Bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học với công chức, viên chức

Trong thời gian gần đây, các Bộ ngành liên tục ban hành nhiều thông tư quy định mới trong quản lý, sử dụng, tuyển dụng công chức, viên chức. Trong đó, đáng chú ý là việc bỏ chứng chỉ ngoại ngữ, tin học đối với công chức, viên chức. Các đối tượng công chức, viên chức được bỏ chứng chỉ, ngoại ngữ tin học bao gồm:

1. Đối với viên chức giáo viên mầm non quy định tại thông tư 01/2021/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập.

2. Đối với viên chức giáo viên tiểu học quy định tại thông tư 02/2021/TT-BGDĐT của Bộ giáo dục đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập.

3. Đối với viên chức giáo viên trung học cơ sở quy định tại thông tư 03/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học cơ sở công lập.

4. Đối với viên chức giáo viên trung học phổ thông quy định tại Thông tư 04/2021/TT-BGDĐT của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường trung học phổ thông công lập.

5. Đối với viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở quy định tại Thông tư 03/2022/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành văn hóa cơ sở.

6. Đối với viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư 07/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 46/2017/TT-BTTTT của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông.

7. Đối với công chức hành chính, văn thư quy định tại Thông tư 2/2021/TT-BNV của Bộ Nội vụ về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư.

8. Đối với công chức thi hành án dân sự quy định tại Thông tư 06/2021/TT-BTP của Bộ Tư pháp về việc bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật về công tác cán bộ trong lĩnh vực thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành.

9. Đối với viên chức ngành y tế quy định tại Thông tư 03/2022/TT-BYT của Bộ Y tế về việc sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế.

10. Đối với công chức kế toán, thuế, hải quan quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ.

11. Đối với viên chức ngành di sản văn hóa quy định tại Thông tư 16/2021/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành di sản văn hóa.

12. Đối với công chức Quản lý thị trường quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BCT của Bộ Công Thương về quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức Quản lý thị trường.

13.Đối với viên chức thư viện quy định tại Thông tư 02/2022/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương viên chức chuyên ngành thư viện.

14. Đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin Thông tư 08/2022/TT-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin.

 

Đánh giá: