\r\n \r\n \r\n CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n QUY\r\n CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA \r\nVỀ\r\n XỬ LÝ VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI BẰNG GỖ \r\n \r\n\r\n National technical regulation \r\non wood packaging materials in\r\n international trade \r\n\r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n \r\n HÀ NỘI - 2009 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n
Lời nói đầu
\r\n\r\n- QCVN 01-2 :\r\n2009/BNNPTNT do Ban soạn thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về kiểm dịch thực\r\nvật biên soạn. Cục Bảo vệ thực vật trình duyệt, Bộ Nông nghiệp và Phát\r\ntriển nông thôn ban hành tại Thông tư số................/2009/TT-BNNPTNT\r\nngày............ tháng ......... năm 2009.
\r\n\r\n- QCVN 01-2 :\r\n2009/BNNPTNT được xây dựng nhằm đáp ứng yêu cầu đồng bộ và làm căn cứ áp dụng\r\nthống nhất trong hệ thống kiểm dịch thực vật
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
\r\n\r\nVỀ XỬ LÝ VẬT LIỆU ĐÓNG GÓI BẰNG GỖ\r\nTRONG THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
\r\n\r\nNational technical regulation on wood packaging\r\nmaterials in international trade
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nQui chuẩn này qui định mức giới hạn của các\r\nbiện pháp xử lý đối với vật liệu đóng gói bằng gỗ (bao gồm cả đồ chèn lót)\r\ntrong thương mại quốc tế.
\r\n\r\nQui chuẩn này không áp dụng cho các loại gỗ\r\nhoặc sản phẩm bằng gỗ đã qua chế biến như : Gỗ ép, gỗ dán, mùn cưa, dăm gỗ, gỗ\r\nép công nghiệp, vỏ bào hoặc gỗ có độ dày không quá 6mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nQui chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá\r\nnhân hành nghề xông hơi khử trùng hoặc xử lý nhiệt vật liệu đóng gói bằng gỗ\r\ntrong thương mại quốc tế và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Nghị định số 02/2007/NĐ-CP của Chính\r\nphủ ngày 05/01/2007 về Kiểm dịch thực vật.
\r\n\r\n- Quyết định số\r\n89/2007/QĐ-BNN ngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông\r\nthôn ban hành quy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng.
\r\n\r\n- Quyết định số\r\n70/1998/QĐ-BNN-KHCN ngày 06/5/1998 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển\r\nnông thôn ban hành Quy trình kỹ thuật khử trùng bằng phương pháp xông hơi.
\r\n\r\n- Tiêu chuẩn\r\nquốc tế về các biện pháp kiểm dịch thực vật (KDTV) số 15 , FAO năm 2002 và được\r\nsửa đổi năm 2006, Hướng dẫn quản lý đối với vật liệu đóng gói bằng gỗ trong\r\nthương mại quốc tế.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây\r\nđược hiểu như sau:
\r\n\r\n1.4.1.\r\nDấu
\r\n\r\nDấu hoặc\r\nnhãn chính thức được công nhận ở cấp quốc tế, được áp dụng đối với vật thể\r\nthuộc diện KDTV để chứng nhận tình trạng KDTV của vật thể đó.
\r\n\r\n1.4.2. Dịch hại KDTV
\r\n\r\nLoài dịch hại có nguy\r\ncơ gây hại nghiêm trọng tài nguyên thực vật trong một vùng mà ở đó loài sinh\r\nvật này chưa có mặt hoặc có mặt với phân bố hẹp và phải được kiểm soát chính\r\nthức.
\r\n\r\n1.4.3.\r\nGỗ
\r\n\r\nMột nhóm\r\nhàng hoá bằng gỗ tròn, gỗ xẻ, vỏ bào hoặc vật chèn lót bằng gỗ có hoặc không có\r\nvỏ.
\r\n\r\n1.4.4. Gỗ không còn vỏ
\r\n\r\nGỗ mà tất cả vỏ đã bị\r\nloại bỏ ngoại trừ lớp tượng tầng, phần vỏ chìm bao quanh các mắt cây và trong\r\ncác hốc lõm giữa các vòng gỗ sinh trưởng.
\r\n\r\n1.4.5. Gỗ thô
\r\n\r\nGỗ chưa qua chế biến\r\nhoặc xử lý.
\r\n\r\n1.4.6. Liều lượng
\r\n\r\nLà lượng thuốc khử\r\ntrùng hoặc lượng hoạt chất hơi độc sử dụng cho 01 đơn vị trọng lượng vật thể\r\nkhử trùng hoặc đơn vị thể tích của phạm vi khử trùng.
\r\n\r\nĐơn vị tính: gram thuốc\r\nthương phẩm hay hoạt chất/tấn hoặc gram thuốc thương phẩm hay hoạt chất/m3.
\r\n\r\n1.4.7. Nồng độ
\r\n\r\nLà lượng hơi thuốc xác\r\nđịnh tại một thời điểm ở một vị trí nhất định trong phạm vi khử trùng.
\r\n\r\n1.4.8.\r\nNguyên liệu gỗ chế biến
\r\n\r\nSản phẩm\r\ntổng hợp của gỗ được làm ra bằng việc sử dụng keo dán, hơi nóng và áp suất hoặc\r\nbất cứ sự kết hợp nào kể trên.
\r\n\r\n1.4.9. Vật chèn lót
\r\n\r\nVật liệu bao gói bằng\r\ngỗ dùng để bảo vệ hoặc chèn giữ hàng hoá nhưng không phải hàng hoá.
\r\n\r\n1.4.10. Vật liệu đóng\r\ngói bằng gỗ
\r\n\r\nGỗ hoặc sản\r\nphẩm bằng gỗ (trừ các sản phẩm bằng giấy) được sử dụng để chèn giữ, bảo vệ\r\nvà/hoặc vận chuyển hàng hoá (kể cả vật chèn lót).
\r\n\r\n1.4.11. Xông hơi
\r\n\r\nXử lý bằng\r\ntác nhân hoá học ở trạng thái khí bao trùm toàn bộ hoặc phần chính của hàng\r\nhoá.
\r\n\r\n1.4.12.\r\nXử lý
\r\n\r\nThực hiện\r\nquy trình chính thức cho việc diệt trừ, làm mất hoạt tính hoặc loại bỏ dịch hại\r\nhoặc làm cho dịch hại mất khả năng sinh sản hoặc bị thoái hoá.
\r\n\r\n1.4.13. Xử lý nhiệt
\r\n\r\nQuá trình\r\nxử lý bằng nhiệt đối với vật liệu đóng gói bằng gỗ đến khi đạt tới nhiệt độ tối\r\nthiểu trong một khoảng thời gian ngắn nhất theo qui trình kỹ thuật đã được công\r\nnhận chính thức.
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\nHai\r\nbiện pháp xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế được công\r\nnhận :
\r\n\r\n-\r\nXử lý nhiệt (Heat treatment (HT))
\r\n\r\n-\r\nXông hơi khử trùng bằng Methyl Bromide (MB)
\r\n\r\n\r\n\r\n- Đảm bảo diệt trừ sinh\r\nvật gây hại.
\r\n\r\n- Không gây hại đối với\r\nvật thể được xử lý.
\r\n\r\n- Đảm bảo an toàn cho\r\nngười, vật nuôi và môi trường xung quanh.
\r\n\r\n- Đáp ứng được các qui\r\nđịnh kiểm dịch thực vật của nước nhập khẩu.
\r\n\r\n- Các vật liệu đóng gói\r\nbằng gỗ sau khi xử lý phải được bảo quản trong khu vực cách ly, đảm bảo không\r\ncó sự lây nhiễm dịch hại từ môi trường xung quanh.
\r\n\r\n2.3. \r\nYêu cầu về trang thiết bị
\r\n\r\n2.3.1. Xử lý\r\nnhiệt
\r\n\r\nCác hệ thống xử\r\nlý nhiệt đối với vật liệu đóng gói bằng gỗ phải đảm bảo đầy đủ các trang thiết\r\nbị theo qui định, bao gồm:
\r\n\r\na. Khu vực xử\r\nlý
\r\n\r\n- Buồng xử lý nhiệt phù hợp theo qui mô xử lý và\r\nđược làm kín bằng các vật liệu thích hợp có khả năng cách nhiệt và chịu được\r\nnhiệt độ cao trong thời gian xử lý. Có khả năng tản nhiệt đồng đều trong toàn\r\nbộ không gian buồng xử lý.
\r\n\r\n- Quạt đảo khí\r\ntuần hoàn không khí trong buồng xử lý
\r\n\r\nb. Bộ phận cung\r\ncấp nhiệt\r\n
\r\n\r\nNồi hơi hoặc\r\ncác thiết bị gia nhiệt hơi nước hoặc các thiết bị tương đương phải đảm bảo đủ\r\nhiệu suất tăng nhiệt tối thiểu theo qui định.
\r\n\r\nc. Van điều\r\nkhiển nhiệt độ
\r\n\r\nCó chức năng\r\nđiều khiển nhiệt độ cho các buồng xử lý tăng nhiệt đến các giá trị thiết lập thực\r\nhiện.
\r\n\r\nd. Các đầu dò\r\ncảm biến
\r\n\r\nCó chức năng đo\r\nnhiệt trong tâm lõi gỗ tại các điểm đại diện (5 điểm) trong buồng xử lý.
\r\n\r\ne. Bộ phận điều\r\nkhiển quá trình xử lý
\r\n\r\n- Thiết bị hiển\r\nthị nhiệt độ tại tâm lõi gỗ;
\r\n\r\n- Thiết bị điều\r\nkhiển tăng nhiệt;
\r\n\r\n- Thiết bị định\r\ngiờ tăng nhiệt.
\r\n\r\ng. Thiết bị ghi\r\nchép nhiệt độ\r\n
\r\n\r\nBao gồm các đầu\r\ndò cảm biến đo nhiệt tại tâm lõi gỗ trong khoảng thời gian thời gian từ khi mở\r\nmáy đo nhiệt đến khi xử lý nhiệt kết thúc.
\r\n\r\nh. Thiết bị\r\nphụ trợ khác
\r\n\r\n- Hệ thống đèn\r\nchiếu sáng;
\r\n\r\n- Máy khoan;
\r\n\r\n- Xe ô tô\r\nchuyên dụng.
\r\n\r\n2.3.2. Xông hơi khử\r\ntrùng bằng Methyl Bromide
\r\n\r\n- Thuốc khử\r\ntrùng;
\r\n\r\n- Bạt khử\r\ntrùng;
\r\n\r\n- Vật liệu làm\r\nkín: giấy dán, hồ dán, nylon, kẹp, băng dính, rắn cát;
\r\n\r\n- Cân thuốc:\r\n50kg, 100kg;
\r\n\r\n- Dụng cụ mở\r\nthuốc, túi đựng thuốc, ống dẫn thuốc;
\r\n\r\n- Máy đo nồng\r\nđộ hơi thuốc;
\r\n\r\n- Mặt nạ chuyên\r\ndùng và các dụng cụ bảo hộ lao động;
\r\n\r\n- Thiết bị\r\nthông thoáng, đảo khí: quạt, máy hút hơi, máy đảo khí;
\r\n\r\n- Máy đo nhiệt\r\nkế, ẩm kế;
\r\n\r\n- Đồng hồ kiểm tra thời\r\ngian;
\r\n\r\n- Biển cảnh giới bằng\r\ntiếng Việt hoặc bằng tiếng Anh (sử dụng cho vật thể khử trùng xuất khẩu);
\r\n\r\n- Thiết bị chống cháy\r\nnổ;
\r\n\r\n- Dụng cụ sơ cấp cứu\r\ntai nạn lao động;
\r\n\r\n- Dụng cụ khác.
\r\n\r\n\r\n\r\n2.4.1. Xử lý\r\nnhiệt
\r\n\r\nVật liệu đóng\r\ngói bằng gỗ được xử lý bằng phương pháp này phải đảm bảo về nhiệt độ và thời\r\ngian cụ thể để đạt được nhiệt độ tối thiểu tại tâm lõi gỗ là 56oC\r\ntrong thời gian 30 phút.
\r\n\r\n2.4.2. Xông hơi khử trùng bằng Methyl Bromide
\r\n\r\nVật liệu đóng\r\ngói bằng gỗ được khử trùng bằng Methyl Bromide phải đảm bảo ở điều kiện tối\r\nthiểu là: Nhiệt độ không thấp hơn 10oC, thời gian xử lý 24 giờ. Nồng\r\nđộ tiêu chuẩn tại các thời điểm kiểm tra 2, 4, 12 và 24 giờ phải đảm bảo như\r\nBảng 1:
\r\n\r\nBảng 1. Nồng độ\r\ntiêu chuẩn tại các thời điểm kiểm tra
\r\n\r\n\r\n \r\n \r\n Nhiệt độ\r\n(oC)\r\n | \r\n \r\n Liều lượng\r\n(g) \r\n | \r\n \r\n Nồng độ tối thiểu (g/m3) \r\ntại thời điểm sau bơm\r\n thuốc \r\n | \r\n |||
\r\n 2h \r\n | \r\n \r\n 4h \r\n | \r\n \r\n 12h \r\n | \r\n \r\n 24h \r\n | \r\n ||
\r\n ³21 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 31 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n \r\n 24 \r\n | \r\n
\r\n ³16 \r\n | \r\n \r\n 56 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n \r\n 28 \r\n | \r\n
\r\n ³10 \r\n | \r\n \r\n 64 \r\n | \r\n \r\n 48 \r\n | \r\n \r\n 42 \r\n | \r\n \r\n 36 \r\n | \r\n \r\n 32 \r\n | \r\n
2.5.\r\nMẫu dấu và phương thức đóng dấu
\r\n\r\nVật\r\nliệu đóng gói bằng gỗ được xử lý bằng một trong các biện pháp áp dụng theo Tiêu\r\nchuẩn quốc tế về các biện pháp KDTV số 15 sau khi xử lý được đóng dấu theo qui\r\nđịnh. Mẫu dấu này được Cục Bảo vệ thực vật cấp cho các tổ chức có đủ điều kiện\r\nhành nghề xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ trên lãnh thổ Việt Nam.
\r\n\r\n2.5.1. Mẫu dấu
\r\n\r\nMẫu\r\ndấu được sử dụng thống nhất theo qui định đối với hai biện pháp áp dụng:
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n | |
\r\n | ![]() | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n4 cm
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
10 cm
\r\n\r\nDấu\r\ngồm có các mục sau:
\r\n\r\n-\r\nBiểu tượng của Công ước quốc tế về Bảo vệ thực vật (IPPC);
\r\n\r\n- Mã\r\nquốc gia gồm 2 chữ, bên cạnh là mã số được Cục Bảo vệ thực vật cấp cho các tổ\r\nchức cá nhân đủ điều kiện hành nghề xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ;
\r\n\r\n-\r\nMực dấu có màu xanh lam, không bị ảnh hưởng bởi các điều kiện ngoại cảnh làm\r\nphai hoặc mờ đi.
\r\n\r\n2.5.2. Phương thức đóng\r\ndấu
\r\n\r\nVật liệu đóng gói bằng gỗ sau khi xử lý phải\r\nđược đóng dấu theo qui định tại những vị trí dễ quan sát, ít nhất ở hai mặt đối\r\ndiện của kiện hàng.
\r\n\r\n\r\n\r\nTổ chức hoạt động hành\r\nnghề xử lý\r\nvật liệu đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế phải có đủ các điều kiện\r\nhành nghề mới được cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành nghề\r\nvà mẫu dấu theo qui định.
\r\n\r\n3.1. Điều kiện\r\nhành nghề xông hơi khử trùng bằng Methyl Bromide
\r\n\r\nTheo quy định tại Điều\r\n26 của Nghị định số 02/2007/NĐ-CP và Điều 4 theo Quyết định số 89/2007/QĐ-BNN\r\nngày 01/11/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành\r\nquy định quản lý nhà nước về hoạt động xông hơi khử trùng.
\r\n\r\n3.2. Điều kiện\r\nhành nghề xử lý bằng nhiệt
\r\n\r\n- Có đầy đủ quy\r\ntrình kỹ thuật, phương tiện, trang thiết bị, vật tư phục vụ cho hoạt động xử\r\nlý bằng nhiệt đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật theo quy định tại mục 2.4.1 của qui\r\nchuẩn này.
\r\n\r\n- Đảm bảo an toàn đối\r\nvới người, vật nuôi và hàng hoá.
\r\n\r\n- Chịu trách\r\nnhiệm đảm bảo về vệ sinh môi trường, về an toàn lao động, về phòng chống cháy,\r\nnổ và địa điểm làm việc, kho chứa thiết bị, hoá chất theo quy định của pháp\r\nluật.
\r\n\r\n3.3.\r\nTrách nhiệm của tổ chức hành nghề xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ.
\r\n\r\n- Tổ chức tham\r\ngia hoạt động xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ có đủ điều kiện hành nghề\r\ntheo quy định của Quy chuẩn này mới có quyền sử dụng dấu theo qui định.
\r\n\r\n-\r\nThực hiện việc xử lý vật thể đúng phạm vi đã được quy định trong Giấy chứng\r\nnhận đủ điều kiện hành nghề.
\r\n\r\n-\r\nTổ chức, cá nhân hành nghề xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ phải nộp phí, lệ phí\r\ntheo quy định hiện hành.
\r\n\r\n-\r\nTrong quá trình thực hiện các tổ chức hành nghề xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ\r\nphải báo cáo tình hình hoạt động về cơ quan quản lý theo qui định.
\r\n\r\n- Khi chấm dứt\r\nhoặc ngừng hoạt động, các tổ chức hành nghề xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ\r\nphải báo cáo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về kiểm dịch thực\r\nvật biết.
\r\n\r\n-\r\nNghiêm cấm việc cho người khác mượn, thuê Giấy chứng nhận đủ điều kiện hành\r\nnghề và mẫu dấu của đơn vị. Cấm thay đổi bất kỳ những thông tin trên mẫu dấu do\r\ncơ quan có thẩm quyền cấp hoặc sử dụng vào các mục đích khác. Nếu vi phạm sẽ bị\r\nxử lý theo quy định của pháp luật.
\r\n\r\nTừ khóa: Quy chuẩn QCVN01-2:2009/BNNPTNT, Quy chuẩn số QCVN01-2:2009/BNNPTNT, Quy chuẩn QCVN01-2:2009/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn số QCVN01-2:2009/BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Quy chuẩn QCVN01 2:2009 BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, QCVN01-2:2009/BNNPTNT
File gốc của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-2:2009/BNNPTNT về Xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế đang được cập nhật.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-2:2009/BNNPTNT về Xử lý vật liệu đóng gói bằng gỗ trong thương mại quốc tế
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | QCVN01-2:2009/BNNPTNT |
Loại văn bản | Quy chuẩn |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2009-08-28 |
Ngày hiệu lực | 2010-02-28 |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Còn hiệu lực |