TIÊU\r\nCHUẨN RAU- LẠC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH DƯ LƯỢNG THUỐC TRỪ SÂU CHLORFLUAZURON
\r\n\r\n\r\n\r\nTiêu chuẩn này quy\r\nđịnh phương pháp xác định dư lượng thuốc sâu Chlorfluazuron trong rau (bắp\r\ncải), lạc.
\r\n\r\n\r\n\r\nTCVN 2217 - 77. Nước\r\ncất.
\r\n\r\n10 TCN 386-99. Phương pháp lấy mẫu kiểm định chất lượng và dư lượng\r\nthuốc bảo vệ thực vật.
\r\n\r\n\r\n\r\n3.1. Lấy mẫu
\r\n\r\nTheo 10TCN\r\n386-99.
\r\n\r\n3.2. Hóa chất\r\nvà thuốc thử
\r\n\r\nHóa chất,\r\nthuốc thử dùng trong các phép phân tích phải là loại tinh khiết phân tích.
\r\n\r\n3.3. Nước\r\ncất
\r\n\r\nTheo TCVN\r\n2217 – 77
\r\n\r\n3.4. Tất cả các\r\nphép thử phải tiến hành song song với ít nhất hai lượng cân mẫu thử.
\r\n\r\nKết quả phép\r\nthử là trung bình của các lần xác định nếu sai khác kết quả giữa các lần thử\r\nkhông vượt quá 20%.
\r\n\r\n4.\r\nXác định dư lượng Chlorfluazuron
\r\n\r\n4.1. Nguyên\r\ntắc
\r\n\r\n4.1.1. Rau:
\r\n\r\nDư lượng\r\nChlorfluazuron trong rau được chiết ra khỏi mẫu bằng acetone và được làm sạch\r\nbằng silicagel 1.5% H2O. Hoạt chất được rửa giải bằng hỗn hợp rửa\r\ngiải Acetone: Toluen (2: 8) và được xác định bằng sắc ký khí với detector ECD.
\r\n\r\n4.1.2. Lạc
\r\n\r\nDư lượng\r\nChlorfluazuron trong lạc được chiết ra khỏi mẫu bằng acetonitril, được loại dầu\r\nbằng n-hexan, sau đó được làm sạch bằng silicagel 1.5% H2O. Hoạt\r\nchất được rửa giải bằng hỗn hợp rửa giải Acetone: Toluen (2: 8) và được xác\r\nđịnh bằng sắc ký khí với detector ECD.
\r\n\r\n4.2. Dụng cụ,\r\nthiết bị và hoá chất
\r\n\r\n4.2.1. Dụng\r\ncụ, thiết bị
\r\n\r\nỐng đong 10,\r\n100ml.
\r\n\r\nPhễu thủy\r\ntinh.
\r\n\r\nGiấy lọc băng\r\nxanh.
\r\n\r\nBông thủy\r\ntinh.
\r\n\r\nBình định mức\r\n10, 100ml.
\r\n\r\nBình tam giác\r\n50, 250ml.
\r\n\r\nCốc thủy tinh\r\n50, 150, 250ml.
\r\n\r\nPipette 0,1;\r\n1;10ml.
\r\n\r\nCột thủy tinh\r\nlàm sạch (1 x 25cm).
\r\n\r\nBơm chân\r\nkhông.
\r\n\r\nBộ lọc\r\nBuchner.
\r\n\r\nHệ thống\r\nchưng cất quay.
\r\n\r\nCân phân tích\r\n(độ chính xác 0,00001; 0,1g).
\r\n\r\nMáy nghiền\r\nmẫu
\r\n\r\nMáy sắc ký\r\nkhí với detector ECD
\r\n\r\nCột sắc ký\r\nkhí: cột mao quản HP-5MS (3,0m; 250mm; 0,25mm)\r\nhoặc tương đương.
\r\n\r\nSyringe 10ml
\r\n\r\n4.2.2. Hóa chất
\r\n\r\nAcetone
\r\n\r\nAcetronitril
\r\n\r\nn-Hexane
\r\n\r\n2-Propanol
\r\n\r\nToluene
\r\n\r\nHỗn hợp rửa giải\r\nAcetone: Toluen (2:8)
\r\n\r\nChất chuẩn\r\nChlorfluazuron đã biết trước hàm lượng.
\r\n\r\nSilicagel 1,5% nước:\r\nhoạt hoá silicagel ở 1300C trong 8 giờ, để nguội trong bình hút ẩm.\r\nGiảm hoạt hoá bằng nước cất theo tỉ lệ silicagel: nước cất bằng 98,5: 1,5. Lắc\r\nđều, để yên 24 giờ trước khi sử dụng.
\r\n\r\nCát
\r\n\r\nSodium sulfate khan:\r\nhoạt hoá ở 130 0C trong 8 giờ, để nguội trong bình hút ẩm. Cho vào\r\nhộp đậy kín
\r\n\r\n4.3. Chuẩn bị dung\r\ndịch chuẩn
\r\n\r\n- Dung dịch gốc: Cân\r\nkhoảng 10 mg chất chuẩn Chlorfluazuron chính xác tới 0,01mg vào bình định mức\r\n10ml, định mức bằng Acetone, được dung dịch gốc.
\r\n\r\n- Dung dịch chuẩn:\r\nBằng phương pháp pha loãng liên tục từ dung dịch có nồng độ thu được, được dãy\r\nchuẩn có nồng độ 10; 5; 2; 1; 0,5mg/ml
\r\n\r\n4.4. Chuẩn bị dung\r\ndịch mẫu thử
\r\n\r\n4.4.1. Chiết xuất mẫu
\r\n\r\n4.4.1.1. Rau
\r\n\r\nCân chính xác 20g mẫu\r\n(Mm) (được cắt nhuyễn và trộn đồng nhất vào máy nghiền mẫu). Cho vào 100ml\r\nacetone. Nghiền 2 phút với tốc độ cao. Lọc qua bộ lọc Buchner, tráng cốc nghiền\r\nvà bã lọc bằng 50ml acetone. Chuyển dịch lọc vào bình định mức 200ml (V), định\r\nmức chính xác dịch lọc đến 200ml bằng acetone. Lấy 20ml (V1) dịch chiết vào\r\nbình cầu 50ml, thêm vào 10ml 2-Propanol. Cô cạn ở 400C bằng hệ thống\r\nchưng cất quay chân không.
\r\n\r\n4.4.1.2. Lạc
\r\n\r\nCân chính xác 20g mẫu\r\nvào máy nghiền mẫu thêm 100ml acetonitril. Nghiền 2 phút với tốc độ cao. Lọc\r\nqua bộ lọc Buchner, tráng cốc nghiền và bã lọc bằng 50ml acetonitril. Chuyển\r\ndịch lọc vào bình định mức 200ml, định mức chính xác dịch lọc đến 200ml (V)\r\nbằng acetonitril. Lấy 20ml (V1) dịch chiết vào phểu chiết 50ml. Chiết 2 lần,\r\nmỗi lần 20ml n-hexan, lắc mạnh, để yên trong 5 phút. Loại bỏ lớp n-hexan. Cho\r\nlớp acetronitril vào bình cầu 50ml. Cô cạn ở 400C bằng hệ thống\r\nchưng cất quay chân không.
\r\n\r\n4.4.2. Làm sạch mẫu
\r\n\r\nChuẩn bị cột làm\r\nsạch: lần lượt nhồi vào cột:
\r\n\r\n- Bông thủy tinh
\r\n\r\n- Cát (0,5g)
\r\n\r\n- Sodium sulfate khan\r\n(0,5g)
\r\n\r\n- Silicagel 1,5% nước\r\n(1g)
\r\n\r\n- Sodium sulfate khan\r\n(0,5g)
\r\n\r\n- Cát (0,5g)
\r\n\r\nRửa cột bằng 50ml\r\nn-Hexane, dịch chiết sau cô cạn được hòa tan với 2ml Toluen và chuyển vào cột,\r\nrửa bẩn với 9ml Toluen, sau đó rửa giải bằng 10ml hỗn hợp rửa giải. Dịch rửa\r\nđược cho vào cầu 50ml. Sau đó cô cạn ở 40oC. Định mức bằng 1ml\r\nAceton. Xác định bằng máy sắc ký khí với detector ECD.
\r\n\r\n4.5. Điều kiện phân\r\ntích
\r\n\r\nCột sắc ký khí: cột\r\nmao quản HP- 5MS (30,0m; 250mm;\r\n0,25mm) hoặc tương đương
\r\n\r\nNhiệt độ buồng bơm\r\nmẫu: 250oC
\r\n\r\nNhiệt độ cột tách:\r\nChương trình nhiệt độ
\r\n\r\n\r\n Tốc độ tăng\r\n nhiệt \r\n | \r\n \r\n Nhiệt độ (0C) \r\n | \r\n \r\n Thời gian giữ\r\n (phút) \r\n | \r\n
\r\n 0.00C/\r\n phút \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n 1.00 \r\n | \r\n
\r\n 200C/\r\n phút \r\n | \r\n \r\n 200 \r\n | \r\n \r\n 0.00 \r\n | \r\n
\r\n 050C/\r\n phút \r\n | \r\n \r\n 280 \r\n | \r\n \r\n 10.00 \r\n | \r\n
Nhiệt độ dectector: 280oC
\r\n\r\n4.6. Tiến hành phân tích trên máy
\r\n\r\n4.6.1. Xây dựng đường chuẩn
\r\n\r\nBơm dung dịch chuẩn cho đến khi số đo diện\r\ntích của pic chuẩn thay đổi không lớn hơn 1% giá trị ban đầu.
\r\n\r\nXây dựng đường chuẩn (tương quan giữa nồng độ\r\nvà diện tích pic của chất chuẩn) của Chlorfluazuron tại 5 điểm tương ứng với 5\r\nnồng độ 10; 5; 2 ; 1; 0,5mg/ml.
\r\n\r\n4.6.2. Bơm mẫu
\r\n\r\nBơm lần lượt dung dịch mẫu lập lại 3 lần.
\r\n\r\nDùng đường chuẩn để tính nồng độ mẫu thử khi\r\nbơm vào máy (Nm).
\r\n\r\n\r\n\r\nDư lượng Chlorfluazuron trong mẫu (X) được\r\ntính theo công thức sau:
\r\n\r\nTrong đó:
\r\n\r\nP: Độ tinh khiết của\r\nchuẩn
\r\n\r\nMm: Khối lượng mẫu\r\n(g)
\r\n\r\nVe: Thể tích cuối của\r\nmẫu (ml)
\r\n\r\nV1: Thể tích pha hữu\r\ncơ được lấy để làm sạch (ml)
\r\n\r\nV: Thể tích cuả pha\r\nhữu cơ ban đầu ( ml)
\r\n\r\nNm : Nồng độ mẫu thử\r\nkhi bơm vào máy (mg/ml).
\r\n\r\n6. Hiệu suất\r\nthu hồi và giới hạn xác định của phương pháp
\r\n\r\nHiệu suất thu hồi\r\ntrong rau: 80-90%
\r\n\r\nHiệu suất thu hồi\r\ntrong quả: 80-90%
\r\n\r\nGiới hạn xác định của\r\nphương pháp (LOQ):0,005 mg/kg
\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n\r\n
GIỚI\r\nTHIỆU HOẠT CHẤT CHLORFLUAZURON
\r\n\r\nTên thông thường của hoạt chất : Chlorfluazuron
\r\n\r\nTên hóa học: 1- [3,5- dichloro - 4 -\r\n(3-chloro -5- trifluoromethyl - 2 - pyridyloxy) phenyl] -3 -\r\n(2,6-difluorobenzoyl)ure.
\r\n\r\nCông thức cấu tạo:
\r\n\r\nCông thức phân tử: C20H9Cl3F5N3O3\r\n
\r\n\r\nKhối lượng phân tử: 540.7
\r\n\r\nĐộ hòa tan (ở 20 oC) trong:
\r\n\r\n Nước: <0,01mg/L
\r\n\r\n Hexane: <0,01g/L
\r\n\r\n n-octanol: 1g/L
\r\n\r\n Xylene: 2,5 g/L
\r\n\r\n Methanol: 2,5 g/L
\r\n\r\n Toluene: 6,6\r\ng/L
\r\n\r\n Isopropanol:\r\n7 g/L
\r\n\r\n Dicloromethane: 22\r\ng/L
\r\n\r\n Acetone: 55 g/L
\r\n\r\n Cyclohexanone: 110\r\ng/L
\r\n\r\nĐộ bền:
\r\n\r\nBền với ánh sáng và nhiệt.
\r\n\r\nÁp suất hóa hơi: <10 -5 mPa ở\r\n20 oC.
\r\n\r\nTính chất vật lý: dạng tinh thể màu trắng.
\r\n\r\nFile gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 708:2006 về tiêu chuẩn rau – lạc – Phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ sâu chlorfluazuron đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 708:2006 về tiêu chuẩn rau – lạc – Phương pháp xác định dư lượng thuốc trừ sâu chlorfluazuron
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 10TCN708:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |