ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 65/KH-UBND | Cà Mau, ngày 18 tháng 6 năm 2020 |
Kế hoạch triển khai Thỏa thuận GCM được thực hiện trong thời gian từ năm 2020 đến năm 2030[1] gồm 05 nhiệm vụ trọng tâm[2], hướng đến mục tiêu nâng cao chất lượng và hiệu quả công tác quản lý di cư quốc tế, tạo môi trường di cư minh bạch, dễ tiếp cận, tôn trọng nhân phẩm của người di cư, bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của họ, đặc biệt là các nhóm đặc thù, phụ nữ và trẻ em.
Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, bám sát mục đích, yêu cầu theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ về triển khai Thỏa thuận GCM; góp phần thể hiện quyết tâm và trách nhiệm của Việt Nam trong việc triển khai Thỏa thuận toàn cầu về Di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc (Global Compact for Sale, Orderly and Regular Migration - Thỏa thuận GCM) phù hợp với chính sách, pháp luật và điều kiện của Việt Nam nhằm quản lý di cư hiệu quả vì mục tiêu phát triển bền vững.
- Việc triển khai thực hiện Thỏa thuận GCM tại địa phương phải cụ thể, thiết thực, phù hợp với chính sách, pháp luật, tình hình thực tiễn và các chương trình phát triển kinh tế - xã hội tại địa phương; đảm bảo đúng lộ trình, tiến độ triển khai, lấy yếu tố con người làm trung tâm, trong đó lồng ghép yếu tố giới và phát triển bền vững.
- Công tác tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn triển khai Thỏa thuận GCM cần được tiến hành thường xuyên, kịp thời, đầy đủ đến các cấp, các ngành, các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
1. Tuyên truyền, phổ biến thông tin về Thỏa thuận GCM, các vấn đề di cư quốc tế.
3. Thu thập thông tin, dữ liệu về di cư của công dân Việt Nam ra nước ngoài và người nước ngoài vào Việt Nam.
5. Nghiên cứu, dự báo về tình hình, chính sách của các quốc gia và vùng lãnh thổ liên quan đến các vấn đề di cư.
7. Tăng cường hợp tác quốc tế trong việc thực hiện Thỏa thuận GCM.
+ Nắm chắc tình hình an ninh, trật tự liên quan đến hoạt động di cư tại địa phương, đề xuất giải pháp phù hợp; chủ động theo dõi, rà soát, cập nhật thông tin, dữ liệu về di cư quốc tế (lao động; học tập; kết hôn có yếu tố nước ngoài; nhận con nuôi có yếu tố nước ngoài; di cư trái phép; mua bán người; lao động cưỡng bức; người không quốc tịch; người di cư trở về, người nước ngoài tại địa phương...); tiếp tục quản lý, sử dụng hiệu quả các cơ sở dữ liệu chuyên ngành có liên quan.
- Tiếp tục triển khai hiệu quả các chương trình, kế hoạch liên quan đến di cư quốc tế đã được phê duyệt phù hợp với thực tiễn địa phương.
- Chủ trì, phối hợp các cơ quan chức năng tham mưu UBND tỉnh:
+ Tổ chức triển khai hiệu quả các điều ước quốc tế, thỏa thuận quốc tế và các cam kết quốc tế về di cư mà Việt Nam là thành viên, phù hợp với luật pháp, điều kiện của Việt Nam và tình hình thực tế tại địa phương; đánh giá kết quả và đề xuất giải pháp.
- Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các cơ quan chức năng có liên quan nghiên cứu, phân tích, dự báo tình hình về triển vọng thế giới, khu vực có khả năng ảnh hưởng đến hoạt động di cư và người di cư (bất ổn chính trị, thiên tai, dịch bệnh, biến đổi khí hậu, ô nhiễm xuyên biên giới...) để cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan kịp thời nắm bắt thông tin và có biện pháp ứng phó, cảnh báo nhằm bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng của người di cư.
- Tiếp tục theo dõi tình hình người Việt Nam ở nước ngoài và người nước ngoài tại địa phương để đề xuất, kiến nghị giải pháp phù hợp nhằm quản lý hiệu quả và tạo thuận lợi cho người di cư hòa nhập với cộng đồng, đảm bảo có cơ hội công bằng về học tập, làm việc, phát triển cũng như phát huy vai trò và đóng góp đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của người di cư.
3. Sở Thông tin và Truyền thông
- Đề xuất và triển khai ứng dụng công nghệ thông tin trong việc đăng ký và hỗ trợ công dân Việt Nam ở nước ngoài bao gồm các thông tin cơ bản về công dân Việt Nam di cư ra nước ngoài với các mục đích khác nhau.
- Hướng dẫn, đôn đốc Cổng thông tin điện tử tỉnh đăng tải các thông tin rõ ràng, minh bạch về di cư (hướng dẫn, tư vấn, khuyến cáo, cảnh báo liên quan đến di cư quốc tế; thị trường lao động nước ngoài; chính sách cấp thị thực; quyền của người di cư...).
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan tham mưu UBND tỉnh triển khai thực hiện việc nâng cao năng lực cán bộ các cấp (nhất là cấp cơ sở); tổ chức tham gia triển khai Thỏa thuận GCM nhằm tăng cường hiệu quả công tác quản lý di cư, hỗ trợ và bảo vệ người di cư, lưu ý các nhóm đặc thù, phụ nữ, trẻ em, người dân tộc thiểu số.
Chủ trì, phối hợp với Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh và các sở, ngành, địa phương tăng cường công tác quản lý biên giới biển, đấu tranh, ngăn chặn các hoạt động di cư trái phép và đưa người di cư trái phép, mua bán người qua đường biển.
Chủ trì, phối hợp các đơn vị, địa phương tiếp tục rà soát các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quốc tịch, hộ tịch của người di cư và các vấn đề di cư quốc tế có liên quan để kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới nhằm đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn, kịp thời tháo gỡ các vướng mắc nảy sinh trong quá trình triển khai Thỏa thuận GCM.
- Chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp và các đơn vị, địa phương rà soát, đề xuất cấp có thẩm quyền hoàn thiện, ban hành đồng bộ các giải pháp, chính sách kinh tế - xã hội phù hợp với thực tiễn địa phương (chính sách về giảm nghèo, an sinh xã hội, gắn với việc làm bền vững, bình đẳng giới và nâng cao vị thế cho phụ nữ, trẻ em gái...) nhằm giảm thiểu các nhân tố dẫn tới di cư trái phép, giúp người dân có quyết định đúng đắn về di cư, góp phần thực hiện mục tiêu tăng trưởng toàn diện, bền vững, “không để ai bị bỏ lại phía sau”.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh thúc đẩy thỏa thuận hợp tác lao động với địa phương một số quốc gia trong khu vực, tăng số lượng lao động của địa phương đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng; giảm tỷ lệ lao động bỏ trốn tại nước ngoài; thu hút và kết nối với cộng đồng người Việt di cư ở nước ngoài...
+ Di cư do hoàn cảnh khó khăn: Gia đình thuộc hộ nghèo, không có việc làm tại địa phương... (cần rà soát tỉ lệ chênh lệch giàu nghèo, chênh lệch về tiếp cận các dịch vụ cơ bản tiếp cận thị trường, việc làm tại các địa phương, số lượng phụ nữ di cư... để nghiên cứu các biện pháp phát triển kinh tế - xã hội đồng đều, giảm tình trạng công dân di cư do không có sự lựa chọn khác, di cư tự phát qua biên giới, lao động tự do,...);
+ Tỉ lệ người di cư trở về địa phương; số liệu, thông tin cơ bản về người di cư trở về, nguyên nhân di cư trở về... (cần rà soát chính sách hỗ trợ, thu hút nguồn nhân lực từ nhóm công dân di cư trở về, nhất là lưu học sinh, lao động có tay nghề nhằm hạn chế tình trạng chảy máu chất xám; tỉ lệ phụ nữ di cư trở về, khó khăn và rào cản trong việc tái hòa nhập...).
1. Thủ trưởng các sở, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Cà Mau căn cứ chức năng, nhiệm vụ (quy định tại phần II Kế hoạch này), đề ra giải pháp, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện cụ thể, phù hợp với tình hình thực tế tại đơn vị, địa phương (UBND các huyện, thành phố Cà Mau tập trung cụ thể hóa nhiệm vụ được quy định tại mục 6, phần II Kế hoạch này).
* Lưu ý:
- Riêng Văn phòng UBND tỉnh thiết lập và sử dụng hộp thư điện tử địa chỉ, như sau: [email protected].
3. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Công đoàn, Tỉnh đoàn, Hội Liên hiệp phụ nữ, các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh, căn cứ phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình, chủ động tham gia triển khai các nhiệm vụ nêu tại phần II Kế hoạch này.
5. Chế độ thông tin báo cáo
- Giao các đơn vị sau đây chủ trì tổng hợp số liệu tại Phụ lục 2 Công văn 1378 trên địa bàn toàn tỉnh, theo trách nhiệm được phân công, báo cáo UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) theo định kỳ trước ngày 30/6 hằng năm (đối với báo cáo 06 tháng đầu năm) và trước ngày 31/12 (đối với báo cáo 06 tháng cuối năm), cụ thể như sau:
TT | Nội dung thống kê | Đơn vị chủ trì tổng hợp | Ghi chú |
A | Số liệu thống kê di cư quốc tế của công dân Việt Nam |
|
|
I | Số liệu công dân Việt Nam di cư hợp pháp |
|
|
1 | Lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài theo hợp đồng | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
2 | Lao động đi làm việc ở nước ngoài theo các hình thức khác | ||
3 | Lưu học sinh học bổng | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
4 | Lưu học sinh tự túc | ||
5 | Công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài | Sở Tư pháp |
|
6 | Công dân Việt Nam được cho nhận con nuôi quốc tế | ||
7 | Số liệu công dân Việt Nam di cư trở về |
|
|
7.1 | Lao động Việt Nam đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài kết thúc hợp đồng về nước | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
7.2 | Công dân Việt Nam kết thúc thời gian học tập ở nước ngoài về nước | Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
8 | Số liệu công dân xuất cảnh | Công an tỉnh |
|
II | Số liệu công dân Việt Nam di cư trái phép và bị mua bán ra nước ngoài |
|
|
1 | Công dân Việt Nam xuất cảnh trái phép | Công an tỉnh |
|
2 | Công dân Việt Nam lao động, cư trú trái phép ở nước ngoài | Công an tỉnh | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội phối hợp, kiểm tra số liệu |
3 | Công dân Việt Nam bị mua bán ra nước ngoài | ||
4 | Số liệu công dân Việt Nam là nạn nhân bị mua bán được hỗ trợ | ||
B | Số liệu người nước ngoài di cư vào Việt Nam |
|
|
I | Người nước ngoài được cấp phép làm việc tại Việt Nam | Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Công an tỉnh phối hợp, kiểm tra số liệu |
II | Người nước ngoài học tập tại Việt Nam | Sở Giáo dục và Đào tạo | Công an tỉnh phối hợp, kiểm tra số liệu |
III | Người nước ngoài cư trú tại Việt Nam ngoài mục đích làm việc, học tập nêu tại mục I và II | Công an tỉnh |
|
IV | Người nước ngoài di cư trái phép vào Việt Nam | Công an tỉnh |
|
5.2. Về báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch:
- Văn phòng UBND tỉnh là cơ quan đầu mối, chủ trì tham mưu UBND tỉnh giám sát, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch này, đánh giá tổng hợp tình hình, định kỳ hằng năm báo cáo Thủ tướng Chính phủ (qua Bộ Ngoại giao) trước ngày 15/11 hằng năm.
- Cục Lãnh sự - Bộ Ngoại giao; | KT. CHỦ TỊCH |
[1] Căn cứ thời gian thực hiện Chương trình nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc.
[2] Theo Quyết định số 402/QĐ-TTg ngày 20/3/2020 của Thủ tướng Chính phủ.
File gốc của Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Cà Mau đang được cập nhật.
Kế hoạch 65/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Kế hoạch triển khai Thỏa thuận toàn cầu về di cư hợp pháp, an toàn và trật tự của Liên hợp quốc trên địa bàn tỉnh Cà Mau
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Cà Mau |
Số hiệu | 65/KH-UBND |
Loại văn bản | Kế hoạch |
Người ký | Trần Hồng Quân |
Ngày ban hành | 2020-06-18 |
Ngày hiệu lực | 2020-06-18 |
Lĩnh vực | Quyền dân sự |
Tình trạng |