\r\n\r\n\r\n\r\n
BỘT MÁU LÀM NGUYÊN LIỆU\r\nTHỨC ĂN CHĂN NUÔI
\r\n\r\nThe processing\r\nprocedure of blood meal for animal feed ingredient
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số 4099/QĐ/BNN-KHCN ngày 29 tháng 12 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông\r\nnghiệp và Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n1.\r\nPhạm vi và đối tượng áp dụng
\r\n\r\nMáu\r\ncủa động vật sau khi giết mổ được làm khô và nghiền thành bột, bột máu chỉ dùng\r\nlàm nguyên liệu phối chế trong khẩu phần ăn của gia súc, gia cầm và động vật\r\ndưới nước.
\r\n\r\nQuy trình này áp dụng\r\ncho các cơ sở chế biến bột máu làm thức ăn chăn nuôi trong toàn quốc.
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
3.\r\nThuyết minh các bước trong sơ đồ
\r\n\r\n3.1.\r\nThu gom máu nguyên liệu
\r\n\r\nMáu dùng làm nguyên\r\nliệu thức ăn chăn nuôi được thu gom ngay từ cơ sở giết mổ. Không được bổ sung\r\nmuối và nước.
\r\n\r\nMáu thu gom được làm\r\nlạnh (nếu có điều kiện) và đưa đến cơ sở chế biến càng nhanh càng tốt, và chậm\r\nnhất trong ngày giết mổ.
\r\n\r\n3.2.\r\nXử lý máu nguyên liệu ban đầu
\r\n\r\n3.2.1. Xử lý\r\nbằng luộc chín
\r\n\r\nCho nước vào máu với tỷ\r\nlệ 1:1 theo thể tích. Máu đông phải được làm tan trước khi luộc và liên tục\r\nkhuấy đến khi máu trở thành dạng sệt đen. Máu được đun sôi tối thiểu 30-35\r\nphút.
\r\n\r\nPhần nước có thể tiếp\r\ntục cho vào máu của mẻ luộc sau đó, hoặc trộn với thức ăn chăn nuôi. Tách cục\r\nmáu chín ra khỏi nước. Tách bớt nước ra khỏi tảng máu bằng cách ép hoặc treo\r\ncho đến khi độ ẩm còn khoảng 40%. Sản phẩm này cần được sấy ngay. Nước ép có\r\nthể trộn với nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi.
\r\n\r\n3.2.2. Xử lý\r\nbằng vôi hoặc các chất hút nước khác
\r\n\r\nMáu sau khi thu gom\r\nđược trộn với 1,5% vôi bột hoặc 3% vôi tôi. Máu xử lý vôi có dạng sệt, mầu sẫm,\r\nvà có thể bảo quản một tuần sau đó sấy khô.
\r\n\r\nMáu có thể trộn với bột\r\nngũ cốc, bột bã dứa, bã sắn, bột chất chứa dạ cỏ và sau đó sấy khô.
\r\n\r\n\r\n\r\nMáu luộc chín đã ép\r\nnước, máu xử lý vôi vôi hoặc các chất phụ gia khác được sấy bằng lò sấy hoặc\r\nmáy sấy thông dụng ở nhiệt độ 70-90oC trong 8 giờ để có sản phẩm bột\r\nmáu chứa dưới 10% độ ẩm.
\r\n\r\n3.4.\r\nNghiền máu khô thành bột
\r\n\r\nMáu đã được xử lý khô\r\nđược nghiền thành bột bằng máy nghiền búa thông thường với mắt sàng 2mm.
\r\n\r\n\r\n\r\nCác sản phẩm máu phải đảm bảo vệ sinh an toàn\r\nthực phẩm theo quy định hiện hành.
\r\n\r\n3.6.\r\nĐóng gói, ghi nhãn, bảo quản
\r\n\r\n3.6.1. Đóng gói\r\n
\r\n\r\nBột máu được đóng gói\r\ntrong bao PE, PP hoặc giấy dày.
\r\n\r\n6.2. Ghi\r\nnhãn: Ghi nhãn phải đúng với các qui định hiện hành.
\r\n\r\nTrên bao bì ghi những\r\nnội dung sau:
\r\n\r\n- Tên sản phẩm, ghi rõ\r\nloại bột máu.
\r\n\r\n- Khối lượng tịnh.
\r\n\r\n- Các chỉ tiêu chất\r\nlượng chủ yếu và hàm lượng.
\r\n\r\n- Tên và\r\nđịa chỉ cơ sở sản xuất kinh doanh.
\r\n\r\n- Ngày sản\r\nxuất và thời hạn sử dụng.
\r\n\r\n3.6.3.\r\nBảo quản: Bột máu được bảo quản trong kho khô sạch, để nơi cao ráo, thoáng mát,\r\nkhông có chất độc hại và không mang mầm bệnh.
\r\n\r\n3.6.4. Vận chuyển: Phương tiện vận chuyển bột máu phải khô,\r\nsạch, không có mùi lạ và đảm bảo yêu cầu vệ sinh Thú y.
\r\n\r\nTừ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN831:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN831:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN831:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN831:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN831:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN831:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 831:2006 về quy trình chế biến bột máu làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 831:2006 về quy trình chế biến bột máu làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN831:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2004-12-29 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |