\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n QUẬN 12 | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số:\r\n 122/KH-UBND-GDĐT \r\n | \r\n \r\n Quận 12, ngày 28\r\n tháng 5 năm 2012 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
HUY\r\nĐỘNG TRẺ RA LỚP VÀ TUYỂN SINH VÀO CÁC LỚP ĐẦU CẤP NĂM HỌC 2012-2013.
\r\n\r\nThực hiện Thông tư số\r\n32/2010/TT-BGDĐT ngày 02 tháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc\r\nphổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi giai đoạn 2010-2015.
\r\n\r\nThực hiện Quyết định số 565/QĐ-UBND ngày 09 tháng\r\n02 năm 2011 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt “Đề án phổ cập giáo dục\r\nmầm non cho trẻ năm tuổi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh”, đồng thời tiếp\r\ntục thực hiện Chỉ thị số 03 CT/TU ngày 25 tháng 9 năm 2006 của Ban Thường vụ\r\nThành ủy về chấn chỉnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác Giáo dục - Đào tạo\r\nthành phố và Chương trình hành động số 172/2006/QĐ-UBND ngày 30 tháng 11 năm\r\n2006 của Ủy ban nhân dân thành phố, ngăn chặn tiêu cực trong việc chạy trường bằng\r\ncác biện pháp tích cực từ công tác chính trị tư tưởng cho đội ngũ đến công tác\r\ntổ chức và tuyên truyền xã hội. Thực hiện tuyển sinh công khai, nghiêm túc,\r\ncông bằng.
\r\n\r\nCăn cứ Kế hoạch huy động trẻ\r\nra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2012 - 2013 (Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 1773/QĐ-UBND ngày 04 tháng 4 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành\r\nphố).
\r\n\r\nỦy ban nhân dân quận triển khai kế hoạch tuyển sinh\r\nvà phân tuyến học sinh trên địa bàn quận năm học\r\n2012-2013 như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tuyên truyền quán triệt trong nội bộ và quần\r\nchúng nhân dân hiểu rõ về đường lối chủ trương của Đảng và Nhà nước về sự nghiệp\r\ngiáo dục, có nhận thức đúng đắn về giải pháp xã hội hoá giáo dục và quán triệt\r\nnhiệm vụ toàn dân tham gia chăm sóc trẻ em, xây dựng cơ sở vật chất trường học.
\r\n\r\n- Năm học 2012-2013 thực hiện phổ cập giáo dục mầm\r\nnon trẻ 5 tuổi, phấn đấu duy trì và nâng cao kết quả công tác phổ cập giáo dục\r\ntiểu học, THCS và nâng cao kết quả phổ cập bậc trung học. Tuyên truyền sâu rộng\r\ntrong nhân dân thực hiện Luật Giáo dục. Nắm chắc được số lượng trẻ trong độ tuổi\r\nđi học theo địa bàn dân cư. Thực hiện tốt việc chăm sóc trẻ em về sức khỏe, chuẩn\r\nbị đầy đủ điều kiện để trẻ đến trường nhằm huy động tối đa trẻ trong độ tuổi đi\r\nhọc.
\r\n\r\n\r\n\r\n- Tổ chức tuyên truyền “Huy động trẻ ra lớp và\r\ntuyển sinh vào các lớp đầu cấp” thông qua các phương tiện thông tin đại\r\nchúng, băng-rôn, pa-nô… Đồng thời phổ biến Luật Giáo dục tại các cuộc họp tổ\r\ndân phố, khu phố trên địa bàn 11 phường.
\r\n\r\n- Tổ chức điều tra nắm chắc các đối tượng bỏ học, có\r\nkế hoạch vận động trở lại lớp, nhất là học sinh trong độ tuổi phổ cập giáo dục.
\r\n\r\n- Tổ chức điều tra thống kê, rà soát số trẻ trong độ\r\ntuổi đi học, đặc biệt là nhóm trẻ 5 tuổi, 6 tuổi và nhóm tuổi 7-18 bỏ học.
\r\n\r\n- Vận động nhân dân, cơ quan, tổ chức xã hội cùng\r\ntham gia xây dựng và phát triển giáo dục trên địa bàn quận. Cụ thể là giúp xây\r\ndựng, sửa chữa trường lớp, đảm bảo có đủ phòng học, bàn ghế, mua sắm bổ sung\r\ntrang thiết bị phục vụ cho công tác giảng dạy và học tập; giúp đỡ học sinh\r\nnghèo và diện chính sách có đủ điều kiện đi học.
\r\n\r\nIII. BIỆN PHÁP VÀ CÁC BƯỚC THỰC\r\nHIỆN:
\r\n\r\n1. Bước 1: Từ ngày 30 tháng 5\r\nnăm 2012 đến 08 tháng 6 năm 2012:
\r\n\r\n- Thành lập Ban Chỉ đạo phường “Huy động trẻ ra\r\nlớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2012 - 2013”.
\r\n\r\n- Lập kế hoạch “Huy động trẻ ra lớp và tuyển\r\nsinh vào các lớp đầu cấp năm học 2012-2013”.
\r\n\r\n- Ban Chỉ đạo phường tổ chức rà soát nắm danh sách\r\ntrẻ 5 tuổi, 6 tuổi.
\r\n\r\n- Vận động học sinh 7 tuổi đến 18 bỏ học ở các lớp\r\nhọc, bậc học ra lớp.
\r\n\r\nNhiệm vụ cụ thể:
\r\n\r\n- Ban Chỉ đạo các phường triển khai kế hoạch, quán\r\ntriệt tinh thần cuộc vận động đến từng hộ dân trên địa bàn phường. Phân công từng\r\nthành viên trong Ban chỉ đạo theo dõi từng khu phố để nắm bắt tình hình triển\r\nkhai, thực hiện kế hoạch và tháo gỡ những khó khăn của cơ sở.
\r\n\r\n- Tổ dân phố tiến hành lập danh sách trẻ theo diện\r\ntrên theo địa bàn khu phố.
\r\n\r\n- Hiệu trưởng Trường Mầm non, tiểu học, trung học\r\ncơ sở lập danh sách đề nghị phòng Giáo dục và Đào tạo ra quyết định thành lập Hội\r\nđồng tuyển sinh năm học 2012-2013 và xây dựng kế hoạch tuyển sinh, trong đó ưu\r\ntiên cho trẻ 5 tuổi và các lớp đầu cấp (lớp 1 và lớp 6), đồng thời có kế hoạch\r\nsửa chữa nhỏ, nâng cấp cơ sở vật chất đảm bảo đủ chỗ học cho học sinh.
\r\n\r\n- Hiệu trưởng phân công giáo viên dạy các lớp phổ cập\r\ntiểu học và trung học cơ sở.
\r\n\r\n2. Bước 2: Từ ngày 11 tháng 6\r\nnăm 2012 đến ngày 16 tháng 6 năm 2012:
\r\n\r\n- Ban Chỉ đạo phường gởi thư báo đến gia đình có trẻ\r\n5 tuổi học mẫu giáo, 6 tuổi học lớp 1, thông báo trường được phân tuyến, thời\r\ngian nhập học.
\r\n\r\nNhiệm vụ cụ thể:
\r\n\r\n- Căn cứ vào danh sách Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục\r\nphường thống kê số lượng trẻ gởi về Thường trực Ban Chỉ đạo quận - Phòng Giáo dục\r\nvà Đào tạo.
\r\n\r\n- Ban Chỉ đạo các phường phối hợp với ban ngành,\r\nđoàn thể tổ chức nắm danh sách các gia đình có hoàn cảnh khó khăn để có biện\r\npháp giúp đỡ. Tuyên truyền, vận động trong nhân dân ý thức chăm sóc giáo dục\r\ncon em để đảm bảo quyền lợi của trẻ theo qui định “Luật giáo dục” và “Công\r\nước quốc tế về quyền trẻ em”.
\r\n\r\n3. Bước 3: Từ ngày 18 tháng 6\r\nnăm 2012 đến 23 tháng 6 năm 2012:
\r\n\r\n- Các Trường Mầm non rà soát, đối chiếu danh sách\r\ntrong độ tuổi đi học vận động ra lớp.
\r\n\r\n- Các Trường Trung học cơ sở\r\ntuyển sinh bắt đầu từ ngày 18 tháng 6 năm 2012 và công bố kết\r\nquả đồng loạt vào ngày 16 tháng 7 năm 2012.
\r\n\r\n- Vận động, giúp đỡ điều kiện vật chất cho trẻ có\r\nhoàn cảnh khó khăn được đi học (không để trường hợp vì khó khăn bỏ học).
\r\n\r\n- Tiếp tục vận động, tổ chức các lớp học xoá mù chữ,\r\nbổ túc tiểu học, bổ túc trung học cho học sinh trong độ tuổi phổ cập không có\r\nđiều kiện học lớp chính qui.
\r\n\r\nNhiệm vụ cụ thể:
\r\n\r\n- Hiệu trưởng Trường Mầm non công lập rà soát trẻ 5\r\ntuổi để tiếp tục vận động ra lớp.
\r\n\r\n- Hiệu trưởng Trường Tiểu học tiến hành bàn giao\r\ndanh sách và hồ sơ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học cho các Trường\r\nTrung học cơ sở được phân tuyến.
\r\n\r\n- Ban Chỉ đạo phường lập danh sách con em gia đình\r\nchính sách, khó khăn để có chính sách hỗ trợ trong học tập; nắm chắc số trẻ bỏ\r\nhọc để có biện pháp quản lý, vận động các em đi học các lớp phổ cập, bổ túc.
\r\n\r\n4. Bước 4: Từ ngày 25 tháng 6\r\nnăm 2012 đến ngày 30 tháng 7 năm 2012 :
\r\n\r\n- Huy động trẻ 5 tuổi học mẫu giáo, 6 tuổi học lớp\r\n1 đến đăng ký tại trường được phân tuyến từ ngày 01 tháng 7 năm 2012 (Thư báo\r\nghi cụ thể theo kế hoạch phân tuyến) để xét duyệt hồ sơ và công bố danh sách học\r\nsinh đồng loạt vào ngày 30 tháng 7 năm 2012. Không nhận học sinh sớm tuổi và\r\nhọc sinh trái tuyến. Nghiêm cấm các trường vận động, quyên góp và thu các khoản\r\nthu ngoài quy định dưới bất cứ hình thức nào.
\r\n\r\nNhiệm vụ cụ thể:
\r\n\r\n- Hội đồng tuyển sinh các trường duyệt hồ sơ, lập\r\ndanh sách công bố kết quả.
\r\n\r\n- Hiệu trưởng các trường thống kê số liệu trẻ đã\r\nđăng ký nhập học và chưa nhập học để tiếp tục gởi thư báo lần 2 (chuyên trách\r\nphổ cập báo cáo số liệu trẻ đã đăng ký nhập học về Phòng Giáo dục và Đào tạo).
\r\n\r\nIV. CHỈ TIÊU HUY ĐỘNG NĂM HỌC\r\n2012-2013:
\r\n\r\n- Huy động trẻ 5 tuổi vào mẫu giáo đạt 100%;
\r\n\r\n- Huy động trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt 100%;
\r\n\r\n- Huy động trẻ hoàn thành bậc tiểu học vào lớp 6 đạt\r\n100%;
\r\n\r\n- Huy động nhóm tuổi từ 7-14 chưa đi học, bỏ học tiểu\r\nhọc ra lớp đạt 90%;
\r\n\r\n- Huy động nhóm tuổi từ 11- 18 bỏ học THCS trở lại\r\nlớp đạt 90%;
\r\n\r\n- Huy động nhóm tuổi từ 15- 21 bỏ học THCS, THPT trở\r\nlại lớp đạt 90%.
\r\n\r\nV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ BAN CHỈ ĐẠO\r\nQUẬN:
\r\n\r\n- Ông Nguyễn Toàn Thắng, PCT.UBND quận -Trưởng ban\r\n- Phụ trách chung
\r\n\r\n- Ông Trần Trung Hiếu, Trưởng PGD&ĐT - Phó Trưởng\r\nban-Thường trực
\r\n\r\n- Ông Khưu Mạnh Hùng, PTP.GD&ĐT - Ủy viên (Phường\r\nTCH-TMT)
\r\n\r\n- Bà Nguyễn Kim Phượng, PTP.GD&ĐT - Ủy viên\r\n(Phường TX, TL, APĐ)
\r\n\r\n- Ông Bùi Đức Khánh, PTP. Y tế - Ủy viên (Phường\r\nTTN, ĐHT)
\r\n\r\n- Bà Lê Thị Ngọc Thanh, Bí thư Quận đoàn - Ủy viên\r\n(Phường THT, TTH)
\r\n\r\n- Bà Huỳnh Thị Thanh Hương, PCT Hội LHPN- Ủy viên\r\n(Phường TA, HT)
\r\n\r\n- Ông Hoàng Trọng Chính, CV PGD&ĐT - Ủy viên (Tổng\r\nhợp báo cáo)
\r\n\r\nVI. PHÂN TUYẾN VÀ TUYỂN SINH NĂM\r\nHỌC 2012-2013:
\r\n\r\n1. Đối với Trường Mầm non, tiểu học, trung học\r\ncơ sở:
\r\n\r\n- Thực hiện Thông tư số 32/2010/TT-BGDĐT ngày 02\r\ntháng 12 năm 2010 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về phổ cập giáo dục mầm non 5 tuổi,\r\ncác Trường Mầm non rà soát danh sách trẻ trong độ tuổi, đề nghị Ban Chỉ đạo phường\r\nvận động số trẻ 5 tuổi trong địa bàn phường đến trường theo kế hoạch.
\r\n\r\n- Các Trường Tiểu học, trung học cơ sở lập kế hoạch tuyển sinh và\r\nthu nhận học sinh có hộ khẩu thường trú, tạm trú theo kế\r\nhoạch phân tuyến, có thông báo cụ thể thời gian\r\nnhận học sinh theo từng đợt.
\r\n\r\n- Các Trường Tiểu học lập danh sách học\r\nsinh lớp 5 hoàn thành chương trình bậc tiểu học và chuyển toàn bộ hồ sơ cho trường\r\ntrung học cơ sở theo kế hoạch phân tuyến.
\r\n\r\n2. Đối với phường: Chỉ đạo vận động trẻ đúng\r\nđộ tuổi ra lớp.
\r\n\r\n3. Đối với phòng Giáo dục và Đào tạo:
\r\n\r\n- Đảm bảo điều kiện trường lớp, trang thiết bị dạy\r\nvà học để chuẩn bị năm học mới.
\r\n\r\n- Chỉ đạo các trường phải thu nhận hết học sinh\r\ntrong địa bàn vào học các trường công lập, nếu do điều kiện trường lớp không đủ\r\nsẽ nhận theo thứ tự ưu tiên sau: thường trú, tạm trú. Trường hợp không nhận hết\r\nhọc sinh, phòng Giáo dục và Đào tạo giới thiệu các em đến các cơ sở giáo dục\r\nthuộc loại hình khác. (ngoài công lập, Trung tâm Giáo dục thường xuyên, các lớp\r\nphổ cập…)
\r\n\r\n3. Các phụ lục:
\r\n\r\n* Thống kê số liệu học sinh 5 tuổi (2007), 6 tuổi\r\n(2006) các phường (phụ lục số 1)
\r\n\r\n* Mẫu giáo: (5 tuổi) (phụ lục số 2), Kế\r\nhoạch trường lớp công lập - ngoài công lập (phụ lục số 3).
\r\n\r\n* Tiểu học: (6 tuổi vào lớp 1) (phụ lục số\r\n4).
\r\n\r\n- Bốn Trường Tiểu học : Lê Văn Thọ, Trương Định, Hà\r\nHuy Giáp, Quới Xuân nhận 02 lớp tăng cường tiếng Anh và tiểu học Nguyễn Khuyến\r\nnhận 05 lớp tăng cường tiếng Anh.
\r\n\r\n* THCS: (Học sinh hoàn thành chương trình bậc\r\ntiểu học vào lớp 6) (phụ lục số 5).
\r\n\r\n* Việc phân luồng học sinh trung học cơ sở sau\r\nkhi tốt nghiệp: được định hướng như sau:
\r\n\r\n- Tổng số học sinh đăng ký tuyển sinh lớp 10:\r\n3.175.
\r\n\r\n- Dự kiến được tuyển vào công lập: 2.381 (75%).
\r\n\r\n- Số còn lại (25%) vào học các trường ngoài công lập,\r\nTrung tâm GDTX, các Trường Trung cấp nghề.
\r\n\r\nVII. VIỆC TIẾP NHẬN HỌC SINH\r\nCHUYỂN TRƯỜNG:
\r\n\r\n1. Đối với Trường Tiểu học, Trung học cơ sở:
\r\n\r\n- Các Trường Tiểu học bắt đầu nhận học sinh chuyển\r\ntrường từ ngày 02 tháng 7 năm 2012 và công bố kết quả đồng loạt vào ngày 30\r\ntháng 7 năm 2012. Các Trường Trung học cơ sở bắt đầu nhận học sinh chuyển trường\r\ntừ ngày 18 tháng 6 năm 2012 và công bố kết quả đồng loạt vào ngày 16 tháng 7\r\nnăm 2012. Học sinh trung học cơ sở ngoài thành phố chuyển đến phải có giấy giới\r\nthiệu của nơi đi cấp, Trường Trung học cơ sở nơi đến có ý kiến tiếp nhận và\r\nphòng Giáo dục và Đào tạo ký duyệt.
\r\n\r\n- Các Trường Tiểu học, Trung học cơ sở báo cáo số học\r\nsinh, trường lớp và khả năng thu nhận thêm về phòng Giáo dục và Đào tạo (Trung\r\nhọc cơ sở báo cáo ngày 17 tháng 7\r\nnăm 2012 và tiểu học ngày 01 tháng\r\n8 năm 2012). Phòng\r\nGiáo dục và Đào tạo căn cứ vào tình hình thực tế để duyệt cho các trường thu nhận\r\nthêm học sinh hay giới thiệu sang trường khác còn khả năng thu nhận. Việc tiếp\r\nnhận học sinh chuyển trường kết thúc vào ngày 10 tháng 8 năm 2012 để chuẩn bị\r\ncho ngày tựu trường.
\r\n\r\n- Sau khi kết thúc việc thu nhận\r\nhọc sinh chuyển trường, các trường lập danh sách gởi về phòng\r\nGiáo dục và Đào tạo duyệt.
\r\n\r\n2. Đối với phòng Giáo dục và Đào tạo:
\r\n\r\n- Duyệt danh sách học sinh chuyển trường do các trường\r\ntổng hợp báo cáo.
\r\n\r\n- Sau khi kết thúc việc tuyển sinh, tiếp nhận học\r\nsinh chuyển trường, phòng Giáo dục và Đào tạo tập hợp tình hình báo cáo kết quả\r\ncho Ủy ban nhân dân quận trước ngày khai giảng năm học 2012 - 2013.
\r\n\r\nTrên đây là kế hoạch huy động trẻ ra lớp và tuyển\r\nsinh vào các lớp đầu cấp năm học 2012-2013, Ủy ban nhân dân quận đề nghị các\r\nđơn vị, thành viên Ban Chỉ đạo, Ban ngành liên quan và các phường tổ chức thực\r\nhiện để ngày khai trường thực sự là ngày hội lớn của toàn dân./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN QUẬN | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n
* Thống kê số liệu học\r\nsinh 5 tuổi (2007), 6 tuổi (2006) của các phường: (Phụ lục số 1)
\r\n\r\n\r\n STT \r\n | \r\n \r\n Phường \r\n | \r\n \r\n Số trẻ 5 tuổi \r\n | \r\n \r\n Số trẻ 6 tuổi \r\n | \r\n ||||
\r\n Thường trú \r\n | \r\n \r\n Tạm trú \r\n | \r\n \r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n Thường trú \r\n | \r\n \r\n Tạm trú \r\n | \r\n \r\n Cộng \r\n | \r\n ||
\r\n 1 \r\n | \r\n \r\n Trung Mỹ Tây \r\n | \r\n \r\n 293 \r\n | \r\n \r\n 260 \r\n | \r\n \r\n 553 \r\n | \r\n \r\n 265 \r\n | \r\n \r\n 434 \r\n | \r\n \r\n 699 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\n | \r\n \r\n Tân Chánh Hiệp \r\n | \r\n \r\n 487 \r\n | \r\n \r\n 111 \r\n | \r\n \r\n 598 \r\n | \r\n \r\n 418 \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 643 \r\n | \r\n
\r\n 3 \r\n | \r\n \r\n Tân Thới Nhất \r\n | \r\n \r\n 349 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n \r\n 506 \r\n | \r\n \r\n 466 \r\n | \r\n \r\n 379 \r\n | \r\n \r\n 845 \r\n | \r\n
\r\n 4 \r\n | \r\n \r\n Đông Hưng Thuận \r\n | \r\n \r\n 513 \r\n | \r\n \r\n 233 \r\n | \r\n \r\n 746 \r\n | \r\n \r\n 510 \r\n | \r\n \r\n 159 \r\n | \r\n \r\n 669 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\n | \r\n \r\n Tân Hưng Thuận \r\n | \r\n \r\n 259 \r\n | \r\n \r\n 53 \r\n | \r\n \r\n 312 \r\n | \r\n \r\n 173 \r\n | \r\n \r\n 106 \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n | \r\n
\r\n 6 \r\n | \r\n \r\n Tân Thới Hiệp \r\n | \r\n \r\n 620 \r\n | \r\n \r\n 136 \r\n | \r\n \r\n 756 \r\n | \r\n \r\n 460 \r\n | \r\n \r\n 431 \r\n | \r\n \r\n 891 \r\n | \r\n
\r\n 7 \r\n | \r\n \r\n Hiệp Thành \r\n | \r\n \r\n 532 \r\n | \r\n \r\n 95 \r\n | \r\n \r\n 627 \r\n | \r\n \r\n 577 \r\n | \r\n \r\n 170 \r\n | \r\n \r\n 747 \r\n | \r\n
\r\n 8 \r\n | \r\n \r\n Thới An \r\n | \r\n \r\n 266 \r\n | \r\n \r\n 176 \r\n | \r\n \r\n 442 \r\n | \r\n \r\n 220 \r\n | \r\n \r\n 250 \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n
\r\n 9 \r\n | \r\n \r\n Thạnh Xuân \r\n | \r\n \r\n 255 \r\n | \r\n \r\n 86 \r\n | \r\n \r\n 341 \r\n | \r\n \r\n 306 \r\n | \r\n \r\n 115 \r\n | \r\n \r\n 421 \r\n | \r\n
\r\n 10 \r\n | \r\n \r\n Thạnh Lộc \r\n | \r\n \r\n 299 \r\n | \r\n \r\n 157 \r\n | \r\n \r\n 456 \r\n | \r\n \r\n 178 \r\n | \r\n \r\n 264 \r\n | \r\n \r\n 442 \r\n | \r\n
\r\n 11 \r\n | \r\n \r\n An Phú Đông \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 114 \r\n | \r\n \r\n 339 \r\n | \r\n \r\n 224 \r\n | \r\n \r\n 123 \r\n | \r\n \r\n 347 \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n 4098 \r\n | \r\n \r\n 1578 \r\n | \r\n \r\n 5676 \r\n | \r\n \r\n 3797 \r\n | \r\n \r\n 2656 \r\n | \r\n \r\n 6453 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
* Mẫu giáo: (5 tuổi) (phụ lục số 2)
\r\n\r\n\r\n Phường \r\n | \r\n \r\n Trường \r\n | \r\n \r\n Địa bàn tuyển\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n Số HS BT,2 buổi \r\n | \r\n \r\n Số HS 1 buổi \r\n | \r\n |||
\r\n Số HS \r\n | \r\n \r\n Số lớp \r\n | \r\n \r\n Số HS \r\n | \r\n \r\n Số lớp \r\n | \r\n ||||
\r\n Trung Mỹ Tây \r\n553 cháu \r\n | \r\n \r\n MN Sơn Ca 4 \r\n | \r\n \r\n KP: 1→7 TMT \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tân Chánh Hiệp \r\n598 cháu \r\n | \r\n \r\n MN Sơn Ca 5 \r\n | \r\n \r\n KP: 1→ 11 TCH \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tân Thới Nhất \r\n506 cháu \r\n | \r\n \r\n MG Bé Ngoan \r\n | \r\n \r\n KP:1→7 TTN \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Đông Hưng Thuận \r\n746 cháu \r\n | \r\n \r\n MG Sơn Ca 1 \r\n | \r\n \r\n KP: 2,2A, 3,3A,4 ĐHT \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n MN Sơn Ca 3 \r\n | \r\n \r\n KP: 1,1A ĐHT \r\n | \r\n \r\n 80 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n MN Sơn Ca 7 \r\n | \r\n \r\n KP5 ĐHT (LChồi lên) \r\n | \r\n \r\n 45 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Tân Hưng Thuận \r\n312 cháu \r\n | \r\n \r\n MN Sơn Ca \r\n | \r\n \r\n KP: 1→7 THT \r\n | \r\n \r\n 105 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Tân Thới Hiệp \r\n756 cháu \r\n | \r\n \r\n MG Sơn Ca 6 \r\n | \r\n \r\n KP: 1→ KP8 TTH \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n Thới An \r\n442 cháu \r\n | \r\n \r\n MG Họa Mi 1 \r\n | \r\n \r\n KP: 1→7 TA \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n MN Sơn Ca 9 \r\n | \r\n \r\n KP: 1→7 TA \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Hiệp Thành \r\n627 cháu \r\n | \r\n \r\n MN Vàng Anh \r\n | \r\n \r\n KP1,2 HT \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n MG Hoạ Mi 2 \r\n | \r\n \r\n KP: 3→7 HT \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thạnh Xuân \r\n341 cháu \r\n | \r\n \r\n MN Hồng Yến \r\n | \r\n \r\n KP: 2→ 7 TX \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n MN Sơn Ca 2 \r\n | \r\n \r\n KP:1,2 TX \r\n | \r\n \r\n 40 \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Thạnh Lộc \r\n456 cháu \r\n | \r\n \r\n MG Bông Sen \r\n | \r\n \r\n KP:1,2,3A,3B,3C TL \r\n\r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n An Phú Đông \r\n339 cháu \r\n | \r\n \r\n MN Bông Hồng \r\n | \r\n \r\n KP: 1→ 4 APD, \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n KP3 TL \r\nKP5 TX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||||||
\r\n MN Sơn Ca 8 \r\n | \r\n \r\n KP: 2,3,5 APĐ \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n ||
\r\n Cộng: 5.676\r\n cháu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3.508 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
* Tiểu học: (6 tuổi vào lớp 1) (phụ lục số\r\n4)
\r\n\r\n\r\n Trường tiểu học \r\n | \r\n \r\n Số trẻ 6 tuổi của\r\n phường \r\n | \r\n \r\n Địa bàn tuyển\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n Số HS BT,2 buổi \r\n | \r\n \r\n Số HS 1 buổi \r\n | \r\n ||
\r\n Số HS \r\n | \r\n \r\n Số lớp \r\n | \r\n \r\n Số HS \r\n | \r\n \r\n Số lớp \r\n | \r\n |||
\r\n TH Quang Trung \r\n | \r\n \r\n Trung M Tây \r\n699 cháu \r\n | \r\n \r\n KP: 3,4,7 TMT \r\n | \r\n \r\n 225 \r\n | \r\n \r\n 5 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n TH Võ Văn Tần \r\n | \r\n \r\n KP: 1,2,5,6 TMT, 1số HS P.TCH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 450 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n |
\r\n TH Trần Quang Cơ \r\n | \r\n \r\n Tân C Hiệp \r\n643 cháu \r\n | \r\n \r\n KP: 3,4,5,6,8,9,10,11 TCH; \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 360 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n TH Hồ Văn Thanh \r\n | \r\n \r\n KP: 1,2,6,7 TCH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n TH Nguyễn Thị Minh Khai \r\n | \r\n \r\n Tân T Nhất \r\n845 cháu \r\n | \r\n \r\n KP1,2,3,6, \r\ntổ: 77,77a,77b,78,78a, 78b,80,80a,80b,80c KP7 \r\ntổ: 75, 76,79,81,82 KP7 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n TH Thuận Kiều \r\n | \r\n \r\n KP: 6A, tổ 61→64 Kp5; \r\ntổ: 68,68a,69,69a,70a kp6 tổ\r\n 77,77a,77b,78,78a,78b, 80,80a,80b,80c kp7 \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n TH Trương Định \r\n | \r\n \r\n KP: 4 TTN và tổ 58,59,60 KP 5 TTN \r\n | \r\n \r\n 140 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n TH Ng Thị Định \r\n | \r\n \r\n KP1,2,3, tổ 65, 65a,66,66a,66b,67 KP6 \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n TH Nguyễn Du \r\n | \r\n \r\n Đông H Thuận \r\n669 cháu \r\n | \r\n \r\n KP:1,2,3,3A,4,5 ĐHT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 459 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n TH Nguyễn Khuyến \r\n | \r\n \r\n KP: 1,1A, 2A ĐHT \r\n | \r\n \r\n 210 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n |
\r\n TH Trần Văn Ơn \r\n | \r\n \r\n Tân H Thuận \r\n279 cháu \r\n | \r\n \r\n KP: 1→7 THT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 279 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n TH Lê Văn Thọ \r\n | \r\n \r\n Tân T Hiệp \r\n891 cháu \r\n | \r\n \r\n KP : 1→6 P.TTH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 650 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n TH Nguyễn Trãi \r\n | \r\n \r\n Hiệp Thành \r\n747 cháu \r\n | \r\n \r\n KP: 1→7 P.HT \r\nP.TTH; P.TCH \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1025 \r\n | \r\n \r\n 21 \r\n | \r\n
\r\n TH Kim Đồng \r\n | \r\n \r\n Thới An \r\n470 cháu \r\n | \r\n \r\n KP: 1→7 TA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 470 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n
\r\n TH Quới Xuân \r\n | \r\n \r\n Thạnh Xuân \r\n421 cháu \r\n | \r\n \r\n KP: 1,5,6 TX ; \r\nTổ: 21,22,23,27 KP7 TX \r\nTổ : 6A,B,C TL \r\n | \r\n \r\n 160 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n \r\n 81 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n TH Nguyễn Văn Thệ \r\n | \r\n \r\n KP: 2,3,4,7 TX \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 180 \r\n | \r\n \r\n 4 \r\n | \r\n |
\r\n TH Hà Huy Giáp \r\n | \r\n \r\n Thạnh Lộc \r\n442 cháu \r\n | \r\n \r\n Kp: 1,2,3A,3B,3C TL , \r\n | \r\n \r\n 122 \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n TH Phạm Văn Chiêu \r\n | \r\n \r\n An P Đông \r\n347 cháu \r\n | \r\n \r\n KP: 1→5 APĐ; Tổ: 1-5, \r\n22 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 347 \r\n | \r\n \r\n 8 \r\n | \r\n
\r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n 6453 cháu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1328 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 5125 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
* THCS: (Học sinh hoàn thành chương trình bậc\r\ntiểu học vào lớp 6) (phụ lục số 5)
\r\n\r\n\r\n Trường Tiểu học \r\n | \r\n \r\n Số HS lớp 5 lên\r\n lớp 6 \r\n | \r\n \r\n Trường THCS \r\n | \r\n \r\n Địa bàn tuyển\r\n sinh \r\n | \r\n \r\n Số HS BT,2 buổi \r\n | \r\n \r\n Số HS 1 buổi \r\n | \r\n ||
\r\n Số HS \r\n | \r\n \r\n Số lớp \r\n | \r\n \r\n Số HS \r\n | \r\n \r\n Số lớp \r\n | \r\n ||||
\r\n TH Quang Trung \r\n172 em \r\n | \r\n \r\n 472 Em \r\n | \r\n \r\n THCS Nguyễn An\r\n Ninh \r\n | \r\n \r\n HS Trường TH Quang\r\n Trung, TH Võ Văn Tần \r\n(KP: 1→7 TMT) \r\n | \r\n \r\n 400 \r\n | \r\n \r\n 9 \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n
\r\n TH Võ Văn Tần \r\n300 em \r\n | \r\n |||||||
\r\n TH Trần Quang Cơ \r\n408 em \r\n | \r\n \r\n 638 em \r\n | \r\n \r\n THCS Trần Quang Khải \r\n | \r\n \r\n HS trường TH Trần\r\n Quang Cơ \r\nHồ Văn Thanh \r\n(KP: 1→11 TCH) \r\n\r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 640 \r\n | \r\n \r\n 13 \r\n | \r\n
\r\n TH Hồ Văn Thanh \r\n230 em \r\n | \r\n |||||||
\r\n TH Nguyễn Thị Minh\r\n Khai \r\n280 em \r\n | \r\n \r\n 588 Em \r\n | \r\n \r\n THCS Nguyễn Vĩnh\r\n Nghiệp \r\n | \r\n \r\n HS trường TH \r\nNg. T. M. Khai \r\n(KP: 1,2 và 7) \r\n(tô : 35,36,37,49, \r\n50 KP3 TTN) \r\nKP: 2,6,7 THT \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 320 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n TH Thuận Kiều \r\n245 em \r\n | \r\n \r\n THCS Nguyễn Ảnh Thủ \r\n | \r\n \r\n HS trường TH Thuận\r\n Kiều \r\nTH Trương Định \r\n(KP: 3,4,5,6,6A\r\n TTN) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n |
\r\n TH Trương Định \r\n63 em \r\n | \r\n |||||||
\r\n TH Nguyễn Du \r\n332 em \r\n | \r\n \r\n 833 Em \r\n | \r\n \r\n THCS Phan Bội Châu \r\n | \r\n \r\n Trường TH Nguyễn Du, Nguyễn Khuyến, Trần Văn Ơn \r\nKP:1,1A,2,2A,3,3A,4,5 ĐHT \r\nKP: 1,3,4,5 THT \r\n\r\n | \r\n \r\n 70 \r\n | \r\n \r\n 2 \r\n | \r\n \r\n 760 \r\n | \r\n \r\n 16 \r\n | \r\n
\r\n TH Nguyễn Khuyến \r\n274 em \r\n | \r\n |||||||
\r\n TH Trần Văn Ơn \r\n227 em \r\n | \r\n |||||||
\r\n TH Lê Văn Thọ \r\n556 em \r\n | \r\n \r\n 556 em \r\n | \r\n \r\n THCS Nguyễn Hiền \r\n | \r\n \r\n Trường TH \r\nLê Văn Thọ \r\nTH N.Trãi : \r\nTH K.Đồng \r\nKP: 1,2,3,4 HT, KP1 - P.TA. \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 900 \r\n | \r\n \r\n 18 \r\n | \r\n
\r\n TH Nguyễn Trãi \r\n597 em \r\n | \r\n \r\n 945 em \r\n | \r\n \r\n THCS Nguyễn Huệ \r\n | \r\n \r\n Trường N. Trãi : TH Kim Đồng \r\nKP: 5,6,7 P.HT \r\nKP: 2 → 7 P.TA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 600 \r\n | \r\n \r\n 12 \r\n | \r\n
\r\n TH Kim Đồng \r\n348 em \r\n | \r\n |||||||
\r\n TH Quới Xuân \r\n140 em \r\n | \r\n \r\n 234 em \r\n | \r\n \r\n THCS Lương Thế\r\n Vinh \r\n | \r\n \r\n Trường TH: \r\nQuới Xuân \r\nKP:1→7 TX, \r\nsố còn lại P.TA \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n
\r\n TH Nguyễn Văn Thệ \r\n94 em \r\n | \r\n |||||||
\r\n TH Hà Huy Giáp \r\n248 em \r\n | \r\n \r\n 248 em \r\n | \r\n \r\n THCS Trần Hưng Đạo \r\n | \r\n \r\n TH Hà Huy Giáp \r\nKP:1,2,3A,3B,3C\r\n P.TL \r\n | \r\n \r\n 270 \r\n | \r\n \r\n 6 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n TH Phạm Văn Chiêu \r\n295 em \r\n | \r\n \r\n 295 em \r\n | \r\n \r\n THCS An Phú Đông \r\n | \r\n \r\n Trường TH: Phạm\r\n Văn Chiêu \r\nKP:1→5 APĐ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 315 \r\n | \r\n \r\n 7 \r\n | \r\n
\r\n Cộng \r\n | \r\n \r\n 4809 em \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 890 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 4183 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 122/KH-UBND-GDĐT năm 2012 huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2012-2013 do Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Kế hoạch 122/KH-UBND-GDĐT năm 2012 huy động trẻ ra lớp và tuyển sinh vào các lớp đầu cấp năm học 2012-2013 do Ủy ban nhân dân Quận 12, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quận 12 |
Số hiệu | 122/KH-UBND-GDĐT |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Trần Ngọc Hổ |
Ngày ban hành | 2012-05-28 |
Ngày hiệu lực | 2012-05-28 |
Lĩnh vực | Giáo dục |
Tình trạng | Không còn phù hợp |