BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2020/TT-BTC | Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2020 |
THÔNG TƯQUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH, TÀI SẢN ĐỐI VỚI CƠ QUAN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Căn cứ Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 18 tháng 6 năm 2009 và Luật sửa đổi, bổ sung Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài ngày 21 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại;
Căn cứ Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công ở Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tài chính Hành chính Sự nghiệp;
Thông tư này quy định việc lập dự toán, phân bổ, chấp hành dự toán, chế độ quản lý thu, chi ngân sách nhà nước đối với các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; tiêu chuẩn, chế độ, định mức chi tiêu và quản lý tài sản công đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; quản lý, sử dụng số thu phí được để lại; hướng dẫn thực hiện một số chế độ đối với thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại và Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
1. Các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại, gồm:
b) Cơ quan khác của Việt Nam ở nước ngoài không thuộc cơ cấu tổ chức của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thuộc các Bộ, cơ quan trung ương hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước cấp hoặc từ nguồn thu của ngân sách nhà nước được để lại chi theo quy định của pháp luật hiện hành.
1. Thu phí và lệ phí trong lĩnh vực ngoại giao:
Việc kê khai phí, lệ phí do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu thực hiện theo quy định tại Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế.
Các khoản thu khác phát sinh tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được quản lý thu, nộp và sử dụng như sau:
- Nếu chi từ nguồn kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ thì được sử dụng 100% để hoàn trả kinh phí cơ quan, hạch toán giảm chi các tiểu mục chi tương ứng.
b) Đối với thu lãi tiền gửi ngân hàng; thu từ các tổ chức, cá nhân bồi thường khi tài sản của cơ quan bị thiệt hại: Nộp 100% vào Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước.
d) Đối với các khoản tiền tài trợ các hoạt động, sự kiện của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài của các tổ chức cá nhân: Sau khi thực hiện chi theo các cam kết tài trợ (nếu có) hoặc các hoạt động, sự kiện được tài trợ, phần kinh phí còn dư (nếu có) nộp vào Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước.
4. Quản lý Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước:
b) Các khoản thu của ngân sách nhà nước phát sinh tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải nộp kịp thời vào Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước.
c) Loại tiền thu chi Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước: Đô la Mỹ hoặc tiền địa phương theo quy định của pháp luật nước sở tại.
- Định kỳ hàng tháng, quý, năm, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài báo cáo Bộ Ngoại giao số dư Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước theo biểu mẫu số 1a; Bộ Ngoại giao tổng hợp báo cáo Bộ Tài chính theo biểu mẫu số 1b.
+ Báo cáo hàng tháng: Trước ngày 10 tháng sau,
+ Báo cáo hàng năm: Trước ngày 25/1 năm sau.
+ Báo cáo hàng tháng: Trước ngày 20 tháng sau.
+ Báo cáo hàng năm: Trước ngày 31/1 năm sau.
Đối với số phát sinh Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước quý IV đến hết ngày 20 tháng 12 và số dư Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước quý III chuyển sang (nếu có), Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài chuyển về Quỹ Ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước trước ngày 25 tháng 12 năm thực hiện. Số thu phát sinh sau ngày 20 tháng 12, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài tổng hợp vào số thu và nộp vào ngân sách nhà nước quý I năm sau.
Căn cứ tình hình thực tế của các địa bàn, Bộ Ngoại giao quy định danh mục các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài khó khăn trong việc chuyển ngoại tệ, thông báo đến các Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và Kho bạc Nhà nước để thực hiện. Hàng năm, Bộ Ngoại giao có trách nhiệm rà soát để sửa đổi, bổ sung danh mục này cho phù hợp với tình hình thực tế.
Điều 4. Quản lý và sử dụng số thu phí được để lại
Điều 14 Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại, thời gian áp dụng theo quy định của Nghị định số 117/2017/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2017 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đối với một số hoạt động đối ngoại. Thông tư này hướng dẫn cụ thể như sau:
Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí, Thông tư số 264/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính và các quy định của pháp luật, số thu phí được để lại không phản ánh vào ngân sách nhà nước.
a) Trích tối thiểu 1/3 (một phần ba) để chi sửa chữa thường xuyên, sửa chữa lớn tài sản; đổi mới thiết bị; hiện đại hóa công nghệ thông tin; đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, ngoại ngữ và các khoản chi phục vụ hoạt động của ngành ngoại giao.
3. Mức hỗ trợ:
Khoản 5 Điều 4 Luật Cơ quan đại diện; cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong nước thuộc Bộ Ngoại giao và cán bộ, nhân viên của các Cơ quan Việt Nam khác ở nước ngoài, đảm bảo tổng mức hỗ trợ theo nguyên tắc sau:
b) Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động trong nước thuộc Bộ Ngoại giao: Mức hỗ trợ tối đa không vượt quá 0,8 (không phẩy tám) lần tổng mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ theo quy định.
5. Mức chi hỗ trợ cho các đối tượng theo quy định tại Khoản 3 và khoản 4 Điều này và khoản chi bổ sung thu nhập của từ nguồn kinh phí tiết kiệm của cơ quan thực hiện chế độ tự chủ của các cơ quan trong nước thuộc Bộ Ngoại giao, tổng hợp lại tối đa không quá 01 (một) lần sinh hoạt phí thực hiện trong năm đối với thành viên Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài và tổng mức lương theo ngạch, bậc, chức vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc Bộ Ngoại giao làm việc trong nước.
7. Bộ Ngoại giao ban hành Quy chế quản lý và sử dụng số tiền thu phí trong lĩnh vực ngoại giao được để lại cho Bộ Ngoại giao phù hợp với quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng phí được để lại trong lĩnh vực ngoại giao và quy định tại Thông tư này.
9. Đối với việc quản lý và sử dụng số thu phí được để lại quy định tại Điều này từ năm 2021 thực hiện theo quy định về quản lý và sử dụng phí, lệ phí đối với cơ quan hành chính nhà nước phù hợp với Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
1. Đối với các dự án đầu tư xây dựng trụ sở, nhà ở của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện và quản lý theo quy định tại Chương III Nghị định số 104/2018/NĐ-CP ngày 8 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cơ quan đại diện sửa đổi, bổ sung năm 2017 và các văn bản hướng dẫn.
Chương II Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công ở Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; Chương III Nghị định số 104/2018/NĐ-CP ngày 8 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cơ quan đại diện sửa đổi, bổ sung năm 2017 và các văn bản hướng dẫn thực hiện, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Kinh phí hoạt động của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài gồm:
2. Các khoản thu phí, các khoản thu hợp pháp khác được để lại theo quy định của pháp luật hiện hành.
Dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao trong năm đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài là hạn mức chi tối đa nhằm đảm bảo thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn được giao. Kinh phí giao cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được phân bổ quản lý theo 2 phần: Kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ và kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ, cụ thể như sau:
a) Nội dung chi từ kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ, gồm:
- Chi đặt cọc tiền thuê trụ sở, nhà ở (nếu có).
+ Các khoản chi hoạt động thường xuyên: Chi hỗ trợ làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ; thanh toán dịch vụ công cộng; vật tư văn phòng; thông tin, tuyên truyền liên lạc; công tác phí trong nội địa nước sở tại và nước ngoài; thuê người địa phương theo hợp đồng và theo vụ việc; sửa chữa thường xuyên tài sản cố định; mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn, cho công tác lễ tân; chi tặng phẩm, tiếp tân thường xuyên; chi hoạt động nghiệp vụ chuyên môn từng ngành; chi vệ sinh phòng dịch; tiền nước uống; các khoản chi hoạt động thường xuyên khác (nếu có).
+ Các khoản chi đặc thù thường xuyên khác phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đại diện theo Luật Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài.
- Căn cứ tổng mức dự toán kinh phí được cấp có thẩm quyền giao, sau khi trừ đi các khoản kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ quy định tại Khoản 2 Điều này, cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài xây dựng định mức phân bổ dự toán kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ áp dụng cho từng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài làm căn cứ phân bổ kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ.
Định mức phân bổ này hàng năm được xem xét điều chỉnh (trong trường hợp cần thiết) để phù hợp với tình hình thực tế và yếu tố đặc thù của từng địa bàn.
Trong phạm vi dự toán kinh phí được giao thực hiện chế độ tự chủ, Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có quyền hạn và trách nhiệm:
- Được quyết định mức chi cho từng nội dung công việc phù hợp với đặc thù của cơ quan nhưng không vượt quá chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi hiện hành do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.
Quy chế chi tiêu nội bộ của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sau khi ban hành phải được báo cáo về cơ quan chủ quản cấp trên để theo dõi, giám sát. Trường hợp quy chế chi tiêu nội bộ xây dựng vượt quá chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cơ quan có thẩm quyền ban hành thì cơ quan chủ quản cấp trên có trách nhiệm yêu cầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài điều chỉnh lại cho phù hợp.
a) Nội dung chi từ kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, gồm:
- Các khoản chi theo thực tế phát sinh, gồm:
+ Các khoản thuế liên quan đến quyền sử dụng đất, thuê văn phòng, tiền thuê đất.
+ Chi tổ chức sự kiện, nhiệm vụ theo đề án được phê duyệt: Triển lãm, hội chợ và các sự kiện khác (nếu có).
- Các khoản chi nhiệm vụ đột xuất được cấp có thẩm quyền giao.
Việc quản lý và sử dụng kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ được thực hiện theo đúng nội dung công việc đã được cấp có thẩm quyền giao nhiệm vụ và giao kinh phí; theo đúng tiêu chuẩn, chế độ định mức chi quy định hiện hành.
1. Tiền sinh hoạt phí cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu quân/phu nhân:
- Sinh hoạt phí được tính như sau:
Trong đó: Mức sinh hoạt phí của địa bàn = Mức SHP cơ sở x Hệ số địa bàn
SHP được hưởng
=
SHP tháng được hưởng theo quy định x Số ngày hưởng
30 ngày
Chứng từ làm căn cứ thanh toán sinh hoạt phí gồm: Quyết định đồng ý cho đi theo tiêu chuẩn phu nhân/phu quân và giấy giới thiệu trả sinh hoạt phí của cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài; bản phô tô hộ chiếu trang nhân thân và trang đóng dấu xuất, nhập cảnh.
+ Được trả theo ngày thực tế có mặt ở nước sở tại phù hợp với thời gian ghi trong quyết định cử đi công tác tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (trừ trường hợp về Việt Nam công tác quy định tại Điểm c Khoản 9 Điều 8 Thông tư này).
+ Nữ thành viên cơ quan Việt Nam ở nước ngoài khi sinh con được hưởng theo chế độ thai sản với mức hưởng bằng 100% mức lương bình quân tiền lương, tiền công đóng Bảo hiểm xã hội do Quỹ Bảo hiểm xã hội chi trả và thôi không được hưởng chế độ sinh hoạt phí trong thời gian nghỉ theo chế độ thai sản.
Sinh hoạt phí của phu nhân/phu quân được trả theo ngày thực tế có mặt ở nước sở tại. Phu nhân/phu quân khi rời địa bàn công tác về nước để giải quyết việc riêng thì phải được sự đồng ý của Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và không được hưởng sinh hoạt phí trong những ngày về nước. Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước có trách nhiệm quy định cụ thể về quy chế sinh hoạt, hoạt động của phu nhân/phu quân.
Bảng sinh hoạt phí theo mẫu C02a-HD ban hành kèm theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.
2. Chế độ sinh hoạt phí đối với phu nhân/phu quân không thể đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do hoàn cảnh gia đình khó khăn hoặc do địa bàn khó khăn, nguy hiểm.
b) Thời điểm tính hưởng:
- Đối với phu nhân/phu quân đang đi theo cán bộ, công chức công tác nhiệm kỳ tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải về nước do địa bàn khó khăn, nguy hiểm: Thời điểm hưởng mức sinh hoạt phí được tính kể từ ngày nhập cảnh Việt Nam.
Điều 6, Điều 7, Khoản 7, Khoản 9 và Khoản 10 Điều 11 Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 1 năm 2019 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
a) Tiền phương tiện:
- Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay hạng thương gia (Business) với đường bay trực tiếp ngắn nhất, nếu đi bằng phương tiện khác thì được hưởng tiêu chuẩn vé hạng nhất khi: Đến địa bàn lần đầu tiên và khi kết thúc nhiệm kỳ về nước; đi trình quốc thư và chào kết thúc nhiệm kỳ ở những nước kiêm nhiệm.
Trường hợp thanh toán khoán thực hiện theo mức khoán chi phí phương tiện tại nước sở tại từ sân bay về nơi ở và ngược lại: Thực hiện theo mức khoán tiền thuê phương tiện từ sân bay, ga tàu, bến xe, cửa khẩu khi nhập/xuất cảnh quy định tại phụ lục kèm theo Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21 tháng 6 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân khi rời Việt Nam đến địa bàn công tác và khi kết thúc nhiệm kỳ được thanh toán khoán 50 kg cước/lượt đi và 50 kg cước/lượt về/một nhiệm kỳ (ngoài khối lượng hành lý được mang miễn phí theo quy định của hãng hàng không), mức khoán trên cơ sở giá cước hàng ký gửi của hãng hàng không, cùng chuyến bay của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
d) Trường hợp phu nhân/phu quân không ở cả nhiệm kỳ công tác với thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đi công tác nhiệm kỳ thì chỉ được thanh toán tiền chi phí phương tiện đi, về và tiền cước hành lý trong trường hợp có thời gian ở tối thiểu bằng một nửa (1/2) thời gian nhiệm kỳ công tác của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
đ) Nguồn kinh phí thanh toán tiền phương tiện, cước hành lý quy định như sau:
- Khi kết thúc nhiệm kỳ về nước thanh toán trong dự toán được giao của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Hóa đơn hoặc chứng từ thu tiền hợp pháp hoặc giấy báo giá cước của hãng hàng không kèm theo bản chụp vé máy bay, vé hoặc cuống vé của phương tiện khác; trường hợp mua vé điện tử thì kèm theo chứng từ điện tử thanh toán tiền mua vé; thông báo tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm đi, về.
Nếu bắt buộc phải lưu trú thì được thanh toán tiền phụ cấp lưu trú nhưng không quá 4 ngày theo mức sinh hoạt phí của địa bàn quá cảnh theo mức quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này.
6. Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân được hỗ trợ một khoản tiền để mua sắm trang phục và những đồ dùng cá nhân khác trong nhiệm kỳ công tác và được khoán gọn cho cả nhiệm kỳ, cụ thể:
b) Mức 1.500 USD/người/một nhiệm kỳ đối với thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có chức danh từ Tham tán đến Công sứ và thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có chỉ số sinh hoạt phí tương đương với chỉ số sinh hoạt phí của Tham tán trở lên; phu nhân/phu quân của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài nêu trên đi công tác nhiệm kỳ cùng.
d) Mức 1.000 USD/người/một nhiệm kỳ đối với phu nhân/phu quân của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài nêu tại Điểm c Khoản này đi công tác nhiệm kỳ cùng.
a) Căn cứ vào quyết định cử đi công tác nhiệm kỳ, ngân sách nhà nước hỗ trợ mức 500 USD/người/năm để mua bảo hiểm khám chữa bệnh cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân. Với mức phí bảo hiểm này phải đảm bảo mua bảo hiểm khám chữa bệnh có mức trách nhiệm bảo hiểm theo quy tắc bảo hiểm của Bảo hiểm Việt Nam.
Nếu thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân và con chưa thành niên đi theo không mua bảo hiểm khám chữa bệnh theo quy định tại Thông tư này thì ngân sách nhà nước không chi trả chi phí khám, chữa bệnh cho cá nhân đó.
b) Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân trong thời gian đi công tác nhiệm kỳ ở nước ngoài được tham gia đóng bảo hiểm y tế bắt buộc trong nước theo quy định hiện hành. Mức đóng, thủ tục, cách thức thanh toán và quyền lợi hưởng theo hướng dẫn của Bộ Y tế.
Việc thanh toán căn cứ hóa đơn thu tiền hợp pháp của tổ chức bảo hiểm và cơ sở khám chữa bệnh.
a) Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải làm việc ban đêm hoặc làm thêm giờ được bố trí nghỉ bù; trường hợp không thể bố trí nghỉ bù được thì Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài duyệt hỗ trợ làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ theo quy định tại Thông tư liên tịch số 08/2005/TTLT-BNV- BTC ngày 5 tháng 01 năm 2005 của liên tịch Bộ Nội vụ và Bộ Tài chính, cụ thể như sau:
Tiền hỗ trợ làm việc vào ban đêm, làm thêm giờ | = | SHP đang hưởng x số giờ làm thêm x 150% (hoặc 200%, 300%) |
22 ngày x 8 giờ |
Trong đó: Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường; mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày lễ, tết của Việt Nam.
Không hỗ trợ làm việc vào ban đêm, thêm giờ đối với cán bộ cơ yếu làm công tác chuyên môn.
9. Chế độ công tác phí:
a) Trường hợp thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cử đi công tác trong phạm vi nước sở tại:
- Thanh toán tiền phương tiện đi lại trong trường hợp cơ quan không bố trí được phương tiện của cơ quan:
+ Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài hưởng lương chức danh Thứ trưởng, tương đương Thứ trưởng hoặc có hệ số phụ cấp lãnh đạo từ 1,3 trở lên, được thanh toán vé máy bay hạng thương gia (Business) khi đi công tác tại nội địa; đi, về Việt Nam công tác hoặc sang nước kiêm nhiệm.
+ Trường hợp phu nhân/phu quân đi cùng chuyến bay với Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thuộc diện được thanh toán vé máy bay hạng thương gia (Business), cũng được hưởng tiêu chuẩn vé máy bay và các phương tiện khác quy định đối với Người đứng đầu Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
Được thanh toán theo thực chi với mức thuê phòng có giá loại trung bình tại địa phương đến công tác. Trường hợp thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cử đi công tác cùng Đoàn Ngoại giao, Bộ, ngành nước sở tại, Đoàn cấp cao của Việt Nam, thì được thuê phòng nghỉ loại trung bình cùng khách sạn với Đoàn công tác.
Phụ cấp công tác
=
Mức sinh hoạt phí của địa bàn x 2 x số ngày công tác
22 ngày
b) Đi công tác ở nước khác:
Công tác phí ở nước ngoài hoặc các vùng lãnh thổ được thanh toán theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ công tác phí cho cán bộ, công chức Nhà nước đi công tác ngắn hạn ở nước ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
c) Trường hợp về Việt Nam công tác:
- Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài về Việt Nam công tác trong thời gian đến 30 ngày liên tục (kể từ ngày rời nước sở tại đến ngày rời Việt Nam) thì được hưởng nguyên mức sinh hoạt phí tại nước đang công tác.
- Trong thời gian về công tác tại Việt Nam, nếu thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đi công tác ngoài tỉnh có trụ sở làm việc của cơ quan công tác trước khi đi công tác nhiệm kỳ thì được thanh toán công tác phí trong nước theo chế độ công tác phí hiện hành quy định đối với cán bộ, công chức đi công tác trong nước.
d) Chứng từ thanh toán gồm: Quyết định cử đi công tác của cấp có thẩm quyền, cuống vé phương tiện đi lại, kèm theo hóa đơn thu tiền hợp pháp (hoặc hóa đơn vé điện tử), riêng chứng từ thanh toán vé máy bay phải kèm theo thẻ lên máy bay (boarding card); hóa đơn khách sạn; thông báo tỷ giá ngoại tệ tại thời điểm đi công tác.
a) Hàng quý, các bộ phận công tác phải lập kế hoạch sử dụng văn phòng phẩm để cơ quan mua và cấp phát cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sử dụng trong phạm vi hạn mức kinh phí được giao hàng năm cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
11. Về tiếp khách, chiêu đãi, đóng góp cho tổ chức ngoại giao đoàn, tặng phẩm:
a) Chi tiếp khách:
b) Chi chiêu đãi:
c) Tặng phẩm làm công tác đối ngoại: Trưởng cơ quan Việt Nam ở nước ngoài căn cứ quy định chế độ chi tặng phẩm tại quy chế chi tiêu nội bộ để quyết định mức chi, số lượng tặng phẩm cho phù hợp với tình hình thực tế, thông lệ của nước sở tại và trong phạm vi dự toán được giao của cơ quan. Khi thanh toán chi tặng phẩm phải đảm bảo chứng từ hợp pháp theo quy định.
12. Về mua sắm trang bị, quản lý và sử dụng tài sản dùng cho công tác chuyên môn và sinh hoạt:
a) Đối với trường hợp nhà thuê đã được lắp đặt trang thiết bị thì chỉ được mua bổ sung những trang thiết bị còn thiếu trong phạm vi chế độ, tiêu chuẩn, định mức quy định.
13. Tiền công thuê người lao động ở nước sở tại:
Khi mặt bằng giá cả của nước sở tại thay đổi, Người đứng đầu cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quyết định việc tăng/giảm tiền công trả cho người lao động đảm bảo nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả, hợp lý, phù hợp với giá cả tại nơi thuê và thông báo bằng văn bản cho cơ quan chủ quản. Trường hợp không thống nhất thì cơ quan chủ quản có văn bản để Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài điều chỉnh lại cho phù hợp.
- Tiền làm thêm giờ = (Tiền công/(22 ngày x 8 giờ) x 150% (hoặc 200%, 300%) x số giờ làm thêm. (Trong đó: Mức 150% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày thường; mức 200% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày nghỉ hàng tuần; mức 300% áp dụng đối với giờ làm thêm vào ngày Lễ, Tết chính thức của nước sở tại).
- Công tác phí = (Tiền công/22 ngày) x số ngày đi công tác.
Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ.
a) Trong thời gian công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân được Nhà nước thanh toán tiền nhà ở, tiền điện, tiền nước, tiền thuê bao cáp truyền hình, tiền thuê bao điện thoại, thuê bao internet, tiền chất đốt.
b) Trường hợp một số tài liệu hoặc hàng hóa của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không thể gửi theo dạng hàng hoá ký gửi mà do thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đi công tác mang theo giúp thì được Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thanh toán cước hành lý theo hóa đơn thực tế của hãng hàng không tương ứng với khối lượng tài liệu hoặc hàng hóa của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài gửi, được Trưởng cơ quan Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài xác nhận.
c) Nhà khách và bếp ăn tập thể:
- Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài nào có thể dành diện tích nhà, trụ sở của mình để làm nhà khách, phòng trọ vãng lai thì Người đứng đầu Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quy định mức thu tiền dịch vụ nhà khách, phòng trọ. Ngân sách nhà nước không hỗ trợ chi cho dịch vụ này. Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện quản lý thu, nộp và sử dụng dịch vụ theo quy định tại Điểm c Khoản 2 Điều 3 Thông tư này.
1. Mua sắm phương tiện đi lại phục vụ công tác của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài:
Chương III Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công ở Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện, sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Khi mua xe mới phải có hợp đồng mua bán xe ô tô ký giữa Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài hoặc người được ủy quyền với đại diện bên bán xe. Trường hợp nước sở tại không có quy định về hợp đồng mua bán phương tiện đi lại thì phải có chứng từ mua bán hợp pháp. Tất cả các xe công khi sử dụng đều phải mua bảo hiểm phương tiện.
a) Đối với các địa bàn có trụ sở và nhà ở thuộc sở hữu của ta hoặc nhà hỗ tương, căn cứ quy định của cấp có thẩm quyền về tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng trụ sở làm việc, nhà ở của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, căn cứ vào tình hình thực tế tại từng địa bàn, Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sắp xếp diện tích làm việc, tiếp khách, nhà ở cho các bộ phận công tác, các thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài đảm bảo tính tôn nghiêm, khang trang, phù hợp với mục đích sử dụng.
b) Trường hợp phải đi thuê trụ sở và nhà ở thực hiện như sau:
Chương II Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công ở Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thực hiện, sửa đổi, bổ sung (nếu có). Căn cứ vào mặt bằng giá cả và quy định về định mức diện tích nhà ở của nước sở tại và khả năng nguồn ngân sách được giao, cơ quan chủ quản phân bổ kinh phí để Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuê nhà đảm bảo tính tôn nghiêm, khang trang và phù hợp với mục đích sử dụng. Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm đảm bảo thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng thuê nhà và luật pháp của nước sở tại.
Trường hợp gia hạn hợp đồng thuê hoặc đổi nhà thuê với giá thuê mới tăng so với giá thuê cũ không quá 10% thì Trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được quyết định và thông báo cho cơ quan chủ quản sau khi ký hợp đồng thuê. Trường hợp gia hạn hợp đồng thuê hoặc đổi nhà thuê với giá thuê mới tăng so với giá thuê cũ trên 10% thì cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài quyết định.
- Trường hợp thuê nhà ở cho thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài với diện tích thấp hơn so với mức tối đa theo quy định thì được thanh toán theo diện tích thực tế.
c) Khi thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài sang nhận công tác nhiệm kỳ được cơ quan bố trí, sắp xếp chỗ ở tạm trong thời gian bàn giao. Trường hợp, Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài không thể sắp xếp, bố trí được chỗ ở tạm, thì thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài mới sang được thuê căn hộ hoặc phòng ở tại khách sạn loại trung bình (tương đương khách sạn loại 2 sao) của nước sở tại trong thời gian bàn giao theo quy định.
Việc cải tạo và sửa chữa lớn, nâng cấp trụ sở đều phải có dự án và kèm dự toán của từng hạng mục sửa chữa đã được bố trí trong dự toán năm và được cấp có thẩm quyền có quyết định phê duyệt. Các cơ quan chủ quản phải có quy định về phân cấp ra quyết định phê duyệt đối với việc sửa chữa, cải tạo sửa chữa lớn, nâng cấp trụ sở, nhà ở.
Trường hợp các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phát sinh thêm các hoạt động đặc thù, sự kiện đột xuất được cấp có thẩm quyền giao sau thời điểm cơ quan đã được giao kinh phí thực hiện chế độ tự chủ, Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài có văn bản và lập dự toán chi gửi cơ quan chủ quản để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định.
a) Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân trong thời gian công tác tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài về Việt Nam khám chữa bệnh và điều trị thì phải tự chịu chi phí đi lại. Trong thời gian về Việt Nam khám chữa bệnh và điều trị, thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định hiện hành, thôi không hưởng chế độ sinh hoạt phí.
c) Thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài, phu nhân/phu quân được thanh toán vé máy bay khứ hồi hoặc vé khứ hồi của các phương tiện khác về Việt Nam hoặc nước thứ ba trong nhiệm kỳ công tác khi bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ/chồng; bố, mẹ nuôi theo quy định của pháp luật; vợ/chồng; con đẻ, con nuôi theo quy định của pháp luật chết ở Việt Nam hoặc nước thứ ba.
Chế độ tiền lương và bảo hiểm xã hội của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và phu nhân/phu quân đi công tác nhiệm kỳ cùng trong thời gian công tác nhiệm kỳ tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 9, Khoản 11 và Khoản 12 Điều 11 Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định một số chế độ đối với thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
Việc miễn thuế nhập khẩu đối với tài sản di chuyển của thành viên Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài khi kết thúc nhiệm kỳ quy định tại Khoản 7 Điều 9 Nghị định số 08/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 16 Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và tại Điều 7 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.
Việc quản lý, sử dụng, kê khai tài sản công tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thực hiện theo quy định tại Luật Quản lý, sử dụng tài sản công, Nghị định số 167/2017/NĐ-CP ngày 31 ngày 12 năm 2017 của Chính phủ quy định về sắp xếp lại, xử lý tài sản công, Nghị định số 166/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 ngày 2017 quy định tiêu chuẩn, định mức và chế độ quản lý, sử dụng tài sản công của cơ quan Việt Nam ở nước ngoài và các văn bản hướng dẫn có liên quan.
Việc lập dự toán, phân bổ và giao dự toán, cấp phát, quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật tài chính ngân sách hiện hành. Thông tư này hướng dẫn bổ sung thêm một số điểm cho phù hợp với đặc thù của công tác lập dự toán, phân bổ và chấp hành dự toán ngân sách chi hoạt động thường xuyên của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài như sau:
a) Hàng năm Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài căn cứ vào nhiệm vụ chính trị được giao, chế độ, tiêu chuẩn, định mức chi quy định, biến động giá cả của nước sở tại, biến động của đồng đô la Mỹ so với đồng tiền địa phương, số kiểm tra về dự toán ngân sách do cơ quan có thẩm quyền thông báo, tình hình thực hiện dự toán ngân sách các năm trước, lập dự toán thu, chi ngân sách nhà nước theo đúng biểu mẫu quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật và quy định của Thông tư này, kèm theo thuyết minh về cơ sở, căn cứ tính toán gửi cơ quan chủ quản, trong đó xác định cụ thể dự toán chi ngân sách đề nghị giao thực hiện chế độ tự chủ và dự toán chi ngân sách giao không thực hiện chế độ tự chủ.
Dự toán hàng năm của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài không bao gồm dự toán kinh phí đảm bảo hoạt động trong lĩnh vực thương mại thực hiện theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 104/2018/NĐ-CP ngày 8 tháng 8 năm 2018 hướng dẫn chi tiết một số điều của Luật Cơ quan đại diện sửa đổi, bổ sung năm 2017.
c) Cơ quan chủ quản lập dự toán bằng đồng Việt Nam có quy ra đôla Mỹ theo tỷ giá do Bộ Tài chính quy định cho năm kế hoạch.
a) Căn cứ quyết định giao dự toán chi ngân sách nhà nước của cấp có thẩm quyền, cơ quan chủ quản phân bổ và giao dự toán chi cho từng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc theo hai phần: Kinh phí giao thực hiện chế độ tự chủ; kinh phí giao không thực hiện chế độ tự chủ, gửi kết quả phân bổ về Bộ Tài chính để kiểm tra theo quy định và Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch) làm căn cứ cấp phát kinh phí.
Đối với phần kinh phí tự chủ phân bổ và ghi rõ kinh phí thực hiện các khoản chi theo chế độ, định mức và quy định hiện hành của nhà nước, chi hoạt động theo định mức, chi đặt cọc tiền thuê trụ sở, chi mua sắm, sửa chữa thường xuyên và chi thực hiện các nhiệm vụ đặc thù theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Thông tư.
b) Dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được cấp theo dự toán bằng tiền đô la Mỹ. Trường hợp có phát sinh thiếu dự toán tính theo đồng Việt Nam (do chênh lệch tỷ giá hạch toán), cơ quan chủ quản tổng hợp nhu cầu cần bổ sung kinh phí chậm nhất trước ngày 10 tháng 12 năm thực hiện và có văn bản gửi cơ quan tài chính để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt bổ sung dự toán làm căn cứ thực hiện. Trường hợp thừa dự toán tính theo đồng Việt Nam (do chênh lệch tỷ giá hạch toán) cơ quan chủ quản phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện hủy dự toán theo quy định.
Căn cứ vào dự toán chi ngân sách năm đã được Bộ Tài chính thông báo, quy trình cấp phát kinh phí cho các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài được thực hiện như sau:
- Cơ quan chủ quản thực hiện nhập vào hệ thống TABMIS phân bổ dự toán chi ngân sách nhà nước hàng năm bằng đồng Việt Nam của khối các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc, đồng thời gửi quyết định phân bổ dự toán bằng đồng Việt Nam có quy ra đô la Mỹ tại thời điểm giao kế hoạch cho Bộ Tài chính và Kho bạc Nhà nước (Sở Giao dịch).
Riêng đối với khối Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (trực thuộc Bộ Ngoại giao): Trường hợp số dư Quỹ Tạm giữ ngân sách nhà nước không đảm bảo đủ nhu cầu chi tiêu quý sau thì Bộ Ngoại giao làm thủ tục cấp phát kinh phí (phần chênh lệch thiếu) từ Quỹ Ngoại tệ tập trung của ngân sách nhà nước tại Kho bạc Nhà nước.
- Thực hiện chức năng kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước căn cứ trên chứng từ Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài gửi về, đảm bảo kiểm soát chi hồ sơ đúng quy định.
b) Kho bạc Nhà nước:
- Trường hợp chi từ Quỹ Ngoại tệ tập trung Nhà nước:
- Trường hợp sử dụng Quỹ Tạm giữ của ngân sách nhà nước ở nước ngoài:
c) Biểu mẫu lập dự toán, chấp hành dự toán
4. Xử lý số dư kinh phí ngân sách cuối năm của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài (số dư tại Kho bạc Nhà nước, số dư tài khoản tiền gửi, số dư tiền mặt và số dư tạm ứng tại Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài):
khoản 3 Điều 64 Luật Ngân sách nhà nước.
Trước ngày 10 tháng 02 năm sau, Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo chi tiết số dư ngân sách được giao đến hết ngày 31 tháng 12 theo Biểu mẫu số 9 kèm theo Thông tư này về cơ quan chủ quản để tổng hợp, báo cáo Kho bạc Nhà nước trước ngày 01 tháng 3 năm sau. Đối với số dư không được chuyển sang năm sau phải thu hồi nộp ngân sách nhà nước, Kho bạc Nhà nước thực hiện giảm trừ vào lĩnh vực chi tương ứng thuộc dự toán chi ngân sách năm sau khi thực hiện chuyển kinh phí từ Quỹ Ngoại tệ tập trung tại Kho bạc Nhà nước cấp cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài.
5. Quyết toán thu, chi ngân sách:
Về bổ nhiệm kế toán trưởng, phụ trách kế toán thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2018/TT-BNV ngày 27 tháng 3 năm 2018 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thẩm quyền, thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, thay thế và phụ cấp trách nhiệm công việc của kế toán trưởng, phụ trách kế toán trong các đơn vị kế toán thuộc lĩnh vực kế toán nhà nước và văn bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Nội dung báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước phù hợp với Thông tư số 137/2017/TT-BTC ngày 25 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn xét duyệt, thẩm định, thông báo và tổng hợp quyết toán năm.
c) Cơ quan chủ quản có trách nhiệm lập, xét duyệt và tổng hợp báo cáo quyết toán năm của các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài vào báo cáo quyết toán năm của mình; gửi Bộ Tài chính thẩm định theo quy định hiện hành, chậm nhất trước ngày 1 tháng 10 năm sau.
đ) Cơ quan chủ quản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phối hợp với Bộ Tài chính tổ chức kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất công tác thu, chi ngân sách nhà nước tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài theo quy định.
a) Kiểm soát thu:
- Các khoản thu thông qua ngân hàng: Séc, chuyển khoản theo báo có của ngân hàng (thể hiện qua sổ phụ ngân hàng; bảng cân đối tài khoản thu chi của ngân hàng).
- Thủ trưởng Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải xây dựng quy chế chi tiêu nội bộ làm căn cứ kiểm soát chi tiêu tiết kiệm, hiệu quả kinh phí được giao; quy định quy chế quản lý và sử dụng tài sản của Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài thuộc phạm vi quản lý, trong đó quy định rõ trách nhiệm của từng bộ phận, cá nhân để bảo đảm sử dụng tài sản đúng mục đích; việc quản lý, sử dụng tài sản nhà nước tại các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài phải được thực hiện công khai theo quy định tại Thông tư số 144/2017/TT-BTC ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung của Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
+ Phiếu chi: Ghi rõ nội dung chi, số tiền bằng số và bằng chữ kèm theo hóa đơn, chứng từ của đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ và phải dịch ra tiếng Việt theo quy định pháp luật hiện hành.
+ Hạch toán vào mục lục ngân sách tương ứng.
- Việc thanh toán kinh phí bằng ngoại tệ: Căn cứ số ngoại tệ quy đổi từ đồng Việt Nam theo tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính thông báo tại thời điểm mua hàng trên Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính.
1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 20 tháng 3 năm 2020.
2. Chế độ bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động quy định tại Thông tư này thực hiện đến hết năm 2020. Từ năm 2021 trở đi thực hiện theo quy định chung về chế độ tiền lương theo Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21 tháng 5 năm 2018 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương khoa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong doanh nghiệp.
2. Các cơ quan chủ quản chịu trách nhiệm hướng dẫn các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài trực thuộc thực hiện Thông tư này và chỉ đạo các Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài ban hành quy chế quản lý tài chính, tài sản nội bộ nhằm sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, có hiệu quả và đúng chính sách, chế độ của Nhà nước.
- Ban Bí thư; | KT. BỘ TRƯỞNG |
BÁO CÁO THU CHI QUỸ TẠM GIỮ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Tháng/Quý/Năm... năm ...
(Dùng cho cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài báo cáo Bộ Ngoại giao)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 02 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: Tiền địa phương/USD
TT | Nội dung | Tiền địa phương/USD | Lũy kế đến kỳ này |
I | Số dư kỳ trước chuyển sang: |
|
|
II | Số thu trong kỳ: |
|
|
- | Lệ phí |
|
|
- | Phí |
|
|
- | Các khoản thu khác (chi tiết từng nội dung) |
|
|
III | Số chi trong kỳ: |
|
|
- | Trích chuyển kinh phí tại CQĐD |
|
|
- | Chuyển về Quỹ ngoại tệ tập trung tại KBNN |
|
|
- | Chi phí chuyển tiền về Quỹ ngoại tệ tập trung tại KBNN |
|
|
IV | Số dư chuyển kỳ sau: |
|
|
| , ngày tháng năm |
|
BÁO CÁO TỔNG HỢP THU CHI QUỸ TẠM GIỮ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TẠI CÁC CƠ QUAN ĐẠI DIỆN VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Tháng/Quý/Năm... năm ...
(Dùng cho Bộ Ngoại giao báo cáo Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 03 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Số TT | Mã CQĐD | Tên CQĐD | Số dư đầu kỳ | Số thu trong kỳ | Số chi trong kỳ | Số dư cuối kỳ | ||||||
Tổng thu | Lệ phí | Phí | Thu khác | Tổng chi | Trích chuyển KP tại CQĐD | Chuyển tiền về Quỹ NTTT | Chi phí chuyển tiền về Quỹ NTTT | |||||
A | B | C | 1 | 2=3+4+5 | 3 | 4 | 5 | 6=7+8+9 | 7 | 8 | 9 | 10=1+2-6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký và ghi rõ họ tên)
, ngày tháng năm
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM ….
(Dùng cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan chủ quản)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: USD
TT | Nội dung | Thực hiện năm trước | Năm hiện hành | Dự toán năm kế hoạch | Ghi chú | |
Dự toán | Ước thực hiện | |||||
A | Số thu NSNN (= I + II + III) |
|
|
|
|
|
I. | Thu lệ phí |
|
|
|
|
|
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu |
|
|
|
|
|
a | Hộ chiếu: |
|
|
|
|
|
b | Giấy thông hành |
|
|
|
|
|
c | Cấp tem AB |
|
|
|
|
|
2 | Lệ phí về quốc tịch |
|
|
|
|
|
3 | Đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
a | Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
b | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài |
|
|
|
|
|
II. | Thu phí |
|
|
|
|
|
1 | Thị thực các loại |
|
|
|
|
|
2 | Xác nhận, đăng ký công dân |
|
|
|
|
|
3 | Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự |
|
|
|
|
|
4 | Công chứng, chứng thực |
|
|
|
|
|
a | Công chứng |
|
|
|
|
|
b | Chứng thực |
|
|
|
|
|
5 | Xác minh giấy tờ, tài liệu |
|
|
|
|
|
6 | Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam |
|
|
|
|
|
7 | Khác |
|
|
|
|
|
III. | Các khoản thu khác |
|
|
|
|
|
1. | Thu tiền bán tài sản |
|
|
|
|
|
2. | Thu tiền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước, nhà hỗ tương, nhà thuê,... |
|
|
|
|
|
3. | Thu khác |
|
|
|
|
|
B | Số thu nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 | Lệ phí |
|
|
|
|
|
2 | Phí |
|
|
|
|
|
3 | Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
C | Số thu được để lại chi theo quy định (Chi tiết theo từng lĩnh vực chi) |
|
|
|
|
|
1 | Chi quản lý hành chính |
|
|
|
|
|
2 | Chi văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
| ……………. |
|
|
|
|
|
| …., ngày tháng năm |
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM………..
(Dùng cho cơ quan chủ quản báo cáo Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: USD
TT | Nội dung | Thực hiện năm trước | Năm hiện hành | Dự toán năm kế hoạch | Ghi chú | |
Dự toán | Ước thực hiện | |||||
A | Số thu NSNN (= I + II + III) |
|
|
|
|
|
I. | Thu lệ phí |
|
|
|
|
|
1 | Lệ phí cấp hộ chiếu |
|
|
|
|
|
a | Hộ chiếu: |
|
|
|
|
|
b | Giấy thông hành |
|
|
|
|
|
c | Cấp tem AB |
|
|
|
|
|
2 | Lệ phí về quốc tịch |
|
|
|
|
|
3 | Đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
a | Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi |
|
|
|
|
|
b | Lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài |
|
|
|
|
|
II. | Thu phí |
|
|
|
|
|
1 | Thị thực các loại |
|
|
|
|
|
2 | Xác nhận, đăng ký công dân |
|
|
|
|
|
3 | Chứng nhận lãnh sự và hợp pháp hóa lãnh sự |
|
|
|
|
|
4 | Công chứng, chứng thực |
|
|
|
|
|
a | Công chứng |
|
|
|
|
|
b | Chứng thực |
|
|
|
|
|
5 | Xác minh giấy tờ, tài liệu |
|
|
|
|
|
6 | Tiếp nhận và vận chuyển đơn, chứng cứ của công dân và pháp nhân Việt Nam |
|
|
|
|
|
7 | Khác |
|
|
|
|
|
III. | Các khoản thu khác |
|
|
|
|
|
1. | Thu tiền bán tài sản |
|
|
|
|
|
2. | Thu tiền thuê nhà thuộc sở hữu nhà nước, nhà hỗ tương, nhà thuê,... |
|
|
|
|
|
3. | Thu khác |
|
|
|
|
|
B | Số thu nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 | Lệ phí |
|
|
|
|
|
2 | Phí |
|
|
|
|
|
3 | Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
C | Số thu được để lại chi theo quy định (Chi tiết theo từng lĩnh vực chi và chi tiết nội dung chi theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư này) |
|
|
|
|
|
1 | Chi Quản lý hành chính |
|
|
|
|
|
2 | Chi Văn hóa thông tin |
|
|
|
|
|
| ………… |
|
|
|
|
|
| , ngày tháng năm |
|
DỰ TOÁN CHI TIẾT CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM....
(Dùng cho cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan chủ quản)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Tổng số biên chế cán bộ công chức
Tổng số con chưa thành niên đi theo
Đơn vị tính USD
Nhóm/ Tiểu Nhóm/ | Tiểu mục | Nội dung | Quyết toán năm trước | Năm hiện hành | Dự toán năm kế hoạch | Ghi chú | |||
Dự toán được giao | Ước thực hiện | KP tự chủ | KP không tự chủ | Tổng cộng | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6=4+5 | 7 |
|
| TỔNG SỐ |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 0500 | Chi hoạt động |
|
|
|
|
|
|
| |
- Tiểu nhóm 0129 | Chi thanh toán cho cá nhân |
|
|
|
|
|
|
| |
6050 |
| Tiền công |
|
|
|
|
|
|
|
| 6051 | Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6099 | Khác |
|
|
|
|
|
|
|
6100 |
| Phụ cấp lương |
|
|
|
|
|
|
|
| 6105 | Phụ cấp làm đêm; làm thêm giờ |
|
|
|
|
|
|
|
| 6107 | Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
| 6113 | Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc |
|
|
|
|
|
|
|
| 6123 | Phụ cấp công tác Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
| 6149 | Phụ cấp khác (phụ cấp nữ) |
|
|
|
|
|
|
|
6200 |
| Tiền thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6249 | Thưởng khác |
|
|
|
|
|
|
|
6300 |
| Các khoản đóng góp |
|
|
|
|
|
|
|
| 6302 | Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
6400 |
| Các khoản thanh toán khác cho cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
| 6402 | Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
| 6403 | Sinh hoạt phí cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
| 6449 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.1 | Tiền vé máy bay, tàu, xe cho CBNV hết N.kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.2 | Chi cân cước cho CBNV hết nhiệm kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.3 | Chi trợ cấp ngành |
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.4 | Trợ cấp khi bị thương hoặc bị chết |
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.5 | Hỗ trợ học phí con chưa thành niên |
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.6 | Tiền vé máy bay, tàu, xe khứ hồi về việc hiếu |
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.8 | Phụ cấp khác (phụ cấp lưu trú) |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu nhóm 0130 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
6500 |
| Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6501 | Tiền điện |
|
|
|
|
|
|
|
| 6502 | Tiền nước |
|
|
|
|
|
|
|
| 6503 | Tiền nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| 6504 | Tiền vệ sinh, môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
| 6505 | Tiền khoán phương tiện theo chế độ |
|
|
|
|
|
|
|
| 6549 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
6550 |
| Vật tư văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6551 | Văn phòng phẩm (VPP phục vụ thu lệ phí) |
|
|
|
|
|
|
|
| 6552 | Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6553 | Khoán văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
| 6599 | Vật tư văn phòng khác |
|
|
|
|
|
|
|
6600 |
| Thông tin, tuyên truyền, liên lạc |
|
|
|
|
|
|
|
| 6601 | Cước phí điện thoại (không bao gồm khoán điện thoại); thuê bao đường điện thoại; fax |
|
|
|
|
|
|
|
| 6603 | Cước phí bưu chính |
|
|
|
|
|
|
|
| 6605 | Thuê bao kênh vệ tinh; thuê bao cáp truyền hình; cước phí Internet; thuê đường truyền mạng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6606 | Tuyên truyền; quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
| 6608 | Phim ảnh, ấn phẩm truyền thông; sách, báo, tạp chí thư viện |
|
|
|
|
|
|
|
| 6618 | Khoán điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
| 6649 | Khác |
|
|
|
|
|
|
|
6650 |
| Hội nghị - Ngoại giao phục vụ kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
| 6651 | In, mua tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
| 6652 | Bồi dưỡng báo cáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
| 6653 | Tiền vé máy bay, tàu, xe |
|
|
|
|
|
|
|
| 6654 | Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
| 6655 | Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
| 6656 | Thuê phiên dịch, biên dịch |
|
|
|
|
|
|
|
| 6657 | Các khoản thuê mướn khác |
|
|
|
|
|
|
|
| 6699 | Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
6700 |
| Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
| 6701 | Tiền vé máy bay, tàu, xe |
|
|
|
|
|
|
|
| 6702 | Phụ cấp công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
| 6703 | Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
| 6749 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
6750 |
| Chi phí thuê mướn |
|
|
|
|
|
|
|
| 6751 | Thuê phương tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
| 6752 | Thuê nhà; thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
| 6754 | Thuê thiết bị các loại |
|
|
|
|
|
|
|
| 6761 | Thuê phiên dịch, biên dịch |
|
|
|
|
|
|
|
| 6799 | Chi phí thuê mướn khác |
|
|
|
|
|
|
|
6900 |
| Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn, duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6901 | Ô tô dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
| 6902 | Ô tô phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
| 6905 | Tài sản và thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6907 | Nhà cửa |
|
|
|
|
|
|
|
| 6912 | Các thiết bị công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
| 6913 | Tài sản và thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6921 | Đường điện, cấp thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
| 6949 | Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
6950 |
| Mua sắm tài sản phục vụ công tác chuyên môn (chỉ tính khấu hao) |
|
|
|
|
|
|
|
| 6951 | Ô tô dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
| 6952 | Ô tô phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
| 6954 | Tài sản và thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6955 | Tài sản và thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
| 6956 | Các thiết bị công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
| 6999 | Tài sản và thiết bị khác |
|
|
|
|
|
|
|
7000 |
| Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành |
|
|
|
|
|
|
|
| 7001 | Chi mua hàng hóa, vật tư (APT phục vụ thu lệ phí) |
|
|
|
|
|
|
|
| 7004 | Đồng phục, trang phục; bảo hộ lao động |
|
|
|
|
|
|
|
| 7008 | Chi mật phí (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
| 7012 | Chi phí hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
| 7049 | Chi khác (tặng phẩm, ngoại giao đoàn ...) |
|
|
|
|
|
|
|
7050 |
| Mua sắm tài sản vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
| 7052 | Mua bản quyền nhãn hiệu thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
| 7053 | Mua, bảo trì phần mềm công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
| 7054 | Xây dựng phần mềm công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
| 7099 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu nhóm 0132 | Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
| |
7750 |
| Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
| 7751 | Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
| 7756 | Chi các khoản phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
| 7757 | Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện |
|
|
|
|
|
|
|
| 7761 | Chi tiếp khách |
|
|
|
|
|
|
|
| 7799 | Chi các khoản khác |
|
|
|
|
|
|
|
7900 |
| Chi cho các sự kiện lớn |
|
|
|
|
|
|
|
| 7903 | Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn (kỷ niệm năm chẵn quan hệ hai nước) |
|
|
|
|
|
|
|
| 7949 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 0700 | Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
| |
Tiểu nhóm 0136: |
| Chi đầu tư các dự án |
|
|
|
|
|
|
|
9200 |
| Chi chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
| 9201 | Chi điều tra, khảo sát |
|
|
|
|
|
|
|
| 9202 | Chi lập dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
| 9203 | Chi tổ chức thẩm định dự án |
|
|
|
|
|
|
|
| 9204 | Chi đánh giá tác động của môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
| 9249 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
9300 |
| Chi xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
| 9301 | Chi XD các công trình, hạng mục công trình |
|
|
|
|
|
|
|
| 9302 | Chi phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ |
|
|
|
|
|
|
|
| 9303 | Chi san lấp mặt bằng xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
| 9349 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
9350 |
| Chi thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
| 9351 | Chi mua sắm thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
| 9352 | Chi lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
| 9353 | Chi đào tạo, chuyển giao công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
| 9354 | Chi phí vận chuyển, bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
| 9355 | Thuế và các loại phí, lệ phí liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
| 9356 | Các chi phí mua thiết bị, phần mềm, lắp đặt, hiệu chỉnh, đào tạo, chuyển giao, vận chuyển, bảo hành, thuế, phí liên quan công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
| 9399 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
9400 |
| Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
| 9401 | Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
| 9402 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
| 9403 | Lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
| 9405 | Chi xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công |
|
|
|
|
|
|
|
| 9449 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
| ... , ngày … tháng ... năm ... |
|
TỔNG HỢP ƯỚC THỰC HIỆN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (năm hiện hành) năm………..
(Dùng cho cơ quan chủ quản báo cáo Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: USD
Mã số | Tên CQĐD | Tổng số biên chế | Biên chế CBCC | Biên chế PN/PQ | Con chưa thành niên đi theo | Tổng số xe ôtô | Quyết toán năm trước | Ước thực hiện năm hiện hành | Trong đó | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
Nhóm 0500 |
| Nhóm 0700 | ||||||||||||||||||||||||||||
Tiểu nhóm 0129 | Tiểu nhóm 0130 | Tiểu nhóm | Tiểu nhóm 0136 | |||||||||||||||||||||||||||
6050 | 6100 | 6200 | 6300 | 6400 | 6500 | 6550 | 6600 | 6650 | 6700 | 6750 | 6900 | 6950 | 7000 | 7050 | 7750 | 7900 | 9200 | 9300 | 9350 | 9400 | ||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
015 | KHÒN KÈN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
036 | RUMANI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... , ngày … tháng ... năm ... |
TỔNG HỢP DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC (năm kế hoạch) năm ……..
(Dùng cho cơ quan chủ quản báo cáo Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: USD
Mã số | Tên CQĐD | Tổng số biên chế | Biên chế CBCC | Biên chế PN/PQ | Con chưa thành niên đi theo | Tổng số xe ôtô | Quyết toán năm trước | Ước thực hiện năm hiện hành | Trong đó | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
Nhóm 0500 |
| Nhóm 0700 | ||||||||||||||||||||||||||||
Tiểu nhóm 0129 | Tiểu nhóm 0130 | Tiểu nhóm | Tiểu nhóm 0136 | |||||||||||||||||||||||||||
6050 | 6100 | 6200 | 6300 | 6400 | 6500 | 6550 | 6600 | 6650 | 6700 | 6750 | 6900 | 6950 | 7000 | 7050 | 7750 | 7900 | 9200 | 9300 | 9350 | 9400 | ||||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 | 21 | 22 | 23 | 24 | 25 | 26 | 27 | 28 | 29 |
015 | KHÒN KÈN |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
036 | RUMANI |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... , ngày … tháng ... năm ... |
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM ………
(Dùng cho cơ quan chủ quản báo cáo Bộ Tài chính)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: USD
TT | Nội dung | Thực hiện năm trước | Năm hiện hành | Dự toán năm kế hoạch | Ghi chú | |
Dự toán giao | Ước thực hiện | |||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
I | Dự toán thu ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 | Số thu ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
| Phí |
|
|
|
|
|
| Lệ phí |
|
|
|
|
|
| Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật |
|
|
|
|
|
2 | Số thu nộp ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
3 | Chi từ nguồn thu được để lại (Chi tiết theo từng lĩnh vực chi) |
|
|
|
|
|
II | Dự toán chi ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
1 | Chi đầu tư phát triển (chi tiết theo từng lĩnh vực chi) |
|
|
|
|
|
2 | Chi thường xuyên (chi tiết theo từng lĩnh vực chi) |
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
... , ngày … tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
Tháng/Năm… năm………….
(Dùng cho Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan chủ quản)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Biên chế: ………..(cán bộ: phu nhân, phu quân:.... )
Ôtô: ……………
Đơn vị tính: tiền địa phương/USD
Nhóm | Nội dung | QUYẾT TOÁN | ||||||||||||||||||
Mục | TM | Tháng này | Lũy kế từ tháng 1 đến tháng này | |||||||||||||||||
Nguồn NSNN | Nguồn phí được để lại | Tổng cộng | Nguồn NSNN | Nguồn phí được để lại | Tổng cộng | |||||||||||||||
Trang thiết bị | Điều hòa ngành | Trang thiết bị | Điều hòa ngành | |||||||||||||||||
Tự chủ | Không tự chủ | NGKT | Dự án đầu tư | Tự chủ | Không tự chủ | Tự chủ | Không tự chủ | Tự chủ | Không tự chủ | NGKT | Dự án đầu tư | Tự chủ | Không tự chủ | Tự chủ | Không tự chủ | |||||
A | B | C | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 = 1+2 +...+8 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 = 10 + 11 +…+ 17 |
|
| A. TỔNG NGUỒN KINH PHÍ ĐƯỢC SỬ DỤNG: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 1. Số dư kinh phí kỳ trước chuyển sang: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 2. Kinh phí cấp trong kỳ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 3. Thu đổi ngoại tệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 4. Nguồn thu khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 5. Thu điều chỉnh tăng dự toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6. Chi điều chỉnh giảm dự toán |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| B. TỔNG SỐ CHI ĐỀ NGHỊ QUYẾT TOÁN: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| C. SỐ DƯ CUỐI KỲ: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| CHI TIẾT CHI (của mục B điểm 1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 0500 | Chi hoạt động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
- Tiểu nhóm 0129 | Chi thanh toán cho cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6050 |
| Tiền công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6051 | Tiền công trả cho lao động thường xuyên theo hợp đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6099 | Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6100 |
| Phụ cấp lương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6105 | Phụ cấp làm đêm; làm thêm giờ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6107 | Phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6113 | Phụ cấp trách nhiệm theo nghề, theo công việc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6123 | Phụ cấp công tác Đảng, Đoàn thể chính trị - xã hội |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6149 | Phụ cấp khác (phụ cấp nữ) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6200 |
| Tiền thưởng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6249 | Thưởng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6300 |
| Các khoản đóng góp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6302 | Bảo hiểm y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6400 |
| Các khoản thanh toán khác cho cá nhân |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6402 | Chi khám chữa bệnh cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6403 | Sinh hoạt phí cho cán bộ, công chức Việt Nam làm việc ở nước ngoài |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6449 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.1 | Tiền vé máy bay, tàu, xe cho CBNV hết N.kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.2 | Chi cân cước cho CBNV hết nhiệm kỳ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.4 | Trợ cấp khi bị thương hoặc bị chết |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.5 | Hỗ trợ học phí con chưa thành niên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.6 | Tiền vé máy bay, tàu, xe khứ hồi về việc hiếu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6449.8 | Phụ cấp khác (phụ cấp lưu trú) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tiểu nhóm 0130 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6500 |
| Thanh toán dịch vụ công cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6501 | Tiền điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6502 | Tiền nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6503 | Tiền nhiên liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6504 | Tiền vệ sinh, môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6505 | Tiền khoán phương tiện theo chế độ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6549 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6550 |
| Vật tư văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6551 | Văn phòng phẩm (VPP phục vụ thu lệ phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6552 | Mua sắm công cụ, dụng cụ văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6553 | Khoán văn phòng phẩm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6599 | Vật tư văn phòng khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6600 |
| Thông tin, tuyên truyền, liên lạc |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6601 | Cước phí điện thoại (không bao gồm khoán điện thoại), thuê bao đường điện thoại, fax |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6603 | Cước phí bưu chính |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6605 | Thuê bao kênh vệ tinh, thuê bao cáp truyền hình; cước phí Internet; thuê đường truyền mạng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6606 | Tuyên truyền, quảng cáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6608 | Phim ảnh, ấn phẩm truyền thông; sách, báo, tạp chí thư viện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6618 | Khoán điện thoại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6649 | Khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6650 |
| Hội nghị - Ngoại giao phục vụ kinh tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6651 | In, mua tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6652 | Bồi dưỡng báo cáo viên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6653 | Tiền vé máy bay, tàu, xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6654 | Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6655 | Thuê hội trường, phương tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6656 | Thuê phiên dịch, biên dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6657 | Các khoản thuê mướn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6699 | Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6700 |
| Công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6701 | Tiền vé máy bay, tàu, xe |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6702 | Phụ cấp công tác phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6703 | Tiền thuê phòng ngủ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6749 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6750 |
| Chi phí thuê mướn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6751 | Thuê phương tiện vận chuyển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6752 | Thuê nhà; thuê đất |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6754 | Thuê thiết bị các loại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6761 | Thuê phiên dịch, biên dịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6799 | Chi phí thuê mướn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6900 |
| Sửa chữa thường xuyên TSCĐ phục vụ công tác chuyên môn, duy tu, bảo dưỡng các công trình cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6901 | Ô tô dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6902 | Ô tô phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6905 | Tài sản và thiết bị chuyên dụng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6907 | Nhà cửa |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6912 | Các thiết bị công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6913 | Tài sản và thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6921 | Đường điện, cấp thoát nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6949 | Các tài sản và công trình hạ tầng cơ sở khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6950 |
| Mua sắm tài sản phục vụ công tac chuyên môn (chỉ tính khấu hao) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6951 | Ô tô dùng chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6952 | Ô tô phục vụ chức danh |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6954 | Tài sản và thiết bị chuyên dùng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6955 | Tài sản và thiết bị văn phòng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6956 | Các thiết bị công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 6999 | Tài sản và thiết bị khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7000 |
| Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7001 | Chi mua hàng hóa, vật tư (APT phục vụ thu lệ phí) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7004 | Đồng phục, trang phục, bảo hộ lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7008 | Chi mật phí (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7012 | Chi phí hoạt động nghiệp vụ chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7049 | Chi khác (tặng phẩm, ngoại giao đoàn) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7050 |
| Mua sắm tài sản vô hình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7052 | Mua bản quyền nhãn hiệu thương mại |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7053 | Mua, bảo trì phần mềm công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7054 | Xây dựng phần mềm công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7099 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tiểu nhóm 0132 | Các khoản chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
7750 |
| Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7751 | Chênh lệch tỷ giá ngoại tệ ngân sách nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7756 | Chi các khoản phí và lệ phí |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7757 | Chi bảo hiểm tài sản và phương tiện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7761 | Chi tiếp khách |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7799 | Chi các khoản khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7900 |
| Chi cho các sự kiện lớn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7903 | Chi kỷ niệm các ngày lễ lớn (kỷ niệm năm chẵn quan hệ hai nước) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 7949 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nhóm 0700 | Chi đầu tư phát triển |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tiểu nhóm 0136 | Chi đầu tư các dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
9200 |
| Chi chuẩn bị đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9201 | Chi điều tra, khảo sát |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9202 | Chi lập dự án đầu tư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9203 | Chi tổ chức thẩm định dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9204 | Chi đánh giá tác động của môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9249 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9300 |
| Chi xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9301 | Chi XD các công trình, hạng mục công trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9302 | Chi phá và tháo dỡ các vật kiến trúc cũ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9303 | Chi san lấp mặt bằng xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9349 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9350 |
| Chi thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9351 | Chi mua sắm thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9352 | Chi lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh thiết bị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9353 | Chi đào tạo, chuyển giao công nghệ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9354 | Chi phí vận chuyển, bảo hiểm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9355 | Thuê và các loại phí, lệ phí liên quan |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9356 | Các chi phí mua thiết bị, phần mềm, lắp đặt, hiệu chỉnh, đào tạo, chuyển giao, vận chuyển, bảo hành, thuế, phí liên quan công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9399 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9400 |
| Chi phí khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9401 | Chi phí quản lý dự án |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9402 | Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9403 | Lệ phí cấp đất xây dựng, cấp giấy phép xây dựng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9405 | Chi xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 9449 | Chi khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, ghi rõ họ tên)
... , ngày … tháng ... năm ...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
BÁO CÁO SỐ DƯ NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC CUỐI NĂM ...
(Dùng cho cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan chủ quản và cơ quan chủ quản báo cáo Kho bạc Nhà nước)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2020/TT-BTC ngày 3 tháng 2 năm 2020 của Bộ Tài chính)
Đơn vị tính: (*)
TT | Nội dung | Số dư kinh phí năm trước chuyển sang | Dự toán được giao trong năm | Kinh phí đã rút trong năm | Kinh phí đề nghị quyết toán | Kinh phí còn dư đến ngày 31/12 | Trong đó | |||||||||
Tổng số | KBNN | Kinh phí tại CQVNONN | Được chuyển sang năm sau | Số nộp trả NSNN | ||||||||||||
Tổng số | Kinh phí tại KBNN | Kinh phí tại CQVNONN | Tổng số | Kinh phí tại KBNN | Kinh phí tại CQVNONN | Tổng số | Kinh phí tại KBNN | Kinh phí tại CQVNONN | ||||||||
A | B | 1=2+3 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=8+9 | 8=2+4-5 | 9=3+5-6 | 10=11+12 | 11 | 12 | 13=14+15 | 14=8-11 | 15=9-12 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Loại... - khoản ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Kinh phí tự chủ/Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Kinh phí không tự chủ/Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Loại... - khoản... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Kinh phí tự chủ/Kinh phí thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
b | Kinh phí không tự chủ/Kinh phí không thường xuyên |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(*) Đối với cơ quan Việt Nam ở nước ngoài báo cáo cơ quan chủ quản, tiền địa phương/USD
| …., ngày … tháng … năm .... |
File gốc của Thông tư 07/2020/TT-BTC quy định về chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2020/TT-BTC quy định về chế độ quản lý tài chính, tài sản đối với Cơ quan Việt Nam ở nước ngoài do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 07/2020/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2020-02-03 |
Ngày hiệu lực | 2020-03-20 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |