HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 11/2021/NQ-HĐND | Yên Bái, ngày 19 tháng 04 năm 2021 |
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
KHÓA XVIII - KỲ HỌP THỨ 21 (CHUYÊN ĐỀ)
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Pháp lệnh sửa đổi Điều 10 của Pháp lệnh Dân số ngày 27 tháng 12 năm 2008;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BYT ngày 25 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ của cộng tác viên dân số;
Thực hiện Quyết định số 588/QĐ-TTg ngày 28 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt “Chương trình điều chỉnh mức sinh phù hợp với các vùng, đối tượng đến năm 2030”;
QUYẾT NGHỊ:
1. Phạm vi điều chỉnh
b) Chính sách tại Nghị quyết này không áp dụng đối với các xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn đã được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, giai đoạn 2016 - 2020.
a) Người dân trên địa bàn các xã khu vực III và các thôn, bản đặc biệt khó khăn thuộc các xã khu vực II, khu vực I thực hiện và người vận động thực hiện đặt dụng cụ tử cung, triệt sản, tiêm thuốc tránh thai;
c) Các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình tại các xã khu vực III;
a) Hỗ trợ chi phí dịch vụ kế hoạch hoá gia đình cho người dân đặt dụng cụ tử cung; triệt sản; tiêm thuốc tránh thai theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh không thuộc phạm vi thanh toán của Quỹ bảo hiểm y tế trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái do Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái quy định có hiệu lực tại thời điểm thực hiện;
c) Bồi dưỡng người triệt sản: 1.000.000 đồng/người;
đ) Hỗ trợ người vận động triệt sản: 100.000 đồng/người thực hiện.
3. Tổ chức chiến dịch truyền thông lồng ghép cung cấp dịch vụ kế hoạch hoá gia đình: 4.000.000 đồng/xã/02 lần/năm.
a) Đối với xã không có người sinh con thứ 3 trở lên, mức thưởng như sau:
02 năm liên tục: 4.000.000 đồng.
04 năm liên tục: 8.000.000 đồng.
b) Đối với xã giảm trên 50% số người sinh con thứ 3 trở lên so với năm trước, mức thưởng như sau:
02 năm liên tục: 2.500.000 đồng.
04 năm liên tục: 6.000.000 đồng.
c) Đối với thôn, bản không có người sinh con thứ 3 trở lên, mức thưởng như sau:
02 năm liên tục: 1.200.000 đồng.
04 năm liên tục: 2.400.000 đồng.
Riêng kinh phí thưởng đối tượng quy định tại điểm c khoản 4 Điều 2 do Ủy ban nhân dân cấp huyện bảo đảm.
1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái khóa XVIII - Kỳ họp thứ 21 (Chuyên đề) thông qua ngày 19 tháng 4 năm 2021 và có hiệu lực thi hành từ ngày 29 tháng 4 năm 2021./.
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Y tế;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các đại biểu HĐND tỉnh;
- Ban Pháp chế HĐND tỉnh (tự kiểm tra văn bản);
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- Sở Tư pháp (cập nhật văn bản trên CSDLQGPL);
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh (đăng Công báo);
- TT. HĐND; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Chánh, Phó VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT; BPC; BDT.
PHÓ CHỦ TỊCH
Vũ Quỳnh Khánh
File gốc của Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách về công tác Dân số – Kế hoạch hóa gia đình tại các xã thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025 đang được cập nhật.
Nghị quyết 11/2021/NQ-HĐND quy định về một số chính sách về công tác Dân số – Kế hoạch hóa gia đình tại các xã thôn, bản đặc biệt khó khăn trên địa bàn tỉnh Yên Bái giai đoạn 2021-2025
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Yên Bái |
Số hiệu | 11/2021/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Vũ Quỳnh Khánh |
Ngày ban hành | 2021-04-19 |
Ngày hiệu lực | 2021-04-29 |
Lĩnh vực | Văn hóa |
Tình trạng | Còn hiệu lực |