GIỐNG\r\nSU HÀO\r\n- QUI PHẠM KHẢO\r\nNGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
\r\nKohlrabi\r\nVarieties-Procedure to conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability
(Ban hành kèm\r\ntheo Quyết định số 68 /QĐ/BNN, ngày 24 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n1. Đối tượng và phạm\r\nvi áp dụng
\r\n\r\n1.1 Quy phạm này quy định nguyên tắc,\r\nnội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác biệt (Distinctness), tính\r\nđồng nhất (Uniformity) và tính ổn định (Stability)-gọi tắt là\r\nkhảo nghiệm DUS của các giống su hào mới thuộc loài Brassica oleracea L.\r\nconvar. acephala (DC.) Alef. var. gongylodes L. (Brassica\r\noleracea L. Gongylodes Group)
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp dụng cho các\r\ngiống su hào mới của mọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo\r\nnghiệm DUS để bảo hộ quyền tác giả hoặc công nhận giống trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy phạm này các từ ngữ dưới đây\r\nđược hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống su\r\nhào mới được đăng ký khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2. Giống điển hình: Là giống được\r\nsử dụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
\r\n\r\n2.3. Giống đối chứng: Là các giống\r\ncùng nhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống\r\nkhảo nghiệm.
\r\n\r\n2.4. Mẫu giống chuẩn: Là mẫu giống\r\ncó các tính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được cơ quan chuyên\r\nmôn có thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những\r\ntính trạng được di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh,\r\ncó thể nhận biết và mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n2.6. Cây khác dạng: Là cây khác\r\nbiệt rõ ràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được\r\nsử dụng trong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3. Yêu cầu vật liệu\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\n3.1. Giống khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khối lượng hạt giống tối thiểu\r\ntác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu mẫu là 50g hoặc\r\n8.000 hạt.
\r\n\r\n3.1.2. Chất lượng hạt giống phải tương\r\nđương cấp xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống su hào hiện hành.
\r\n\r\n3.1.3. Mẫu giống gửi khảo nghiệm không\r\nđược xử lý bằng bất kì hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo nghiệm cho phép hoặc\r\nyêu cầu. Nếu giống đã xử lý, phải cung cấp những thông tin chi tiết về quá trình\r\nxử lý cho cơ quan khảo nghiệm xem xét và quyết định.
\r\n\r\n3.1.4. Thời gian gửi giống: Theo quy\r\nđịnh của cơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2. Giống đối chứng
\r\n\r\n3.2.1. Trong bản đăng ký khảo nghiệm (phụ\r\nlục 2), tác giả có quyền đề xuất các giống đối chứng và nói rõ những tính trạng\r\nkhác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo nghiệm xem xét đề xuất\r\ncủa tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối chứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối chứng được lấy từ mẫu\r\ngiống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết cơ quan khảo nghiệm\r\ncó thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả phải chịu trách\r\nnhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối chứng như quy\r\nđịnh ở mục 3.1.
\r\n\r\n4. Phân nhóm giống\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm được phân thành\r\nnhóm dựa theo các tính trạng sau:
\r\n\r\n(a) Cây con: Sắc tố anthocyanin của lá\r\nmầm (Tính trạng 1);
\r\n\r\n(b) Thời gian thu hoạch (Tính trạng\r\n23).
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu 2\r\nvụ có điều kiện tương tự.
\r\n\r\n5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại\r\nmột điểm, nếu có tính trạng không thể quan sát được tại điểm đó thì có thể thêm\r\n1 điểm bổ sung. Có thể thêm thí nghiệm phụ cho những mục đích đặc biệt.
\r\n\r\n5.3. Bố trí thí nghiệm: Thí nghiệm\r\nđược bố trí tối thiểu 2 lần nhắc lại, mỗi lần nhắc trồng 32 cây. Lên luống rộng\r\n1m, dài 5m. Mỗi luống trồng 2 hàng dọc, hàng cách hàng 50cm, cây cách cây 30cm.\r\nRãnh rộng 30cm.
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp kỹ thuật khác thực\r\nhiện theo quy trình trồng su hào thông thường.
\r\n\r\n6. Bảng các tính\r\ntrạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính\r\nđồng nhất, tính ổn định phải sử dụng bảng mô tả các tính trạng đặc trưng của\r\ngiống su hào.
\r\n\r\n6.2. Trong bảng mô tả các tính trạng\r\nđặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng để đánh giá cho tất cả\r\ncác giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái biểu hiện của\r\ntính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu hiện được.\r\nTrạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hóa bằng điểm.
\r\n\r\nKí hiệu (+) để đánh dấu các tính trạng\r\nđược giải thích hoặc minh họa ở phụ lục 1. Theo kiểu theo dõi các tính trạng\r\nđược ký hiệu như sau:
\r\n\r\n- MG: Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ\r\nphận của một nhóm cây;
\r\n\r\n- MS: Đo đếm từng cây hoặc từng bộ\r\nphận của cây;
\r\n\r\n- VG: Quan sát một nhóm cây hoặc một\r\nbộ phận của một nhóm cây;
\r\n\r\n- VS: Quan sát từng cây hoặc từng bộ\r\nphận của cây.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Đánh giá tính khác biệt
\r\n\r\nTính khác biệt được xác định bởi sự\r\nkhác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm và giống đối\r\nchứng.
\r\n\r\n- Tính trạng VG: Giống khảo nghiệm và\r\ngiống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ thể chúng biểu hiện\r\nở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa vào giá trị khoảng\r\ncách tối thiểu quy định trong quy phạm.
\r\n\r\n- Tính trạng VS và MS:
\r\n\r\nĐối với dòng bố mẹ, giống lai đơn: Sự\r\nkhác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng dựa trên giá trị\r\nLSD ở xác suất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\nĐối với giống thụ phấn tự do, giống\r\nlai ba, lai kép: Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng được\r\nđánh giá bằng phương pháp phân tích "Tính khác biệt kết hợp qua các\r\nnăm" (Combined Over Years Distinctness-COYD).
\r\n\r\n- Tính trạng MG: Tùy từng trường hợp\r\ncụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và MS.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính đồng nhất
\r\n\r\n7.2.1. Đối với dòng bố mẹ, giống lai\r\nđơn: Phương pháp đánh giá tính đồng nhất của giống khảo nghiệm là căn cứ vào tỷ\r\nlệ cây khác dạng của tất cả các cây trên ô thí nghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây\r\nkhác dạng tối đa là 2% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%. Như vậy, số cây\r\nkhác dạng tối đa của thí nghiệm (cả 2 lần nhắc lại 64 cây) cho phép là 3 cây.
\r\n\r\n7.2.2. Đối với giống thụ phấn tự do,\r\nlai ba, lai kép: Áp dụng phương pháp đánh giá tính đồng nhất kết hợp qua các\r\nnăm (Combined Over Years Uniformity–COYU)
\r\n\r\n7.3. Đánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định của giống được đánh giá\r\ngián tiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng nhất.
\r\n\r\n7.4. Các quan sát hoặc đo đếm được\r\ntiến hành trên toàn bộ cây trên ô hoặc ít nhất trên 40 cây ngẫu nhiên (mỗi lần\r\nnhắc lại 20 cây) hoặc bộ phận của 40 cây đó.
\r\n\r\n7.5. Các tính trạng được theo dõi vào\r\nnhững giai đoạn sinh trưởng mà tính trạng đó biểu hiện rõ nhất. Các quan sát\r\nhoặc đo đếm trên cây và lá phải được thực hiện trước khi thu hoạch; đối với\r\nthân củ phải được thực hiện vào thời điểm thu hoạch.
\r\n\r\n7.6. Phương pháp đánh giá chi tiết\r\ntính khác biệt, tính đồng nhất, tính ổn định áp dụng theo Hướng dẫn chung về\r\nkhảo nghiệm DUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc\r\ntế bảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n8. Báo cáo kết quả\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo\r\ncáo kết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\n\r\n\r\n
BẢNG CÁC TÍNH\r\nTRẠNG ĐẶC TRƯNG CỦA GIỐNG SU HÀO
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái\r\n biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n
\r\n 1\r\n (*) VG \r\n | \r\n \r\n Cây con: Sắc tố anthocyanin của lá mầm \r\nSeedling: Anthocyanin coloration of cotyledons \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 2 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cây con: Mức\r\n độ xanh của lá mầm\r\n \r\nSeedling: Intensity\r\n of green coloration of cotyledons \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh \r\nXanh đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 3\r\n (+) VG \r\n | \r\n \r\n Cuống lá: Sự chéo nhau \r\nPetioles: Crossing \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 4\r\n (*) \r\n(+)\r\n MS \r\n | \r\n \r\n Cuống lá: Chiều dài \r\nPetioles: Length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Cuống lá: Độ dày (phần\r\n giữa cuống)\r\n \r\nPetioles: Thickness \r\n(in the middle) \r\n | \r\n \r\n Mỏng \r\nTrung bình \r\nDầy \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 6\r\n (*) VG \r\n | \r\n \r\n Cuống lá: Thế cuống lá \r\nPetioles: attitude \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nNgang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 7\r\n (*) VG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Thế\r\n phiến lá \r\nLeaf blade:\r\n Attitude \r\n | \r\n \r\n Đứng \r\nNửa đứng \r\nNgang \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 8\r\n (*) MS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Chiều dài \r\nLeaf blade:\r\n Length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 9\r\n (*) \r\n(+)\r\n MS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Chiều rộng \r\nLeaf blade:\r\n Width \r\n | \r\n \r\n Rất hẹp \r\nHẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\nRất rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 10\r\n (+) VG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Hình dạng đỉnh lá \r\nLeaf blade:\r\n Shape of apex \r\n | \r\n \r\n Rất nhọn \r\nNhọn \r\nTù \r\nTròn \r\nTròn rộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 11\r\n (*) \r\n(+)\r\n VS \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Sự phân chia phiến lá đến gân chính\r\n (phần dưới của\r\n lá) \r\nLeaf blade:\r\n Divisions to midrib (on lower part ofleaf) \r\n | \r\n \r\n Không có - rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 12\r\n (+) VG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Số răng cưa ở mép lá (phần trên của\r\n lá) \r\nLeaf blade:\r\n Number of margin incisions (on upper part of leaf) \r\n | \r\n \r\n Không có - rất it \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 13\r\n (+) VG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Độ\r\n sâu của răng cưa ở\r\n mép lá (phần trên của lá) \r\nLeaf blade: Depth of margin\r\n incisions (on upper part of leaf) \r\n | \r\n \r\n Phẳng hoặc rất\r\n nông \r\nNông \r\nTrung bình \r\nSâu \r\nRất sâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 14 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Hình\r\n dạng mặt cắt ngang \r\nLeaf blade:\r\n Shape in cross section \r\n | \r\n \r\n Lõm Phẳng Lồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 15\r\n (*) VG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Độ phồng \r\nLeaf blade:\r\n Blistering \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 16 \r\nVG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Mức độ\r\n sáp \r\nLeaf blade:\r\n Waxiness \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 17\r\n (*) VG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Sắc xanh \r\nLeaf blade:\r\n Hue of green color \r\n | \r\n \r\n Không \r\nXám nhạt \r\nXanh nhạt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 18\r\n (*) VG \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Mức độ\r\n xanh \r\nLeaf blade:\r\n Intensity of green color \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 19\r\n (+) \r\n(*)\r\n MS \r\n | \r\n \r\n Thân củ:\r\n Số lá ở\r\n đỉnh \r\nKohlrabi: Number of inner leaves \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 20\r\n (*) VG \r\n | \r\n \r\n Thân củ:\r\n Màu vỏ \r\nKohlrabi: Color\r\n of skin \r\n | \r\n \r\n Xanh nhạt \r\nXanh \r\nTím nhạt \r\nTím đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 21\r\n (*) \r\n(+) \r\n | \r\n \r\n Thân củ:\r\n Hình dạng \r\n(theo mặt cắt\r\n dọc củ) \r\n | \r\n \r\n Rất dẹt \r\nDẹt \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n VG \r\n | \r\n \r\n Kohlrabi: Shape\r\n (in longitudinal section) \r\n | \r\n \r\n Tròn dẹt \r\nTròn \r\nTròn dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 22\r\n (+) VG \r\n | \r\n \r\n Thân củ:\r\n Hình dạng đỉnh \r\nKohlrabi: Shape of apex \r\n | \r\n \r\n Lõm \r\nPhẳng \r\nLồi \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 23\r\n (*) \r\n(+)\r\n MG \r\n | \r\n \r\n Thời gian chín thu hoạch \r\nHarvest\r\n maturity \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC 1. GIẢI THÍCH VÀ MINH HỌA MỘT SỐ TÍNH TRẠNG
\r\n\r\nTính trạng 3-Cuống lá: Sự chéo nhau.
\r\n\r\nTính trạng 4-Cuống\r\nlá: Chiều dài.
\r\n\r\nTính trạng 8 và 9-Phiến lá: Chiều dài và chiều rộng.
\r\n\r\nTính trạng 10-Phiến\r\nlá: Hình dạng ở đầu
\r\n\r\nTính trạng 11, 12, 13-Phiến\r\nlá: Sự phân chia đến gân chính (11) Số khía răng cưa\r\ncủa mép\r\nlá (12 và 13)
\r\n\r\nTính trạng 19-Thân củ:\r\nSố lá bên trong (lá non)
\r\n\r\nTính trạng 21-Thân củ:\r\nHình dạng theo chiều cắt dọc.
\r\n\r\nTính trạng 22-Thân củ:\r\nHình dạng ở đỉnh
\r\n\r\nTính trạng 23-Thời gian chín thu hoạch:\r\n50% số củ có đường kính thân củ đạt tới 7cm (trong nhà kính), 8cm (ở ngoài đồng\r\nruộng).
\r\n\r\n\r\n\r\n
PHỤ LỤC 2. BẢN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM DUS GIỐNG SU HÀO
\r\n\r\n1. Tên loài: Su hào-Brassica oleracea\r\nL. convar. acephala (DC.) Alef. var. gongylodes L. (Brassica\r\noleracea L. Gongylodes Group)
\r\n\r\n2. a. Tên và địa chỉ\r\nngười đăng kí
\r\n\r\n- Họ và tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Địa chỉ liên hệ\r\n(khi cần thiết):\r\n
\r\n\r\n- Quốc\r\ntịch:
\r\n\r\n- Điện thoại: Fax:\r\n E mail:
\r\n\r\n2. b. Họ và tên, địa chỉ tác giả giống
\r\n\r\n- Họ và tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ:
\r\n\r\n- Địa chỉ liên hệ (khi cần thiết):\r\n
\r\n\r\n- Quốc tịch:
\r\n\r\n- Điện thoại: Fax:\r\n E mail:
\r\n\r\n3. Tên giống đăng kí:\r\n
\r\n\r\n4. Thông tin về nguồn gốc, phương\r\npháp duy trì và nhân giống
\r\n\r\n4.1. Nguồn gốc vật liệu
\r\n\r\n4.2. Phương pháp tạo giống
\r\n\r\n4.2.1. Giống lai.
\r\n\r\n4.2.2. Giống thụ phấn tự do.
\r\n\r\n4.2.3. Giống khác.
\r\n\r\n4.3. Quá\r\ntrình chọn tạo: Năm/vụ,\r\nđịa\r\nđiểm.
\r\n\r\n4.4. Cơ quan/tổ chức\r\nchọn\r\ntạo
\r\n\r\n4.5. Các thông tin khác
\r\n\r\n5. Tính trạng đặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 5.1 \r\n | \r\n \r\n Cây con: Sắc tố anthocyanin của lá\r\n mầm (Tính trạng 1) \r\nSeedling: Anthocyanin coloration of cotyledons (Char. 1) \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5.2 \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Sự phân chia đến gân chính\r\n (ở phần dưới của\r\n lá) (Tính trạng 11) \r\nLeaf blade:\r\n Divisions to midrib (on lower part of leaf) \r\n | \r\n \r\n Không có-\r\n rất ít \r\nÍt \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5.3 \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Mức độ\r\n phồng (Tính trạng 15) \r\nLeaf blade:\r\n Blistering \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 5.4 \r\n | \r\n \r\n Phiến lá: Mức độ\r\n xanh (Tính trạng 18) \r\nLeaf blade:\r\n Intensity of green color \r\n | \r\n \r\n Rất nhạt \r\nNhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\nRất đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 5.5 \r\n | \r\n \r\n Thân củ:\r\n Màu vỏ \r\n(Tính trạng 20) \r\nKohlrabi:\r\n Color of skin \r\n | \r\n \r\n Trắng\r\n xanh \r\nXanh \r\nTím vòng \r\nTím đậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 5.6 \r\n | \r\n \r\n Thân củ:\r\n Hình dạng (theo mặt cắt dọc) \r\n(Tính trạng 21) \r\nKohlrabi: Shape\r\n (in longitudinal section) \r\n | \r\n \r\n Rất dẹt \r\nDẹt \r\nTròn dẹt \r\nTròn \r\nTròn dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 5.7 \r\n | \r\n \r\n Thời gian chín thu hoạch (Tính trạng 23) \r\nHarvest\r\n maturity \r\n | \r\n \r\n Rất sớm \r\nSớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\nRất muộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
6. Các giống tương\r\ntự (đối chứng) và sự khác biệt so với giống đăng ký khảo nghiệm
\r\n\r\nTên giống\r\nđối\r\nchứng Những tính trạng khác biệt
\r\n\r\n\r\n\r\n
7. Các thông tin bổ\r\nsung giúp cho sự phân biệt giống
\r\n\r\n7.1. Khả năng chống chịu sâu bệnh
\r\n\r\n\r\n\r\n
7.2 Điều kiện đặc biệt để tiến hành\r\nkhảo nghiệm giống
\r\n\r\n\r\n\r\n
7.3 Thông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
8. Kiểm tra kỹ\r\nthuật
\r\n\r\n\r\n Đã\r\n tiến hành \r\n | \r\n \r\n £ \r\n | \r\n \r\n tại:\r\n \r\n | \r\n
\r\n Đang\r\n tiến hành \r\n | \r\n \r\n £ \r\n | \r\n \r\n tại:\r\n \r\n | \r\n
\r\n Chưa\r\n tiến hành \r\n | \r\n \r\n £ \r\n | \r\n \r\n tại:\r\n \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày…\r\n tháng… năm……… | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN685:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN685:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN685:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN685:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN685:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN685:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 685:2006 về Giống su hào – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 685:2006 về Giống su hào – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN685:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-11-24 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |