khoảng lùi theo\r\nquy định.
\r\n\r\n- Chiều cao công trình, khối đế\r\ncông trình, mái nhà, chiều cao và độ vươn của ô văng tầng 1, các\r\nphân vị đứng, ngang, độ đặc rỗng, bố trí cửa sổ, cửa đi về\r\nphía mặt phố đảm bảo tính liên tục, hài hòa cho kiến trúc của toàn tuyến.
\r\n\r\n- Tại các tuyến phố\r\nchính, trục đường chính của đô thị, khu vực quảng trường trung tâm thì khuyến\r\ncáo việc dùng màu sắc, vật liệu hoàn thiện bên ngoài công trình phải đảm bảo sự\r\nhài hòa chung cho toàn tuyến và khu vực.
\r\n\r\n- Các tiện ích đô thị như ghế ngồi\r\nnghỉ, tuyến dành cho người khuyết tật, cột đèn chiếu sáng, biển hiệu, biển chỉ\r\ndẫn phải đảm bảo mỹ quan, an toàn, thuận tiện, thống nhất, hài hòa với tỷ lệ\r\ncông trình kiến trúc.
\r\n\r\n- Hè phố, đường đi bộ trong đô thị phải được xây dựng đồng bộ, phù hợp về cao độ, vật liệu, màu\r\nsắc từng tuyến phố, khu vực trong đồ thị; hố trồng cây phải có kích thước phù hợp,\r\nđảm bảo an toàn cho người đi bộ, đặc biệt đối với người khuyết\r\ntật; thuận tiện cho việc bảo vệ, chăm sóc cây.
\r\n\r\n- Đối với cảnh quan khu vực quảng\r\ntrường, công trình xây dựng mới phải đáp ứng\r\nvề tương quan tỷ lệ; thể hiện rõ tính chất, ý nghĩa của từng không gian quảng\r\ntrường.
\r\n\r\n- Đối với cảnh quan tự nhiên trong\r\nkhu vực quy hoạch phải được bảo vệ nghiêm ngặt, phải duy trì đặc trưng địa hình\r\ntự nhiên của khu vực.
\r\n\r\n- Khu vực cảnh quan tự nhiên, mặt nước\r\ncó ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến chất lượng môi trường và sự phát triển\r\nbền vững của đô thị phải được khoanh vùng; chỉ dẫn sử dụng và hướng dẫn bảo vệ.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Các tuyến đường hiện hữu được mở rộng và xây mới theo lộ giới quy định như sau:
\r\n\r\n\r\n Tên\r\n đường \r\n | \r\n \r\n Lộ\r\n giới (m) \r\n | \r\n \r\n Mặt\r\n cắt \r\n | \r\n \r\n Chiều\r\n dài (m) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích lòng đường (m2) \r\n | \r\n \r\n Diện\r\n tích chiếm đất (m2) \r\n | \r\n
\r\n Lê Văn Sỹ \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 6-18-6 \r\n | \r\n \r\n 744 \r\n | \r\n \r\n 13.392 \r\n | \r\n \r\n 22.320 \r\n | \r\n
\r\n Nguyễn Văn Trỗi \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 4,5-21-4,5 \r\n | \r\n \r\n 1.554 \r\n | \r\n \r\n 16.317 \r\n | \r\n \r\n 23.310 \r\n | \r\n
\r\n Đường dự phóng dọc theo đường sắt Thống Nhất \r\n | \r\n \r\n 31,1 \r\n | \r\n \r\n 4-8-7,1-8-4 \r\n | \r\n \r\n ~893 \r\n | \r\n \r\n 14.288 \r\n | \r\n \r\n 27.780 \r\n | \r\n
\r\n Hoàng Diệu \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-8-4 \r\n | \r\n \r\n 329 \r\n | \r\n \r\n 2.632 \r\n | \r\n \r\n 5.264 \r\n | \r\n
\r\n Trần Huy Liệu \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4-12-4 \r\n | \r\n \r\n 381 \r\n | \r\n \r\n 4.572 \r\n | \r\n \r\n 7.620 \r\n | \r\n
\r\n Nguyễn Trọng Tuyển \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-8-4 \r\n | \r\n \r\n 346 \r\n | \r\n \r\n 2.768 \r\n | \r\n \r\n 5.536 \r\n | \r\n
\r\n Trần Hữu Trang \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-8-4 \r\n | \r\n \r\n 697 \r\n | \r\n \r\n 5.576 \r\n | \r\n \r\n 11.152 \r\n | \r\n
\r\n Huỳnh Văn Bánh \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-8-4 \r\n | \r\n \r\n 1.414 \r\n | \r\n \r\n 11.312 \r\n | \r\n \r\n 22.624 \r\n | \r\n
\r\n Nguyễn Đình Chính (đoạn TT dạy nghề\r\n quận) \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-8-4 \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 1.280 \r\n | \r\n \r\n 2.560 \r\n | \r\n
\r\n Nguyễn Đình Chính (đoạn từ TT dạy nghề đến Huỳnh Văn Bánh) \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n \r\n 3-7-3 \r\n | \r\n \r\n 430 \r\n | \r\n \r\n 3.010 \r\n | \r\n \r\n 5.590 \r\n | \r\n
\r\n Trương Quốc Dung \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-8-4 \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 3.600 \r\n | \r\n \r\n 6.400 \r\n | \r\n
\r\n Đặng Văn Ngữ \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n \r\n 4-8-4 \r\n | \r\n \r\n 958 \r\n | \r\n \r\n 7.664 \r\n | \r\n \r\n 15.328 \r\n | \r\n
\r\n Hồ Biểu Chánh \r\n | \r\n \r\n 14 \r\n | \r\n \r\n 4-6-4 \r\n | \r\n \r\n 514 \r\n | \r\n \r\n 3.084 \r\n | \r\n \r\n 7.196 \r\n | \r\n
\r\n Trần Cao Vân \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n \r\n 3-6-3 \r\n | \r\n \r\n 168 \r\n | \r\n \r\n 1.008 \r\n | \r\n \r\n 2.016 \r\n | \r\n
\r\n Đường ven kênh \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 4-8-4-(4) \r\n | \r\n \r\n 660 \r\n | \r\n \r\n 5.280 \r\n | \r\n \r\n 13.200 \r\n | \r\n
\r\n Lê Quý Đôn \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 2-6-2 \r\n | \r\n \r\n 175 \r\n | \r\n \r\n 1.050 \r\n | \r\n \r\n 1.750 \r\n | \r\n
\r\n Tổng\r\n cộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 9.873 \r\n | \r\n \r\n 96.833 \r\n | \r\n \r\n 179.646 \r\n | \r\n
- Quy định chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, cốt xây dựng và các yêu cầu cụ thể về kỹ thuật đối\r\nvới từng tuyến đường:
\r\n\r\n+ Đối với tổ hợp công trình bao gồm\r\nphần đế công trình và tháp cao phía trên thì các khoảng\r\nlùi công trình cần phù hợp theo QCXD hiện hành.
\r\n\r\n+ Chỉ giới đường đỏ là đường ranh giới\r\nphân định, ranh giới giữa phần lô đất được xây dựng công trình và phần đất được\r\ndành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
\r\n\r\n+ Chỉ giới xây dựng là đường giới hạn\r\ncho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất.
\r\n\r\n+ Chỉ giới đường đỏ các tuyến đường\r\ngiao thông trong khu vực quy hoạch được xác định kèm theo bản đồ chỉ giới đường\r\nđỏ và chỉ giới xây dựng trong đồ án\r\nquy hoạch này đã được phê duyệt. Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cần\r\nthực hiện phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến\r\ntrúc đô thị toàn khu vực quy hoạch (hoặc các\r\nkhu vực, các tuyến đường cụ thể) hoặc\r\nthiết kế đô thị riêng được phê duyệt hoặc phù hợp với QCXD\r\nvà các quy định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan (nếu có).
\r\n\r\n+ Khoảng lùi công trình (chỉ giới xây dựng) cần thực hiện phù hợp với Quy chế quản lý quy hoạch, kiến\r\ntrúc đô thị chung thành phố hoặc Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị\r\ntoàn khu vực quy hoạch (hoặc các khu vực, các tuyến đường cụ thể) hoặc thiết kế\r\nđô thị riêng được cấp thẩm quyền phê duyệt hoặc phù hợp với QCXD\r\nvà các quy định về quản lý kiến trúc đô thị có liên quan.
\r\n\r\n+ Cao độ thiết kế của hệ thống giao\r\nthông được ghi tại giao điểm của các tim đường tại các nút\r\ngiao thông trong bản đồ chỉ giới đường đỏ và chỉ giới xây\r\ndựng.
\r\n\r\n+ Tại các khu vực mới phát triển và\r\ncác tuyến đường phố mới xây dựng hoặc cải tạo mở rộng phải đầu tư xây dựng các\r\ncông trình cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để bố trí, lắp đặt các đường dây, đường ống kỹ thuật theo đồ án quy hoạch này. Tại các khu vực\r\nhiện hữu cải tạo chỉnh trang, UBND quận Phú Nhuận cần phối\r\nhợp Sở Giao thông vận tải và các Sở ngành có liên quan để có kế hoạch đầu tư\r\nxây dựng cống, bể kỹ thuật hoặc hào, tuy nen kỹ thuật để từng bước hạ ngầm đường\r\ndây, cáp nổi.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Trong quá trình tổ chức thực hiện\r\ntheo quy hoạch, nhà, đất hiện trạng của các tổ chức, cá nhân tại các khu chức\r\nnăng theo quy hoạch trong phạm vi đồ án được quản lý theo các quy định của cơ\r\nquan nhà nước có thẩm quyền (về nhà, đất; đầu tư xây dựng).
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n- Trong quá trình triển khai thực hiện,\r\nnếu có phát sinh, vướng mắc, các tổ chức, cá nhân trong khu vực quy hoạch cần phản ánh đến UBND quận Phú Nhuận hoặc Sở\r\nQuy hoạch - Kiến trúc để được\r\nxem xét, hướng dẫn hoặc tổng hợp báo cáo UBND\r\nThành phố xem xét, giải quyết./.
\r\n\r\nFile gốc của Quyết định 320/QĐ-SQHKT năm 2015 về Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 1419/QĐ-UBND do Sở Quy hoạch – Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Min đang được cập nhật.
Quyết định 320/QĐ-SQHKT năm 2015 về Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu dân cư liên phường 10-11-12-13-14, quận Phú Nhuận đã được Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh phê duyệt tại Quyết định 1419/QĐ-UBND do Sở Quy hoạch – Kiến trúc Thành phố Hồ Chí Min
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 320/QĐ-SQHKT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2015-01-28 |
Ngày hiệu lực | 2015-01-28 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |