GIỐNG DƯA CHUỘT-QUY PHẠM KHẢO NGHIỆM TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH\r\nĐỒNG NHẤT VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH
\r\n\r\nCucumber Varieties-Procedure\r\nto conduct tests for Distinctness, Uniformity and Stability
\r\n\r\n(Ban hành kèm theo\r\nQuyết định số QĐ/BNN-KHCN, ngày tháng 06 năm 2006 của\r\nBộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
\r\n\r\n1.\r\nĐối tượng và phạm vi áp dụng
\r\n\r\n1.1.\r\nQuy phạm này quy định nguyên tắc, nội dung và phương pháp khảo nghiệm tính khác\r\nbiệt (Distinctness), tính đồng nhất (Uniformity), tính ổn định (Stability)-gọi\r\ntắt là khảo nghiệm DUS-của các giống dưa chuột mới, bao gồm giống thuần (true\r\nline varieties), các dòng bố mẹ dưa chuột lai và các giống lai F1 (hybrid\r\nvarieties), thuộc loài Cucumis sativus L.
\r\n\r\n1.2. Quy phạm này áp dụng cho các giống dưa chuột mới của\r\nmọi tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đăng ký khảo nghiệm DUS để bảo hộ\r\nquyền tác giả hoặc công nhận giống trong phạm vi cả nước.
\r\n\r\n\r\n\r\nTrong quy phạm này\r\ncác từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
\r\n\r\n2.1. Giống khảo nghiệm: Là giống dưa chuột\r\nmới được đăng ký khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n2.2. Giống điển hình: Là giống được sử\r\ndụng làm chuẩn đối với một trạng thái biểu hiện cụ thể của một tính trạng.
\r\n\r\n2.3. Giống đối chứng: Là các giống cùng\r\nnhóm với giống khảo nghiệm, có nhiều tính trạng tương tự nhất với giống khảo\r\nnghiệm.
\r\n\r\n2.4. Mẫu giống chuẩn: Là mẫu giống có các\r\ntính trạng đặc trưng phù hợp với bản mô tả giống, được các cơ quan chuyên môn\r\ncó thẩm quyền công nhận.
\r\n\r\n2.5. Tính trạng đặc trưng: Là những tính trạng\r\nđược di truyền ổn định, ít bị biến đổi bởi tác động của ngoại cảnh, có thể nhận\r\nbiết và mô tả được một cách chính xác.
\r\n\r\n2.6. Cây khác dạng: Là cây khác biệt rõ\r\nràng với giống khảo nghiệm ở một hoặc nhiều tính trạng đặc trưng được sử dụng\r\ntrong khảo nghiệm DUS.
\r\n\r\n3.\r\nYêu cầu vật liệu khảo nghiệm
\r\n\r\n3.1. Giống khảo\r\nnghiệm
\r\n\r\n3.1.1. Khối lượng hạt\r\ngiống tối thiểu tác giả phải gửi cho cơ quan khảo nghiệm để khảo nghiệm và lưu\r\nmẫu là:
\r\n\r\n- Đối với giống thụ phấn tự do: 40 gam.
\r\n\r\n- Đối với giống lai:\r\n30 gam hạt lai F1.
\r\n\r\n3.1.2. Chất lượng hạt\r\ngiống phải tương đương cấp xác nhận theo tiêu chuẩn hạt giống dưa chuột hiện\r\nhành.
\r\n\r\n3.1.3. Mẫu giống gửi\r\nkhảo nghiệm không được xử lý bằng bất kỳ hình thức nào, trừ khi cơ quan khảo\r\nnghiệm cho phép hoặc yêu cầu. Nếu giống đã xử lý, phải cung cấp những thông tin\r\nchi tiết về quá trình xử lý để cơ quan khảo nghiệm xem xét và quyết định.
\r\n\r\n3.1.4. Thời gian gửi\r\ngiống: Theo quy định của cơ quan khảo nghiệm.
\r\n\r\n3.2. Giống đối\r\nchứng
\r\n\r\n3.2.1. Trong bản đăng\r\nký khảo nghiệm (phụ lục 3), tác giả có quyền đề xuất các giống đối chứng và nói\r\nrõ những tính trạng khác biệt giữa chúng với giống khảo nghiệm. Cơ quan khảo\r\nnghiệm xem xét đề xuất của tác giả và quyết định các giống được chọn làm đối\r\nchứng.
\r\n\r\n3.2.2. Giống đối\r\nchứng được lấy từ mẫu giống chuẩn của cơ quan khảo nghiệm. Trường hợp cần thiết\r\ncơ quan khảo nghiệm có thể yêu cầu tác giả cung cấp giống đối chứng và tác giả\r\nphải chịu trách nhiệm về mẫu giống cung cấp. Khối lượng và chất lượng giống đối\r\nchứng như quy định ở mục 3.1.
\r\n\r\n4.\r\nPhân nhóm giống khảo nghiệm
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm\r\nđược phân thành nhóm dựa trên các tính trạng sau:
\r\n\r\n- Cây: Biểu hiện giới\r\ntính (Tính trạng 12)
\r\n\r\n- Quả non: Màu sắc\r\nlớp gai ngoài vỏ (Tính trạng 16)
\r\n\r\n- Đặc tính quả không\r\nhạt (Tính trạng 18)
\r\n\r\n- Quả: Chiều dài\r\n(Tính trạng 19)
\r\n\r\n- Quả: Màu nền ở vỏ\r\nquả thời kỳ thu hoạch thương phẩm (Tính trạng 26)
\r\n\r\n- Lá mầm: Vị đắng\r\n(Tính trạng 42)
\r\n\r\n\r\n\r\n5.1. Thời gian khảo nghiệm: Tối thiểu là 2 vụ\r\ncó điều kiện tương tự.
\r\n\r\n5.2. Số điểm khảo nghiệm: Bố trí tại một\r\nđiểm, nếu có tính trạng nào không thể quan sát được tại điểm đó thì có thêm 1\r\nđiểm bổ sung. Có thể thêm thí nghiệm phụ cho những mục đích đặc biệt.
\r\n\r\n5.3. Bố trí thí nghiệm: Mỗi giống trồng tối\r\nthiểu 50 cây (ngoài ruộng) hoặc 20 cây (trồng trong nhà kính), chia làm 2 lần\r\nnhắc lại. Cây được trồng thành 2 hàng trên luống rộng 1,5m (kể cả rãnh), cao\r\n25-30cm, hàng cách hàng 80cm, cây cách cây 50cm.
\r\n\r\nCác giống khảo nghiệm\r\nđược trồng liền kề với các giống đối chứng.
\r\n\r\n5.4. Các biện pháp kỹ thuật\r\nkhác:\r\nÁp dụng theo Phụ lục 1.
\r\n\r\n6. Bảng các tính\r\ntrạng đặc trưng
\r\n\r\n6.1. Để đánh giá tính khác biệt, tính đồng\r\nnhất và tính ổn định phải sử dụng bảng mô tả các tính trạng đặc trưng của giống\r\ndưa chuột.
\r\n\r\n6.2. Trong bảng mô tả\r\ncác tính trạng đặc trưng, những tính trạng đánh dấu (*) được sử dụng để kiểm\r\ntra cho tất cả các giống và luôn có trong bản mô tả giống, trừ khi trạng thái\r\nbiểu hiện của tính trạng trước hoặc điều kiện môi trường làm cho nó không biểu\r\nhiện được. Trạng thái biểu hiện của tính trạng được mã hoá bằng điểm.
\r\n\r\nKý hiệu (+) dùng đánh\r\ndấu các tính trạng được giải thích thêm hoặc minh hoạ ở phụ lục 2. Theo kiểu\r\ntheo dõi các tính trạng được ký hiệu như sau:
\r\n\r\n- MG: Đo đếm một nhóm cây hoặc một bộ phận\r\ncủa một nhóm cây;
\r\n\r\n- MS: Đo đếm từng cây hoặc từng bộ phận của\r\ncây;
\r\n\r\n- VG: Quan sát một nhóm cây hoặc một bộ phận\r\ncủa một nhóm cây ;
\r\n\r\n- VS: Quan sát từng cây hoặc từng bộ phận của\r\ncây.
\r\n\r\n\r\n\r\n7.1. Đánh giá tính khác biệt
\r\n\r\nTính khác biệt được\r\nxác định bởi sự khác nhau của từng tính trạng đặc trưng giữa giống khảo nghiệm\r\nvà giống đối chứng.
\r\n\r\n- Tính trạng VG:\r\nGiống khảo nghiệm và giống đối chứng được coi là khác biệt, nếu ở tính trạng cụ\r\nthể chúng biểu hiện ở 2 trạng thái khác nhau một cách rõ ràng và chắc chắn, dựa\r\nvào giá trị khoảng cách tối thiểu quy định trong quy phạm.
\r\n\r\n- Tính trạng VS và\r\nMS:
\r\n\r\nĐối với dòng bố mẹ,\r\ngiống lai đơn: Sự khác biệt có ý nghĩa giữa giống khảo nghiệm và giống đối\r\nchứng dựa trên giá trị LSD ở xác xuất tin cậy tối thiểu 95%.
\r\n\r\nĐối với giống thụ phấn tự do, giống lai ba,\r\nlai kép: Sự khác biệt giữa giống khảo nghiệm và giống đối chứng được đánh giá bằng\r\nphương pháp phân tích "Tính khác biệt kết hợp qua các năm" (Combined\r\nOver Years Distinctness-COYD).
\r\n\r\n- Tính trạng MG: Tuỳ\r\ntừng trường hợp cụ thể sẽ được xử lý như tính trạng VG hoặc tính trạng VS và\r\nMS.
\r\n\r\n7.2. Đánh giá tính\r\nđồng nhất
\r\n\r\n7.2.1. Đối với dòng\r\nbố mẹ, giống lai đơn: Phương pháp chủ yếu để đánh giá tính đồng nhất của giống\r\nkhảo nghiệm là căn cứ vào tỷ lệ cây khác dạng trên tổng số cây trong ô thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nÁp dụng quần thể chuẩn với tỷ lệ cây khác\r\ndạng tối đa là 1,0% ở mức xác suất tin cậy tối thiểu 95%, số cây khác dạng tối\r\nđa cho phép như sau:
\r\n\r\n- Thí nghiệm trong nhà kính có tổng số cây\r\nthí nghiệm là 20 (2 lần nhắc lại), số cây khác dạng cho phép là 1 cây.
\r\n\r\n- Thí nghiệm ngoài đồng ruộng có tổng số cây\r\nthí nghiệm là 50 (2 lần nhắc lại), số cây khác dạng cho phép là 2 cây.
\r\n\r\n7.2.2. Đối với giống\r\nthụ phấn tự do, giống lai ba, lai kép : Áp dụng phương pháp đánh giá tính đồng\r\nnhất kết hợp qua các năm (Combined Over Years Uniformity–COYU).
\r\n\r\n7.3. Đánh giá tính ổn định
\r\n\r\nTính ổn định của\r\ngiống được đánh giá gián tiếp thông qua đánh giá tính khác biệt và tính đồng\r\nnhất.
\r\n\r\n7.4. Các quan sát\r\nhoặc đo đếm được tiến hành trên toàn bộ cây trên ô hoặc ít nhất trên 20 cây\r\nngẫu nhiên (mỗi lần nhắc lại 10 cây) hoặc bộ phận của 20 cây đó.
\r\n\r\n7.5. Các tính trạng được theo dõi vào những\r\ngiai đoạn sinh trưởng mà tính trạng đó biểu hiện rõ nhất. Các quan sát trên lá\r\nphải được thực hiện ở lá đã phát triển đầy đủ từ đốt thứ 15. Các quan sát trên\r\nhoa phải được thực hiện từ khi có hoa cái đầu tiên trỗ.
\r\n\r\nTrừ những trường hợp đã được chỉ định, tất cả\r\nnhững quan sát trên quả (nếu có thể quan sát được) phải được thực hiện trên quả\r\nmọc từ thân chính ở giai đoạn thu hoạch quả thương phẩm, trước khi quả chín\r\nsinh lý.
\r\n\r\nTất cả những quan sát trên quả non phải được\r\nthực hiện ngay sau khi ra hoa.
\r\n\r\nNhững tính trạng kháng bệnh được sử dụng nhằm\r\nđánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định phải được thực hiện\r\ntrên 20 cây, trong điều kiện lây nhiễm nhân tạo với các phương pháp đã được chỉ\r\nđịnh trong phụ lục 2, trừ những trường hợp đặc biệt.
\r\n\r\n7.6. Phương pháp đánh giá chi tiết tính khác\r\nbiệt, tính đồng nhất và tính ổn định áp dụng theo Hướng dẫn chung về khảo\r\nnghiệm DUS (UPOV-TG/1/3) và các tài liệu liên quan khác của Hiệp hội quốc tế\r\nbảo hộ giống cây trồng mới (UPOV).
\r\n\r\n8. Báo cáo kết quả\r\nkhảo nghiệm
\r\n\r\nCơ quan khảo nghiệm phải hoàn thành báo cáo\r\nkết quả khảo nghiệm DUS chậm nhất không quá 60 ngày sau khi kết thúc thí\r\nnghiệm.
\r\n\r\nBẢNG CÁC TÍNH TRẠNG\r\nĐẶC TRƯNG
\r\n\r\n\r\n TT \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện \r\n | \r\n \r\n Giống điển hình \r\n | \r\n \r\n Điểm \r\n | \r\n
\r\n 1. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Cây: Kiểu hình sinh\r\n trưởng \r\nPlant: growth type \r\n | \r\n \r\n Hữu hạn \r\nVô hạn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 2. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Cây: Sức sinh\r\n trưởng \r\nPlant: Vigor \r\n | \r\n \r\n Yếu \r\nTrung bình \r\nKhoẻ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 3. \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Cây: Tổng chiều\r\n dài 15 lóng đầu tiên \r\nPlant: Total length\r\n of first 15 internodes \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 4. \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Cây: Chiều dài lóng\r\n của cành \r\nPlant: Length of\r\n internodes of side shoots \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 5. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Lá: Kích cỡ phiến\r\n lá \r\nLeaf: Ssize of\r\n blade \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 6. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Lá: Mức độ xanh \r\nLeaf: Intensity of\r\n green color \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 7. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Lá: Sự phồng \r\nLeaf: Blistering \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nRất ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 8. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Lá: Mức độ gợn sóng\r\n ở mép lá \r\nLeaf: Undulation of\r\n margin \r\n | \r\n \r\n Không có hoặc rất\r\n ít \r\nRất ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\nRất nhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 9. \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Lá: Cchiều dài của\r\n thuỳ đầu lá \r\nLeaf: Length of\r\n terminal lobe \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 10. \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Lá: Chiều rộng của\r\n thuỳ đầu lá \r\nLeaf: Width of\r\n terminal lobe \r\n | \r\n \r\n Hẹp \r\nTrung bình \r\nRộng \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 11. \r\n(+) \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Lá: Tỷ lệ dài/rộng\r\n của thuỳ đầu lá \r\nLeaf: Ratio\r\n length/width of terminal lobe \r\n | \r\n \r\n Nhỏ hơn 1 \r\nBằng 1 \r\nLớn hơn 1 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 12. \r\n(*) \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Cây: Biểu hiện giới\r\n tính \r\nPlant: Sex\r\n expression \r\n | \r\n \r\n Hoa đực chiếm ưu\r\n thế \r\nHoa đực xấp xỉ hoa\r\n cái \r\nHoa cái chiếm ưu\r\n thế \r\nHầu hết là hoa cái \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 13. \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Cây: Số lượng hoa\r\n cái trên mỗi đốt \r\nPlant: Number of\r\n female flowers per node \r\n | \r\n \r\n Từ 1 đến 3 \r\nNhiều hơn 3 \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 14. \r\n(*) \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả non: Loại gai \r\nYoung fruit: Type\r\n of vestiture \r\n | \r\n \r\n Chỉ có gai mềm \r\nChỉ có gai \r\nCó cả gai mềm và\r\n gai \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 15. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả non: Mật độ gai\r\n \r\nYoung fruit:\r\n Density of vestiture \r\n | \r\n \r\n Thưa \r\nTrung bình \r\nDày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 16. \r\n(*) \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả non: Màu sắc\r\n gai \r\nYoung fruit: Color\r\n of vestiture \r\n\r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 17. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả non: Kích cỡ\r\n của u vấu \r\nYoung fruit: Size\r\n of warts \r\n | \r\n \r\n Không có-rất nhỏ \r\nNhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\nRất to \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 18. \r\n(*) \r\n(VS) \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tạo quả\r\n không hạt \r\nParthenocarpy \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 19. \r\n(*) \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Quả: Chiều dài \r\nFruit: Length \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 20. \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Quả: Đường kính \r\nFruit: Diameter \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 21. \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Quả: Tỷ lệ chiều\r\n dài / đường kính \r\nFruit: Ratio\r\n length/diameter \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nTo \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 22. \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Quả: Sự tương quan\r\n giữa đường kính ruột quả với đường kính quả \r\nFruit: Core\r\n diameter in relation to diameter of fruit \r\n | \r\n \r\n Nhỏ \r\nTrung bình \r\nLớn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 23. \r\n(*) \r\n(+) \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Dạng đầu quả\r\n có cuống chiếm ưu thế ở giai đoạn thu hoạch thương phẩm \r\nFruit: Predominant\r\n shape of stem end at market stage \r\n | \r\n \r\n Thắt \r\nNhọn \r\nTù \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n \r\n 24. \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Quả: Chiều dài đoạn\r\n thắt \r\nFruit: Length of\r\n neck \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 25. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Dạng đuôi quả\r\n ở giai đoạn thu hoạch thương phẩm \r\nFruit: Shape of\r\n carlyx end at market stage \r\n | \r\n \r\n Nhọn \r\nTù \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 26. \r\n(*) \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Màu sắc nền\r\n của vỏ ở giai đoạn thu hoạch thương phẩm \r\nFruit: Ground color\r\n of skin at market stage \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nXanh \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 27. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ màu nền\r\n của vỏ \r\nFruit: Intensity of\r\n ground color of skin \r\n | \r\n \r\n Nhạt \r\nTrung bình \r\nĐậm \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 28. \r\n(*) \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Gân \r\nFruit: Ribs \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 29. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ nhô lên\r\n của gân \r\nFruit: Prominence\r\n of ribs \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 30. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Màu của gân so\r\n với màu nền \r\nFruit: Coloration\r\n of ribs compared to ground color \r\n | \r\n \r\n Nhạt hơn \r\nNhư nhau \r\nĐậm hơn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 31. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Gai \r\nFruit: Vestiture \r\n | \r\n \r\n Không có-rất thưa \r\nThưa \r\nTrung bình \r\nDày \r\nRất dày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 32. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: U vấu \r\nFruit: Warts \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 33. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Vết sọc (không\r\n kể gân) \r\nFruit: Stripes\r\n (ribs excluded) \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 34. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Chiều dài vết\r\n sọc \r\nFruit: Length of\r\n stripes \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 35. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Vết đốm \r\nFruit: Mottling \r\n | \r\n \r\n Không có \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 36. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Kiểu vết đốm\r\n chiếm ưu thế \r\nFruit: Predominant\r\n type of mottling \r\n | \r\n \r\n Nhỏ và tròn \r\nLớn và có dạng bất\r\n kỳ \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 37. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Mức độ đốm \r\nFruit: Intensity of\r\n mottling \r\n | \r\n \r\n Ít \r\nTrung bình \r\nNhiều \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 38. \r\n(MS) \r\n | \r\n \r\n Quả: Chiều dài của\r\n cuống \r\nFruit: Length of\r\n peduncle \r\n | \r\n \r\n Ngắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 39. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Độ dày của\r\n cuống \r\nFruit: Thickness of\r\n peduncle \r\n | \r\n \r\n Mỏng \r\nTrung bình \r\nDày \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 40. \r\n(VG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Màu nền của vỏ\r\n ở giai đoạn \r\nquả chín sinh lý \r\nFruit: Ground color\r\n of skin at physiological ripening \r\n\r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nvàng \r\nXanh lá cây \r\nDa cam \r\nNâu \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n5 \r\n | \r\n
\r\n 41. \r\n(MG) \r\n | \r\n \r\n Thời gian hoa cái\r\n nở (80% số cây trong ô có ít nhất 1 hoa cái) \r\nTime of development\r\n of female flowers (80% of plants with at least one female flower) \r\n | \r\n \r\n Sớm \r\nTrung bình \r\nMuộn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 3 \r\n5 \r\n7 \r\n | \r\n
\r\n 42. \r\n(*) \r\n(MG) \r\n | \r\n \r\n Lá mầm: Vị đắng \r\nCotyledon:\r\n Bitterness \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 43. \r\n(MG) \r\n | \r\n \r\n Quả: Vị đắng ở đầu\r\n quả có cuống \r\nFruit: Bitterness\r\n at stem end \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n\r\n
Phụ lục 1. Một số\r\nbiện pháp kỹ thuật gieo trồng, chăm sóc ruộng khảo nghiệm DUS giống dưa chuột
\r\n\r\n- Hạt được ngâm trong\r\nnước sạch, ấm (t0= 35-400C) trong thời gian 3-4 giờ, sau\r\nđó ủ trong điều kiện nhiệt độ 27-300C đến nứt nanh thì đem gieo.
\r\n\r\n- Gieo hạt trong khay\r\nnhựa hoặc túi bầu. Vật liệu làm bầu gồm 40% đất, 30% trấu hoặc mùn và 30% phân\r\nchuồng hoai mục, trộn đều vật liệu và đổ đầy các hốc trong khay hoặc túi bầu,\r\nấn nhẹ, xếp lên giá cách mặt đất ít nhất 50cm, đặt trong nhà lưới có mái che\r\nbằng ni lon hoặc nhựa trong. Giữ ẩm cho cây đến trước khi trồng 2-3 ngày thì\r\nngừng tưới.
\r\n\r\n- Tuổi cây con khi\r\ntrồng 7-10 ngày sau khi nẩy mầm (có 1-2 lá thật), không trồng các cây con yếu\r\nhoặc bị bệnh.
\r\n\r\n- Đất trồng: chọn đất\r\nthịt nhẹ hoặc cát pha, có độ phì từ trung bình đến khá, pH từ 5,5-6,5, bằng\r\nphẳng, chủ động tưới tiêu, được cày bừa kỹ và sạch cỏ dại.
\r\n\r\n- Phân bón: Lượng\r\nphân bón cho 1 ha như sau:
\r\n\r\n\r\n Loại phân \r\n | \r\n \r\n Đơn vị \r\n | \r\n \r\n Tổng số \r\n | \r\n \r\n Bón lót \r\n(% tổng số) \r\n | \r\n \r\n Bón thúc (% tổng\r\n số) \r\n | \r\n ||
\r\n Lần 1 \r\n | \r\n \r\n Lần 2 \r\n | \r\n \r\n Lần 3 \r\n | \r\n ||||
\r\n Phân hữu cơ \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 20.000 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n N \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n \r\n 15 \r\n | \r\n \r\n 25 \r\n | \r\n \r\n 30 \r\n | \r\n
\r\n P2 O5 \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 90 \r\n | \r\n \r\n 100 \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n \r\n - \r\n | \r\n
\r\n K2 O \r\n | \r\n \r\n kg \r\n | \r\n \r\n 120 \r\n | \r\n \r\n 50 \r\n | \r\n \r\n 10 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n \r\n 20 \r\n | \r\n
Cách bón:
\r\n\r\n+ Bón lót vào rạch\r\nhoặc hốc ở giữa luống, đảo đều với đất và lấp đầy rạch (hốc) trước khi trồng\r\n1-2 ngày.
\r\n\r\n+ Bón thúc bằng cách\r\nhoà nước tưới vào gần gốc hoặc rắc phân vào gần gốc kết hợp tưới thấm vào buổi\r\nchiều mát. Bón thúc 3 đợt vào các thời kỳ sinh trưởng sau:
\r\n\r\n§ Đợt 1: Sau trồng 10 -\r\n15 ngày.
\r\n\r\n§ Đợt 2: Sau trồng 18 -\r\n20 ngày.
\r\n\r\n§ Đợt 3: sau trồng 40 -\r\n45 ngày.
\r\n\r\n- Tưới nước: Thường\r\nxuyên tưới giữ ẩm đất. Khi gặp mưa to phải tìm cách tiêu úng kịp thời.
\r\n\r\n- Cắm giàn: Sau trồng 20-25 ngày tiến hành\r\ncắm giàn bằng tre hoặc các vật liệu tương tự. Giàn hình chữ A, chắc chắn, cao\r\n> 2,8-3,2m. Mối buộc cây đầu tiên lên giàn cách mặt luống 35- 40cm.
\r\n\r\n- Phòng trừ sâu bệnh: Chú ý phòng trừ các\r\nloại sâu xám, sâu đục quả, sâu vẽ bùa, rệp xanh, nhện đỏ, bọ trĩ… và các bệnh\r\nhéo xanh, sương mai, phấn trắng…
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ lục 2. Giải thích\r\nvà minh họa một số tính trạng
\r\n\r\nTính trạng 11
\r\n\r\nLá: Tỷ lệ dài/rộng của thùy dầu lá
\r\n\r\nTính trạng 23
\r\n\r\nQuả: Dạng đầu quả có\r\ncuống chiếm ưu thế ở giai đoạn thu hoạch thương phẩm
\r\n\r\n\r\n\r\n
Phụ\r\nlục 3. Bản đăng ký khảo nghiệm DUS giống dưa chuột
\r\n\r\n1. Loài: Dưa chuột (Cucumis sativus\r\nL.)
\r\n\r\n2. Tên giống
\r\n\r\n3. Tên và địa chỉ người\r\nđăng ký
\r\n\r\n- Họ và tên:
\r\n\r\n- Địa chỉ
\r\n\r\n- Điện\r\nthoại: Fax: \r\nE.mail:
\r\n\r\n4. Họ, tên và\r\nđịa chỉ tác giả giống
\r\n\r\n1.
\r\n\r\n2.
\r\n\r\n5. Thông tin\r\nvề nguồn gốc, phương pháp duy trì và nhân giống
\r\n\r\n5.1. Vật liệu
\r\n\r\n- Tên giống\r\nbố mẹ
\r\n\r\n- Nguồn gốc\r\nvật liệu
\r\n\r\n5.2. Phương\r\npháp
\r\n\r\n- Công thức\r\nlai
\r\n\r\n- Xử lý đột\r\nbiến
\r\n\r\n- Phương pháp\r\nkhác
\r\n\r\n6. Giống đã\r\nđược bảo hộ hoặc công nhận ở nước ngoài
\r\n\r\n\r\n 1. Nước \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n tháng năm \r\n | \r\n
\r\n 2. Nước \r\n | \r\n \r\n ngày \r\n tháng năm \r\n | \r\n
7. Những tính trạng\r\nđặc trưng của giống
\r\n\r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Tính trạng \r\n | \r\n \r\n Mức độ biểu hiện \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n
\r\n 7.1 \r\n(12) \r\n | \r\n \r\n Cây: Biểu hiện giới\r\n tính \r\nPlant: Sex\r\n expression \r\n | \r\n \r\n Hoa đực chiếm ưu\r\n thế \r\nHoa đực xấp xỉ bằng\r\n hoa cái \r\nHoa cái chiếm ưu\r\n thế \r\nHầu như toàn bộ là\r\n hoa cái \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n4 \r\n | \r\n
\r\n 7.2 \r\n(14) \r\n | \r\n \r\n Quả non: Loại gai \r\nYoung fruit: Type\r\n of vestiture \r\n | \r\n \r\n Chỉ có gai mềm \r\nChỉ có gai \r\nCó cả gai mềm và\r\n gai \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 7.3 \r\n(16) \r\n | \r\n \r\n Quả non: Màu sắc\r\n gai \r\nYoung fruit: Color\r\n of vestiture \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nĐen \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n | \r\n
\r\n 7.4 \r\n(18) \r\n | \r\n \r\n Đặc tính tạo quả\r\n không hạt \r\nParthenocarpy \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 7.5 \r\n(19) \r\n | \r\n \r\n Quả: Chiều dài \r\nFruit: Length \r\n\r\n \r\n | \r\n \r\n Rất ngắn \r\nNgắn \r\nTrung bình \r\nDài \r\nRất dài \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n3 \r\n5 \r\n7 \r\n9 \r\n | \r\n
\r\n 7.6 \r\n(26) \r\n\r\n | \r\n \r\n Quả: Màu sắc nền vỏ\r\n ở giai đoạn thu hoạch thương phẩm \r\nFuit: Ground color\r\n of skin at market stage \r\n | \r\n \r\n Trắng \r\nVàng \r\nXanh \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n2 \r\n3 \r\n | \r\n
\r\n 7.7 \r\n(42) \r\n | \r\n \r\n Lá mầm: Vị đắng \r\nCotyledon:\r\n Bitterness \r\n | \r\n \r\n Không \r\nCó \r\n | \r\n \r\n 1 \r\n9 \r\n | \r\n
8. Các giống đối\r\nchứng và sự khác biệt của những giống này
\r\n\r\n\r\n Tên giống đối chứng \r\n | \r\n \r\n Các tính trạng khác\r\n biệt của giống đối chứng* \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện của giống đối chứng \r\n | \r\n \r\n Trạng thái biểu\r\n hiện của giống khảo nghiệm \r\n | \r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
* Trong trường hợp trạng thái biểu hiện của\r\ncả hai giống khảo nghiệm và đối chứng như nhau, hãy trình bày tóm tắt mức độ\r\ncủa sự khác biệt.
\r\n\r\n9. Những thông tin bổ\r\nsung để giúp cho sự phân biệt giống
\r\n\r\n9.1. Chống chịu sâu,\r\nbệnh
\r\n\r\n\r\n Tiêu chí \r\n | \r\n \r\n Không \r\n | \r\n \r\n Có \r\n | \r\n \r\n Mã số \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh đốm\r\n mắt cua (Cladosporium cucumerinum) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh khảm\r\n lá (Cucumis Mosaic Virus - CMV) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh phấn\r\n trắng (Sphaerotheca fuliginea) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh phấn\r\n trắng (Erysiphe cichoriacearum) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n
\r\n - Kháng bệnh sương\r\n mai (Pseudoperonospora cubensis) \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n …… \r\n | \r\n
9.2. Những điều kiện\r\nđặc biệt để khảo nghiệm giống
\r\n\r\n\r\n Loại gieo trồng \r\n | \r\n \r\n Sử dụng \r\n | \r\n ||
\r\n - Trong nhà kính \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Dưa bao tử \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Ngoài trời \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Dưa quả ngắn \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
\r\n - Cả trong nhà kính\r\n lẫn ngoài trời \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n \r\n - Dưa quả dài \r\n | \r\n \r\n \r\n | \r\n
- Những điều kiện\r\nkhác
\r\n\r\n\r\n\r\n
9.3. Những thông tin khác
\r\n\r\n\r\n\r\n
\r\n \r\n | \r\n \r\n Ngày ...........\r\n tháng ........ năm ............ \r\n(Ký tên, đóng dấu) \r\n | \r\n
\r\n\r\n
\r\n\r\n
Từ khóa: Tiêu chuẩn ngành 10TCN683:2006, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN683:2006, Tiêu chuẩn ngành 10TCN683:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành số 10TCN683:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tiêu chuẩn ngành 10TCN683:2006 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 10TCN683:2006
File gốc của Tiêu chuẩn ngành 10TCN 683:2006 về Giống dưa chuột – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định đang được cập nhật.
Tiêu chuẩn ngành 10TCN 683:2006 về Giống dưa chuột – Khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 10TCN683:2006 |
Loại văn bản | Tiêu chuẩn ngành |
Người ký | Đã xác định |
Ngày ban hành | 2006-01-01 |
Ngày hiệu lực | |
Lĩnh vực | Nông nghiệp |
Tình trạng | Hết hiệu lực |