ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1107/UBDT-DTTS | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2020 |
Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ
- Phương án 1: Ban hành Nghị định rút gọn của Chính phủ
- Phương án 2: Chính phủ ban hành Nghị quyết, phân công Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí. Giao Ủy ban Dân tộc chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng Đề án, hoàn thiện hồ sơ theo trình tự, thủ tục rút gọn trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.
+ Thứ nhất, vận dụng quy định tại Khoản 1, Điều 146 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015 quy định về các trường hợp xây dựng, ban hành văn bản quy phạm pháp luật theo trình tự, thủ tục rút gọn: “...trường hợp cấp bách để giải quyết những vấn đề phát sinh trong thực tiễn”. Việc ban hành tiêu chí được Quốc hội khóa 14 giao Chính phủ xây dựng tại Nghị quyết số 120/2020/QH14 ngày 19/6/2020, đây là vấn đề cấp thiết (cấp bách), phát sinh trong thực tiễn thực hiện chính sách dân tộc, cần thực hiện ngay để kịp thời trình Thủ tướng Chính phủ ban hành tiêu chí làm cơ sở xác định đối tượng thụ hưởng và thực hiện các chính sách đầu tư, hỗ trợ phát triển đối với các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù trong Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030 để thực hiện từ đầu năm 2021.
Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 138/2016/NĐ-CP ngày 01/10/2016 của Chính phủ ban hành Quy chế làm việc của Chính phủ: “Chính phủ phân công Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ xem xét, quyết định những vấn đề đột xuất, cấp bách cần phải xử lý gấp thuộc thẩm quyền của Chính phủ hoặc những vấn đề đã được Chính phủ thống nhất về nguyên tắc. Thủ tướng Chính phủ báo cáo tại phiên họp Chính phủ gần nhất về những vấn đề đã quyết định”.
b) Lựa chọn phương án thực hiện:
- Chính phủ ban hành Nghị quyết, phân công Thủ tướng Chính phủ quyết định tiêu chí.
2. Về tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù
a) Về đối tượng và phạm vi thực hiện:
điểm 8 Nghị quyết số 28/NQ-CP ngày 10/3/2020 phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 02/2020) đáp ứng tiêu chí quy định tại điểm b mục 2 của văn bản này.
(i) Các dân tộc thiểu số đạt một trong các tiêu chí sau (chi tiết theo Biểu 01):
- Có dân số dưới 10.000 người (trừ dân tộc Ngái vì theo kết quả điều tra thực trạng kinh tế-xã hội 53 dân tộc thiểu số năm 2019, tuy dân tộc Ngái có dân số dưới 10.000 nhưng là dân tộc khá phát triển).
- Tỷ lệ người DTTS tốt nghiệp cao đẳng, đại học thấp dưới ≤ 30% so với mức bình quân chung của người dân tộc thiểu số cả nước (tỷ lệ chung của các DTTS hiện nay: cao đẳng là 1,7%; đại học trở lên là 3,3%);
- Tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, không biết viết tiếng phổ thông cao ≥ 1,5 lần so với mức bình quân chung của người dân tộc thiểu số cả nước (tỷ lệ chung các DTTS hiện nay là 19,1%).
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
TT | Dân tộc | Dân số | Tỷ lệ hộ nghèo ≥1,5 lần (≥33,45%) | Cao đẳng ≤ 30% (≤ 0,57) | Đại học trở lên ≤ 30% (≤ 1,1) | Tỷ lệ người DTTS từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, không biết viết chữ phổ thông cao ≥1,5 lần (≥ 28,65%) | Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi cao ≥1,5 lần (≥33,2‰) | Địa bàn cư trú chính |
| Tỷ lệ chung | 14 119 256 | 22,3 | 1,7 | 3,3 | 19,1 | 22,13 |
|
1 | La Hủ | 12.113 | 74,4 | 0,3 | 0,4 | 53,1 | 66,23 | Lai Châu,... |
2 | Mảng | 4.650 | 66,3 | 0,4 | 0,5 | 53,8 | 55,65 | Lai Châu, Điện Biên,... |
3 | Xinh Mun | 29.503 | 65,3 | 0,3 | 0,4 | 35,5 | 26,5 | Sơn La, Điện Biên,... |
4 | Chứt | 7.513 | 60,6 | 0,9 | 4,6 | 35,1 | 32,08 | Quảng Bình, Hà Tĩnh, Đắk Lắk,... |
5 | Co | 40.442 | 57,1 | 1,0 | 2,8 | 24,8 | 24,69 | Quảng Ngãi, Quảng Nam,... |
6 | Ơ Đu | 428 | 56,7 | 1,1 |
| 10,6 | 29,49 | Nghệ An. |
7 | Bru Vân Kiều | 94.598 | 56,1 | 0,6 | 1,8 | 33,3 | 17,51 | Quảng Trị, Quảng Bình, Đắk Lắk, Thừa Thiên-Huế,... |
8 | Cống | 2.729 | 54,0 | 1,8 | 3,1 | 40,7 | 34 | Lai Châu, Điện Biên,... |
9 | Lô Lô | 4.827 | 53,9 | 0,9 | 2,8 | 44 | 27,39 | Cao Bằng, Hà Giang, Lai Châu,... |
10 | Mông | 1.393.547 | 52,7 | 0,7 | 1,1 | 31,8 | 28,47 | Hà Giang, Điện Biên, Sơn La, Lào Cai, Yên Bái, Cao Bằng, Nghệ An, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Thanh Hóa, Đắk Lắk,... |
11 | Khơ mú | 90.612 | 51,5 | 0,6 | 0,8 | 34,2 | 28,45 | Nghệ An, Điện Biên, Sơn La, Lai Châu, Yên Bái, Thanh Hóa,... |
12 | Kháng | 16.180 | 51,5 | 0,9 | 1,3 | 39,2 | 22,8 | Sơn La, Điện Biên, Lai Châu,. |
13 | Pà Thẻn | 8.248 | 50,2 | 0,9 | 1,8 | 24,6 | 24,74 | Hà Giang, Tuyên Quang,... |
14 | Xơ Đăng | 212.277 | 44,9 | 0,7 | 1,3 | 23,1 | 22,16 | Kon Tum, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Đắk Lắk, Gia Lai,... |
15 | La Ha | 10.157 | 48,8 | 0,5 | 1,3 | 39,9 | 28,14 | Sơn La, Lai Châu,... |
16 | Hà Nhì | 25.539 | 44,8 | 1,2 | 2,3 | 39,3 | 29,67 | Lai Châu, Điện Biên, Lào Cai,... |
17 | Raglay | 146.613 | 44,5 | 0,6 | 0,6 | 42,9 | 31,31 | Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng,... |
18 | Mnông | 127.334 | 42,2 | 0,7 | 1,4 | 16,7 | 33,37 | Đắk Lắk, Đắk Nông, Quảng Nam, Lâm Đồng, Bình Phước,... |
19 | Phù Lá | 12.471 | 40,3 | 0,9 | 1,8 | 28,7 | 26,19 | Lào Cai, Yên Bái, Hà Giang, Điện Biên,... |
20 | Cơ Tu | 74.173 | 38,1 | 1,6 | 5,2 | 24,6 | 29,06 | Quảng Nam, Thừa Thiên-Huế, Đà Nẵng,... |
21 | Tà Ôi | 52.356 | 35,4 | 1,2 | 5,1 | 21,6 | 32,67 | Thừa Thiên-Huế, Quảng Trị,... |
22 | La Chí | 15.126 | 35,3 | 1,1 | 2,6 | 35,2 | 24,18 | Hà Giang, Lào Cai,... |
23 | Si La | 909 | 34,4 | 1,5 | 6,7 | 31,7 | 51,69 | Lai Châu, Điện Biên,... |
24 | Rơ Măm | 639 | 33,3 | 1,0 | 2,5 | 20 | 49,87 | Kon Tum,.. |
25 | Cơ Lao | 4.003 | 29,6 | 0,8 | 2,9 | 41,8 | 49,65 | Hà Giang, Tuyên Quang,.... |
26 | Lự | 6.757 | 14,7 | 0,6 | 1,1 | 50,3 | 59,13 | Lai Châu, Lâm Đồng,... |
27 | Bố Y | 3.32 | 14,7 | 2,9 | 7,8 | 20 | 23,49 | Lào Cai,... |
28 | Pu Péo | 903 | 12,1 | 3,4 | 13,5 | 17 | 23,7 | Hà Giang |
29 | Brâu | 525 | 6,1 | 0,6 | 0,3 | 37,6 | 29,86 | Kon Tum,... |
Biểu 02: Các DTTS có dân số trên 10.000 người và các tiêu chí đạt được
TT | Dân tộc | Dân số | Tỷ lệ nghèo ≥1,5 lần (≥33,45%) | Trình độ học vấn | Tỷ lệ người DTTS từ 15 tuổi trở lên không biết đọc, không biết viết chữ phổ thông cao ≥1,5 lần (≥ 28,65%) | Tỷ suất chết của trẻ em dưới 1 tuổi cao ≥1,5 lần (≥33,2‰) | Địa bàn cư trú chính | |
Cao đẳng ≤ 30% (≤ 0,57) | Đại học trở lên ≤ 30% (≤ 1,1) | |||||||
| Tỷ lệ chung | 14 119 256 | 22,3 | 1,7 | 3,3 | 19,1 | 22,13 |
|
I | Các dân tộc có dân số trên 10.000 người, không đạt tiêu chí hộ nghèo, nhưng đạt ≥ 2 trong 3 tiêu chí: | |||||||
1 | Xtiêng | 100.752 | 13,9 | 0,3 | 0,4 | 37,4 | 27,06 | Bình Phước, Tây Ninh, Đồng Nai, Lâm đồng,... |
2 | Gia Rai | 513.930 | 19,7 | 0,6 | 0,8 | 35,3 | 22,16 | Gia Lai, Kon Tum, Đắk Lắk, Bình Thuận,... |
II | Các dân tộc có dân số trên 10.000 người, không đạt tiêu chí hộ nghèo và chỉ đạt ≤ 1 trong 3 tiêu chí: | |||||||
1 | Ngái | 1.649 | 4,7 | 4,2 | 9,4 | 3,5 | - | An Giang, Thái Nguyên, Thái Bình, TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Trà Vinh, Đồng Tháp, Bình Thuận, Hà Nam,... |
2 | Ba Na | 286.910 | 31,4 | 0,4 | 0,7 | 22,2 | 28,87 | Gia Lai, Kon Tum, Bình Định, Phú Yên, Đắk Lắk,... |
3 | Lào | 17.532 | 32,4 | 2,1 | 2,4 | 28,9 | 25,37 | Lai Châu, Điện Biên, Sơn La, Đắk Lắk,... |
4 | Mạ | 17.532 | 14,1 | 0,7 | 1,3 | 29,2 | 29,52 | Lâm Đồng, Đắk Nông, Đồng Nai, Bình Phước,... |
5 | Gié Triêng | 63.322 | 27,7 | 1,4 | 3,3 | 22,4 | 28,54 | Kon Tum, Quảng Nam,... |
6 | Sán Dìu | 183.004 | 6,4 | 2,1 | 4,2 | 4,3 | 27,43 | Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Quảng Ninh, Tuyên Quang, Hải Dương, Đồng Nai, Đắk Lắk ... |
7 | Dao | 891.151 | 31,0 | 0,8 | 1,3 | 24,2 | 18,7 | Hà Giang, Tuyên Quang, Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ninh, Cao Bằng, Bắc Kạn, Lai Châu, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Sơn La, Hòa Bình, Phú Thọ, Đắk Lắk, Đắk Nông,... |
8 | Hrê | 149.460 | 30,4 | 0,7 | 1,8 | 22,2 | 22,4 | Quảng Ngãi, Bình Định, Kon Tum, Đắk Lắk, Gia Lai,... |
9 | Ê Đê | 398.671 | 21,7 | 4,2 | 9,4 | 25,8 | 19,56 | Đắk Lắk, Phú Yên, Đắk Nông, Khánh Hòa,... |
10 | Chăm | 178.948 | 14,2 | 2,9 | 4,2 | 19,2 | 18,13 | Ninh Thuận, Bình Thuận, Phú Yên, An Giang, TP. Hồ Chí Minh, Bình Định, Tây Ninh,... |
11 | Khơ me | 1.319.652 | 13,1 | 0,8 | 1,9 | 23,3 | 16,95 | Sóc Trăng, Trà Vinh, Kiên Giang, An Giang, Bạc Liêu, Cà Mau, Vĩnh Long, Cần Thơ, Hậu Giang, Bình Phước, Tây Ninh, TP. Hồ Chí Minh,... |
12 | Cơ Ho | 200.800 | 12,2 | 1,4 | 1,5 | 25 | 16,31 | Lâm Đồng, Bình Thuận, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Đồng Nai,... |
13 | Giáy | 67.858 | 11,2 | 2,6 | 4,1 | 19,9 | 16,25 | Lào Cai, Hà Giang, Lai Châu, Yên Bái,... |
14 | Chu Ru | 23.242 | 4,1 | 1,0 | 1,4 | 24,6 | 17,48 | Lâm Đồng, Ninh Thuận,... |
15 | Nùng | 1.083.298 | 18,7 | 2,2 | 3,9 | 10 | 19,36 | Lạng Sơn, Cao Bằng, Bắc Giang, Hà Giang, Thái Nguyên, Đắk Lắk, Bắc Kạn, Lào Cai, Lâm Đồng, Đắk Nông, Bình Phước, Đồng Nai, Yên Bái,... |
16 | Mường | 1.452.095 | 14,5 | 1,9 | 3,8 | 4,5 | 15,61 | Hòa Bình, Thanh Hóa, Phú Thọ, Sơn La, Hà Nội (Hà Tây), Ninh Bình, Yên Bái, Đắk Lắk, Đồng Nai, Gia Lai,... |
17 | Thái | 1.820.950 | 24,6 | 1,9 |
| 18,4 | 24,2 | Sơn La, Nghệ An, Thanh Hóa, Điện Biên, Lai Châu, Yên Bái, Hòa Bình, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng,... |
18 | Sán Chay | 201.398 | 18,7 | 1,4 | 2,6 | 10,3 | 17,4 | Tuyên Quang, Thái Nguyên, Bắc Giang, Quảng Ninh, Yên Bái, Cao Bằng, Lạng Sơn, Đắk Lắk, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Kạn,... |
19 | Tày | 1.845.492 | 14,9 | 3,7 | 7,1 | 5,1 | 20,25 | Lạng Sơn, Cao Bằng, Tuyên Quang, Hà Giang, Bắc Kạn, Yên Bái, Thái Nguyên, Lào Cai, Đắk Lắk, Bắc Giang, Quảng Ninh, Hòa Bình, Lâm Đồng,... |
20 | Thổ (4) | 91.430 | 13,5 | 1,5 | 3,3 | 5,1 | 22,26 | Nghệ An, Thanh Hóa, Lâm Đồng, Đồng Nai, Điện Biên, Đắk Lắk, Phú Thọ, Sơn La,... |
21 | Chơ Ro | 29.520 | 4,2 | 0,9 | 0,9 | 18,3 | 15,3 | Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Bình Thuận,... |
22 | Hoa (Hán) | 749.466 | 1,5 | 2,0 | 6,2 | 9 | 11,94 | TP. Hồ Chí Minh, Đồng Nai, Sóc Trăng, Kiên Giang, Bạc Liêu, Bắc Giang, Cần Thơ, Lâm Đồng, Bình Dương, An Giang, Bình Thuận, Bà Rịa-Vũng Tàu,... |
File gốc của Công văn 1107/UBDT-DTTS năm 2020 về xây dựng tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành đang được cập nhật.
Công văn 1107/UBDT-DTTS năm 2020 về xây dựng tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù do Ủy ban Dân tộc ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu | 1107/UBDT-DTTS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Đỗ Văn Chiến |
Ngày ban hành | 2020-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2020-08-31 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |