BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1933/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 22 tháng 7 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Luật Quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Chấm dứt hiệu lực Quyết định số 881/QĐ-BCT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và Cộng hòa In-đô-nê-xi-a.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan (Cục TXNK, Cục GSQL);
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLN HNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (08).
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ CHÍNH THỨC ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM BỘT NGỌT CÓ XUẤT XỨ TỪ NƯỚC CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA VÀ CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
(Kèm theo Quyết định số 1933/QĐ-BCT ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
b) Mục đích sử dụng chính
- Sử dụng làm nguyên liệu để sản xuất các sản phẩm gia vị khác như bột/hạt nêm, bột canh;
- Sử dụng một khối lượng nhỏ hơn trong các sản phẩm không phải thực phẩm, chẳng hạn như chất tẩy rửa, mỹ phẩm và dược phẩm.
Hiện tại, hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức được phân loại theo mã HS sau: 2922.42.20.
Mã số | Mô tả hàng hóa | Thuế ưu đãi | ACFTA | ATIGA |
20% | 0% | 0% |
2. Nước sản xuất/xuất khẩu hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
3. Mức thuế và danh sách các công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
Bảng 1: Mức thuế chống bán phá giá chính thức
STT | Tên công ty sản xuất, xuất khẩu | Tên công ty thương mại liên quan | Mức thuế chống bán phá giá chính thức |
Cột 1 | Cột 2 | Cột 3 | |
TRUNG QUỐC | |||
1 |
- Meihua Holdings Group Co., Ltd. - Tongliao Meihua Flavouring Food Co., Ltd. | 4.622.472 đồng/tấn | |
2 |
3 |
4 |
- Wuxi Mifun International Trade Co., Ltd - Shandong Fufeng Fermentation Co., Ltd
3.529.958 đồng/tấn |
5 |
6 |
7 |
5.069.249 đồng/tấn |
8 |
6.385.289 đồng/tấn | ||
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A | |||
9 |
5.289.439 đồng/tấn |
a) Hiệu lực
b) Thời hạn áp dụng
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức
- Trường hợp 1: Nếu không xuất trình được C/O thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá chính thức là 6.385.289 đồng/tấn.
- Trường hợp 3: Nếu xuất trình được C/O từ In-đô-nê-xi-a thì áp dụng mức thuế chống bán phá giá chính thức là 5.289.439 đồng/tấn.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng (bản gốc) của công ty sản xuất chứng minh tên nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận công ty sản xuất)
- Trường hợp 2: Nếu xuất trình được Giấy chứng nhận công ty sản xuất nhưng không trùng với tên của một trong các công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 6.385.289 đồng/tấn.
Bước 3: Kiểm tra tên công ty xuất khẩu
- Trường hợp 2: Nếu tên công ty xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán hàng hóa hoặc hóa đơn thương mại) không trùng với tên của công ty sản xuất, xuất khẩu tại Cột 1 hoặc các công ty thương mại liên quan tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 của Thông báo này thì nộp mức thuế chống bán phá giá chính thức là 6.385.289 đồng/tấn.
Trong trường hợp mức thuế chống bán phá giá chính thức thấp hơn mức thuế chống bán phá giá tạm thời, khoản chênh lệch thuế đã nộp sẽ được hoàn trả theo quy định tại khoản 5 Điều 68 của Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14. Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời cụ thể như sau:
Bảng 2: Chênh lệch mức thuế chống bán phá giá chính thức và tạm thời
STT | Tên công ty sản xuất, xuất khẩu | Tên công ty thương mại liên quan | Mức thuế chống bán phá giá tạm thời | Mức thuế chống bán phá giá chính thức | Mức chênh lệch thuế chống bán phá giá |
(1) | (2) | (3) = (2) - (1) | |||
TRUNG QUỐC | |||||
1 |
- Meihua Holdings Group Co., Ltd. - Tongliao Meihua Flavouring Food Co., Ltd. | 3.832.982 đồng/tấn | 4.622.472 đồng/tấn | 789.490 đồng/tấn | |
2 |
3 |
4 |
- Wuxi Mifun International Trade Co., Ltd - Shandong Fufeng Fermentation Co., Ltd
2.889.245 đồng/tấn | 3.529.958 đồng/tấn | 640.713 đồng/tấn |
5 |
6 |
7 |
5.045.576 đồng/tấn | 5.069.249 đồng/tấn | 23.673 đồng/tấn |
8 |
6.385.289 đồng/tấn | 6.385.289 đồng/tấn | 0 đồng/tấn | ||
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A | |||||
9 |
5.289.439 đồng/tấn | 5.289.439 đồng/tấn | 0 đồng/tấn |
- Trong trường hợp mức chênh lệch thuế chống bán phá giá tại Cột (3) Bảng 2 Mục 6 lớn hơn hoặc bằng 0 (không), doanh nghiệp không bị truy thu khoản chênh lệch thuế chống bán phá giá.
Căn cứ điểm b khoản 1 Điều 16 Thông tư 37/2019/TT-BCT, Cơ quan điều tra sẽ thông báo về việc tiếp nhận hồ sơ đề nghị miễn trừ sau khi Bộ Công Thương ban hành quyết định áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại chính thức.
Điều 14 của Nghị định 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương sẽ phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan và Cơ quan hải quan cung cấp thông tin về tình hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá chính thức.
File gốc của Quyết định 1933/QĐ-BCT năm 2020 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ Trung Hoa và In-đô-nê-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 1933/QĐ-BCT năm 2020 về áp dụng thuế chống bán phá giá chính thức đối với sản phẩm bột ngọt có xuất xứ từ Trung Hoa và In-đô-nê-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 1933/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành | 2020-07-22 |
Ngày hiệu lực | 2020-07-23 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |