\r\n ỦY BAN NHÂN DÂN\r\n | \r\n \r\n CỘNG HÒA XÃ HỘI\r\n CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | \r\n
\r\n Số: 28/KH-UBND \r\n | \r\n \r\n Ninh Bình, ngày\r\n 04 tháng 3 năm 2020 \r\n | \r\n
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
Thực hiện Quyết định số\r\n1863/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch\r\nhành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2020 - 2025, Ủy\r\nban nhân dân tỉnh xây dựng Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định trên địa\r\nbàn tỉnh, cụ thể như sau:
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Phấn đấu 100% gia đình có trẻ\r\nem được cung cấp kiến thức, kỹ năng về bảo vệ trẻ em bằng các hình thức; 100% học\r\nsinh được hướng dẫn, giáo dục kiến thức, kỹ năng sống và kỹ năng tự bảo vệ trước\r\ncác hành vi bạo lực, xâm hại tình dục với nội dung phù hợp với lứa tuổi.
\r\n\r\n2. Phấn đấu 100% cán bộ làm\r\ncông tác bảo vệ trẻ em các cấp, cộng tác viên, tình nguyện viên được nâng cao\r\nnăng lực về bảo vệ trẻ em; dịch vụ bảo vệ trẻ em, đặc biệt là dịch vụ bảo vệ trẻ\r\nem trong trường hợp khẩn cấp được củng cố và phát triển ở tất cả các huyện,\r\nthành phố.
\r\n\r\n3. Phấn đấu 100% cơ quan quản\r\nlý giáo dục, cơ sở giáo dục tổ chức truyền thông nâng cao nhận thức, năng lực,\r\nđạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm về phòng ngừa bạo lực học đường, xâm hại tình\r\ndục trẻ em đến toàn thể cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong cơ sở giáo dục\r\nvà người học; thực hiện các biện pháp hỗ trợ, can thiệp kịp thời khi phát hiện\r\nngười học bị bạo lực học đường, bị xâm hại tình dục.
\r\n\r\n4. 100% cơ sở y tế cấp xã, cấp\r\nhuyện được tăng cường năng lực y tế cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe cho trẻ\r\nem.
\r\n\r\n5. 100% cán bộ công an làm công\r\ntác điều tra các vụ việc bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em được nâng cao năng lực\r\nthực hiện hoạt động điều tra thân thiện với trẻ em.
\r\n\r\nII. CÁC HOẠT\r\nĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
\r\n\r\n\r\n\r\na) Hướng dẫn cho cha mẹ, người\r\nchăm sóc trẻ kiến thức, kỹ năng bảo vệ trẻ em để thay đổi nhận thức, thái độ,\r\nhành vi, quan niệm trong việc bảo vệ trẻ em.
\r\n\r\nb) Tuyên truyền, giáo dục, nâng\r\ncao nhận thức và vận động xã hội về phòng, chống bạo lực, xâm hại tình dục trẻ\r\nem, tạo lập môi trường sống an toàn cho trẻ em.
\r\n\r\nc) Nghiên cứu, xây dựng các\r\nchương trình, sản phẩm, tài liệu phục vụ công tác tuyên truyền trên các phương\r\ntiện thông tin đại chúng, môi trường mạng và giáo dục về bảo vệ trẻ em, phòng,\r\nchống bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Tuyên truyền, phổ biến kiến\r\nthức về nhận diện, phát hiện, thông báo, tố giác các hành vi bạo lực, xâm hại\r\ntình dục trẻ em; giáo dục kỹ năng sống, kỹ năng tự bảo vệ, kỹ năng phòng ngừa đối\r\nvới bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em và quảng bá Tổng đài điện thoại\r\nquốc gia bảo vệ trẻ em (số 111).
\r\n\r\nb) Tích hợp nội dung giáo dục\r\nphòng ngừa, hỗ trợ, can thiệp đối với bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ\r\nem vào kế hoạch giáo dục của nhà trường; thực hiện các phương pháp giáo dục\r\ntích cực, không bạo lực đối với người học.
\r\n\r\nc) Nâng cao năng lực, phẩm chất\r\nvà đạo đức nghề nghiệp của cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của các cơ sở\r\ngiáo dục về phòng, chống bạo lực học đường, xâm hại tình dục trẻ em.
\r\n\r\nd) Hỗ trợ, can thiệp cho trẻ em\r\nbị bạo lực, xâm hại tình dục trong các cơ sở giáo dục.
\r\n\r\n3. Cải thiện\r\nchất lượng dịch vụ, nâng cao năng lực của cơ sở cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em
\r\n\r\na) Nâng cao năng lực, cải thiện\r\nchất lượng và khả năng tiếp cận các dịch vụ bảo vệ trẻ em, dịch vụ công tác xã\r\nhội cho trẻ em là nạn nhân của bạo lực, xâm hại tình dục.
\r\n\r\nb) Nghiên cứu, chia sẻ kinh\r\nnghiệm về công tác bảo vệ trẻ em, phòng, chống bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em\r\ntrong và ngoài tỉnh.
\r\n\r\n\r\n\r\na) Lồng ghép hoạt động phòng ngừa\r\nbạo lực, xâm hại tình dục trẻ em vào hoạt động khám, chữa bệnh cho trẻ em và hoạt\r\nđộng tư vấn, hỗ trợ tâm lý trong bệnh viện.
\r\n\r\nb) Xây dựng quy trình tiếp nhận\r\nkhám, chữa bệnh và nâng cao năng lực của nhân viên y tế về khám phát hiện, truyền\r\nthông, tư vấn, chăm sóc trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục.
\r\n\r\nc) Cải thiện khả năng tiếp cận\r\ncác dịch vụ y tế kịp thời, chất lượng cho trẻ em bị bạo lực, xâm hại tình dục.
\r\n\r\n5. Tăng cường\r\ncông tác điều tra thân thiện đối với trẻ em
\r\n\r\na) Xây dựng quy định và tiêu\r\nchuẩn về hoạt động điều tra thân thiện với trẻ em.
\r\n\r\nb) Thí điểm kết nối các biện\r\npháp điều tra thân thiện với cung cấp dịch vụ y tế, hỗ trợ tâm lý, phúc lợi xã\r\nhội, dịch vụ bảo vệ trẻ em cho trẻ em là người bị hại, người làm chứng của bạo\r\nlực, xâm hại tình dục.
\r\n\r\nc) Nâng cao năng lực cho cán bộ\r\ncông an làm công tác điều tra thân thiện với trẻ em; lồng ghép tập huấn tâm lý\r\nhọc, khoa học giáo dục đối với trẻ em và kỹ năng xử lý các vụ việc có nạn nhân\r\nlà trẻ em vào chương trình đào tạo cho cán bộ công an mới vào nghề và cán bộ điều\r\ntra.
\r\n\r\nd) Phát triển mô hình Phòng điều\r\ntra thân thiện đối với trẻ em và người chưa thành niên.
\r\n\r\n6. Xây dựng\r\ncơ chế phối hợp liên ngành và hình thành mạng lưới xã hội về bảo vệ trẻ em,\r\nphòng, chống bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em giữa các cơ quan, tổ chức liên\r\nquan, có sự tham gia của nhân viên bưu điện, bưu tá xã và các đoàn viên, hội\r\nviên Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ; Hội Liên hiệp\r\nThanh niên, Hội Sinh viên, Hội Chữ thập đỏ, Hội Bảo vệ quyền trẻ em và các tổ\r\nchức xã hội.
\r\n\r\na) Nâng cao năng lực cho đội\r\nngũ cán bộ làm công tác bảo vệ trẻ em các cấp, cán bộ Đoàn Thanh niên Cộng sản\r\nHồ Chí Minh, Hội Liên hiệp Phụ nữ; Hội Liên hiệp Thanh niên, Hội Sinh viên, Hội\r\nChữ thập đỏ, nhân viên bưu điện, bưu tá xã và các tổ chức tham gia vào mạng lưới\r\nbảo vệ trẻ em, xây dựng và thực hiện kế hoạch hỗ trợ, can thiệp trường hợp trẻ\r\nem bị bạo lực, xâm hại tình dục.
\r\n\r\nb) Tăng cường đầu tư các nguồn\r\nlực để triển khai các giải pháp cảnh báo sớm phục vụ công tác phòng ngừa, ngăn\r\nchặn, xử lý các hành vi xâm hại trẻ em trên không gian mạng.
\r\n\r\nc) Xây dựng quy chế phối hợp\r\nliên ngành về phòng, chống bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em giữa cơ quan lao động\r\n- thương binh và xã hội và các cơ quan, tổ chức liên quan.
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Tăng cường trách nhiệm\r\ncủa các cấp chính quyền địa phương, các ngành về công tác bảo vệ trẻ em, phòng\r\nngừa bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em; đẩy mạnh công tác hỗ trợ, can thiệp đối\r\nvới trẻ em là nạn nhân của bạo lực, xâm hại tình dục.
\r\n\r\n2. Tiếp tục hoàn thiện\r\npháp luật, chính sách về bảo vệ trẻ em, phòng ngừa bạo lực, xâm hại tình dục trẻ\r\nem; ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em; khuyến khích\r\nkhu vực tư nhân tham gia cung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em.
\r\n\r\n3. Phát triển dịch vụ bảo\r\nvệ trẻ em trên các lĩnh vực phúc lợi xã hội, y tế, giáo dục và tư pháp; chú trọng\r\ncung cấp dịch vụ bảo vệ trẻ em tại gia đình, cơ sở giáo dục và cơ sở y tế.
\r\n\r\n4. Nâng cao chất lượng\r\nhoạt động của tổ chức phối hợp liên ngành về bảo vệ trẻ em các cấp; ứng dụng\r\ncông nghệ thông tin để kết nối với Tổng đài điện thoại quốc gia bảo vệ trẻ em\r\n(số 111); duy trì việc thực hiện hiệu quả cơ chế thông tin, báo cáo ở tất cả\r\ncác cấp, các ngành về công tác bảo vệ trẻ em, phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ\r\nem.
\r\n\r\n5. Tăng cường công tác\r\nthanh tra, kiểm tra liên ngành; xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo vệ trẻ\r\nem, phòng ngừa bạo lực, xâm hại tình dục trẻ em.
\r\n\r\n\r\n\r\nĐược bố trí trong dự toán chi\r\nngân sách nhà nước hàng năm của các Sở, ngành, địa phương theo phân cấp ngân\r\nsách nhà nước hiện hành; lồng ghép từ nguồn kinh phí thực hiện một số chương\r\ntrình, đề án có liên quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và các nguồn tài\r\ntrợ, viện trợ, huy động hợp pháp khác (nếu có).
\r\n\r\n\r\n\r\n1. Sở Lao động - Thương binh\r\nvà Xã hội
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan triển khai, tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 3, mục\r\n6 phần II của Kế hoạch theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
\r\n\r\n- Chủ trì, phối hợp với Sở Văn\r\nhóa - Thể thao tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 1 phần II của Kế hoạch.
\r\n\r\n2. Sở Giáo dục và Đào tạo
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan triển khai, tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 2 phần\r\nII của Kế hoạch theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
\r\n\r\n3. Sở Y tế
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan triển khai, tổ chức thực thực hiện các nội dung tại mục\r\n4 phần II của Kế hoạch theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
\r\n\r\n4. Công an tỉnh
\r\n\r\nChủ trì, phối hợp với các cơ\r\nquan, đơn vị liên quan triển khai, tổ chức thực hiện các nội dung tại mục 5 phần\r\nII của Kế hoạch theo hướng dẫn Bộ Công an.
\r\n\r\n5. Các sở, ban, ngành theo\r\nchức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm phối hợp với Sở Lao động -\r\nThương binh và Xã hội thực hiện Kế hoạch này.
\r\n\r\n6. Đề nghị Ủy ban MTTQ Việt\r\nNam tỉnh, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Hội Cựu chiến\r\nbinh tỉnh, Liên đoàn Lao động tỉnh và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận\r\nTổ quốc Việt Nam tỉnh: trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ tăng cường công\r\ntác tuyên truyền, vận động hội viên, đoàn viên tích cực tham gia triển khai, thực\r\nhiện các hoạt động của Kế hoạch này.
\r\n\r\n7. Ủy ban nhân dân các huyện,\r\nthành phố
\r\n\r\nCăn cứ mục tiêu, hoạt động, giải\r\npháp của Kế hoạch, chủ động bố trí kinh phí, nhân lực để thực hiện Kế hoạch này\r\ntrên địa bàn. Lồng ghép việc thực hiện các nội dung phòng, chống bạo lực, xâm hại\r\ntrẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương hằng năm.
\r\n\r\nTrên đây là Kế hoạch triển khai\r\nthực hiện Quyết định số 1863/QĐ-TTg ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Thủ tướng\r\nChính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại\r\ntrẻ em giai đoạn 2020 - 2025, Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu các sở, ban, ngành,\r\nđoàn thể, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện có hiệu quả\r\nKế hoạch này và hằng năm tổng hợp, báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua\r\nSở Lao động - Thương binh và Xã hội). Giao Sở Lao động - Thương binh và Xã hội\r\ntheo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch; hằng năm tổng hợp\r\nkết quả thực hiện báo cáo Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và UBND tỉnh theo\r\nquy định./.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n
| \r\n \r\n TM. ỦY BAN NHÂN\r\n DÂN | \r\n
\r\n\r\n
File gốc của Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1863/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình đang được cập nhật.
Kế hoạch 28/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 1863/QĐ-TTg phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia phòng, chống bạo lực, xâm hại trẻ em giai đoạn 2020-2025 trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Ninh Bình |
Số hiệu | 28/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Tống Quang Thìn |
Ngày ban hành | 2020-03-04 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-04 |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
Tình trạng |