QUI TRÌNH CHẨN ĐOÁN BỆNH\r\nLAO BÒ
\r\n\r\nDiagnostic procedure for bovine\r\ntuberculosis
\r\n\r\n1. Phạm vi áp dụng
\r\n\r\n- Qui trình này áp dụng cho công\r\ntác chẩn đoán xét nghiệm bệnh lao bò.
\r\n\r\n2. Khái niệm
\r\n\r\n- Bệnh lao bò do trực khuẩn lao Mycobacterium\r\nbovis gây ra.
\r\n\r\n- Trâu bò, các động vật nuôi và\r\nngười đều có thể bị nhiễm loại vi khuẩn nay
\r\n\r\n- Bệnh lao bò gây ra những tổn\r\nthất lớn về kinh tế do những ảnh hưởng của nó đối với động vật nuôi\r\nvà có thể lây nhiễm sang người.
\r\n\r\n3. Nguyên liệu và dụng cụ
\r\n\r\n3.1 Nguyên liệu
\r\n\r\n- Tuberculin PPD bò
\r\n\r\n- Tuberculin PPD gà
\r\n\r\n- Thuốc nhuộm Ziehl Neelsen (ZN)
\r\n\r\n- Bông, cồn sát trùng
\r\n\r\n3.2 Dụng cụ
\r\n\r\n- Thước đo nếp gấp da
\r\n\r\n- Xy lanh + kim dò lao
\r\n\r\n- Kéo cắt lông
\r\n\r\n- Kính hiển vi thường
\r\n\r\n- Lam kính
\r\n\r\n4. Sơ đồ chẩn đoán
\r\n\r\n1. Chẩn đoán phân biệt
\r\n\r\n- Bệnh do Actinomybacillus
\r\n\r\n- Bệnh do Actinomyces pyogenes
\r\n\r\n2. Bệnh sử
\r\n\r\n- Trâu bò có thể bị nhiễm lao do\r\ntiếp xúc với trâu bò có lịch sử từ vùng dịch hoặc những đàn bị bệnh\r\nlao.
\r\n\r\n- Mầm bệnh từ con vật bệnh được\r\nthải qua đờm, dãi, phân rồi khô và phát tán vào không khí, thức ăn,\r\nnước uống.
\r\n\r\n- Súc vật khoẻ hít phải bụi,\r\nkhông khí hoặc ăn phải thức ăn, nước uống có vi khuẩn sẽ nhiễm bệnh.
\r\n\r\n- Súc vật non bú sữa mẹ bị bệnh\r\nlao cũng bị lây nhiễm vi khuẩn lao từ sữa mẹ
\r\n\r\n- Động vật non cảm thụ với vi\r\nkhuẩn lao mạnh hơn động vật trưởng thành
\r\n\r\n3. Kiểm tra lâm sàng
\r\n\r\n- Ở giai đoạn đầu nhiễm bệnh con\r\nvật không biểu hiện triệu chứng lâm sàng.
\r\n\r\n- Ở giai đoạn sau triệu chứng biểu\r\nhiện khác nhau tuỳ theo sự phân bố của các hạt lao (nơi có vi khuẩn lao khu\r\ntrú)
\r\n\r\n- Con vật ho khan, ho từng cơn, bò\r\nbệnh gầy sút nhanh lông dựng đứng da khô nếu bệnh khu trú ở phổi, ho nhiều hơn\r\nkhi có thay đổi thời tiết
\r\n\r\n- Các hạch bạch huyết sưng cứng sờ\r\nthấy lổn nhổn, nhất là các hạch ở trước vai, trước đùi, dưới hàm và trước tuyến\r\ntai nếu bệnh khu trú ở hạch
\r\n\r\n- Ỉa chảy phân tanh khẳm hoặc táo\r\nbón luân phiên nếu bệnh khu trú ở ruột
\r\n\r\n- Trong nhiều trường hợp, con vật\r\nkhông có các triệu chứng đặc trưng
\r\n\r\n- Con vật gầy dần có thể chết do\r\nsuy nhược ở giai đoạn cuối
\r\n\r\n4. Triệu chứng bệnh tích
\r\n\r\n- Ở các giai đoạn đầu, bệnh lao\r\ncó thể rất khó chẩn đoán qua mổ khám.
\r\n\r\n- Bệnh tích điển hình: U hạt\r\ndạng bã đậu hoặc vôi hoá trên bề mặt thanh mạc của tất cả các cơ quan\r\nnội tạng, nhất là ở các là phổi và các hạch bạch huyết ở xoang ngực
\r\n\r\n- Màng treo ruột và đôi khi ở cơ\r\nbắp cũng có các u lao.
\r\n\r\n- Nếu hạt lao có nhiều trong\r\nphổi thì khi nắn các thuỳ phổi có cảm giác như phổi có trộn cát,\r\ncắt có tiếng kêu lạo xạo
\r\n\r\n- Sau khi mổ khám phải được\r\nkiểm tra mô bệnh học và vi khuẩn học (nếu điều kiện cho phép)
\r\n\r\n5. Phản ứng tiêm nội bì (tuberculin\r\ntest)
\r\n\r\n- Phản ứng này dùng để chẩn\r\nđoán bệnh lao ở động vật còn sống
\r\n\r\n- Chọn vị trí tiêm ở da cổ\r\nhoặc nếp gấp da đuôi.
\r\n\r\n Nếu chỉ tiêm 1 mũi tuberculin bò thì có thể\r\nchọn ở 1 vi trí da cổ hoặc nếp gấp da đuôi (ở giữa mặt trong của nếp gấp\r\nda đuôi).
\r\n\r\n Nếu tiêm cả 2 mũi tuberculin bò và gà thì chọn\r\n2 vị trí khác nhau ở cùng một bên cổ của con vật, khoảng cách giữa 2\r\nvị trí là 12-15 cm.
\r\n\r\n(Da cổ phản ứng với tuberculin\r\ntôt hơn da đuôi. Dùng 2 mũi tiêm để loại trừ bớt những con vật có phản\r\nứng dương tính giả với tuberculin bò)
\r\n\r\n- Trước khi tiêm, cắt sạch lông\r\nở vị trí tiêm (nếu có), kiểm tra xem có tổn thưong hay không.
\r\n\r\n- Đo độ dày của da trước khi tiêm\r\ntuberculin bằng thuớc cặp.
\r\n\r\n- Tiêm tuberculin bò (gà) vào trong\r\nda tại vị trí tiêm đã chọn.
\r\n\r\n- Liều tiêm không được ít hơn 2000\r\ninternational units (UI) tuberculin bò (gà)
\r\n\r\n- Sau khi tiêm 72 giờ đo lại độ\r\ndày nếp gấp của da và đánh giá kết quả như sau:
\r\n\r\nBảng 1: Phương pháp đọc phản\r\nứng và đánh giá kết quả
\r\n\r\n\r\n Đọc phản ứng khi tiêm 1 mũi \r\n | \r\n \r\n Kết quả \r\n | \r\n \r\n Đọc khi tiêm 2 mũi \r\n | \r\n \r\n kết quả \r\n | \r\n
\r\n Độ dày da ≤ 2mm và không có\r\n các triệu chứng lâm sàng. \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n Độ dày da vị trí tiêm lao bò\r\n (mm) ≤ độ dày da vị trí tiêm lao gà (mm \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n 2mm < Độ dày\r\n da < 4mm và không có triệu chứng lâm sàng \r\n | \r\n \r\n Nghi ngờ \r\n | \r\n \r\n Độ dày da vị trí tiêm lao bò\r\n (mm) - độ dày da vị trí tiêm lao gà (mm) = 1-4 mm \r\n | \r\n \r\n Nghi ngờ \r\n | \r\n
\r\n 2mm < Độ dày\r\n da < 4mm và có triệu chứng lâm sàng \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n Độ dày da vị trí tiêm lao bò\r\n (mm) - độ dày da vị trí tiêm lao gà (mm) >4mm \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n
\r\n 4mm ≤ Độ dày da \r\n | \r\n \r\n + \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Theo OIE. 2004
\r\n\r\n- Trong phản ừng tiêm nội bì đơn\r\nmũi, nếu kết quả nghi ngờ thì nên làm lại phản ứng sau 42 ngày.
\r\n\r\n- Đối với vị trí tiêm ở đuôi, phản\r\nứng có thể coi là dương tính nếu nếp gấp da đuôi bị tiêm sưng và dày hơn bên\r\nkhông tiêm 4 mm trở lên. Trong trường hợp bò có 1 nếp gấp da đuôi, thì phản ứng\r\nđược coi là dương tính nếu nếp gấp da đuôi sưng và dày 8 mm trở lên (theo OIE.\r\n2004).
\r\n\r\nChẩn đoán trong phòng thí nghiệm
\r\n\r\n- Các hạch bạch huyết bị tổn\r\nthương hoặc các mô có hạt lao được sử lý làm tiêu bản mô bệnh học và nhuộm\r\nHematoxylin và Eosin (HE). Công việc này phải được thực hiện bởi những người có\r\nchuyên môn về bệnh lý tế bào.
\r\n\r\n- Các biến đổi đặc chưng ở mức\r\nđộ tế bào là có sự hoại tử bã đậu, khoáng hoá, tế bào biểu mô, tế\r\nbào khổng lồ đa nhân và các đại thực bào
\r\n\r\n- Các hạch bạch huyết bị tổn\r\nthương hoặc các mô có hạt lao cung có thể phết trực tiếp lên tiêu bản và\r\nnhuộm bằng phương pháp Ziehl-neelsen (ZN). Các vi khuẩn kháng a xit hoặc\r\nkháng nguyên M. bovis dạng que, thường kết đám và bắt màu hồng\r\nnếu nhuộm bằng phương pháp ZN.
\r\n\r\n(phương pháp nhuộm Ziehl-neelsen\r\nxem phần phụ lục)
\r\n\r\n6. Kết luận
\r\n\r\n- Căn cứ vào dich tễ, triệu chứng\r\nlâm sàng, bệnh tích và kết quả phản ứng tiêm nội b ì hoặc kiểm tra mô bệnh học\r\nđể ết luận bệnh.
\r\n\r\n7. Tài liệu tham khảo
\r\n\r\nQuinn P.L. và Carter G.R. 1994.\r\nClinical Veterinary Microbiology. USA
\r\n\r\nCẩm nang chẩn đoán tiêu chuẩn\r\nvề các bệnh gia súc ở Việt nam. 2002. Viện Thú Y quốc gia – JICA.
\r\n\r\nPhạm Sĩ Lăng, Lê Văn Tạo và Bạch\r\nĐăng Phong. 2002. Bệnh phổ biến ở bò sữa. Nhà xuất bản nông nghiệp.\r\nHà nội, Việt nam.
\r\n\r\nThe O.I.E. 2004. Bovine Tuberculosis.\r\nChapter 2.3.3
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n KT. BỘ TRƯỞNG | \r\n
\r\n\r\n
PHỤ LỤC
\r\n\r\nNHUỘM ZIEHL-NEELSEN (ZN)
\r\n\r\na) Qui trình nhuộm
\r\n\r\n- Carbon fushin đặc: 10phút
\r\n\r\nCho carbon fushin ngập tiêu bản\r\nđã được cố định. Tiêu bản được đặt trên 1 chiếc giá. Dùng ngọn lửa đôt\r\nphía dưới tiêu bản để thuốc nhuộm bốc hơi nhưng không được sôi trong 10\r\nphút.
\r\n\r\n- Chất tẩy màu acid-alcohol: 15\r\nphút (tẩy nhiều lần)
\r\n\r\n- Methylen blue: 20 giây
\r\n\r\n- Rửa bằng nước cất rồi để khô
\r\n\r\nb) Chuẩn bị thuốc nhuộm
\r\n\r\nCarbon fucshin đặc:
\r\n\r\nBasic fucshin 1,0 g
\r\n\r\nEthanol 95% (v/v) 10,0 ml
\r\n\r\nPhenol 5,0\r\ng
\r\n\r\nNước cất 100,0\r\nml
\r\n\r\nBasic fucshin được hoá tan trong\r\nEthanol, Phenol được hoà tan trong nước cất. Sau đó 2 dung dịch này\r\nđược trộn với nhau và để vài ngày rồi lọc qua giấy lọc, cho vào 1\r\nchai sạch.
\r\n\r\nChất tảy màu acid-alcohol:
\r\n\r\nHCl đặc 8,0\r\nml
\r\n\r\nEthanol 95% (v/v) 97,0 ml
\r\n\r\n(Nên cho axit vào cồn)
\r\n\r\nMethylene blue:
\r\n\r\nMethylen blue 8,0 g
\r\n\r\nEthanol 95% (v/v) 300,0 ml
\r\n\r\nNước cất 1300,0\r\nml
\r\n\r\nPotassium hydroxide (KOH) 0,13\r\ng
\r\n\r\n\r\n\r\n
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 818:2006 về quy trình chẩn đoán bệnh lao bò đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10 TCN 818:2006 về quy trình chẩn đoán bệnh lao bò
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Đã xác định |
Số hiệu | 10TCN818:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng |