BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2932/TCT-DNK | Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2005 |
Kính gửi: Cục thuế tỉnh Phú Thọ
Trả lời công văn số 976/CT-DN2 ngày 15/6/2005 của Cục Thuế tỉnh Phú Thọ về việc hoàn thuế GTGT đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Điểm 1a, Mục 1, Phần D Thông tư số 120/2003/TT-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 158/2003/NĐ-CP ngày 10/12/2003 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật thuế GTGT và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật giá trị gia tăng quy định: “Cơ sở kinh doanh trong 3 tháng liên tục trở lên (không phân biệt niên độ kế toán) có số thuế đầu vào chưa khấu trừ hết thuộc đối tượng được xét hoàn thuế GTGT”.
Căn cứ quy định trên, trường hợp cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy chấp hành tốt quy định về lập hóa đơn, chứng từ, không vi phạm ghi giá bán trên hóa đơn không đúng giá thực tế thanh toán, lưu giữ đầy đủ sổ sách kế toán, hóa đơn, chứng từ và chấp hành tốt chính sách thuế GTGT, nếu trong 3 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa tồn kho chưa được khấu trừ hết thì thuộc đối tượng được xét hoàn thuế GTGT. Cục thuế cần tiến hành kiểm tra trước khi hoàn thuế.
Trường hợp cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy có vi phạm về giá bán theo quy định tại Điểm 1, Mục I Thông tư số 69/2002/TT-BTC ngày 16/8/2002 của Bộ Tài chính thì không được xem xét hoàn thuế GTGT.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế biết và đề nghị Cục Thuế để kiểm tra chặt chẽ hồ sơ và các Điều kiện hoàn thuế, tránh lợi dụng.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn số 2932/TCT-DNK về việc hoàn thuế GTGT đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy do Bộ tài chính ban hành đang được cập nhật.
Công văn số 2932/TCT-DNK về việc hoàn thuế GTGT đối với cơ sở kinh doanh xe ôtô, xe hai bánh gắn máy do Bộ tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 2932/TCT-DNK |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Phạm Văn Huyến |
Ngày ban hành | 2005-08-25 |
Ngày hiệu lực | 2005-08-25 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |