\r\n BỘ VĂN HÓA, THỂ\r\n THAO | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 596/QĐ-BVHTTDL \r\n | \r\n \r\n Hà Nội, ngày 27\r\n tháng 02 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘ TRƯỞNG BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
\r\n\r\nCăn cứ Nghị định số\r\n79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức nĂng, nhiệm\r\nvụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
\r\n\r\nCăn cứ Quyết định số\r\n1992/QĐ-TTg ngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành\r\ndanh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn\r\nhóa, gia đình, thể thao và du lịch;
\r\n\r\nXét đề nghị của Vụ trưởng Vụ\r\nVăn hóa dân tộc và Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,
\r\n\r\nQUYẾT ĐỊNH:
\r\n\r\nĐiều 1.\r\nBan hành kèm theo Quyết định này Quy định về tiêu chí,\r\ntiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các chương\r\ntrình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du\r\nlịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới,\r\nhải đảo.
\r\n\r\nĐiều 2.\r\nQuyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
\r\n\r\nĐiều 3.\r\nChánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Tài chính,\r\nVụ trưởng Vụ Văn hóa dân tộc, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên\r\nquan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN; NỘI DUNG, QUY TRÌNH VÀ ĐỊNH MỨC\r\nKINH TẾ - KỸ THUẬT TỔ CHỨC CÁC CHƯƠNG TRÌNH VĂN HÓA, NGHỆ THUẬT; NGÀY HỘI, GIAO\r\nLƯU, LIÊN HOAN VĂN HÓA, THỂ THAO, DU LỊCH PHỤC VỤ ĐỒNG BÀO VÙNG SÂU, VÙNG XA,\r\nDÂN TỘC THIỂU SỐ, QUÂN DÂN BIÊN GIỚI, HẢI ĐẢO
\r\n(Ban hành theo Quyết định số 596/QĐ-BVHTTDL ngày 27 tháng 02\r\nnăm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
Quy định này quy định về tiêu\r\nchí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các\r\nchương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể\r\nthao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân\r\nbiên giới, hải đảo phục vụ nhiệm vụ chính trị sử dụng ngân sách nhà nước (sau\r\nđây gọi là dịch vụ sự nghiệp công).
\r\n\r\n\r\n\r\nQuy định này áp dụng đối với\r\ncác tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc tổ chức các chương trình văn hóa,\r\nnghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng\r\nbào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo sử dụng\r\nngân sách nhà nước.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn,\r\nnội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật tổ chức các dịch\r\nvụ sự nghiệp công được ban hành để sử dụng vào việc xây dựng dự toán các chương\r\ntrình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du\r\nlịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới,\r\nhải đảo.
\r\n\r\n2. Định mức kinh tế - kỹ thuật\r\nlà mức hao phí cần thiết về lao động, về nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, dụng\r\ncụ và phương tiện để hoàn thành một đơn vị sản phẩm (hoặc một khối lượng công\r\nviệc nhất định), trong một điều kiện cụ thể của chương trình văn hóa, nghệ thuật;\r\nngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng bào vùng\r\nsâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo.
\r\n\r\n3. Định mức kinh tế - kỹ thuật\r\ntại Quy định này là định mức tối đa. Căn cứ vào điều kiện thực tế, cơ quan, đơn\r\nvị xem xét xác định định mức cho phù hợp để làm cơ sở cho việc xây dựng dự toán\r\ncủa chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể\r\nthao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân\r\nbiên giới, hải đảo.
\r\n\r\n4. Kinh phí tổ chức các hoạt động\r\ndịch vụ sự nghiệp công được quản lý, sử dụng theo đúng định mức, tiêu chuẩn, chế\r\nđộ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành và trong phạm vi dự toán chi ngân\r\nsách hàng năm được cấp có thẩm quyền giao. Các khoản chi phí thực tế, các dịch\r\nvụ thuê mướn khác khi thanh toán phải có đầy đủ báo giá, hợp đồng, hóa đơn và\r\ncác chứng từ hợp pháp, hợp lệ theo quy định. Đối với các nội dung chi trả dịch\r\nvụ thuê ngoài nếu thuộc phạm vi phải đấu thầu thì thực hiện theo quy định của\r\npháp luật về đấu thầu.
\r\n\r\n5. Trong trường hợp có những\r\nphát sinh ngoài Quy định này, cơ quan, đơn vị xây dựng dự toán kinh phí, báo\r\ncáo và trình cấp có thẩm quyền quyết định.
\r\n\r\n6. Cơ quan, đơn vị thực hiện dịch\r\nvụ sự nghiệp công có trách nhiệm xây dựng dự toán, thanh toán và quyết toán\r\nkinh phí theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nĐiều 4. Cơ\r\nsở xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật
\r\n\r\n1. Nghị định số 91/2017/NĐ-CP\r\nngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của\r\nLuật Thi đua, Khen thưởng.
\r\n\r\n2. Nghị định số 05/2011/NĐ-CP\r\nngày 14 thánh 01 năm 2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc.
\r\n\r\n3. Nghị định số 21/2015/NĐ-CP\r\nngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định về nhuận bút, thù lao đối với\r\ntác phẩm điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, sân khấu và các loại hình nghệ thuật biểu\r\ndiễn khác.
\r\n\r\n4. Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của\r\nChính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng.
\r\n\r\n5. Quyết định số 1992/QĐ-TTg\r\nngày 11 tháng 12 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ sự\r\nnghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực văn hóa, gia đình, thể\r\nthao và du lịch.
\r\n\r\n6. Thông tư số\r\n23/2015/TT-BLĐTBXH ngày 23 tháng 6 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương\r\nbinh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều về tiền lương của Nghị định số\r\n05/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng\r\ndẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật lao động;
\r\n\r\n7. Thông tư liên tịch số\r\n46/2016/TTLT-BTC-BVHTTDL ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ\r\nVăn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn chế độ quản lý đặc thù đối với Đội tuyên\r\ntruyền lưu động cấp tỉnh và cấp huyện;
\r\n\r\n8. Thông tư số 40/2017/TT-BTC\r\nngày 28 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ công tác\r\nphí, chế độ chi hội nghị;
\r\n\r\n9. Thông tư số 71/2018/TT-BTC\r\nngày 10 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chế độ tiếp khách\r\nnước ngoài vào làm việc tại Việt Nam, chế độ chi tổ chức hội nghị, hội thảo quốc\r\ntế tại Việt Nam và chế độ tiếp khách trong nước.
\r\n\r\nĐiều 5.\r\nNguyên tắc tổ chức dịch vụ sự nghiệp công
\r\n\r\n1. Bảo đảm chất lượng, hiệu quả\r\nnhiệm vụ được giao.
\r\n\r\n2. Các nội dung, định mức không\r\nđược vượt quá tiêu chuẩn, chế độ quy định hiện hành của Nhà nước.
\r\n\r\n3. Tính đúng, tính đủ, phù hợp\r\nvới quy định của pháp luật hiện hành và tính chất của nhiệm vụ được giao.
\r\n\r\nĐiều 6.\r\nTiêu chí, tiêu chuẩn của dịch vụ sự nghiệp công
\r\n\r\n1. Đảm bảo thực hiện chủ trương\r\ncủa Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
\r\n\r\n2. Chủ đề của dịch vụ sự nghiệp\r\ncông phải phù hợp với mục tiêu, nhiệm vụ trong các hoạt động tổ chức chương\r\ntrình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và\r\ndu lịch, cụ thể:
\r\n\r\na) Bảo tồn, tôn vinh những giá\r\ntrị văn hoá truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số trong nền văn hoá thống\r\nnhất, đa dạng của cộng đồng 54 dân tộc Việt Nam;
\r\n\r\nb) Giao lưu, trao đổi kinh nghiệm,\r\nnâng cao nhận thức, ý thức trong việc bảo tồn, phát huy các giá trị văn hóa\r\ntruyền thống của đồng bào các dân tộc thiểu số;
\r\n\r\nc) Đoàn kết, hữu nghị và giao\r\nlưu văn hóa giữa các dân tộc thiểu số Việt Nam với nhau và dân tộc các nước có\r\nchung đường biên giới với Việt Nam; các nước trong khu vực và trên thế giới;
\r\n\r\nd) Giới thiệu, quảng bá về tiềm\r\nnĂng, thế mạnh góp phần bảo tồn, phát huy và tôn vinh bản sắc văn hóa các dân tộc\r\ngắn với phát triển du lịch.
\r\n\r\n3. Chất lượng của dịch vụ sự\r\nnghiệp công phải phù hợp với quy mô, yêu cầu, chủ đề nhằm:
\r\n\r\na) Đáp ứng nhu cầu hưởng thụ dịch\r\nvụ văn hóa, thể thao và du lịch của nhân dân;
\r\n\r\nb) Đúng chủ đề theo nội dung\r\ntuyên truyền;
\r\n\r\nc) Đảm bảo các quy định về kỹ\r\nthuật, chất lượng chương trình;
\r\n\r\nd) Đảm bảo tiết kiệm, an toàn,\r\nhiệu quả khi tổ chức.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nMục 1. NỘI\r\nDUNG, QUY TRÌNH TỔ CHỨC
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Bước 1. Trao đổi với\r\nđịa phương, đơn vị phối hợp tổ chức các điểm biểu diễn; Thông báo đến các địa\r\nphương, đơn vị tham gia;
\r\n\r\n2. Bước 2. Khảo sát địa điểm\r\ntổ chức;
\r\n\r\n3. Bước 3. Quyết định\r\nban hành Kế hoạch, Quyết định thành lập Ban Tổ chức, Quyết định thành lập Đoàn\r\nbiểu diễn, công tác tuyên truyền, dự toán kinh phí tổ chức biểu diễn;
\r\n\r\n4. Bước 4. Xây dựng kịch\r\nbản, chương trình biểu diễn;
\r\n\r\n5. Bước 5. Tổ chức dàn dựng,\r\ntập luyện chương trình biểu diễn;
\r\n\r\n6. Bước 6. Ma-két sân khấu;\r\nthiết kế giấy mời, in và gửi giấy mời; mời MC dẫn chương trình; Lập danh sách\r\nkhách mời và phát hành giấy mời;
\r\n\r\n7. Bước 7. Thuê địa điểm,\r\nmặt bằng tổ chức; thuê âm thanh, ánh sáng, ma- két thi công, lắp đặt, dàn dựng,\r\ntrang trí sân khấu, hoa tươi, bĂng-rôn, áp phích;
\r\n\r\n8. Bước 8. Tổ chức Đoàn\r\nđi biểu diễn;
\r\n\r\n9. Bước 9. Các công việc\r\nkhác liên quan:
\r\n\r\na) Thuê phương tiện đi lại khảo\r\nsát địa điểm tổ chức và đi lại trong quá trình tổ chức; phương tiện đi lại phục\r\nvụ Ban Tổ chức, đi khảo sát và đưa đoàn văn hóa, nghệ thuật đi biểu diễn,\r\nphương tiện vận chuyển khung sân khấu, âm thanh, ánh sáng và các thiết bị liên\r\nquan;
\r\n\r\nb) Thuê địa điểm, mặt bằng, máy\r\nmóc, trang thiết bị, dụng cụ, đạo cụ và dịch vụ liên quan khác như âm thanh,\r\nánh sáng, sân khấu, nhà bạt, bàn, ghế, bục phát biểu, dù che, vải bọc sân khấu,\r\ntrang phục, đạo cụ biểu diễn, làm đĩa nhạc hòa âm, phối khí phục vụ biểu diễn\r\n(theo thực tế, tùy thuộc quy mô, tính chất từng cuộc);
\r\n\r\nc) In ấn, phô tô tài liệu; văn\r\nphòng phẩm, phù hiệu, biển hiệu, hoa cài, hoa tươi, nước uống, bằng khen, giấy\r\nkhen, khung bằng khen, cờ lưu niệm, giấy mời, ma-két sân khấu, pa-nô; áp phích,\r\nbảng tên, chuyển phát nhanh;
\r\n\r\nd) Làm thêm ngoài giờ trong những\r\nngày diễn ra các hoạt động trong chương trình văn hóa, nghệ thuật phục vụ công\r\ntác chuẩn bị nội dung, kế hoạch, hậu cần; Công tác phí, lưu trú; Thù lao cho\r\ncác hoạt động tập luyện, biểu diễn, ăn, nghỉ, đi lại phục vụ tổ chức Chương\r\ntrình văn hóa, nghệ thuật: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành;
\r\n\r\nđ) Xây dựng kịch bản Lễ Khai mạc,\r\nchương trình hoạt động, biểu diễn tại các điểm diễn, đạo diễn chương trình; Thù\r\nlao Ban Tổ chức tham gia chỉ đạo, Tổ giúp việc phục vụ chương trình văn hóa,\r\nnghệ thuật, MC chương trình khai mạc và điểm diễn: Căn cứ vào quy mô, tính chất\r\nchương trình để đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định; thỏa thuận với tác giả,\r\nchi trả thù lao theo hình thức Hợp đồng khoán việc;
\r\n\r\ne) Hoạt động thông tin, tuyên\r\ntruyền như chụp ảnh, quay phim, làm tư liệu tuyên truyền, quảng bá; chi cho\r\nphóng viên truyền hình, phát thanh, báo chí đi và viết bài tuyên truyền, cổ động,\r\nkhai mạc;
\r\n\r\ng) Khen thưởng;
\r\n\r\nh) Công việc phát sinh khác.
\r\n\r\n10. Bước 10. Thanh, quyết\r\ntoán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Bước 1. Tiếp nhận đề\r\nnghị đăng cai của địa phương và thỏa thuận đăng cai tổ chức ngày hội, giao lưu,\r\nliên hoan văn hóa, thể thao và du lịch vùng đồng bào dân tộc thiểu số;
\r\n\r\n2. Bước 2. Ban hành Quyết\r\nđịnh về việc tổ chức ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và du lịch\r\nvùng đồng bào dân tộc thiểu số; Dự thảo kế hoạch gửi địa phương liên quan góp ý\r\nvà tổng hợp, hoàn thiện, ban hành Kế hoạch;
\r\n\r\n3. Bước 3. Khảo sát địa điểm\r\ntổ chức; làm việc với địa phương đăng cai về công tác chuẩn bị, phối hợp tổ chức;
\r\n\r\n4. Bước 4. Ban hành Quyết\r\nđịnh thành lập Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức theo Công văn cử thành viên tham gia của\r\ncác đơn vị, địa phương liên quan; Ban hành các Quyết định giao nhiệm vụ cho các\r\nđơn vị thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham gia tổ chức;
\r\n\r\n5. Bước 5. Xây dựng và\r\nban hành kịch bản Lễ Khai mạc, Lễ Bế mạc, Khai mạc các hoạt động văn hóa, thể\r\nthao, du lịch; Kịch bản chương trình văn nghệ quần chúng, tuyên truyền, diễu\r\nhành, chương trình chi tiết các hoạt động trong khuôn khổ ngày hội, giao lưu,\r\nliên hoan; Quy chế hoạt động của ngày hội, giao lưu, liên hoan; xây dựng dự\r\ntoán kinh phí tổ chức;
\r\n\r\n6. Bước 6. Thiết kế và\r\ntrình duyệt ma-két sân khấu, bĂng-rôn, áp phích, duyệt ma-két giấy mời;
\r\n\r\n7. Bước 7. Tổ chức họp\r\nBan Chỉ đạo, Ban Tổ chức tại địa phương đăng cai tổ chức;
\r\n\r\n8. Bước 8. Công văn đề\r\nnghị các cơ quan thông tấn, báo chí Trung ương và địa phương về việc tuyên truyền\r\nngày hội, giao lưu, liên hoan; văn bản đề nghị các cơ quan Trung ương có liên\r\nquan hỗ trợ, khen thưởng cho các Đoàn tham gia;
\r\n\r\n9. Bước 9. Ban hành các\r\nQuyết định thành lập Hội đồng nghệ thuật để đánh giá, chấm chọn các giải thưởng\r\nvề văn hóa nghệ thuật quần chúng; quy chế các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thi\r\nđấu thể thao, thi nghiệp vụ du lịch; Ban Trọng tài các nội dung thi đấu thể\r\nthao và Ban Giám khảo nội dung thi kỹ năng du lịch, Tổ phục vụ (an ninh, y tế,\r\nlễ tân, hậu cần);
\r\n\r\n10. Bước 10. Công tác\r\ntuyên truyền, cổ động trước và trong quá trình tổ chức ngày hội, giao lưu, liên\r\nhoan;
\r\n\r\n11. Bước 11. Dự thảo,\r\ngóp ý và ban hành Quyết định cơ cấu giải thưởng văn hóa nghệ thuật quần chúng;\r\nhuy chương thể thao và giải thưởng về nghiệp vụ du lịch;
\r\n\r\n12. Bước 12. Thông báo\r\ntriệu tập các đoàn tham gia;
\r\n\r\n13. Bước 13. Đề\r\nxuất Khen thưởng theo Quy chế các hoạt động văn hóa nghệ thuật, thi đấu thể\r\nthao, thi nghiệp vụ du lịch tại các ngày hội, giao lưu, liên hoan.
\r\n\r\n14. Bước 14. Tổ chức Họp\r\nbáo hoặc phát hành Thông cáo báo chí (tùy thuộc vào quy mô, tính chất từng\r\ncuộc);
\r\n\r\n15. Bước 15. Họp Ban Chỉ\r\nđạo, Ban Tổ chức, Hội đồng nghệ thuật, trưởng, phó các Đoàn về công tác chuẩn bị\r\ntổ chức; bốc thĂm thứ tự trình diễn, thi đấu các hoạt động;
\r\n\r\n16. Bước 16. Tổng duyệt,\r\nchỉnh sửa, hoàn thiện Chương trình Lễ Khai mạc;
\r\n\r\n17. Bước 17. Tổ chức\r\nKhai mạc các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch trong khuôn khổ ngày hội,\r\ngiao lưu, liên hoan; Tổ chức Khai mạc ngày hội, giao lưu, liên hoan;
\r\n\r\n18. Bước 18. Tổ chức\r\ntrình diễn các hoạt động văn hóa nghệ thuật quần chúng; thi đấu các môn thể\r\nthao; thi nghiệp vụ du lịch; Tổng hợp kết quả các nội dung;
\r\n\r\n19. Bước 19. Tổ chức Lễ\r\nBế mạc ngày hội, giao lưu, liên hoan gồm: xây dựng Báo cáo tổng kết đánh giá\r\nchuyên môn của Hội đồng nghệ thuật, Ban Trọng tài, Ban Giám khảo, Báo cáo tổng\r\nkết của Ban Tổ chức; Trao tặng Bằng khen; Công bố và trao giải thưởng các nội dung\r\ntrong khuôn khổ ngày hội, giao lưu, liên hoan; Họp tổng kết Ban Tổ chức;
\r\n\r\n20. Bước 20. Các công việc\r\nkhác liên quan:
\r\n\r\na) Thuê phương tiện đi lại khảo\r\nsát địa điểm tổ chức và đi lại phục vụ Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Hội đồng nghệ\r\nthuật, Ban Trọng tài, Ban Giám khảo trong quá trình tổ chức ngày hội, giao lưu,\r\nliên hoan;
\r\n\r\nb) Máy móc, trang thiết bị, dụng\r\ncụ, đạo cụ và dịch vụ liên quan khác như âm thanh, ánh sáng, sân khấu, nhà bạt,\r\nbàn ghế, bục phát biểu, dù che, vải bọc sân khấu, khung lắp đặt trại, không gian\r\ntrưng bày (theo thực tế, tùy thuộc quy mô, tính chất từng cuộc);
\r\n\r\nc) In ấn, phô tô tài liệu; In\r\nbăng rôn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích, trang trí, bảng tên trong và ngoài sân khấu,\r\nvăn phòng phẩm, phù hiệu, biển hiệu, hoa cài, hoa tươi, nước uống, bằng khen,\r\ngiấy khen, giấy chứng nhận, làm huy chương, khung bằng khen, cờ lưu niệm, cúp\r\nlưu niệm, giấy mời, ma két sân khấu, dụng cụ tổ chức thi đấu theo quy định của\r\ntừng môn thể thao, chuyển phát nhanh; In băng rôn, khẩu hiệu, pa-nô, áp phích,\r\ntrang trí, bảng tên trong và ngoài sân khấu;
\r\n\r\nd) Làm thêm ngoài giờ trong những\r\nngày diễn ra các hoạt động trong chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội,\r\ngiao lưu, liên hoan phục vụ công tác chuẩn bị nội dung, kế hoạch, công tác hậu\r\ncần; Công tác phí, lưu trú; Thù lao thành viên Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức tham\r\ngia chỉ đạo và dự các cuộc họp trong khuôn khổ ngày hội, giao lưu, liên hoan;\r\nThù lao cho các hoạt động tập luyện, biểu diễn, ăn, nghỉ, đi lại phục vụ biểu\r\ndiễn tại ngày hội, giao lưu, liên hoan: Thực hiện theo quy định pháp luật hiện\r\nhành;
\r\n\r\nđ) Thù lao Hội đồng nghệ thuật,\r\nBan Giám khảo, Ban Trọng tài, Tổ Thư ký, Tổ giúp việc, Tổ phục vụ (An ninh, y tế,\r\nlễ tân, hậu cần), MC chương trình khai mạc, bế mạc, lễ xuất quân (đối với liên\r\nhoan tuyên truyền lưu động) tại cuộc thi và điểm lưu diễn; Xây dựng kịch bản Lễ\r\nKhai mạc, Bế mạc, đạo diễn chương trình, đánh giá kịch bản, chương trình: Chi\r\ntrả theo thỏa thuận, hình thức Hợp đồng khoán việc, tùy thuộc vào quy mô, tính\r\nchất của từng ngày hội, giao lưu, liên hoan;
\r\n\r\ne) Hoạt động thông tin, tuyên\r\ntruyền như chụp ảnh, quay phim, làm tư liệu tuyên truyền, quảng bá; chi cho\r\nphóng viên truyền hình, phát thanh, báo chí đi và viết bài tuyên truyền, cổ động,\r\nkhai mạc, bế mạc trao giải ngày hội, giao lưu, liên hoan theo Dự toán được phê duyệt;
\r\n\r\ng) Xây dựng Quy chế tổ chức\r\nngày hội, giao lưu, liên hoan; Quy chế chấm giải, trong đó nêu rõ tiêu chí chất\r\nlượng chuyên môn; thang, bảng điểm; cơ cấu giải thưởng; tên các giải; tiêu chí\r\ncủa từng giải;
\r\n\r\nh) Chi theo cơ cấu giải thưởng\r\ncác nội dung theo các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch;
\r\n\r\ni) Thuê phiên dịch phục vụ Ban\r\nChỉ đạo, Ban Tổ chức và hướng dẫn các Đoàn nước bạn tham gia ngày hội, giao\r\nlưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch vùng biên giới với các nước có chung\r\nđường biên giới với Việt Nam, các nước trong khu vực và trên Thế giới. Các khoản\r\nchi: thù lao, ăn, nghỉ, đi lại trong khuôn khổ các ngày hội, giao lưu, liên\r\nhoan;
\r\n\r\nk) Khen thưởng;
\r\n\r\nl) Công việc phát sinh khác.
\r\n\r\n21. Bước 21. Thanh toán,\r\nquyết toán kinh phí theo quy định tài chính hiện hành.
\r\n\r\nMục 2. ĐỊNH\r\nMỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ cấu thành viên Ban Tổ chức:
\r\n\r\n- Thành viên Ban Tổ chức gồm\r\nlãnh đạo Sở, trưởng phòng nghiệp vụ Sở, lãnh đạo Trung tâm Văn hóa tỉnh hoặc một\r\nđơn vị sự nghiệp thuộc Sở, đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân huyện, lãnh đạo\r\nPhòng Văn hóa - Thông tin huyện; lãnh đạo Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh và\r\nChỉ huy đồn biên phòng nơi tổ chức biểu diễn;
\r\n\r\n- Tổ giúp việc phục vụ công tác\r\nchuẩn bị, công tác hậu cần.
\r\n\r\n2. Xây dựng kịch bản, đạo diễn chương\r\ntrình: Căn cứ vào quy mô, chất lượng, thỏa thuận với tác giả, chi trả thù lao\r\ntheo hình thức Hợp đồng khoán việc, gồm:
\r\n\r\n- 01 Chương trình hoạt động;
\r\n\r\n- 01 Kịch bản Khai mạc;
\r\n\r\n- 01 Kịch bản/01 điểm diễn.
\r\n\r\n3. Tổ chức tập luyện và biểu diễn\r\n(Tùy theo quy mô tổ chức, số đoàn và tổng số người tham gia từng Chương trình\r\nvăn hóa, nghệ thuật đề xuất cấp có thẩm quyền quyết định).
\r\n\r\n4. Khen thưởng: Bộ Văn hóa, Thể\r\nthao và Du lịch tổ chức xét tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành\r\ntích tham gia tổ chức Chương trình văn hóa, nghệ thuật.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Cơ cấu thành viên tham gia tổ\r\nchức:
\r\n\r\n- Ban Chỉ đạo: Đại diện lãnh đạo\r\ncác ban, bộ, ngành Trung ương và Ủy ban nhân dân các tỉnh/thành phố tham gia\r\ntùy theo quy mô, tính chất của từng ngày hội, giao lưu, liên hoan;
\r\n\r\n- Ban Tổ chức: Đại diện các đơn\r\nvị có liên quan thuộc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, lãnh đạo các Sở Văn hóa,\r\nThể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các địa phương tham gia\r\ntùy theo quy mô, tính chất của từng ngày hội, giao lưu, liên hoan;
\r\n\r\n- Số lượng thành viên tham gia\r\ntổ chức: tùy thuộc vào tính chất, quy mô của các ngày hội, giao lưu, liên hoan.
\r\n\r\n2. Xây dựng kịch bản, đạo diễn chương\r\ntrình: Căn cứ vào quy mô, chất lượng, thỏa thuận với tác giả, chi trả thù lao\r\ntheo hình thức Hợp đồng khoán việc, gồm:
\r\n\r\n- 01 Kịch bản Lễ Khai mạc;
\r\n\r\n- 01 Kịch bản Lễ Bế mạc;
\r\n\r\n- 01 Kịch bản khai mạc chung\r\ncác hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch;
\r\n\r\n- 01 Kịch bản tuyên truyền, cổ\r\nđộng (dâng hương tưởng niệm các anh hung liệt sỹ, diễu hành qua các tuyến phố\r\nchính của địa phương đăng cai);
\r\n\r\n- 01 Kịch bản trình diễn nội\r\ndung văn nghệ quần chúng;
\r\n\r\n- 01 Chương trình hoạt động;
\r\n\r\n- 01 Kịch bản khai mạc và biểu\r\ndiễn Chương trình văn hóa, nghệ thuật.
\r\n\r\n3. Số lượng đơn vị, địa phương\r\ntham gia: tùy theo quy mô, tính chất của từng ngày hội, giao lưu, liên hoan đơn\r\nvị chủ trì có văn bản đề nghị tham gia với nội dung, số lượng cụ thể.
\r\n\r\n4. Cơ cấu thành viên tham gia Hội\r\nđồng nghệ thuật đánh giá các hoạt động văn hóa quần chúng, Ban Trọng tài thi đấu\r\nthể thao, Ban Giám khảo thi kỹ năng du lịch và Tổ Thư ký:
\r\n\r\n- Hội đồng nghệ thuật gồm: 01\r\nChủ tịch, 02 Phó Chủ tịch và có từ 04 đến 06 ủy viên, tùy thuộc quy mô, tính chất\r\ncủa từng ngày hội, giao lưu, liên hoan;
\r\n\r\n- Số lượng Ban Trọng tài điều\r\nhành thi đấu thể thao quần chúng gồm: Tùy theo từng môn thi đấu, mỗi môn từ 07\r\nđến 12 trọng tài, riêng môn việt dã từ 10 đến 15 trọng tài;
\r\n\r\n- Số lượng Ban Giám khảo thi kỹ\r\nnăng du lịch gồm: 01 Trưởng ban, 02 Phó Trưởng ban và có từ 03 đến 05 ủy viên,\r\ntùy thuộc quy mô, tính chất của từng ngày hội, giao lưu, liên hoan.
\r\n\r\n- Tổ Thư ký: Số lượng thư ký có\r\ntừ 02 đến 05 người, tùy vào tính chất, hình thức, quy mô của từng ngày hội,\r\ngiao lưu, liên hoan.
\r\n\r\n5. Khen thưởng:
\r\n\r\n- Đối với các hoạt động văn\r\nhóa quần chúng: Trưng bày giới thiệu, quảng bá văn hóa truyền thống địa\r\nphương; Trưng bày, giới thiệu ẩm thực truyền thống địa phương; Liên hoan văn\r\nnghệ quần chúng, Trình diễn Trang phục dân tộc; Trình diễn nghề dệt thổ cẩm;\r\nTrình diễn, giới thiệu trích đoạn lễ hội, nghi thức sinh hoạt văn hoá truyền thống\r\ndân tộc, Trình diễn, giới thiệu các đặc trưng văn hóa truyền thống theo khu vực\r\nvà theo từng dân tộc…;
\r\n\r\n+ Cơ cấu giải thưởng trong\r\nkhuôn khổ ngày hội, giao lưu, liên hoan cho các nội dung, tiết mục tham gia bao\r\ngồm giải A, giải B, giải C và giải Khuyến khích cho các tiết mục, trích đoạn (Lấy\r\nđiểm số từ cao xuống thấp theo cơ cấu giải thưởng đã được phê duyệt).
\r\n\r\n+ Mức tiền thưởng tùy thuộc quy\r\nmô, tính chất từng cuộc cơ quan chủ trì sẽ quyết định mức chi khen thưởng cho\r\ncác nội dung cho các hoạt động theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n- Đối với hoạt động thể thao\r\nquần chúng: Tổ chức các môn thi đấu thể thao truyền thống của các dân tộc lựa\r\nchọn số lượng các môn thi đấu tùy theo đặc trưng vùng, miền, khu vực.
\r\n\r\nCơ cấu giải thưởng theo nội\r\ndung thi đấu gồm: Huy chương Vàng, Huy chương Bạc, Huy chương Đồng.
\r\n\r\nBộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch\r\n(Tổng cục Thể dục Thể thao) trao tặng Huy chương cho các nội dung thi đấu và cờ\r\nlưu niệm cho các Đoàn tham gia.
\r\n\r\n- Đối với hoạt động du lịch:\r\nThi trình diễn kỹ năng du lịch cộng đồng: kỹ năng chào đón khách; kỹ năng\r\nthuyết minh, giới thiệu điểm đến; tìm hiểu những kiến thức cơ bản phục vụ tại\r\ncác cơ sở homestay.
\r\n\r\nCơ cấu giải thưởng trong khuôn\r\nkhổ ngày hội, giao lưu, liên hoan cho các nội dung, tiết mục tham gia bao gồm\r\ngiải A, giải B, giải C và giải Khuyến khích cho các phần thi (lấy điểm số từ\r\ncao xuống thấp theo cơ cấu giải thưởng đã được phê duyệt).
\r\n\r\nBộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch\r\n(Tổng cục Du lịch) trao tặng giải các nội dung thi cho các Đoàn tham gia.
\r\n\r\n- Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch\r\ntổ chức xét tặng Bằng khen cho các tập thể, cá nhân có thành tích tham gia, tổ\r\nchức ngày hội, giao lưu, liên hoan.
\r\n\r\nĐiều 11. Định\r\nmức kinh tế - kỹ thuật
\r\n\r\nĐịnh mức tổ chức các chương\r\ntrình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao và\r\ndu lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới,\r\nhải đảo tại Phụ lục Quy định này.
\r\n\r\nĐiều 12.\r\nTriển khai thực hiện
\r\n\r\nTrong quá trình thực hiện, nếu\r\ncó vướng mắc, phát sinh, cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Bộ trưởng Bộ Văn\r\nhóa, Thể thao và Du lịch xem xét, quyết định./.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Nội dung \r\n | \r\n \r\n Đơn vị tính \r\n | \r\n \r\n Định mức \r\n | \r\n \r\n Ghi chú \r\n | \r\n ||||
\r\n Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan \r\n | \r\n \r\n Chương trình văn hóa, nghệ thuật \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Phương tiện đi lại khảo sát địa\r\n điểm tổ chức \r\n | \r\n \r\n Người/ Lượt \r\n | \r\n \r\n 03/02 \r\n | \r\n \r\n 03/02 \r\n | \r\n \r\n Thông tư 40/2017/ TT-BTC ngày 28/4/2017 \r\n | \r\n |||
\r\n Xe ô tô/Ngày \r\n | \r\n \r\n 01/03 \r\n | \r\n \r\n 01/03 \r\n | \r\n ||||||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Nhân sự đi công tác, khảo\r\n sát, tiền trạm tại địa phương \r\n | \r\n \r\n Người/ Ngày \r\n | \r\n \r\n 03/03 \r\n | \r\n \r\n 03/03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Thuê địa điểm (bao gồm\r\n thuê mặt bằng, điện, nước, an ninh, vệ sinh…) \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n In ấn, Văn phòng phẩm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 2.1 \r\n | \r\n \r\n Tài liệu photo phục vụ các cuộc\r\n họp Ban Chỉ đạo, Ban Tổ chức, Hội đồng thẩm định, Ban Trọng tài, Ban Giám khảo,\r\n Tổ Thư ký \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 2.2 \r\n | \r\n \r\n Văn phòng phẩm (giấy, bút …) \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3.1 \r\n | \r\n \r\n Giấy mời, phong bì \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3.2 \r\n | \r\n \r\n Phù hiệu Ban Chỉ đạo, Ban Tổ\r\n chức, Hội đồng thẩm định, Ban Trọng tài, Ban Giám khảo, Thư ký, Tổ giúp việc,\r\n diễn viên… \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3.3 \r\n | \r\n \r\n Cờ luân phiên giữa các tỉnh\r\n đăng cai \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3.4 \r\n | \r\n \r\n Cờ lưu niệm cho các Đoàn tham\r\n gia \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3.5 \r\n | \r\n \r\n Huy chương (Vàng, Bạc, Đồng) \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3.6 \r\n | \r\n \r\n Bằng khen, Giấy chứng nhận\r\n (các Giải A, B, C, Khuyến khích) \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n 04 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3.7 \r\n | \r\n \r\n Ma-két sân khấu chính phục vụ\r\n Khai mạc và biểu diễn \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3.8 \r\n | \r\n \r\n BĂng-rôn, phướn, Pa-nô tiêu đề\r\n trang trí trong và ngoài khu vực sân khấu đêm giao lưu biểu diễn nghệ thuật... \r\n | \r\n \r\n Mẫu \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n In ấn, thi công \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.1 \r\n | \r\n \r\n Bằng khen \r\n | \r\n \r\n Chiếc \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.2 \r\n | \r\n \r\n Khung bằng khen \r\n | \r\n \r\n Khung \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.3 \r\n | \r\n \r\n Giấy mời, phong bì \r\n | \r\n \r\n Chiếc \r\n | \r\n \r\n 300 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.4 \r\n | \r\n \r\n Phù hiệu Ban Chỉ đạo, Ban Tổ\r\n chức, Hội đồng thẩm định, Ban Trọng tài, Ban Giám khảo, Thư ký, Tổ giúp việc,\r\n diễn viên… \r\n | \r\n \r\n Chiếc \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.5 \r\n | \r\n \r\n Cờ luân phiên giữa các tỉnh\r\n đăng cai \r\n | \r\n \r\n Chiếc \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.6 \r\n | \r\n \r\n Cờ lưu niệm cho các Đoàn tham\r\n gia \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.7 \r\n | \r\n \r\n Huy chương (Vàng, Bạc, Đồng) \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.8 \r\n | \r\n \r\n Giấy chứng nhận (các Giải A,\r\n B, C, Khuyến khích) \r\n | \r\n \r\n Giấy \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.9 \r\n | \r\n \r\n Khung giấy chứng nhận \r\n | \r\n \r\n Khung \r\n | \r\n \r\n 150 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.9 \r\n | \r\n \r\n BĂng-rôn, phướn, Pa-nô tiêu đề\r\n trang trí trong và ngoài khu vực sân khấu đêm giao lưu biểu diễn nghệ thuật... \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 5.000 \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4.10 \r\n | \r\n \r\n Ma-két sân khấu chính phục vụ\r\n Khai mạc và biểu diễn \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế, thi công sân khấu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Âm thanh, ánh sáng phục vụ\r\n Khai mạc, Bế mạc, Lễ xuất quân, Lễ diễu hành tuyên truyền và biểu diễn tại điểm\r\n diễn \r\n | \r\n \r\n - Ánh sáng, bao gồm hệ thống\r\n đèn chiếu sáng, các bảng LED; hiệu ứng tạo khói… \r\n- Âm thanh, bao gồm hệ thống\r\n loa, âm ly, micro… \r\n- Số lượng, công suất, chủng\r\n loại của thiết bị: Căn cứ vào tính chất, quy mô của từng sự kiện để đề xuất cấp\r\n có thẩm quyền quyết định \r\n | \r\n ||||||
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế, thi công, lắp đặt,\r\n dàn dựng, trang trí sân khấu \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Lắp đặt sân khấu di động\r\n ngoài trời \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị, dụng cụ, đạo\r\n cụ phục vụ tổ chức \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n Thảm đỏ \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n 1.000 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n Bàn \r\n | \r\n \r\n Chiếc \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5.7 \r\n | \r\n \r\n Ghế \r\n | \r\n \r\n Chiếc \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5.8 \r\n | \r\n \r\n Bục, bệ phát biểu \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5.9 \r\n | \r\n \r\n Nhà bạt, dù che \r\n | \r\n \r\n Chiếc \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5.10 \r\n | \r\n \r\n Vải bọc sân khấu \r\n | \r\n \r\n M2 \r\n | \r\n \r\n 2.000 \r\n | \r\n \r\n 500 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế, thi công lắp đặt,\r\n không gian triển lãm, trưng bày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 6.1 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế và thi công lắp đặt\r\n không gian trưng bày đặc trưng văn hóa theo vùng, miền, khu vực và theo từng\r\n dân tộc \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết kế Maket khu trưng bày \r\n | \r\n \r\n Khu \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lắp dựng đai trưng bày \r\n | \r\n \r\n m2/Khu \r\n | \r\n \r\n 02/05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Dàn dựng và trưng bày hiện vật \r\n | \r\n \r\n m2/Khu \r\n | \r\n \r\n 20/05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trang trí mỹ thuật tiêu đề và\r\n đai trưng bày \r\n | \r\n \r\n m2/Khu \r\n | \r\n \r\n 10/05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n An ninh, vệ sinh phục vụ\r\n trưng bày \r\n | \r\n \r\n Người/ Ngày \r\n | \r\n \r\n 02/05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Lắp dựng pano ảnh \r\n | \r\n \r\n Người/ Khu \r\n | \r\n \r\n 02/05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n In ấn pano ảnh \r\n | \r\n \r\n m2/Khu \r\n | \r\n \r\n 10/05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Thiết bị, vật tư các loại \r\n | \r\n \r\n Bộ/Khu \r\n | \r\n \r\n 10/05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 6.2 \r\n | \r\n \r\n Thiết kế, thi công lắp đặt\r\n không gian trưng bày, triển lãm quảng bá, giới thiệu văn hóa và sản phẩm đặc\r\n trưng của các tỉnh tham gia \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhà tiền chế Triển lãm (Nhà bạt,\r\n khung định hình) \r\n | \r\n \r\n m2 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Giá trưng bày \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Khung tác phẩm \r\n | \r\n \r\n Cái \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Tivi, máy chiếu, loa \r\n | \r\n \r\n Bộ \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Trình bày tác phẩm \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Nhân công trưng bày , tháo dỡ \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n \r\n Chương trình văn nghệ phục vụ\r\n Khai mạc \r\n | \r\n \r\n Chương trình \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Xây dựng kịch bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7.1 \r\n | \r\n \r\n Kịch bản Lễ Khai mạc \r\n | \r\n \r\n Kịch bản \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7.2 \r\n | \r\n \r\n Kịch bản Lễ Bế mạc \r\n | \r\n \r\n Kịch bản \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7.3 \r\n | \r\n \r\n Kịch bản Khai mạc chung các\r\n hoạt động văn hóa, thể thao, du lịch \r\n | \r\n \r\n Kịch bản \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7.4 \r\n | \r\n \r\n Kịch bản trình diễn các nội\r\n dung văn nghệ quần chúng (kịch bản biểu diễn tại điểm đối với Chương trình\r\n văn hóa, nghệ thuật) \r\n | \r\n \r\n Kịch bản \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7.5 \r\n | \r\n \r\n Kịch bản tuyên truyền, cổ động\r\n (dâng hương tưởng niệm các anh hùng liệt sỹ, diễu hành qua các tuyến phố\r\n chính của địa phương đăng cai); \r\n | \r\n \r\n Kịch bản \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7.6 \r\n | \r\n \r\n Kịch bản trình diễn nội dung\r\n văn nghệ quần chúng \r\n | \r\n \r\n Kịch bản \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7.7 \r\n | \r\n \r\n Chương trình hoạt động \r\n | \r\n \r\n Kịch bản \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7.8 \r\n | \r\n \r\n Kịch bản khai mạc và biểu diễn\r\n Chương trình văn hóa, nghệ thuật. \r\n | \r\n \r\n Kịch bản \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Đạo diễn chương trình \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Tập luyện chương trình biểu\r\n diễn: Thù lao diễn viên quần chúng luyện tập các tiết mục \r\n | \r\n \r\n Người/ buổi \r\n | \r\n \r\n 300/07 \r\n | \r\n \r\n 45/07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Trang phục biểu diễn \r\n | \r\n \r\n Bộ/buổi \r\n | \r\n \r\n 300/07 \r\n | \r\n \r\n 45/03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n Đạo cụ biểu diễn \r\n | \r\n \r\n Bộ/buổi \r\n | \r\n \r\n 300/07 \r\n | \r\n \r\n 45/03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 12 \r\n | \r\n \r\n Hóa trang \r\n | \r\n \r\n Người/buổi \r\n | \r\n \r\n 05/03 \r\n | \r\n \r\n 03/03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 14 \r\n | \r\n \r\n Trang thiết bị, dụng cụ thi\r\n đấu thể dục thể thao \r\n | \r\n \r\n Bộ/Môn \r\n | \r\n \r\n 30/05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 15 \r\n | \r\n \r\n MC dẫn chương trình, thuyết\r\n minh \r\n | \r\n \r\n Người/ buổi \r\n | \r\n \r\n 02/03 \r\n | \r\n \r\n 02/03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 15.1 \r\n | \r\n \r\n MC Lễ Khai mạc \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 15.2 \r\n | \r\n \r\n MC Lễ Bế mạc \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 15.3 \r\n | \r\n \r\n MC Khai mạc chung các hoạt động\r\n văn hóa, thể thao, du lịch \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 15.4 \r\n | \r\n \r\n MC nội dung trình diễn văn\r\n hóa nghệ thuật \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 15.5 \r\n | \r\n \r\n MC tại điểm diễn \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 16 \r\n | \r\n \r\n Lễ tân áo dài phục vụ Khai\r\n mạc, biểu diễn \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 17 \r\n | \r\n \r\n Hoa tươi tặng lưu niệm và\r\n tặng các đoàn theo giải thưởng \r\n | \r\n \r\n Bó \r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 18 \r\n | \r\n \r\n Nước uống phục vụ Ban Giám\r\n khảo, Ban Tổ chức, Thư ký, Tổ giúp việc, phục vụ \r\n | \r\n \r\n Ngày \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 19 \r\n | \r\n \r\n Công tác tuyên truyền \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 19.1 \r\n | \r\n \r\n Thông cáo báo chí \r\n | \r\n \r\n Bài \r\n | \r\n \r\n 01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 19.2 \r\n | \r\n \r\n Đặt bài các báo Trung ương\r\n đăng bài \r\n | \r\n \r\n Bài \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 19.3 \r\n | \r\n \r\n Đài Truyền hình, Đài Tiếng\r\n nói Trung ương đưa tin, tuyên truyền \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 19.4 \r\n | \r\n \r\n Tổ chức đưa Đại biểu là phóng\r\n viên báo chí, truyền hình đưa tin tuyên truyền, khai mạc, bế mạc, họp báo \r\n | \r\n \r\n Người/ buổi \r\n | \r\n \r\n 30/03 \r\n | \r\n \r\n 05/01 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 20 \r\n | \r\n \r\n Giải thưởng cho tập thể, cá\r\n nhân có thành tích trong các hoạt động văn hóa, thể thao và du lịch \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 20.1 \r\n | \r\n \r\n Hoạt động văn hóa quần chúng \r\n | \r\n \r\n Giải \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 20.2 \r\n | \r\n \r\n Hoạt động thể thao quần chúng \r\n | \r\n \r\n Giải \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 20.3 \r\n | \r\n \r\n Hoạt động du lịch \r\n | \r\n \r\n Giải \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Ban Chỉ đạo \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Ban Tổ chức \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Hội đồng nghệ thuật \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 09 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Ban Giám khảo \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 07 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Ban Trọng tài \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tổ Thư ký \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Tổ Phục vụ (An ninh, Y\r\n tế, Nhân viên phục vụ tổ chức, hậu cần cho sự kiện) \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 35 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Phương tiện phục vụ công\r\n tác tổ chức \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 8.1 \r\n | \r\n \r\n Xe đưa đón Ban Chỉ đạo, Lãnh\r\n đạo Bộ, Ban Tổ chức \r\n | \r\n \r\n Xe \r\n | \r\n \r\n 05 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 8.2 \r\n | \r\n \r\n Xe đưa đón Hội đồng thẩm định,\r\n Ban trọng tài, Ban Giám khảo, Thư ký trong quá trình tổ chức Ngày hội, giao\r\n lưu, Liên hoan \r\n | \r\n \r\n Xe \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 8.3 \r\n | \r\n \r\n Xe đưa đón Đoàn diễn viên đi\r\n biểu diễn \r\n | \r\n \r\n Xe \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 8.4 \r\n | \r\n \r\n Phương tiện vận chuyển tăng\r\n âm, loa đài, khung sâu khấu biểu diễn... \r\n | \r\n \r\n Xe \r\n | \r\n \r\n 03 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Phiên dịch phục vụ Ban Chỉ\r\n đạo, Ban Tổ chức, Hội đồng thẩm định… đối với các ngày hội, giao lưu, liên\r\n hoan với các nước trong khu vực và trên thế giới \r\n | \r\n \r\n Người \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 02 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |||
\r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n | \r\n |
\r\n\r\n
File gốc của Quyết định 596/QĐ-BVHTTDL năm 2020 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức các chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, đang được cập nhật.
Quyết định 596/QĐ-BVHTTDL năm 2020 quy định về tiêu chí, tiêu chuẩn; nội dung, quy trình và định mức kinh tế – kỹ thuật tổ chức các chương trình văn hóa, nghệ thuật; ngày hội, giao lưu, liên hoan văn hóa, thể thao, du lịch phục vụ đồng bào vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số, quân dân biên giới, hải đảo do Bộ trưởng Bộ Văn hóa,
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | |
Số hiệu | 596/QĐ-BVHTTDL |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | |
Ngày ban hành | 2020-02-27 |
Ngày hiệu lực | 2020-02-27 |
Lĩnh vực | |
Tình trạng | Còn hiệu lực |